Tag: từ vựng ielts (pdf)
Để bắt đầu chinh phục IELTS thì bạn cần trang bị cho mình nguồn từ vựng thật vững chắc. Một trong những cuốn sách có thể hỗ trợ bạn học tốt hơn đó là cuốn sách Cambridge Vocabulary For IELTS. Để tải bộ tài liệu này, ELSA mời các bạn cùng theo dõi qua bài viết sau đây.
Sách Vocabulary for IELTS có gì?
Cambridge Vocabulary For IELTS của tác giả Pauline Cullen biên soạn. Sách được xuất bản tại Đại học Cambridge là một trong những cuốn sách khá nổi tiếng hiện nay về việc ôn luyện từ vựng và mẹo để vượt qua kỳ thi. Một số người xem đây là cuốn sách “gối đầu giường” của họ trong quá trình chuẩn bị bước vào kỳ thi chinh phục IELTS.
Sách được thiết kế nhằm mục đích giúp người học dễ dàng ghi nhớ từ vựng IELTS theo chủ đề. Bởi việc học và ghi nhớ từ vựng là khó khăn của nhiều người khi học tiếng Anh. Ngoài ra người học còn được biết hàm nghĩa của mỗi từ một cách chi tiết nhất.
Trong sách có rất nhiều từ vựng, chủ yếu được lấy từ những kỳ thi IELTS thực tế để người học có thể bám sát bài tốt hơn. Bên cạnh đó sách còn chỉ ra những lỗi sai bạn thường mắc phải và hướng dẫn bạn cách sử dụng từ ngữ đúng ngữ cảnh rất dễ hiểu.
Tải ngay PDF và Audio sách Cambridge Vocabulary for IELTS
Tài liệu Vocabulary for IELTS phù hợp với những ai?
Bộ tài liệu Vocabulary For IELTS sẽ phù hợp cho những ai mới bắt đầu học IELTS, có nền tảng kiến thức thuộc mức cơ bản hay những người thuộc band 4 đến 5+.
Ngoài ra tác giả còn muốn hướng đến sự tự học IELTS tại nhà của mọi người, giúp mỗi người có thể tự nâng cao và cải thiện vốn từ vựng của bản thân mỗi ngày. Từ đó hoàn thành kỳ thi một cách tốt nhất.
Từ vựng trong sách được cung cấp rất cơ bản, rõ ràng, chi tiết ở từng phần thi. Nhất là phần thi IELTS Speaking. Điều này sẽ giúp người học nắm từ vựng một cách dễ dàng, không bị lang mang hay khó hiểu.
![Nâng cấp phản xạ tiếng Anh trong bối cảnh bất kì (Option Surprise me)](https://premium.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2023/10/banner-Nang-cap-phan-xa-tieng-Anh-trong-boi-canh-bat-ki-Option-Surprise-me-DE3941-1024x550.png)
Điểm nổi bật của sách Vocabulary for IELTS?
Sách có 25 chủ đề khác nhau tương ứng với 25 Unit. Mỗi Unit sẽ có những từ vựng có liên quan đến cả 4 kỹ năng như nghe (Listening), nói (Speaking), đọc (Reading), viết (Writing).
Ở cuối mỗi Unit sẽ có phần bài tập để bạn có thể nắm vững kiến thức. Điều này sẽ giúp bạn nhớ bài lâu hơn và áp dụng vào bài thi tốt hơn. Ở 5 bài cuối cùng, sách sẽ chú trọng vào kỹ năng viết, kèm theo đó là những hướng dẫn về cách học, cách sử dụng từ mới sao cho hợp lý.
Các chủ đề trong sách khá đa dạng như: Relationships, Language, Study, Families and learning, health, Building,…
Để có thể ôn lại kiến thức sau mỗi bài học, sách còn có các bài kiểm tra nhỏ để bạn ôn luyện lại những kiến thức đã học.
![](https://premium.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2025/01/DE-6963_Blog-1024x409.png)
Mỗi bài học đều có các phần mẹo nhỏ (Test tips) giúp người học có chiến lược ôn luyện và làm bài tốt hơn. Người học cũng có thể áp dụng những mẹo nhỏ này để hoàn thành bài thi thật tốt.
Để rà soát những từ vựng cốt lõi, từ vựng trọng điểm của mỗi Unit, bạn có thể lật ở cuối sách và tìm chúng, mục đích là để giúp bạn có thể nắm vững nội dung bài và hệ thống lại từ vựng tốt hơn.
Sử dụng sách Cambridge Vocabulary for IELTS như thế nào cho đúng cách?
Nếu bạn đang muốn biết sử dụng sách Vocabulary For IELTS sao cho đúng cách thì dưới đây là một số lưu ý để bạn nắm rõ:
Xem tổng quan nội dung cuốn sách
Sau khi bạn đã tải sách về máy, việc đầu tiên bạn cần làm là lướt xem từ đầu đến cuối sách có những nội dung gì. Do bản PDF sẽ rất khó nắm kỹ nội dung, vì thế nếu bạn có điều kiện hãy in ra để tiện cho việc học tiếng Anh nhé.
Lập thời gian biểu để học
Thông thường bạn nên dành cho mình 1 ngày để học kiến thức. Tuy nhiên với lượng kiến thức khá nhiều trong một bài nên bạn có thể học song song giữa kiến thức và bài học trong 2 lần tiếp theo.
Một số lời khuyên khác
- Bạn nên làm xong tất cả các bài tập sau đó mới check lại kết quả, như vậy mới có thể đánh giá khả năng hiểu bài của bạn đến đâu.
- Trong quá trình học, bạn nên có một cuốn sổ tay bất kỳ để ghi chép pháp cấu trúc và từ vựng nhằm tăng cường khả năng nhớ từ lâu hơn.
Trên đây là thông tin về sách Vocabulary for IELTS. Hãy tải ngay sách về để học hỏi các từ vựng cần biết cho bài thi IELTS bạn nhé. Đừng quên khám phá gói học mới nhất của ELSA – ELSA Premium để luyện tập sử dụng từ vựng, nâng cấp trình độ Speaking cho bài thi IELTS nhé!
![](https://premium.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2025/01/DE-6963_thumbnail-1-1024x671.png)
Đừng bỏ lỡ gói học tiếng Anh vô vàn tính năng!
ELSA PREMIUM 1 năm – GIẢM 64%
Giá gốc:4.800.000Đcòn 1.705.000 Nhập mã: VNJAN25 để nhận giá ưu đãi
Gói ELSA Premium bao gồm:
- ELSA Pro
- ELSA AI
- Speech Analyzer
- Khóa học các kỳ thi chứng chỉ: IELTS, TOEIC, TOEFL, EIKEN…
Tự học IELTS đang trở thành một xu hướng của rất nhiều người muốn chinh phục được kỳ thi tiếng Anh khó nhằn này. Bài viết này sẽ cung cấp đến các bạn đầy đủ nhất tất cả thông tin về việc học IELTS mà bạn đang tìm kiếm.
Top 10 công cụ tự học IELTS tại nhà miễn phí
Hiện nay, chúng ta có thể dễ dàng tìm thấy những công cụ giúp cho việc tự học IELTS trở nên đơn giản và hiệu quả hơn. Vậy đâu là những công cụ tốt nhất và được sử dụng nhiều nhất hiện nay?
ELSA Speech Analyzer
Có thể nói Speaking chính là một trong những phần thi khó nhất trong kỳ thi IELTS. Đa số, người Việt chúng ta hiện nay còn mắc phải rất nhiều lỗi phát âm khác nhau. Điều đó làm cho giám khảo chấm thi không thể hiểu được hết ý nghĩa trọn vẹn những gì mà bạn muốn nói.
Được xem như là một trong những ứng dụng giúp người tự học IELTS có thể cải thiện kỹ năng Speaking của mình một cách nhanh chóng, ELSA Speech Analyzer chuyên cung cấp các bài học về phát âm với nhiều chủ đề khác nhau. Điều này giúp cho người học không chỉ có thể luyện tập được phát âm, ngữ pháp mà còn có thể chủ động cải thiện vốn từ vựng của mình.
Tính năng nổi bật
- Kiểm tra miễn phí trình độ tiếng Anh đầu vào: Dựa vào kết quả của bài kiểm tra, ứng dụng sẽ nhanh chóng tạo ra một lộ trình học IELTS hoàn hảo cho riêng bạn.
- Chỉnh phát âm chính xác: nhờ vào việc sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI), ELSA Speech Analyzer có thể nhanh chóng ghi âm lại phát âm của bạn. Sau đó sẽ chấm điểm và giúp cho bạn chỉnh phát âm chuẩn xác nhất.
- Dự đoán điểm thi tiếng Anh quốc tế: ELSA Speech Analyzer được lập trình để dự đoán điểm thi của đa dạng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như: IELTS, TOEFL, TOEIC, PTE, CEFR. Từ đó, người dùng có thể tự thiết kế lộ trình học phù hợp với nhu cầu của bản thân.
- Luyện tập hội thoại qua video với nhiều chủ đề đa dạng: các video mà ELSA Speech Analyzer cung cấp sẽ mang nhiều chủ đề khác nhau. Bằng phương pháp này, bạn có thể nói những câu dài một cách chuẩn xác hơn, nâng cao kỹ năng nhấn nhá, luyến láy khi sử dụng tiếng Anh.
- Chấm điểm chi tiết: sau mỗi bài học, ứng dụng này sẽ chủ động tính điểm lại toàn bộ quá trình học. ELSA Speech Analyzer còn có thể dự đoán được khá chuẩn xác trình độ IELTS của bạn qua những bài học này. Từ đó bạn sẽ có thể dễ dàng đánh giá sự tiến bộ của mình qua những buổi học.
- Nhắc nhở học hàng ngày: chỉ cần chúng ta bật mục khởi động hàng ngày thì dựa vào khung giờ cố định, ELSA Speech Analyzer sẽ gửi thông báo nhắc nhở bạn học tập.
![ELSA Speech Analyzer là một trong những công cụ hỗ trợ việc học tiếng Anh tốt nhất hiện nay](https://analyzer.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2023/01/elsa-speech-analyzer-1-1.jpg)
Ưu – nhược điểm của ELSA Speech Analyzer
Ưu điểm:
- Thuận tiện: bạn có thể tự học IELTS mọi lúc mọi nơi.
- Lộ trình bài bản: nhờ vào bài đánh giá năng lực mà ELSA Speech Analyzer sẽ cung cấp đến người học những lộ trình học chi tiết và tỉ mỉ nhất.
- Nội dung phong phú: hiện nay, kho bài tập có đến hơn 40 chủ đề với 6.000 bài tập khác nhau. Điều này giúp cho chúng ta có thể thay đổi đa dạng chủ đề học mỗi ngày.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Nhược điểm:
- Có trả phí: mặc dù có một mức phí không quá cao, chỉ khoảng 1.000.000/năm. Tuy nhiên, vì môi trường dịch vụ trả phí của Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn vì thói quen sử dụng miễn phí. Vậy nên đây cũng có thể xem như là một nhược điểm của ứng dụng tại thị trường Việt Nam.
Link đăng ký khóa học ELSA Speech Analyzer TẠI ĐÂY
IELTS Simon
IELTS Simon là một website tự học tiếng Anh nổi tiếng của cựu giám khảo IELTS, Simon. Thầy nổi tiếng với phương pháp giảng dạy “Đi thẳng vấn đề – rõ ràng – đầy đủ – từng bước”. Tính đến nay phương pháp học này đã giúp cho hơn 1 triệu học viên có thể chinh phục được mục tiêu 6.5 IELTS trở lên.
Vì là một cựu giám khảo chấm điểm IELTS, vậy nên thầy Simon hiểu rõ được các tiêu chí chấm bài của hội đồng chấm thi. Vậy nên, thầy luôn cung cấp những bài viết hữu ích và chất lượng, phù hợp cho những ai tự học IELTS tại nhà.
Tính năng nổi bật
- Những bài viết trên website đều sử dụng những từ vựng rất hay nhưng lại không quá khó hiểu. Điều này giúp cho các học viên có thể tự động dung nạp thêm những từ vựng mới trong lúc đọc những bài viết của thầy Simon.
- Thầy Simon luôn phân tích đề bài cũng như những bài viết của mình ở những khía cạnh đáng lưu ý, giúp cho người đọc có thể nắm bắt được các kinh nghiệm hữu ích khi làm bài.
![Tự học ielts cùng IELTS Simon](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/tu-hoc-ielts-2-1024x576.jpg.webp)
Ưu – nhược điểm của IELTS Simon
Ưu điểm:
- Kiến thức chuyên sâu, hữu ích cho những ai tự học IELTS.
- Phong cách viết văn của thầy Simon rất dễ để có thể bắt chước.
- Trong phần forum có rất nhiều cuộc thảo luận của các sĩ tử trên thế giới dành cho các bạn tham khảo.
Nhược điểm:
- Trang web chỉ phù hợp cho những ai muốn đạt được điểm cao, không phù hợp cho những người mới học.
- Giao diện web khá đơn giản và không có tiếng Việt.
- Các nội dung, chủ đề học tập chưa được phân chia rõ ràng. Người mới học sẽ cần phải mất nhiều thời giới mới có thể tìm được tài liệu phù hợp cho mình.
Link tải trọn bộ tài liệu trên trang web IELTS Simon
- Tải IELTS Reading: Tại đây.
- Bạn có thể tải IELTS SPEAKING: Tại đây.
- Link tải IELTS Writing Task 1: Tại đây.
- Tải IELTS Writing Task 2: Tại đây.
IELTS online Exam
IELTS online Exam là một trang web nổi tiếng giúp cho những ai tự học ở nhà cũng có thể tự đánh giá năng lực của mình qua những bài test miễn phí tại đây. Website IELTS online Exam còn mang đến cho người học những kiến thức về IELTS vô cùng bổ ích, giúp mang lại hiệu quả cao nhất cho người học.
Tính năng nổi bật
- IELTS online Exam cung cấp đến chúng ta 15 bài học có kèm theo ví dụ minh họa cho từng phần cụ thể.
- Sở hữu một hệ thống giao diện dễ nhìn, dễ sử dụng, vậy nên trang web này sẽ hoàn toàn phù hợp với tất cả những ai có nhu cầu thi thử IELTS.
![IELTS online Exam là một trang web nổi tiếng giúp mọi người có thể tự đánh giá được trình độ tiếng Anh của mình](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/tu-hoc-ielts-3-1024x640.jpg.webp)
Ưu – nhược điểm của IELTS online Exam
Ưu điểm:
- Chuyên cung cấp những bài kiểm tra IELTS miễn phí.
- Các bài thi thử tại trang web thường xuyên được cập nhật, đổi mới.
- Trang web này còn hỗ trợ đề thi theo dạng PDF, giúp cho người học có thể tự in ra và làm trực tiếp trên giấy.
Nhược điểm:
- Trang web được thiết kế đơn giản và không bắt mắt.
- Nhằm giúp cho người dùng làm quen với hình thức thi mới, vậy nên hiện nay trên web chỉ có 3 bài Academic Reading và 2 bài General Training.
Link truy cập website
Nếu bạn muốn thi thử IELTS tại trang web IELTS online Exam thì hãy truy cập: Tại đây.
IELTS For Free
IELTS For Free là một trang web chuyên chia sẻ các kiến thức về IELTS miễn phí để mọi người có thể tự học tại nhà.
Không chỉ mang đến cho bạn những bài học, bài luyện thi thường gặp trong các kỳ thi mà còn mang đến cho bạn những giải pháp, những mẹo hữu ích giúp cho bạn đạt được những số điểm cao hơn.
Tính năng nổi bật
- IELTS For Free cung cấp đến người học những bài mẫu chi tiết và tỉ mỉ trong các phần Writing Task 1 và Task 2.
- Trang web còn giúp người học luyện tập và cải thiện kỹ năng qua những bài hát.
![IELTS For Free là một trang web nổi tiếng cho những ai có nhu cầu tự học IELTS tại nhà](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/tu-hoc-ielts-4-1-1024x651.jpg.webp)
Ưu – nhược điểm của IELTS For Free
Ưu điểm:
- Bạn có thể sử dụng miễn phí, không giới hạn nguồn tài liệu khổng lồ trên website.
- Sở hữu một giao diện đơn, giản, dễ nhìn, dễ sử dụng giúp cho mọi người có thể lựa chọn được chính xác thư mục mình đang tìm kiếm.
- Bạn còn nhận được sự tư vấn, hỗ trợ nhiệt tình từ những người tham gia cộng đồng luyện thi IELTS này.
Nhược điểm:
- Nhiều bài kiểm tra vẫn chưa có đáp án. Một số bài đã có rồi nhưng phần luận giải vẫn còn rất sơ sài. Vậy nên, đòi hỏi phải là những người có trình độ nhất định mới có thể hoàn thành được bài kiểm tra.
Link truy cập website
Nếu bạn muốn truy cập vào trang web của IELTS For Free thì hãy truy cập: Tại đây.
IELTS Mentor
IELTS Mentor là một trang web cung cấp nhiều tài liệu, bài học giúp bạn có thể cải thiện được các kỹ năng tiếng Anh của mình.
Website của IELTS Mentor đặc biệt được thiết kế cho cả 2 dạng đề thi là Academic và General. Website còn chia sẻ hàng nghìn bài viết ở mọi chủ đề khác nhau, giúp cho người học có thể nhanh chóng cải thiện kỹ năng Writing của mình.
Tính năng nổi bật
- Là một trong những trang web mạnh về phần Writing. IELTS luôn cung cấp đến người học những bài viết uy tín và chất lượng nhất.
- Trang web cung cấp những bài học và thủ thuật giúp bạn có thể đạt được kết quả cao hơn trong kỳ thi IELTS.
![IELTS Mentor được thiết kế đặc biệt cho cả 2 dạng đề thi là Academic và General](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/tu-hoc-ielts-5-1024x543.png.webp)
Ưu – nhược điểm của IELTS Mentor
Ưu điểm:
- Tài liệu học tập hoàn toàn miễn phí.
- Các kiến thức, nội dung bài học luôn được cập nhật và đổi mới.
- Kiến thức được phân loại rõ ràng theo từng kỹ năng.
Nhược điểm:
- Riêng phần Speaking thì trang web lại không cung cấp quá nhiều tài liệu hay bài test. Tuy nhiên vẫn chia sẻ đến bạn những tips hay giúp bạn đạt được số điểm cao trong phần này.
Link truy cập website
Bạn có thể truy cập website: Tại đây.
Good Luck IELTS
Là một trong những website chú trọng về kỹ năng Speaking, Good Luck IELTS sẽ cung cấp đến bạn các tài liệu, bài học với các chủ đề khác nhau.
Điều này giúp bạn có thể nhanh chóng cải thiện được kỹ năng Speaking của mình và đạt được điểm số cao trong kỳ thi.
Những kỹ năng khác cũng được trang web cung cấp đến bạn những video, tài liệu khá thú vị và đầy đủ.
Tính năng nổi bật
Good Luck IELTS được chia thành 4 phần như sau:
- IELTS Basics: bạn sẽ tìm kiếm được những thông tin cơ bản về IELTS như cách chấm điểm, các dạng thi…
- Free IELTS Samples: cung cấp cho bạn những bài học, luyện thi kỹ năng Speaking với nhiều chủ đề khác nhau.
- IELTS Skills: bao gồm 2 mục bao gồm tổng quan và lời khuyên cho bạn trong kỳ thi IELTS.
- Ielts Resources: phần này sẽ cung cấp đến bạn những đề thi IELTS cũ.
![Goodluck IELTS là một công cụ hữu ích giúp người học cải thiện được kỹ năng tiếng Anh của mình](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/tu-hoc-ielts-6.png.webp)
Ưu – nhược điểm của IELTS
Ưu điểm:
- Trang web Good Luck IELTS là một trong số ít những website có riêng một mảng về việc viết và trao đổi thư tín.
- Nguồn tài liệu tại website tương đối rõ ràng, chính xác và dễ hiểu.
- Các bài học, tài liệu được chia sẻ miễn phí và cập nhật liên tục.
Nhược điểm:
- Chỉ tập trung chủ yếu vào phần thi Speaking, các kỹ năng khác lại không quá chuyên sâu.
Link truy cập website
Bạn có thể truy cập website: Tại đây.
IELTS Buddy
IELTS Buddy là một trong những website dành cho đối tượng tự học IELTS được đánh giá rất cao. Trang web cung cấp những bài thi khác nhau cho từng kỹ năng, sẽ rất phù hợp cho những ai chỉ muốn cải thiện một kỹ năng bất kỳ. Ngoài ra, các bài học, tài liệu được đăng tải lên website cũng đã được chọn lọc một cách kỹ càng.
Tính năng nổi bật
- Trang web cung cấp đến người học các nội dung ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cùng với các danh mục từ vựng được liệt kê cụ thể theo từng chủ đề.
- IELTS Buddy xây dựng và cung cấp một số câu trả lời mẫu cho phần Writing vô cùng tỉ mỉ và chất lượng.
![IELTS Buddy là một trang tự học tiếng Anh được đánh giá rất cao](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/tu-hoc-ielts-7.jpg.webp)
Ưu – nhược điểm của IELTS Buddy
Ưu điểm:
- Cung cấp tài liệu, bài học và video đến người học hoàn toàn miễn phí.
- Những đề thi thử trên IELTS Buddy đều bám sát với các đề thi chính thức.
- Bạn còn có thể tham gia trao đổi và trò chuyện với những người học khác trên forum riêng của website.
Khuyết điểm:
- Những bài test còn khá hạn chế.
Link truy cập website
Bạn có thể truy cập website: Tại đây.
EnglishRyan
EnglishRyan là một kênh giáo dục về tiếng Anh đã xuất hiện trên Internet từ khá lâu. Trang web này sẽ giúp các bạn cải thiện nhanh chóng 2 kỹ năng Speaking và Listening của mình bởi những video cùng phương pháp học tập hiệu quả. Các bài học, video mà EnglishRyan cung cấp đều là những vấn đề quen thuộc và xuất hiện thường xuyên trong các đề thi.
Tính năng nổi bật
- Trang web sẽ cung cấp đến bạn những tips hay cùng với phương pháp học tập mang lại kết quả cao trong kỳ thi.
- Các video, bài học của EnglishRyan khá đa dạng và phong phú về mặt nội dung, chủ đề, không gây cảm giác nhàm chán cho người học.
![EnglishRyan sẽ giúp các bạn cải thiện được kỹ năng Listening và Speaking một cách nhanh chóng](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/tu-hoc-ielts.jpg-1024x466.png.webp)
Ưu – nhược điểm của EnglishRyan
Ưu điểm:
- Trang web này sẽ giúp bạn viết được phần mở bài và kết bài không còn đơn điệu, có
dẫn dắt và luận cứ đàng hoàng.
- English Ryan sẽ phù hợp cho những ai muốn cải thiện kỹ năng Speaking và Listening một cách nhanh chóng.
- Phần lớn các video, bài học trên trang web đều được cung cấp miễn phí.
Nhược điểm:
- Cần mất phí đối với một số bài học nhất định.
Link truy cập website
Bạn có thể truy cập website: Tại đây.
IELTS Fighter
IELTS Fighter là một trong những trang web giáo dục tại Việt Nam được đánh giá rất cao. Ngoài việc cung cấp những bài thi, bài kiểm tra miễn phí thì website còn cho phép người học có thể tự do tải toàn bộ tài liệu cùng bài học để thuận tiện cho việc tự học của mình. Trang web còn cung cấp 1 lộ trình tự học cho người mới bắt đầu làm quen với IELTS.
Tính năng nổi bật
- Cung cấp lộ trình học tập đầy đủ cho các mức độ khác nhau.
- Cung cấp đầy đủ video, bài học về 4 kỹ năng: Speaking, Writing, Listening và Reading.
- Các đề thi luôn được cập nhật và đổi mới.
- Cung cấp ebook, giáo trình tự học cho mọi cấp độ.
![IELTS Fighter được đánh giá rất cao vì chất lượng cũng như độ uy tín](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/tu-hoc-ielts-9-1024x589.png.webp)
Ưu – nhược điểm của EnglishRyan
Ưu điểm:
- Lộ trình dạy học chậm sẽ phù hợp cho tất cả học viên.
- Giáo trình được soạn rất tỉ mỉ.
- Nguồn tài liệu và bài học phong phú.
Nhược điểm:
- Giáo trình thường mắc một số lỗi biên soạn.
IELTS Liz
Là một trong những trang web về giáo dục được yêu thích nhất trên thế giới, IELTS Liz sẽ mang đến cho các bạn những bài học, tài liệu và những tips hay giúp bạn có thể tự học và đạt được kết quả cao trong kỳ thi IELTS. Bạn còn có thể tự đánh giá trình độ tiếng Anh của mình bằng cách thực hiện những bài kiểm tra mà trang web cung cấp.
Tính năng nổi bật
- IELTS Liz sẽ cung cấp đến bạn những thông tin hữu ích nhất về kỳ thi, giúp bạn đạt được điểm số cao hơn.
- Ngoài ra, IELTS Liz còn cung cấp đến bạn các kiến thức về ngữ pháp, từ vựng, mẹo làm bài…
![IELTS là một trong những web về giáo dục được yêu thích nhất](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/z3744465842503_9a5cf9ac9e905ca5918948390e38c4af.jpg.webp)
Ưu – nhược điểm của IELTS Liz
Ưu điểm:
- Thiết kế web đẹp mắt.
- Tài liệu, bài tập và bài học đa dạng, nhiều chủ đề.
- Bạn có thể trải nghiệm hoàn toàn miễn phí.
Nhược điểm:
- Chưa phân loại rõ ràng bài học theo từng trình độ.
- Đã khá lâu không còn cập nhật thêm những dạng đề, kiến thức mới.
Link truy cập website
Bạn có thể tự học IELTS bằng cách nhấp: Tại đây.
4 lời khuyên dành cho người mới bắt đầu tự học IELTS
Trong quá trình tự học IELTS, sẽ không tránh khỏi việc đôi khi chúng ta sẽ mắc sai lầm. Sau đây là những lời khuyên dành cho những ai đang tìm hiểu về IELTS.
Không nên luyện quá nhiều đề
Nếu bạn chưa có một nền tảng vững chắc về tiếng Anh, việc luyện đề quá nhiều sẽ khiến bạn cảm thấy sốc vì độ khó của những đề thi IELTS. Cách tốt nhất chính là nghiên cứu thật kỹ và chính xác từng đề bài. Cũng như yêu cầu của những đề bài đó. Kế đến bạn hãy chữa lại bài thật kỹ, biết được chính xác lỗi sai và tránh mắc phải khi gặp lại.
![Nếu bạn chưa vững tiếng Anh, việc luyện đề quá nhiều sẽ khiến bạn cảm thấy sốc](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/tu-hoc-ielts-11.jpg.webp)
Chọn lọc tài liệu học tập phù hợp trình độ bản thân khi tự học IELTS
Khi mới bắt đầu, nếu bạn lựa chọn những tài liệu tham khảo quá khó, không phù hợp với trình độ của mình sẽ khiến bạn cảm thấy nhanh nản và bỏ cuộc. Nếu như mục tiêu chinh phục IELTS của bạn không quá cao, tầm band 6.5 trở xuống thì bạn không cần phải tham khảo những tài liệu quá khó. Điều đó sẽ làm bạn mất thời gian cũng như xuống dốc về mặt tinh thần.
![Hãy lựa chọn đúng tài liệu phù hợp với mình ngay từ khi mới bắt đầu](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/tu-hoc-ielts-12-1024x682.jpg.webp)
Không luyện thi khi đang mệt mỏi
Việc cố gắng luyện tập, nhồi nhét kiến thức khi không tỉnh táo chỉ làm bạn càng thêm mệt mỏi. Bạn không nhất thiết phải cố gắng luyện đề mỗi ngày. Thậm chí, mỗi tuần chỉ cần giải được 2 đề nhưng điều quan trọng là bạn đã làm đúng. Cũng như đã biết mình sai ở đâu để có thể rút kinh nghiệm cho những lần sau.
![Việc cố gắng nhồi nhét thêm kiến thức khi mệt mỏi sẽ không mang lại hiệu quả cao](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/tu-hoc-ielts-13.jpg.webp)
Kiên trì khi tự học IELTS
Nếu bạn là người mới tìm hiểu về IELTS, thời gian đầu tốc độ của bạn sẽ khá nhanh. Tuy nhiên, khi đạt được đến trình độ tầm 6.5 thì tốc độ của bạn sẽ chững lại. Điều quan trọng ở đây là bạn có đủ kiên trì để có thể tiếp tục cố gắng đạt được những mức điểm cao hơn hay không. Các bạn không cần phải nóng vội vì chúng ta cần phải có thời gian mới có thể đạt được đến thành công.
Tổng kết
Tự học IELTS là một quá trình khó khăn cho những người mới bắt đầu tìm hiểu về kỳ thi. Bài viết này đã mang đến 10 công cụ tự học IELTS chất lượng và uy tín nhất. Giúp cho các bạn có thể bứt phá trong những chặng hành trình tiếp theo. Hy vọng bài viết sẽ mang lại nhiều thông tin bổ ích đến các bạn độc giả đang tự chinh phục chứng chỉ IELTS.
IELTS là bài kiểm tra đánh giá trình độ Anh ngữ quan trọng và phổ biến hàng đầu trên thế giới. Vậy các thí sinh được tính bảng điểm IELTS như thế nào? Cách đánh giá thang điểm IELTS Academic và IELTS General có gì khác nhau?
IELTS là gì?
IELTS là từ viết tắt của International English Language Testing System, tạm dịch là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế. Đây là bài kiểm tra trình độ thông thạo Anh ngữ bao gồm cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết.
Hiện nay, cuộc thi IELTS đang được rất nhiều thí sinh đăng ký tham gia với mục đích học tập, làm việc và định cư.
Bạn có thể lựa chọn dự thi IELTS Học thuật (IELTS Academic) hoặc IELTS tổng quát (IELTS General) tùy thuộc vào tổ chức mà bạn đang nộp đơn hoặc nhu cầu của bản thân mình.
Thang điểm IELTS 4 kỹ năng
Cách tính điểm tổng 4 kỹ năng
Thang điểm IELTS được tính từ 1.0 đến 9.0. Trên bảng điểm IELTS sẽ thể hiện điểm cụ thể từng kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Band điểm IELTS tổng (IELTS Overall Band Score) sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng này.
Quy ước chung khi làm tròn quy đổi điểm IELTS như sau:
- Nếu điểm trung bình cộng 4 kỹ năng có số lẻ là .25 thì được làm tròn thành .5.
- Nếu điểm trung bình cộng 4 kỹ năng có số lẻ là .75 thì được làm tròn thành 1.0.
Ví dụ:
Thí sinh có điểm từng phần là 7.0 (Nghe), 6.5 (Nói), 6.5 (Đọc), 5.0 (Viết) thì sẽ có band điểm IELTS = 25 ÷ 4 = 6.25 = 6.5.
Thí sinh có điểm từng phần là 5.0 (Nghe), 5.0 (Đọc), 5.0 (Viết) và 4.5 (Nói) thì sẽ có band điểm IELTS = 19.5 ÷ 4 = 4.875 = 5.0.
![Thang điểm chuẩn IELTS 2022 và cách tính band điểm IELTS](https://analyzer.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2023/01/elsa-speech-analyzer-1-1.jpg)
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Thang điểm IELTS Reading
Trên cùng một thang điểm thì bảng điểm IELTS Reading ở hình thức IELTS Academic và IELTS General Training sẽ có sự khác biệt như sau:
Band điểm IELTS Reading | Số câu đúng (Reading Academic) | Số câu đúng (Reading General) |
9.0 | 39-40 | 40 |
8.5 | 37-38 | 39 |
8.0 | 35-36 | 38 |
7.5 | 33-34 | 36-37 |
7.0 | 30-32 | 34-35 |
6.5 | 27-29 | 32-33 |
6.0 | 23-26 | 30-31 |
5.5 | 20-22 | 27-29 |
5.0 | 16-19 | 23-26 |
4.5 | 13-15 | 19-22 |
4.0 | 10-12 | 15-18 |
3.5 | 7-9 | 12-14 |
3.0 | 5-6 | 8-11 |
2.5 | 3-4 | 5-7 |
Thang điểm IELTS Listening
Thang điểm IELTS Listening dưới đây được áp dụng tính cho cả 2 hình thức thi là IELTS Academic và IELTS General Training.
Số câu đúng | Band điểm IELTS Listening |
39-40 | 9.0 |
37-38 | 8.5 |
35-36 | 8.0 |
33-34 | 7.5 |
30-32 | 7.0 |
27-29 | 6.5 |
23-26 | 6.0 |
20-22 | 5.5 |
16-19 | 5.0 |
13-15 | 4.5 |
10-12 | 4.0 |
7-9 | 3.5 |
5-6 | 3.0 |
3-4 | 2.5 |
Thang điểm IELTS Speaking
Đối với thang điểm IELTS Speaking, giám khảo sẽ dựa trên 4 tiêu chí chấm điểm như sau:
- Fluency and Coherence – Tính lưu loát và liên kết của bài nói (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Pronunciation – Phát âm (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Lexical Resource – Vốn từ (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Grammar – Ngữ pháp (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
Band | Fluency and Coherence | Pronunciation | Lexical Resource | Grammar |
9.0 | – Nói lưu loát, hiếm có sự lặp lại hoặc tự điều chỉnh; – Câu nói mạch lạc, có sự gắn kết hợp lý; – Phát triển và mở rộng các chủ đề nói một cách chính xác, không lạc đề. | – Phát âm chuẩn xác, dễ hiểu; – Sử dụng linh hoạt ngữ điệu nói một cách tự nhiên trong suốt quá trình thi; – Sử dụng đầy đủ các tính năng phát âm một cách chính xác. | – Vốn từ vựng được sử dụng linh hoạt và chính xác trong tất cả các chủ đề; – Sử dụng các thành ngữ tục ngữ tự nhiên và chính xác. | – Sử dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp một cách tự nhiên và chính xác. |
8.0 | – Nói lưu loát, đôi khi có sự lặp lại hoặc tự ti; – Phát triển chủ đề nói chính xác và phù hợp. | – Phát âm dễ hiểu, thỉnh thoảng bị ảnh hưởng bởi giọng địa phương. – Duy trì sự linh hoạt trong cách phát âm, nhưng đôi khi bị mất hoặc nuốt âm. | – Sử dụng đa dạng các từ vựng một cách linh hoạt. – Sử dụng các từ vựng hiếm gặp cũng như thành ngữ một cách khéo léo, phù hợp và chính xác. – Biết cách paraphrase và sử dụng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh. | – Dùng nhiều cấu trúc ngữ pháp một cách linh hoạt; – Đa số các câu nói không bị mắc lỗi ngữ pháp hoặc mắc những lỗi không thường xuyên/lỗi cơ bản/không hệ thống. |
7.0 | – Nói dài dòng nhưng không có nhiều sự gắn kết; – Một số từ bị lặp lại hoặc tự điều chỉnh nhiều; – Có sử dụng một loạt các từ kết nối với tính linh hoạt. | – Phát âm tương đối dễ hiểu nhưng thi thoảng vẫn bị phát âm sai một số từ vựng. | – Sử dụng vốn từ vựng rộng rãi, linh hoạt để thảo luận nhiều chủ đề; – Có sử dụng một vài từ vựng ít phổ biến một cách chính xác và dùng các collocation; – Paraphrase từ ngữ một cách phù hợp. | – Sử dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp phức tạp một cách linh hoạt; – Đôi khi mắc phải một vài lỗi ngữ pháp nhỏ nhưng không quá nhiều. |
6.0 | – Nói những câu dài nhưng đôi khi không có sự gắn kết do lặp từ thường xuyên, tự điều chỉnh nhiều hoặc do dự; – Sử dụng một loạt các từ nối đa dạng nhưng không phải lúc nào cũng phù hợp. | – Có sự kiểm soát nhất định trong cách phát âm; – Sử dụng một số tính năng phát âm hiệu quả nhưng không duy trì một cách thường xuyên; – Cách phát âm có thể hiểu được nhưng đôi khi phát âm sai các từ làm giảm sự rõ ràng trong câu nói. | – Có vốn từ vựng đủ rộng để giao tiếp được các chủ đề dài; – Nhìn chung có thể diễn giải thành công các quan điểm của bản thân. | – Sử dụng đan xen các cấu trúc ngữ pháp từ đơn giản đến phức tạp; – Có thể thường xuyên mắc lỗi với các cấu trúc câu quá phức tạp nhưng hiếm khi gặp phải vấn đề về sự lý giải. |
5.0 | – Có sự duy trì trong bài nói nhưng thường xuyên sử dụng từ ngữ lặp lại, tự điều chỉnh nhiều hoặc nói chậm để tiếp tục; – Có thể sử dụng một số từ nối nhất định trong bài nói;– Giọng nói trôi chảy, thi thoảng mới gặp phải vấn đề về lưu loát. | – Thường phát âm sai các từ ngữ và tạo cảm giác khó khăn cho người nghe; – Còn hạn chế trong việc sử dụng các tính năng phát âm một cách chính xác và linh hoạt. | – Nói được các chủ đề quen thuộc và xa lạ nhưng khả năng sử dụng từ vựng còn hạn chế. | – Sử dụng được lối ngữ pháp cơ bản với độ chính xác hợp lý; – Hạn chế sử dụng các cấu trúc phức tạp, đôi khi còn mắc phải một vài lỗi ngữ pháp gây nên vấn đề trong diễn giải ý nghĩa. |
4.0 | – Ấp úng, nói chậm, thường xuyên lặp lại những gì mình nói; – Sử dụng các cụm từ đơn giản và lặp lại nhiều các từ nối câu. | – Cách phát âm còn nhiều hạn chế nhất định; – Cách phát âm gây khó hiểu cho người nghe. | – Sử dụng từ ngữ chưa chính xác và linh hoạt; – Có thể nói về các chủ đề quen thuộc nhưng khi gặp phải các chủ đề lạ thì mắc nhiều lỗi trong cách sử dụng từ. | – Chỉ sử dụng được các cấu trúc câu đơn giản; – Mắc nhiều lỗi hệ thống dẫn đến vấn đề khó khăn để hiểu ý nghĩa câu nói. |
3.0 | – Ngắt quãng nhiều và lâu khi nói; – Gặp khó khăn trong việc liên kết các câu; – Gặp khó khăn trong việc hiểu và truyền đạt các thông tin. | – Thể hiện tốt tất cả các ưu điểm của band điểm IELTS 2.0 và một số ưu điểm của band điểm IELTS 3.0. | – Dùng từ vựng đơn giản, chủ yếu là liên quan đến các thông tin cá nhân; – Vốn từ vựng cho các chủ đề lạ rất ít và hạn chế. | – Chỉ sử dụng các cấu trúc ngữ pháp đơn giản nhưng vẫn gặp nhiều lỗi sai. |
2.0 | – Khả năng giao tiếp kém. | – Cách phát âm khiến người nghe không hiểu được. | – Chỉ biết sử dụng các từ vựng cơ bản. | – Không thể nói được một câu nào đúng cấu trúc ngữ pháp. |
1.0 | – Không có khả năng giao tiếp. | |||
0 | – Không đi thi. |
Thang điểm IELTS Writing
Đối với thang điểm IELTS Writing, giám khảo sẽ dựa trên 4 tiêu chí như sau để đánh giá bài viết của thí sinh:
- Task Achievement – Mức độ hoàn thành bài thi IELTS Writing Task 1 và Task Response – Khả năng trả lời bài thi IELTS Writing Task 2 (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Coherence and Cohesion – Tính gắn kết giữa các câu văn và đoạn văn (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Lexical Resource – Cách sử dụng vốn từ vựng trong bài viết (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Grammar – Ngữ pháp (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
Các tiêu chí cụ thể tính band điểm IELTS Writing:
Bảng đánh giá kỹ năng qua kết quả thi IELTS
Dựa vào kết quả bảng điểm IELTS, năng lực tiếng Anh của thí sinh sẽ được đánh giá như sau:
0 điểm
Hệ thống band điểm IELTS không có 0 điểm, 0 điểm tương ứng với việc thí sinh bỏ thi và không có thông tin dữ liệu nào để chấm bài.
1 điểm – Không biết sử dụng tiếng Anh
Thí sinh không biết cách ứng dụng tiếng Anh trong cuộc sống (chỉ có thể biết một vài từ đơn lẻ).
2 điểm – Lúc được, lúc không
Thí sinh gặp khó khăn lớn trong việc viết và nói tiếng Anh. Thí sinh không thể giao tiếp bằng tiếng Anh trong cuộc sống ngoài việc sử dụng một vài từ ngữ đơn lẻ hoặc một số cấu trúc ngữ pháp ngắn để diễn đạt mục đích tại thời điểm nói – viết.
3 điểm – Sử dụng tiếng Anh ở mức hạn chế
Thí sinh có khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong một vài tình huống quen thuộc nhất định và thường xuyên gặp phải vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự.
4 điểm – Hạn chế
Thí sinh có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp trong các tình huống cụ thể, tuy nhiên lại gặp vấn đề khi có quá trình giao tiếp phức tạp hơn.
5 điểm – Bình thường
Thí sinh có thể sử dụng một phần tiếng Anh giao tiếp và nắm được cách sử dụng trong phần lớn các tình huống mặc dù thường xuyên mắc lỗi. Thí sinh có thể sử dụng tốt ngôn ngữ trong các lĩnh vực quen thuộc của mình.
6 điểm – Khá
Tuy vẫn còn những chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng nhìn chung là thí sinh có thể sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Thí sinh có thể sử dụng tốt tiếng Anh trong các tình huống phức tạp và đặc biệt là trong các tình huống quen thuộc.
7 điểm – Tốt
Thí sinh nắm vững cách sử dụng tiếng Anh nhưng đôi khi không thực sự chính xác, không phù hợp, không dễ hiểu trong tình huống nói. Nói chung là thí sinh có thể hiểu các lí lẽ tinh vi và sử dụng tốt ngôn ngữ một cách phức tạp.
8 điểm – Rất tốt
Thí sinh hoàn toàn nắm vững cách sử dụng tiếng Anh, chỉ mắc một số lỗi nhỏ như không chính xác và không phù hợp. Tuy nhiên, những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu nhưng có thể sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.
9 điểm – Thông thạo
Thí sinh có thể sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh một cách hoàn toàn đầy đủ.
Tổng kết
Bài viết trên đã chia sẻ thông tin về thang điểm chuẩn IELTS 2022 và hướng dẫn cách tính band điểm IELTS. Để chuẩn bị cho bài thi IELTS Speaking, bạn đừng quên học cùng ELSA Speech Analyzer để được kiểm tra năng lực đầu vào vào thiết kế lộ trình ôn luyện phù hợp. Chúc các bạn ôn tập tốt để đạt được điểm số như mong muốn trong kỳ thi IELTS sắp tới.
Một chứng chỉ IELTS với band điểm cao không chỉ giúp bạn thể hiện khả năng ngoại ngữ, mà còn là “chìa khóa” mở ra nhiều cơ hội tốt trong công việc và học tập. Để đạt được điểm số như mong muốn, bạn cần có lộ trình học IELTS phù hợp và đầu tư nhiều thời gian, công sức ôn luyện.
Tiêu chí chấm điểm IELTS 4 kỹ năng
Kỹ năng IELTS Listening
Bài thi IELTS Listening sẽ đánh giá khả năng của thí sinh trong việc nắm bắt các ý chính, chọn lọc các thông tin chi tiết khi nghe.
Ngoài ra, bạn còn cần phải có khả năng hiểu được các quan điểm và vấn đề mà người nói đang đề cập đến trong bài.
Kỹ năng Reading
Thí sinh phải nắm được các cấu trúc ngữ pháp nâng cao, có vốn từ vựng đủ đa dạng để phát hiện ra được những từ đồng nghĩa (synonyms) trong bài thi đọc hiểu.
Bên cạnh đó, bài thi IELTS Reading cũng yêu cầu bạn phải có kỹ năng đọc lướt, tìm kiếm dữ liệu theo từ khóa, chọn lọc và nắm bắt được ý chính của văn bản.
![Tiêu chí chấm điểm IELTS 4 kỹ năng](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/lo-trinh-hoc-ielts-1-1-1024x538.jpg.webp)
Kỹ năng Writing
Bên cạnh việc phải trả lời đầy đủ tất cả các câu hỏi của đề bài, nội dung bài viết cũng phải được trình bày rõ ràng, có logic.
Trong bài thi IELTS Writing, thí sinh sử dụng đa dạng các cấu trúc ngữ pháp, từ vựng một cách linh hoạt, chính xác sẽ được đánh giá cao hơn.
Kỹ năng Speaking
Trong phần thi IELTS Speaking, thí sinh cần phải nói nhiều và liên tục. Đồng thời, bạn cần sử dụng đa dạng các từ vựng, đặc biệt cần có một số từ vựng hiếm gặp và hạn chế tối đa mắc lỗi về mặt ngữ pháp.
Điểm Overall IELTS được tính bằng cách chia trung bình cộng của 4 kỹ năng trên. Điểm số giữa các kỹ năng có thể chênh lệch ít nhiều, thông thường phần Writing sẽ thấp hơn những kỹ năng khác.
Tuy nhiên, các bạn nên ôn luyện các kỹ năng có sự liên kết với nhau để không có kỹ năng nào đạt điểm thấp.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu
Xác định trình độ tiếng Anh của bản thân để xây dựng lộ trình học IELTS
Để xây dựng lộ trình học IELTS phù hợp, trước hết bạn cần hiểu rõ trình độ tiếng Anh của bản thân. Điều này nhằm tập trung vào cải thiện những mặt hạn chế, tránh ôn luyện lan man mà lại không có kết quả cao.
Thông thường, khi bắt đầu tự học IELTS tại nhà, trình độ người học sẽ nằm ở một trong 2 nhóm đối tượng phổ biến như sau:
- Nhóm 1: Người bị mất gốc tiếng Anh hoặc chỉ biết chút ít về tiếng Anh, do đó tất cả các kỹ năng còn yếu.
- Nhóm 2: Người đã có kiến thức nền về tiếng Anh, nhưng chưa từng luyện thi IELTS.
Để biết được chính xác trình độ và năng lực tiếng Anh của bản thân, bạn có thể đăng ký tham gia các bài kiểm tra năng lực đầu vào tại trung tâm đào tạo luyện thi IELTS.
Tại đây, bạn sẽ được đánh giá các kỹ năng một cách toàn diện và chính xác nhất. Đồng thời, các trung tâm cũng sẽ tư vấn thêm cho bạn lộ trình học IELTS phù hợp với năng lực hiện tại.
Tham khảo: Lộ trình tự học IELTS tại nhà 7.0 trong 6 tháng cho người mới bắt đầu
Chọn phương thức luyện thi IELTS
Sau khi nắm rõ trình độ của mình, bạn cần xác định được mục đích học IELTS, để từ đó có định hướng ôn thi tốt hơn. Bởi, đề thi IELTS có 2 dạng khác nhau như sau:
- IELTS Academic: dành cho những học viên muốn trở thành du học sinh hoặc theo học tại các trường quốc tế. Bài thi nhằm đánh giá khả năng người học đã có thể tham gia nghiên cứu, học tập bằng tiếng Anh ở bậc Đại học và sau Đại học hay chưa.
- IELTS General: dành cho những học viên mong muốn định cư cũng như phục vụ công việc của mình tại nước ngoài.
![Chọn phương thức luyện thi IELTS](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/lo-trinh-hoc-ielts-2-1-1024x504.jpg.webp)
Dù bạn tự học IELTS với mục đích gì, hãy luôn nhớ rằng kỳ thi IELTS đòi hỏi rất nhiều sự cố gắng, thí sinh cần đầu tư nhiều thời gian và công sức để đạt được số điểm như mong muốn.
Lý do là bởi, lượng kiến thức cần thiết để thi IELTS rất rộng, người học sẽ phải thật sự thành thạo cả 4 kỹ năng trong tiếng Anh nếu muốn sở hữu chứng chỉ IELTS điểm cao.
Thời gian đăng ký thi IELTS
Tại Việt Nam hiện đang chỉ có 2 tổ chức là IDP (Tổ chức giáo dục quốc tế Úc) và BC (Hội đồng Anh) được ủy quyền tổ chức và cấp chứng chỉ IELTS.
Vì thế, các bạn thí sinh cần phải đăng ký IELTS trực tuyến trên website hoặc trực tiếp tại những địa chỉ văn phòng chính thức của IDP và BC hoặc các đối tác chính thức của 2 tổ chức này.
Thí sinh có thể đăng ký thi IELTS sớm nhất là 3 tháng trước ngày thi và muộn nhất là 13 ngày trước ngày thi chính thức.
Thông thường, bạn nên đăng ký dự thi IELTS trước khoảng 8 tuần để đảm bảo đặt được lịch thi IELTS đúng ngày mong muốn.
Lộ trình học IELTS hiệu quả cho người mới bắt đầu
Giai đoạn 1: Củng cố nền tảng tiếng Anh thật chắc
![Lộ trình học IELTS hiệu quả cho người mới bắt đầu](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/lo-trinh-hoc-ielts-3.png.webp)
Trong giai đoạn này, bạn chưa cần phải học những kiến thức chuyên sâu về bài thi IELTS. Mà hãy tập trung vào các phần kiến thức nền tảng là ngữ pháp (Grammar) và từ vựng (Vocabulary).
Ngoài ra, bạn nên bắt đầu học phát âm (Pronunciation) thật chuẩn ngay từ giai đoạn này như một bước đệm cho kỹ năng Speaking sau này.
Luyện phát âm thật chắc
Bạn nên kết hợp học Pronunciation và Listening cùng một lúc. Bởi khi học Listening trong lộ trình học IELTS, các bạn cũng sẽ học được cả cách phát âm của người bản xứ.
Khi nghe băng, bạn nên nói nhại lại theo người nói (phương pháp Shadowing). Phương pháp này sẽ giúp bạn cải thiện được phát âm, cách nhấn trọng âm, cũng như ngữ điệu của mình.
Hãy dành ít nhất 2-3 tiếng mỗi ngày để tự học IELTS Speaking theo cách này, đều đặn trong khoảng 3 – 4 tháng.
Sách phát âm nên học là Pronounciation in use với các bài luyện phát âm chuẩn Anh – Anh hoặc American Accent Training chuẩn Anh – Mỹ nhé.
Giai đoạn 2: Ôn luyện theo từng kỹ năng
Ở giai đoạn này, khi đã nắm vững kiến thức nền tảng của tiếng Anh, chúng ta sẽ đi sâu hơn về các kiến thức liên quan đến IELTS. Đó là các thông tin format đề thi IELTS chuẩn bao gồm mấy phần, từng phần thi kỹ năng có mấy dạng bài, cách làm mỗi dạng bài là gì…
IELTS Listening
Về IELTS Listening, bạn sẽ bắt gặp các dạng bài như:
- Multiple Choice Question
- Form Completion
- Sentence Completion – Summary Completion
- Table Completion
- Labeling a Map/Diagram
- Matching Information
- Short Answer Question
- Pick from a List
Một vấn đề mà thí sinh cần lưu ý là hầu như các bài nghe trong IELTS Listening đều là giọng Anh – Anh, do đó hãy chọn những nguồn thực hành nói giọng Anh – Anh.
Khi tự học IELTS Listening, bạn hãy nghe và chép lại những gì mình nghe được, sau đó đối chiếu với bản script.
Lặp đi lặp lại quy trình này cho đến khi bạn có thể viết chính xác khoảng 50% bài nghe lên giấy.
Cách thực hành này tuy có vẻ nhàm chán và vất vả nhưng điểm số sẽ là câu trả lời xứng đáng cho những gì bạn đã bỏ ra.
IELTS Reading
Sau khi hoàn thành bước đầu tiên, bạn đã có thể bắt đầu giải một số đề để làm quen với các dạng bài thường xuất hiện trong phần thi IELTS Reading như:
- Matching Headings
- True/False/Not Given
- Matching Paragraph Information
- Summary Completion
- Sentence Completion
- Multiple Choice
- List Selection
- Choosing a Title
- Categorization
- Matching Sentence Endings
- Table Completion
- Flow Chart Completion
- Diagram Completion
- Short Answer
![Giai đoạn 2: Ôn luyện theo từng kỹ năng: Reading](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/lo-trinh-hoc-ielts-4-1024x536.jpg.webp)
Các kỹ năng hỗ trợ để đạt điểm thi IELTS Reading cao
Đối với IELTS Reading, bạn sẽ cần làm quen và nắm vững 2 kỹ năng đọc như sau:
- Skimming: Kỹ thuật đọc lướt để nắm được ý chính của bài. Bạn sẽ tập trung chủ yếu vào các đoạn chính, câu chủ đề để nắm được ý chính. Cần chú ý trả lời các câu hỏi quan trọng như who, what, which, where, when, why cũng như những danh từ riêng, địa điểm, các con số, các từ nối (linking words).
- Scanning: Kỹ thuật đọc nhanh để tìm được vị trí từ khóa, thông tin và dữ liệu cần thiết để trả lời câu hỏi mà không cần đọc hết bài.
Những quyển sách giúp các thí sinh mới làm quen tự học IELTS tại nhà với các dạng bài Listening và Reading trong đề thi IELTS là:
- Cambridge English – Complete IELTS Band 4-5.
- Collins Reading for IELTS
- Collins Listening for IELTS
IELTS Writing & Speaking
Sau khi thực hành phương pháp nghe, nói lặp lại và viết xuống những gì nghe được, bạn sẽ thấy kỹ năng phát âm được cải thiện rõ rệt. Đây chính là tiền đề để bạn chuyển sang luyện thi IELTS Speaking.
Trong đề thi IELTS Speaking, bạn nên chia ra ôn luyện riêng từng part để dễ dàng thực hành hơn. Bạn nên tìm cho mình một người thầy hay bạn đồng hành để kịp thời chữa những lỗi sai cho mình.
![Giai đoạn 2: Ôn luyện theo từng kỹ năng: Writing & Speaking](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/lo-trinh-hoc-ielts-5-1024x683.jpg.webp)
Ngoài ra, bạn vẫn có thể tự học IELTS Speaking bằng cách tự ghi âm lại, nhưng nếu như vậy, bạn phải đảm bảo mình đã có một nền tảng tiếng Anh thật tốt.
Ở giai đoạn này bạn nên bắt đầu ôn luyện part 1 với các chủ đề phổ biến như:
- Work
- Study
- Hometown
- Family & friends
- Hobbies
- Transport
Phần thi viết trong IELTS bao gồm hai phần: task 1 và task 2. Các bạn thí sinh cần nắm rõ yêu cầu đề bài, cũng như cấu trúc làm bài của hai phần này.
Tuy nhiên, ở giai đoạn này, bạn nên tập trung làm task 1 trước để miêu tả và so sánh về một bản đồ cho sẵn. Dưới đây là những dạng biểu đồ thường gặp trong IELTS Writing Task 1:
- Line graph
- Pie Chart
- Bar chart
- Table
- Diagram
- Map
- Process
- Mixed chart
Ngoài ra, bạn cũng nên tìm đọc thêm quyển sách Collins – Get ready for IELTS Writing nhằm hiểu được những phần cơ bản nhất của IELTS Writing nhé.
Giai đoạn 3: Luyện đề
Đến giai đoạn 3, bạn sẽ tự học IELTS với tất cả các dạng bài và bắt đầu làm quen với format của một đề thi hoàn chỉnh. Tuy nhiên, các bạn vẫn sẽ áp dụng phương pháp học như trong các giai đoạn trước.
LISTENING & READING
Bạn nên tập trung luyện đề Listening và Reading trong bộ sách “Cambridge Practice Test for IELTS.” Các bạn lưu ý chỉ nên làm từ quyển số 5 trở đi, bởi các phần trước đó đã trở nên lạc hậu so với đề thi thật hiện tại.
Đối với bài thi IELTS Listening, các bạn lưu ý không nên kiểm tra đáp án ngay sau khi hoàn thành. Hãy mở phần Transcript ở cuối sách trước, gạch chân các từ khoá chính của bài (keywords). Sau đó, tập trung nghe lại và tự tìm ra đáp án cho các câu hỏi.
![Giai đoạn 3: Luyện đề: LISTENING & READING](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/lo-trinh-hoc-ielts-6-1024x614.jpg.webp)
WRITING
Sau khi nắm được cách làm bài những dạng cơ bản trong Task 1, bạn sẽ bắt đầu tìm hiểu sang Writing Task 2. Task 2 yêu cầu thí sinh phải viết một bài luận dài ít nhất là 250 từ, nêu ý kiến quan điểm về một vấn đề cụ thể nào đó.
Vì đây là bài luận dài và chiếm tới 2/3 tổng số điểm của bài thi IELTS Writing, các bạn nên tập trung học từ vựng cho các chủ đề lớn như:
- Health
- Environment
- Education
- Development
- Globalisation
- Criminal
- Technology
- Government
- Animal
- Society
- Teennager issues
Để nắm rõ hơn thì các bạn thí sinh vẫn có thể tham khảo cuốn sách Collins – Get ready for IELTS Writing để bắt đầu làm quen với Writing Task 2.
Ngoài ra, đối với những bạn đang trong trình độ Trung cấp (Intermediate) thì hoàn toàn có thể tham khảo thêm cuốn Collins – Writing for IELTS nữa nhé.
SPEAKING
Sau khi nắm được các dạng câu hỏi và cách trả lời của IELTS Speaking Part 1, giai đoạn này bạn lại tiếp tục chuyển sang làm quen dần với Part 2 nhé.
Trong Part 2, các bạn thí sinh sẽ có 1 phút để chuẩn bị và có 1 – 2 phút để trình bày phần thi nói độc thoại theo chủ đề cho sẵn. Đề thi IELTS Speaking Part 2 được chia thành các chủ đề lớn như sau:
- Person
- Event
- Things
- Favorite
- Activities
Để chuẩn bị thật tốt cho phần thi Speaking, các bạn thí sinh có thể tham khảo cuốn sách “31 High-scoring formulas to answer the IELTS speaking questions”. Cuốn sách này sẽ cung cấp các từ vựng hay và tự nhiên, giúp đạt điểm cao trong IELTS Speaking.
Ngoài ra, hầu như các bạn tự học IELTS tại nhà đều sẽ biết tới Thầy Simon – cựu giám khảo IELTS. Thầy nổi tiếng với phong cách diễn đạt ngôn từ và hướng tư duy ý tưởng rất hay và sáng tạo, luôn dễ hiểu, rõ ràng và mạch lạc.
Các bạn thí sinh có thể tham khảo ngay các bài nói của Thầy Simon theo đường link sau: www.ielts-simon.com.
Câu hỏi thường gặp khi tự học IELTS
Người mới bắt đầu có nên tự học IELTS?
Nếu bạn đang trong tình trạng mất gốc tiếng Anh, câu trả lời sẽ là “không nên”.
Lý do là bởi, tự học IELTS tại nhà là không hề đơn giản. Những người mới bắt đầu tốt nhất nên tìm đến các thầy cô để được củng cố vững vàng kiến thức và ôn thi IELTS một cách bài bản, hiệu quả nhất.
Khi nào nên học IELTS?
![Câu hỏi thường gặp khi tự học IELTS](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/lo-trinh-hoc-ielts-7-1024x597.png.webp)
IELTS hay các bất kỳ chứng chỉ ngoại ngữ nào khác, hầu hết đều có thời hạn trong 2 năm. Do đó, bạn nên tự học IELTS và đăng ký thi nếu có kế hoạch liên quan đến IELTS trong vòng ít nhất 2 năm tới. Cụ thể, những người đã có mục tiêu đi du học hoặc dùng IELTS để xin việc, hãy sắp xếp thời gian ôn luyện và đi thi sớm nhé!
Học IELTS mất bao lâu?
Thời gian học IELTS của mỗi người sẽ khác nhau, tùy thuộc vào trình độ, band điểm mục tiêu và thời gian sẵn sàng bỏ ra cho việc ôn luyện. Tính trung bình, từ số 0 cho đến band IELTS 6.0 thì sẽ rơi khoảng gần một năm.
Lưu ý, đây là số giờ học có hướng dẫn (guided learning) – tức là có thầy cô hỗ trợ và chương trình học đúng đắn, rõ ràng. Nếu bạn tự học IELTS tại nhà, số giờ này sẽ kéo dài hơn.
Không đi du học có nên thi IELTS?
Điều này còn tùy thuộc vào việc bạn thi IELTS vì tấm chứng chỉ, hay vì muốn nâng cao trình độ tiếng Anh?
Hiện nay, việc ôn luyện IELTS đem lại rất nhiều lợi ích, không chỉ trong việc du học mà trong cả công việc, cuộc sống.
Sau cùng, nhà tuyển dụng cũng sẽ nhìn vào năng lực thực tế của bạn.
Do vậy, nếu muốn số điểm IELTS đem lại giá trị thật, bạn nên xác định học IELTS để có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh trong đời sống.
Khi đó, IELTS sẽ xứng đáng là điều bạn nên đầu tư thời gian, công sức và tiền bạc của mình.
Nên thi IELTS, TOEFL hay TOEIC?
Các chứng chỉ IELTS, TOEIC và TOEFL đều được Bộ Giáo dục Việt Nam công nhận khi quy đổi sang điểm thi THPT Quốc gia. Bên cạnh đó, nhiều trường đại học cũng sử dụng các chứng chỉ này để xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển.
![Nên thi IELTS, TOEFL hay TOEIC?](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/lo-trinh-hoc-ielts-8-1024x576.jpg.webp)
Nếu theo yêu cầu của các trường học, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam, chứng chỉ TOEIC và IELTS có ứng dụng đa dạng hơn.
Trong khi đó, IELTS và TOEFL phù hợp cho các mục đích học thuật, như học tập tại các trường đại học và định cư tại nước ngoài.
Nếu IELTS được công nhận rộng rãi tại các nước châu Âu và Anh thì TOEFL lại phổ biến tại Mỹ.
Tính band điểm IELTS như thế nào?
Thang điểm IELTS (IELTS band score) là được tính từ 1.0 – 9.0. Điểm IELTS Overall điểm thi trung bình cộng điểm của 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing.
Quy tắc làm tròn điểm IELTS Overall được quy ước như sau:
- Nếu điểm trung bình cộng có số lẻ nhỏ hơn 0.25 thì sẽ được làm tròn xuống 0.00.
Ví dụ: Một thí sinh dự thi IELTS bốn kỹ năng có số điểm lần lượt là 7.0 (Listening), 7.5 (Reading), 7.0 (Writing), 7.0 (Speaking). Suy ra điểm tổng trung bình cộng của thí sinh này sẽ là 7.125 và được làm tròn thành 7.0 IELTS.
- Nếu điểm trung bình cộng có số lẻ từ 0.25 đến nhỏ hơn 0.75 thì bài thi sẽ được làm tròn thành 0.5.
Ví dụ: Tổng điểm trung bình bốn kỹ năng của thí sinh là 6.25 thì sẽ được làm tròn lên thành 6.5.
- Tương tự, nếu điểm trung bình cộng có số lẻ từ 0.75 trở lên thì sẽ được làm tròn lên 1.0.
Ví dụ: Tổng điểm IELTS Overall của một thí sinh là 4.875 trong đó 4.5 (Listening), 5.0 (Reading), 5.0 (Writing), 5.0 (Speaking). Như vậy điểm tổng sẽ được làm tròn lên thành 5.0.
Tổng kết
Trong bài viết trên, ELSA Speech Analyzer đã chia sẻ cách xác định lộ trình học IELTS tại nhà từ A đến Z dành cho những người mới bắt đầu. Chúng tôi cũng giải đáp những câu hỏi phổ biến về việc tự học IELTS tại nhà. Hy vọng các bạn đọc đã có định hướng rõ ràng hơn cho việc ôn luyện của mình.
Chúc các bạn ôn tập tốt để đạt được điểm số như mong muốn trong kỳ thi IELTS sắp tới.
Điểm thi IELTS hiện nay đã được sử dụng và quy đổi sang điểm THPT Quốc gia để phục vụ cho việc xét tuyển vào Đại học. Sau đây ELSA Speech Analyzer sẽ chia sẻ với các bạn bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm THPT Quốc gia 2022 chi tiết và cụ thể nhất.
Cách tính tổng điểm thi IELTS 4 kỹ năng
Điểm thi IELTS được tính theo thang điểm từ 1 – 9 và là điểm trung bình cộng của 4 phần thi Listening, Speaking, Reading, Writing. Trên phiếu điểm của thí sinh sẽ bao gồm điểm Overall và điểm của từng kỹ năng.
Quy tắc làm tròn điểm của 4 kỹ năng như sau:
- Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là .25 sẽ được làm tròn thành .5
- Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0
Điều đó có nghĩa là nếu một thí sinh có điểm thi từng kỹ năng như sau: 6.0 Listening, 6.5 Reading, 5.0 Speaking, 7.0 Writing thì điểm tổng của thí sinh này sẽ là 6+6.5+5.5+7 = 25 / 4 = 6.25 = 6.5.
Bảng quy đổi điểm IELTS đầy đủ nhất
Bảng quy đổi điểm IELTS Listening
Cấu trúc bài thi IELTS Listening gồm 40 câu hỏi được chia làm 4 phần, mỗi phần gồm 10 câu hỏi với độ khó tăng dần. Nội dung của từng phần trong bài thi IELTS Listening như sau:
Part 1: là một đoạn hội thoại bao gồm các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày như: thuê nhà, thuê xe, đặt phòng khách sạn, du lịch, đăng ký khoá học,…
Part 2: là một đoạn độc thoại thông báo về một chương trình, sự kiện nào đó hoặc giới thiệu về một địa điểm như bảo tàng, buổi triển lãm,…
Part 3: một cuộc thảo luận giữa giáo sư với sinh viên hoặc giữa sinh viên với học sinh về các chủ đề như bài tập lớn, bài thuyết trình,…
Part 4: bài giảng về một chủ đề học thuật như khoa học, công nghệ, lịch sử, hoá học,…
Theo đó, bảng quy đổi điểm IELTS Listening cụ thể như sau:
Correct Answers | Band Score |
39 – 40 | 9.0 |
37 – 38 | 8.5 |
35 – 36 | 8.0 |
33 – 34 | 7.5 |
30 – 32 | 7.0 |
27 – 29 | 6.5 |
23 – 26 | 6.0 |
20 – 22 | 5.5 |
16 – 19 | 5.0 |
13 – 15 | 4.5 |
10 – 12 | 4.0 |
7 – 9 | 3.5 |
5 – 6 | 3.0 |
3 – 4 | 2.5 |
1 – 2 | 2.0 |
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Bảng quy đổi điểm IELTS Reading
Bài thi IELTS Reading của cả kỳ thi IELTS General và IELTS Academic đều diễn ra trong vòng 60 phút, giúp đánh giá khả năng đọc hiểu của thí sinh qua 3 đoạn văn.
Trong đó, bài thi IELTS General thường có nội dung liên quan đến các vấn đề xã hội hoặc cuộc sống thường ngày, không thiên về học thuật nhiều, thường là các bài được trích trong các tạp chí thời trang, các mẫu quảng cáo,…
IELTS Reading Academic thì thường tập trung vào các chủ đề học thuật hơn như: lịch sử, khoa học, công nghệ, nghệ thuật,… đòi hỏi thí sinh phải có vốn hiểu biết nhất định về các chủ đề đó, vì vậy thường khó hơn bài thi IELTS General.
Vì có sự khác biệt trong nội dung và yêu cầu nên bảng quy đổi điểm IELTS General và IELTS Academic cũng có sự khác nhau. Cùng tham khảo 2 bảng quy đổi điểm đó nhé
IELTS Reading General:
Correct Answers | Band Score |
39 – 40 | 9.0 |
37 – 38 | 8.5 |
35 – 36 | 8.0 |
33 – 34 | 7.5 |
30 – 32 | 7.0 |
27 – 29 | 6.5 |
23 – 26 | 6.0 |
20 – 22 | 5.5 |
16 – 19 | 5.0 |
13 – 15 | 4.5 |
10 – 12 | 4.0 |
7 – 9 | 3.5 |
5 – 6 | 3.0 |
3 – 4 | 2.5 |
1 – 2 | 2.0 |
IELTS Reading Academic:
Correct Answers | Band Score |
40 | 9.0 |
39 | 8.5 |
38 | 8.0 |
36 – 37 | 7.5 |
34 – 35 | 7.0 |
32 – 33 | 6.5 |
30 – 31 | 6.0 |
27 – 29 | 5.5 |
23 – 26 | 5.0 |
19 – 22 | 4.5 |
15 – 18 | 4.0 |
12 – 14 | 3.5 |
8 – 11 | 3.0 |
5 – 7 | 2.5 |
Bảng quy đổi điểm IELTS Speaking
Nhìn chung, phần thi IELTS Speaking ở cả 2 bài thi Academic và General không có sự khác biệt quá nhiều, thí sinh sẽ đều trò chuyện với giám khảo trong vòng 11 – 14 phút.
Cấu trúc bài thi được chia thành 3 phần:
- Part 1: Giới thiệu bản thân: Thí sinh sẽ được hỏi những câu hỏi liên quan đến bản thân như gia đình, sở thích, học tập,…
- Part 2: Thí sinh sẽ nói về một chủ đề mà giám khảo đưa ra. Mỗi người sẽ có 1 phút chuẩn bị và 2 – 3 phút để trình bày câu trả lời của mình.
- Part 3: Đây sẽ là phần phát triển thêm của Part 2, trong đó giám khảo sẽ đặt ra những câu hỏi đào sâu hơn về chủ đề đó. Phần này yêu cầu thí sinh cần vận dụng vốn kiến thức và khả năng từ vựng của mình để chứng minh và nâng cao band điểm Speaking của mình.
Bài thi IELTS Speaking được chấm điểm dựa trên đánh giá về các tiêu chí như sau:
- Lexical Resource: Khả năng sử dụng từ ngữ
- Grammar Range and Accuracy: Độ chính xác và sự đa dạng trong ngữ pháp
- Fluency and Coherence: Sự lưu loát, trôi chảy
- Pronunciation: Phát âm
Bảng quy đổi điểm IELTS Writing
Phần thi IELTS Writing ở 2 kỳ thi Academic và General đều đánh giá kỹ năng viết của thí sinh qua việc sử dụng từ ngữ, liên kết các câu và đoạn văn, vận dụng ngữ pháp, triển khai các luận điểm. Cả hai bài thi đều gồm 2 Task và có thời gian làm bài là 60 phút.
Tuy nhiên, sự khác biệt nằm ở chỗ, Task 1 của kỳ thi Academic yêu cầu thí sinh nhận xét biểu đồ, bảng biểu còn ở IELTS General yêu cầu thí sinh viết một bức thư.
Phần Task 2 ở cả hai kỳ thi đều yêu cầu thí sinh nêu quan điểm của mình về một vấn đề nào đó trong xã hội như công nghệ, giáo dục, văn hoá, dân số,… dưới dạng một bài luận.
Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022
Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo, chứng chỉ IELTS được phép sử dụng để xét tuyển với các thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc Gia. Thí sinh sẽ được lựa chọn 1 trong 2 hình thức để quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học trong kỳ thi năm 2022.
Hình thức 1: Quy đổi điểm thi IELTS thành điểm thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia theo thang điểm 10.
Ví dụ: Học viện Ngoại Giao thí sinh có điểm IELTS 7.0 sẽ được quy đổi thành 9.0 điểm thi môn tiếng Anh, IELTS 7.5 được quy đổi thành 9.5 điểm thi môn tiếng Anh, IELTS 8.0 trở lên được quy đổi thành 10 điểm thi môn tiếng Anh.
Hình thức 2: Xét tuyển kết hợp
Nghĩa là thí sinh sẽ xét tuyển bằng kết quả thi THPT Quốc Gia hoặc kết hợp điểm học tập trung bình 3 năm THPT cùng với bằng thi IELTS để thành một phương thức xét tuyển.
Ví dụ: Nếu thí sinh xét tuyển vào Đại học Kinh Tế Quốc Dân thì cần có chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.5 kết hợp với điểm thi THPT Quốc gia dự kiến từ 20 điểm trở lên.
Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022
Hiện nay, do độ phổ biến của chứng chỉ IELTS nên hầu hết các trường Đại học tại Việt Nam đều mở rộng cánh cửa cho thí sinh bằng việc chấp nhận quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia hoặc dùng bằng IELTS để xét tuyển.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học của một số trường Đại học trong nước áp dụng năm 2022:
Trường Đại học / Điểm IELTS | 4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0 – 9.0 |
Đại học Kinh tế TP HCM | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 | |||
Đại học Mở TP HCM | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Kinh tế Quốc Dân | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | ||
Đại học Ngoại Thương | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | ||||
Học viện Báo chí & Tuyên truyền | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
Học viện Tài chính | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Đại học Luật TP HCM | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | |||
Đại học Bách khoa TP HCM | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
Đại học Công nghiệp | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Đại học Bách khoa Hà Nội | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
Đại học Luật Hà Nội | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | |||
Đại học Quốc gia Hà Nội | 8.5 | 9 | 9.25 | 9.5 | 9.75 | 10 | ||
Học viện Ngoại giao | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 |
Tổng kết
Mong rằng những thông tin chia sẻ của chúng tôi đã giúp bạn hiểu được về cách tính tổng điểm 4 kỹ năng IELTS và bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học 2022. Thông qua đó bạn có thể tính toán và biết cách tính điểm của các trường để chắc chắn hơn cho các dự định xét tuyển của mình.
Từ vựng tiếng Anh IELTS là một trong những yếu tố quan trọng, quyết định band điểm IELTS nói chung và phần thi Speaking nói riêng. Do vậy, bổ sung từ vựng thường xuyên và liên tục là điều vô cùng cần thiết. Dưới đây là tổng hợp từ vựng IELTS theo chủ đề thường gặp, giúp bạn chinh phục thang điểm 8.0 một cách dễ dàng.
Vì sao nên học từ vựng IELTS theo chủ đề?
Không phải ngẫu nhiên mà các giáo viên tiếng Anh thường khuyến khích học từ vựng IELTS Speaking theo chủ đề cho người mới bắt đầu. Cách học này mang đến nhiều lợi ích tuyệt vời như:
- Luyện tập phản xạ tốt hơn:
Khi có vốn từ vựng IELTS theo chủ đề cơ bản, bạn sẽ ghi nhớ lượng lớn từ vựng theo nhóm, tạo điều kiện phản xạ tự nhiên khi giao tiếp. Điều này còn giúp bạn tự tin thể hiện hết khả năng của mình trước ban giám khảo mà không lo “cạn” vốn từ.
- Hình dung ra nghĩa của từ và ghi nhớ nhanh hơn
Khi học từ vựng tiếng Anh IELTS theo chủ đề, bạn sẽ nắm được kho từ vựng trong cùng một nhóm, từ đó liên kết và hiểu nghĩa của từ nhanh hơn. Điều này giống như trường hợp đọc một câu chuyện hay xem một bộ phim dựa trên ngữ cảnh cụ thể, dù bạn không biết chắc từ đó là gì nhưng vẫn có thể dễ dàng đoán nghĩa. Phương pháp học từ vựng IELTS này cũng sẽ giúp não bộ dễ dàng tiếp thu và ghi nhớ lâu hơn.
- Học tập và tiếp thu từ vựng IELTS dễ dàng hơn
Các giáo trình hay sách học từ vựng IELTS Speaking thường khuyến khích học từ mới theo chủ đề để nâng cao khả năng tiếp thu một cách hệ thống hơn. Điều này sẽ giúp bạn giảm bớt tình trạng căng thẳng khi phải nhớ từng từ đơn lẻ, rời rạc. Sau một thời gian rèn luyện chăm chỉ, bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ 1000 từ vựng IELTS thông dụng theo chủ đề.
Xem thêm: Cách học IELTS hữu ích và đạt hiệu quả cao
Tổng hợp từ vựng IELTS Speaking theo chủ đề cơ bản, thông dụng nhất
Dưới đây là từ vựng IELTS Speaking theo chủ đề mà bạn nên ghi nhớ:
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề con người – People
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
1 | destiny (n) | Số mệnh |
2 | name after (v) | Đặt tên theo |
3 | a genuine smile (n) | Nụ cười thật |
4 | crack a smile (v) | Nụ cười nhẹ |
5 | fake smile/social smile (n) | Nụ cười không thật |
6 | put a smile on someone’s face (v) | Khiến ai đó cười, vui vẻ |
7 | samile from ear to ear (v) | Cười rất vui vẻ |
8 | fair-minded | Công bằng |
9 | thoroughness | Triệt để |
10 | versatile/talented | Đa năng / tài năng |
11 | exceptional | Đặc biệt |
12 | innate | Bẩm sinh |
13 | broad-minded | Đầu óc cởi mở, khoáng đạt |
14 | easy-going | Thoải mái, vô tư |
15 | extrovert | Người hướng ngoại |
16 | fair-minded | Công bằng, không thiên vị |
17 | fun-loving | Yêu thích sự vui vẻ |
18 | to hide one’s light under a bushel | Che giấu tài năng |
19 | good company | Tính cách hòa đồng |
20 | good sense of humor | Có khiếu hài hước |
21 | introvert | Người hướng nội |
22 | laid-back | Thư thái, ung dung |
23 | to lose one’s temper | Nóng nảy, dễ bực mình, |
24 | narrow minded | Hẹp hòi, nhỏ nhen |
25 | painfully shy | Rất rụt rè |
26 | to put others first | Biết suy nghĩ cho người khác |
27 | quick-tempered | Dễ nóng nảy |
28 | reserved | Kín đáo, dè dặt |
29 | self-assured | Tự tin |
30 | self-centered | Ích kỷ |
31 | self-confident | Tự tin |
32 | self-effacing | Khiêm tốn |
33 | to take after | Trông giống người nào đó |
34 | thick-skinned | Mặt dày, trơ, lì |
35 | trustworthy | Đáng tin cậy |
36 | two-faced | Hai mặt, không đáng tin cậy |
Từ vựng IELTS Speaking theo chủ đề quê hương – Hometown
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
37 | Cuisine (n) | Ẩm thực |
38 | Residential area (n) | Khu dân cư |
39 | Civilized (adj) | Văn minh |
40 | Amenities | Thích nghi, dễ chịu |
41 | Atmosphere | Bầu khí quyển |
42 | Bus route | Tuyến xe buýt |
43 | Congestion | Đông nghịt, tắt đường |
44 | Cosmopolitan | Thuộc toàn thế giới, thuộc quốc tế |
45 | Cost of living | Chi phí sinh hoạt |
46 | Heart of the city | Khu trung tâm thành phố |
47 | High – rise flat | Căn hộ nhiều tầng |
48 | Historic | Có tính chất lịch sử, nổi tiếng trong lịch sử |
49 | Housing estate | Khu vực quy hoạch làm khu dân cư |
50 | Industrial | Công nghiệp |
51 | Industrial zone | Khu công nghiệp |
52 | Inner city | Vùng nội thành |
53 | Lively/bustling/vibrant | Nhộn nhịp, sôi động |
54 | Local facility | Cơ sở vật chất tại địa phương |
55 | Neighbourhood | Vùng lân cận |
56 | Outskirts | Vùng ngoại ô |
57 | Overcrowding | Đông dân |
58 | Pace of life | Nhịp sống |
59 | Peaceful | Yên bình |
60 | Places of interest | Địa điểm thu hút khách du lịch |
61 | Pollution | Sự ô nhiễm |
62 | Poverty | Sự nghèo khổ |
63 | Provincial | Thuộc về tỉnh |
64 | Residential area | Khu dân cư |
65 | Rush hour | Giờ cao điểm |
66 | Sense of community | Tính cộng đồng |
67 | Shopping centre | Khu trung tâm mua sắm |
68 | Sprawling city | Thành phố lớn |
69 | Suburbs | Vùng ngoại ô |
70 | The rat race | Lối sống vội vã |
71 | Tourist attraction | Địa điểm thu hút khách du lịch |
72 | Traffic jams | Tắc đường |
73 | Underground system/subway | Tàu điện ngầm |
>> Tổng hợp 1000 từ vựng IELTS chủ đề Hometown thường gặp nhất
Từ vựng tiếng Anh IELTS theo chủ đề giáo dục & công việc – Education & Work
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
74 | Move up the career ladder (v) | Thăng tiến trong công việc |
75 | Work flat out (v) | Làm việc chăm chỉ |
76 | Nine-to-five job (n) | Việc làm giờ hành chính |
77 | Extracurricular activity (n) | Hoạt động ngoại khóa |
78 | Academic result (n) | Kết quả học tập |
79 | Curriculum (n) | Chương trình học |
80 | Put theory into practice (v) | Áp dụng lý thuyết vào thực hành |
![Luyện tập không giới hạn bối cảnh cùng ELSA AI](https://premium.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2023/10/banner-Luyen-tap-khong-gioi-han-boi-canh-cung-ELSA-AI-DE3940-1024x551.png)
Từ vựng tiếng Anh IELTS Speaking chủ đề Internet
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
81 | Up-to-date (adj) | Mới nhất |
82 | Stay in touch with someone (v) | Giữ liên lạc với ai |
83 | Access (v) | Truy cập |
84 | attachment | tài liệu đính kèm |
85 | email address | địa chỉ email |
86 | new message | thư mới |
87 | password | mật khẩu |
88 | to email | gửi email |
89 | to forward | chuyển tiếp |
90 | to reply | trả lời |
91 | to send an email | gửi |
92 | username | tên người sử dụng |
Từ vựng IELTS theo chủ đề sự kiện & lễ hội – Market & Festival
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
93 | Promotion (n) | Chương trình khuyến mãi |
94 | Convenience store (n) | Cửa hàng tiện lợi |
95 | Wet market (n) | Chợ bán đồ tươi sống |
96 | Bargain (v) | Trả giá |
97 | Ritual (n) | Nghi lễ |
98 | Slap-up meal (n) | Bữa ăn thịnh soạn |
99 | Family reunion (n) | Buổi tụ họp gia đình |
100 | Dress up (v) | Hóa trang, mặc đồ đẹp |
Từ vựng Speaking IELTS theo chủ đề ăn uống – Food & Drink
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
101 | Bland (adj) | Nhạt |
102 | Appetite (n) | Khẩu vị |
103 | Greasy (adj) | Nhiều dầu mỡ |
104 | Specialty (n) | Đặc sản |
105 | Dietary (n) | Chế độ ăn uống |
106 | Sip (v) | Nhâm nhi |
107 | Make someone’s mouth water (v) | Khiến ai đó thèm |
108 | Beverage (n) | Thức uống |
109 | Takeaway (n) | Đồ uống mang đi |
110 | Coffee addict (n) | Người nghiện cà phê |
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề màu sắc, nghệ thuật & tranh ảnh – Color, Art & Picture
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
111 | Masculine (adj) | Nam tính |
112 | Feminine (adj) | Nữ tính |
113 | Pale (adj) | Nhợt nhạt |
114 | Vibrant (adj) | Rực rỡ |
115 | Work of art (n) | Tác phẩm nghệ thuật |
116 | Portrait (n) | Tranh, ảnh chân dung |
117 | Masterpiece (n) | Kiệt tác |
118 | Capture a moment (v) | Bắt giữ một khoảnh khắc |
119 | Pose (v) | Tư thế chụp |
120 | Throw up peace signs (v) | Giơ 2 ngón tay |
121 | Snap a photo = take a picture (v) | Chụp hình |
122 | Smile cheerfully (v) | Cười tươi |
Từ vựng Speaking IELTS theo chủ đề quần áo & nước hoa – Clothing & Perfume
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
124 | Mix and match (v) | Phối đồ |
125 | Eye-catching (adj) | Bắt mắt |
126 | Have an eye for fashion (v) | Có mắt nhìn thời trang |
127 | Signature scent (n) | Mùi hương đặc trưng |
128 | Floral scent (n) | Hương hoa |
129 | Citrus scent (n) | Mùi của các loại cây họ cam |
130 | Warm scent (n) | Mùi hương ấm áp |
131 | Fragrance (n) | Mùi hương |
132 | Fresh scent (n) | Hương thơm tươi mát |
Từ vựng Speaking IELTS theo chủ đề mùa & bầu trời – Season & Sky
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
132 | Dry season (n) | Mùa khô |
133 | Rainy season (n) | Mùa mưa |
134 | Raincoat (n) | Áo mưa |
135 | Scorching (adj) | Nóng thiêu đốt |
136 | Slippery (adj) | Trơn trượt |
137 | Moist (adj) | Ẩm ướt |
138 | Temperature (n) | Nhiệt độ |
139 | Drift across (v) | Trôi qua |
140 | Take a quick look (v) | Nhìn nhanh vào |
141 | Overcast (adj) | Âm u sắp mưa |
142 | Breathtaking (adj) | Rất đẹp |
143 | Changeable (adj) | Dễ thay đổi |
Từ vựng Speaking IELTS theo chủ đề sức khỏe & bệnh tình – Health & Sickness
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
144 | Runny nose (n) | Chảy nước mũi |
145 | Go down with a flu (v) | Không khỏe vì cảm cúm |
146 | Recover (v) | Hồi phục |
147 | Sore throat (n) | Cơn đau họng |
148 | Prescription (n) | Đơn thuốc |
149 | Symptoms (n) | Triệu chứng |
150 | Keep fit (v) | Giữ dáng |
151 | Feel under the weather (v) | Cảm thấy không khỏe |
152 | Boost immune system (v) | Tăng cường hệ miễn dịch |
>> 150+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Y từ cơ bản đến chuyên sâu
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề đặt ra kế hoạch – Make a list/plan
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
153 | Forgetful (adj) | Hay quên |
154 | On a daily basis (adv) | Hàng ngày |
155 | Jot down (v) | Ghi lại |
156 | Grocery shopping (n) | Mua đồ tạp hóa, đi chợ |
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề chương trình ti vi & phim ảnh – TV Program & Movie
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
160 | Thrilling (adj) | Kịch tính |
161 | Reality show (n) | Show thực tế |
162 | Plot twist (n) | Phần gây ngạc nhiên của cốt truyện |
163 | Binge watch (v) | Xem liên tục |
Từ vựng Speaking IELTS theo chủ đề trang trí – Decoration
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
164 | Decorative item (n) | Đồ trang trí |
165 | Warm and cozy (adj) | Ấm cúng |
166 | Complement (v) | Khiến thứ gì đó đẹp hơn |
Từ vựng Speaking IELTS – Being in a hurry
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
167 | Do things in a rush (v) | Làm việc trong gấp gáp |
168 | Got stuck in the traffic jam (v) | Bị mắc kẹt trong đoạn kẹt xe |
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề công nghệ – Technology
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
169 | Cutting-edge (n) | Tân tiến nhất |
170 | Breakthrough (n) | Lỗi thời, đã bị thay thế |
171 | Modify (v) | Cải tiến |
172 | E-commerce (n) | Thương mại điện tử |
173 | Viral (adj) | Nổi tiếng |
174 | Revolutionize (v) | Cách mạng hóa |
175 | Innovative (adj) | Sự sáng tạo, đổi mới |
176 | computer technology (n) | Công nghệ máy tính |
>> Xem ngay: Trọn bộ từ vựng tiếng Anh chủ đề công nghệ thông tin
![Từ vựng tiếng Anh IELTS theo chủ đề công nghệ - Technology](https://analyzer.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2023/04/tu-vung-ielts-theo-chu-de-thong-dung-1024x683.jpg)
Từ vựng Speaking IELTS theo chủ đề du lịch – Travel
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
177 | Inbound travel/ Inbound tourism | Du lịch trong nước |
178 | Outbound travel/ Outbound tourism | Du lịch nước ngoài |
179 | Backpacking | Du lịch bụi |
180 | Leisure travel | Du lịch nghỉ dưỡng |
181 | Short break | Kỳ nghỉ ngắn ngày |
182 | Ecotourism | Du lịch sinh thái |
183 | Hot spot | Nơi có nhiều hoạt động giải trí |
184 | High season | Mùa cao điểm |
185 | Tourist trap | Nơi khách du lịch thường bị lấy tiền đắt |
186 | International tourist | Khách du lịch quốc tế |
187 | Low season | Mùa ít khách du lịch |
188 | Loyalty programme | Chương trình dành cho khách hàng thường xuyên |
189 | Operator | Người vận hành, người điều hành |
190 | Package tour | Tour trọn gói |
191 | Inclusive tour | Tour chất lượng cao |
192 | Preferred product | Sản phẩm ưu đãi |
193 | Retail Travel Agency | Đại lý bán lẻ về du lịch |
194 | Room only | Đặt phòng không bao gồm các dịch vụ kèm theo |
195 | Self-catering | Tự phục vụ đồ ăn |
196 | Travel itinerary | Hành trình du lịch |
197 | Timetable | Lịch trình |
198 | Tourism | Ngành du lịch |
199 | Tourist/ Traveler | Khách du lịch |
200 | Tour guide | Hướng dẫn viên du lịch |
201 | Tour Wholesaler | Hãng lữ hành bán sỉ |
202 | Transfer | Vận chuyển (hành khách) |
203 | Travel Advisories | Thông tin cảnh báo du lịch |
204 | Travel Desk Agent | Nhân viên đại lý du lịch |
205 | Travel Trade | Kinh doanh du lịch |
206 | Single room | Phòng đơn |
207 | Double room | Phòng đôi |
208 | Twin room | Phòng hai giường |
209 | Triple room | Phòng ba giường |
>> Download – Tải ngay bộ từ vựng IELTS (PDF) chủ đề Travelling and Holidays
Từ vựng tiếng Anh Speaking IELTS theo chủ đề môi trường – Environment
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
210 | Exhaust gas (n) | Khí thải gas |
211 | Solar power (n) | Năng lượng mặt trời |
212 | Carbon emissions (n) | Khí thải carbon |
213 | Habitat destruction (n) | Phá hủy môi trường sống tự nhiên |
214 | Global warming (n) | Sự nóng lên toàn cầu |
215 | Climate change (n) | Biến đổi khí hậu |
216 | Greenhouse gasses (n) | Khí thải nhà kính |
217 | The greenhouse effect | Hiệu ứng nhà kính |
218 | Soil degradation (n) | Xói mòn đất |
219 | Ozone layer depletion (n) | Suy thoái tầng Ozone |
220 | Endangered species (n) | Sinh vật sắp tuyệt chủng |
221 | Air pollution (n) | Ô nhiễm không khí |
222 | Water pollution (n) | Ô nhiễm nguồn nước |
223 | Noise pollution (n) | Ô nhiễm tiếng ồn |
224 | Wildlife conservation (n | Bảo tồn thiên nhiên hoang dã |
225 | Green technology (n) | Công nghệ xanh |
226 | Sustainable energy source (n) | Nguồn nhiên liệu bền vững |
>> Trọn bộ từ vựng tiếng Anh IELTS Speaking chủ đề Environment (PDF)
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề nghề nghiệp – Job
STT | TỪ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
227 | Employee (n) | Nhân viên |
228 | Employer (n) | Nhà tuyển dụng |
229 | Unemployment (n) | Nạn thất nghiệp |
230 | Occupation (n) | Nghề nghiệp |
231 | Career (n) | Sự nghiệp |
232 | Salary/Wages (n) | Lương |
233 | Retire (v) | Nghỉ hưu |
234 | Overtime (adv/n) | Làm thêm giờ |
![5000 từ vựng IELTS chủ đề nghề nghiệp - Job](https://analyzer.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2023/04/3000-tu-vung-ielts-theo-chu-de-1024x671.jpg)
Từ vựng Speaking IELTS theo chủ đề Chính phủ & Chính trị – Government & Politics
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
235 | Constitution (n) | Hiến pháp |
236 | Democracy (n) | Chế độ dân chủ |
237 | Dictatorship (n) | Chế độ độc tài |
238 | Election (n) | Cuộc bầu cử |
239 | Human rights (n) | Nhân quyền |
240 | Nominee (n) | Ứng cử viên |
241 | Opposition (n) | Phe đối lập |
242 | Politician (n) | Chính trị gia |
243 | Politics (n) | Hoạt động chính trị |
Từ vựng Speaking IELTS chủ đề tội phạm – Crime
STT | Từ vựng IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
245 | Legislation | Pháp luật |
246 | Justice | Công lý |
247 | Crime = offense = law-breaking | Phạm tội |
248 | Criminal = Offender = Law-breaker = Wrong-doer | Tội phạm |
249 | Juvenile delinquent | Tội phạm vị thành niên |
250 | Juvenile delinquency | Vụ phạm tội vị thanh niên |
251 | Jury | Bồi thẩm đoàn |
252 | Witness | Nhân chứng |
253 | Defendant | Bị cáo |
254 | Suspect | Nghi phạm |
255 | Victim | Nạn nhân |
256 | Guilty | Có tội |
257 | Punish | Trừng phạt |
258 | Convict | Kết án |
259 | Life imprisonment | Tù chung thân |
260 | Wrongdoing | Việc làm sai trái |
261 | Fine | Đóng phạt, tiền phạt |
262 | Imprisonment | Sự tống giam |
263 | Community service | Phục vụ cộng đồng |
264 | Rehabilitation programmes | Những chương trình cải tạo |
265 | Probation | Chế độ án treo |
266 | Rehabilitate | Tái hòa nhập cộng đồng |
267 | Innocent people | Những người vô tội |
Xem thêm:
>> Trọn bộ từ vựng tiếng Anh IELTS Speaking và bài mẫu chủ đề Advertising
>> Tải ngay 1000 từ vựng tiếng Anh IELTS chủ đề Gia đình – Family
>> Download hobby vocabulary IELTS (PDF) cho người mới bắt đầu
Những cụm từ vựng Speaking IELTS phần mở rộng
Ngoài trọn bộ vocabulary IELTS Speaking nêu trên, để nâng cao điểm số, bạn nên chú ý thêm một số cụm từ vựng mở rộng trong Part 1 mà ELSA tổng hợp dưới đây:
1. Nói về bản thân của bạn – Talking about yourself
- Your past: I grew up in (place), which is….
- Your job: I am (presently/currently)….
- Where you live now: I’ve been living in…. For (blank years/month).
- Current plans: At the moment, I’m taking classes at….and….
- Future plans: I’m planning on/ I’m hoping to….
2. Yêu cầu nhắc lại – Asking for repetition
- Did you say…..?
- Could you say that again?
- I’m sorry, I didn’t catch that
3. Chêm từ tạo cảm giác tự nhiên – Inserting natural phrases
- In my opinion,…
- It’s tough to say, but I’d….
4. Liếc qua thời gian – Stalling for time
- Well, let me see.
- Hmm, I’d have to say…
5. Nêu ra ý kiến trái chiều – Saying something negative
- I’m sorry but….
- To be perfectly honest,….
- I’m afraid to say that…..
6. Nêu ra 1 ví dụ – Giving an example
- For example,….
- Maybe you’ve heard of…
7. Diễn tả 1 thói quen nào đó – describing frequency
- Every other day (= Frequently)
- Once in blue moon (Rarely)
- Once in a while ( = Occasionally)
8. Thêm ý kiến – Adding more
- What else? Oh, I
- Also,…
- Another thing (as well) is….
9. So sánh với quá khứ – Comparing with the past
- But back in the day I used to… (= In the distant past)
- But in my school days I used to…
- But when I was younger I used to
10. So sánh bản thân với người khác – Comparing self with others
- But some of my friends,…
- But it takes all sorts, I suppose,…
- But I know there are others who…
11. Thể hiện niềm hy vọng – Expressing a hope
- But I’d like to try if I ever get the chance…
- Hopefully I’ll get a chance…
- But it would be nice to try it someday
12. Kết thúc bài nói – Finishing
- Anyway, that’s my…
- So, that’s a bit about my…
- So, to cut a long story short (= To sum up …)
>> IELTS Speaking Phrases – Tổng hợp cụm từ hữu ích giúp người học nâng band Speaking
Tuyển tập thành ngữ – Idioms thông dụng nhất trong IELTS Speaking
Không giống như tiếng Anh trong giao tiếp, phần thi IELTS Speaking yêu cầu thí sinh đưa ra được những cụm từ, thành ngữ để miêu tả một tình huống nhất định. Điều này sẽ giúp bạn thành công tạo dấu ấn với ban giám khảo, chinh phục những tiêu chí chấm điểm IELTS khó nhằn nhất.
![Idioms thông dụng nhất trong IELTS Speaking](https://analyzer.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2023/04/idioms-ielts-speaking-thong-dung-1024x970.jpg)
Tham khảo những idioms tiếng Anh thông dụng nhất trong phần thi IELTS Speaking:
Idioms trong IELTS | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
At all cost | Bằng mọi giá |
Be out of your depth | Trong tình thế khó xử/khó khăn |
Explore all avenues | Suy tính đến các hướng/bước để tránh xảy ra vấn đề/hậu quả xấu |
Let’s face it | Hãy đối mặt/chấp nhận thực tế/sự thật |
Behind the times | Lỗi thời, hết thời |
In deep water | Trong tình thế nguy hiểm/khó khăn |
Put yourself in somebody’s shoes | Thử đặt mình vào vị trí/hoàn cảnh của người khác |
To be up in arms about something | Tức giận, buồn bực vì điều gì đó |
As easy as pie | Rất dễ, dễ như ăn bánh |
Be sick and tired of | Tôi ghét (tôi không chịu được) |
Bend over backwards | Rất cố gắng |
Sleep on it | Suy nghĩ (trước khi quyết định) |
Broke | Hết tiền (cháy túi) |
Change one’s mind | Đổi ý |
Cut it out! | Dừng làm việc gì xấu |
Drop someone a line | Gửi 1 lá thư hay email cho ai đó |
Figure something out | Hiểu được vấn đề gì |
Fill in for someone | Làm giúp ai khi họ vắng mặt |
In ages | Từ rất lâu |
Give someone a hand | Giúp đỡ ai đó |
Hit the hay | Đi ngủ |
In the black | Sinh lời, có lời |
In the red | Mất tiền, lỗ |
In the nick of time | Lát nữa, 1 lúc nữa |
Keep one’s chin up | Dũng cảm và tiếp tục |
Know something like the back of your hand | Biết 1 việc gì rất rõ |
Once in a while | Đôi khi, lâu lâu |
Sharp | Chính xác thời gian đó |
Don’t judge a book by its cover | Đừng đánh giá một sự vật/sự việc/con người chỉ qua vẻ bề ngoài |
Miss the boat = to miss an opportunity | Lỡ cơ hội |
Feeling under the weather | Cảm thấy không khỏe, không được tốt |
Leave no stone unturned | Làm tất cả để đạt mục tiêu |
Hit the nail on the head | Đoán đúng, đánh đúng trọng tâm, nói đúng…. |
Sit on the fence | Lưỡng lự |
Take for granted | Coi việc có cái gì như một điều hiển nhiên nên không trân trọng khi có điều đó |
A piece of cake | Dễ dàng |
Blew me away | Thực sự rất đáng ngạc nhiên |
Once in a blue moon | Rất hiếm khi |
Run of the mill | Thông thường |
Soulmate | Bạn chí cốt tâm giao, tri âm tri kỷ |
Down in the dumps | Buồn bã |
Cost an arm and a leg | Rất đắt tiền |
On the dot | Ở một thời điểm thời gian chính xác |
Find my feet | Cảm thấy thoải mái để làm việc gì |
Read my/your/his mind | Một ý tưởng hoặc suy nghĩ đã được người khác biết |
Set in their ways | Không muốn thay đổi |
Call it a day | Kết thúc một công việc trong ngày, hoặc trong buổi tối |
Over the moon | Vô cùng hài lòng và hạnh phúc |
Chill out | Thư giãn, bình tĩnh lại |
(To be) fed up with | Chán ngán với |
Tài liệu – Sách học từ vựng Speaking IELTS theo chủ đề cho người mới bắt đầu
1. Cambridge Vocabulary for IELTS
![Cambridge Vocabulary for IELTS - Sách học từ vựng IELTS](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/12/Sach-Cambridge-Vocabulary-For-Ielts.jpg.webp)
Đối với những người mới bắt bầu, không nên vội vàng học những từ vựng tiếng Anh IELTS “khủng”, mang tính học thuật. Thay vào đó, bạn nên bắt đầu từ những từ vựng thông dụng để cấu thành cấu trúc câu đơn giản. Cuốn sách Cambridge Vocabulary for IELTS là lựa chọn thích hợp dành cho bạn trong thời điểm này.
Sách này gồm 25 bài học được, thiết kế từ vựng tiếng Anh IELTS theo từng chủ đề quen thuộc như Relationships, Families, Time, Tourism,…. Bên cạnh những kiến thức logic về từ vựng tiếng Anh, cuốn sách này còn có rất nhiều bài tập để bạn thực hành. Download sách học từ vựng tiếng Anh PDF tại các trang web uy tín và thực hành ngay từ hôm nay bạn nhé.
>> Nhận ngay bộ tài liệu Cambridge Vocabulary For IELTS (PDF + Audio) đầy đủ nhất 2023
2. English Vocabulary in Use
Bộ sách học từ vựng IELTS theo chủ đề này có 4 quyển, từ cấp độ Begginer đến Advanced.
- Quyển 1: English Vocabulary in Use Elementary (Beginner)
Quyển sách này phù hợp với những người mới bắt đầu tiếp xúc với từ vựng IELTS, bao gồm 60 units theo các chủ đề cơ bản thường ngày ở các dạng: Danh từ, động từ, tính từ và trạng từ. Bên cạnh đó, bạn cũng sẽ được học các cấu trúc ngữ pháp đơn giản.
- Quyển 2: English Vocabulary in Use Pre
Quyển sách học này phù hợp với những bạn ở trình độ từ 3.0 – 4.5, bao gồm 100 bài học. Chủ đề từ vựng Speaking IELTS chủ yếu hướng đến cuộc sống thường ngày, rút gọn hơn so bới Beginner.
![English Vocabulary in Use Pre - Sách học từ vựng IELTS cho người mới bắt đầu](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/12/english_vocabulary_in_use-1024x478.png.webp)
- Quyển 3: English Vocabulary in Use Upper
Quyển này phù hợp với những bạn đang ở trình độ IELTS 4.5 – 6.0. Tương tự, quyển English Vocabulary in Use Upper này cũng có 100 bài học với mức độ khó hơn, giúp bạn củng cố vốn từ vựng IELTS của mình.
- Quyển 4: English Vocabulary in Use Advanced
Quyển sách này phù hợp với những bạn đã có nền tảng vững chắc, từ band 6.5 – 7.5. Ở đây, bạn sẽ được mở rộng vốn từ vựng IELTS theo chủ đề dựa trên phương pháp đào sâu và phân tích kỹ lưỡng từng từ.
3. Check your English Vocabulary for IELTS
Quyển sách Check your English Vocabulary for IELTS được biên soạn dựa theo dạng bài kiểm tra từ vựng, đồng thời giúp bạn làm quen với cấu trúc đề thi IELTS. Nội dung cuốn sách gồm 2 phần chính là:
- Phần 1: Các từ vựng General, tổng hợp của hầu hết các chủ đề tiếng Anh phổ biến.
- Phần 2: Tập trung sâu hơn vào từ vựng IELTS theo chủ đề thông dụng.
![Check your English Vocabulary for IELTS - Sách học từ vựng IELTS theo chủ đề cơ bản](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2022/12/3.png-1024x536.webp)
Học Từ vựng IELTS Speaking cần chuẩn bị những gì?
Từ vựng IELTS có mối quan hệ mật thiết với tất cả các bài thi IELTS. Do đó, để nâng cao band điểm IELTS, bạn cần có kế hoạch kết hợp việc học ngữ pháp, phát âm với từ vựng.
Để bắt đầu học từ vựng IELTS hiệu quả, bạn cần chuẩn bị sổ tay cá nhân. Sổ tay có thể ghi chép dưới dạng giấy hoặc lưu trữ online bằng tablet.
Cách ghi chép từ vựng tiếng Anh IELTS
Bên cạnh việc học từ vựng IELTS theo chủ đề, bạn cần nắm chắc cách ghi chép từ mới một cách hệ thống để có thể nhanh thuộc, nhớ lâu hơn. Bạn có thể ghi vào sổ tay truyền thống hoặc sử dụng các app/web ghi chú tùy vào sở thích cá nhân.
Cách thực hiện rất đơn giản, bạn chỉ cần ghi từ vựng IELTS theo chủ đề, bao gồm: Từ mới, phiên âm, nghĩa tiếng Việt và ví dụ minh họa. Điều này sẽ giúp bạn vừa nhớ cách phát âm chuẩn, vừa nhớ được trường hợp ứng dụng từ vựng trong thực tế.
Cách thống kê từ vựng IELTS khi phân tích bài mẫu
Ngoài việc tra từ điển, bạn có thể học từ vựng IELTS theo chủ đề bằng cách rút từ mới từ bài Speaking mẫu. Bạn cần chú ý 2 điểm sau:
- Xem trong bài văn mẫu có những từ/cụm từ mới đồng nghĩa hay không. Nếu có, bạn hãy ghi chú lại những cụm từ đó cùng một lần để dễ nhớ hơn.
- Ghi lại cách sử dụng từ vựng IELTS đó, ngữ cảnh nào sẽ dùng từ này. Bạn có thể ghi kèm thêm câu văn mẫu trong bài có chứa từ vựng này.
Phương pháp học từ vựng IELTS Speaking theo chủ đề hiệu quả, nhớ lâu
Việc nhớ chay từ vựng một cách ngẫu nhiên sẽ khiến bạn không thể nhớ và ứng dụng một cách linh hoạt. Do đó khi học từ vựng IELTS theo chủ đề bạn cần áp dụng các tips học IELTS Speaking dưới đây để đạt được hiệu quả tốt nhất
Không ghi nhớ từ vựng một cách ngẫu nhiên và nhồi nhét
Việc liệt kê từ vựng và ghi chép nhiều lần sẽ chỉ khiến bạn nhớ từ vựng trong ngắn hạn. Đừng học chay và nhồi nhét. Thay vào đó, hãy tìm kiếm các bài báo, tài liệu về nhóm chủ đề đang học, việc nhìn thấy từ vựng và được đặt trong ngữ cảnh cụ thể sẽ giúp bạn ghi nhớ từ vựng tốt hơn. Dưới đây là một số website tin tức nước ngoài bạn có thể tham khảo:
- ENews.
- FluentU.
- The Times in Plain English.
- The New York Times ESL Articles.
- “Words in the News” trên BBC Learning English.
- USA today.
- The Guardian.
- The New York Times’ Times Minute.
Ngoài ra, bạn có thể tải thêm 5000 từ vựng IELTS (PDF) theo chủ đề thông qua các trang web học tiếng Anh trực tuyến khác.
![Phương pháp học từ vựng IELTS Speaking theo chủ đề](https://analyzer.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2023/03/hoc-tu-vung-ielts-hieu-qua-qua-bao-1.jpg)
Nhớ từ vựng một cách có hệ thống
Để hệ thống các nhóm từ vựng, bạn có thể tạo mindmap hoặc tổng hợp chúng theo bảng.
Ví dụ khi học từ vựng Speaking IELTS chủ đề Environment, bạn có các từ vựng theo nhóm như sau:
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
wildlife (n) | /’waɪldlaɪf/ | động/thực vật hoang dã |
fauna (n) | /ˈfɔːnə/ | quần thể động vật |
habitat (n) | /ˈhæbətæt/ | môi trường sống |
ecosystem (n) | /ˈiːkəʊˌsɪstɪm/ | hệ sinh thái |
Học từ vựng mở rộng theo nhóm từ đồng nghĩa
Các từ đồng nghĩa thường xuất hiện nhiều trong bài viết IELTS, do đó bạn nên kết hợp học thêm các từ vựng đồng nghĩa để mở rộng thêm vốn từ của mình.
Liệt kê các biến thể của từ
Khi đã có list từ vựng Speaking IELTS theo chủ đề, bạn có thể liệt kê các biến thể của từ (danh từ, động từ, tính từ) hoặc những cụm từ đi kèm, collocations, idioms,…
Ví dụ bạn có thể liệt kê nhóm từ vựng IELTS theo chủ đề Travel như sau
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
Travel Advisories (n) | /ˈtræv.əl ədˈvaɪ.zər.i/ | Thông tin cảnh báo du lịch |
Travel Desk Agent (n) | /ˈtræv.əl desk ˈeɪ.dʒənt/ | Nhân viên đại lý du lịch (người tư vấn về các dịch vụ du lịch) |
Travel Trade (n) | /ˈtræv.əl treɪd/ | Kinh doanh du lịch |
Luyện tập thật nhiều
Phương pháp học thuộc lòng sẽ không mang lại hiệu quả cao. Thay vào đó, bạn nên luyện tập sử dụng các từ vừa học thường xuyên để có thể nhớ trong dài hạn.
App học từ vựng IELTS theo chủ đề hiệu quả – ELSA Speech Analyzer
Ngày nay, không quá khó để bạn có thể ôn luyện và học từ vựng Speaking IELTS theo chủ đề. Tuy vậy, có một phương pháp mà bạn tuyệt đối không thể bỏ qua đó chính là sử dụng phần mềm học tiếng Anh ELSA Speech Analyzer.
ELSA Speech Analyzer là một trong những công cụ học tiếng Anh tốt nhất hiện nay với trí tuệ nhân tạo A.I giúp nhận diện giọng nói và lỗi sai chính xác đến từng âm tiết. Hệ thống sẽ tiến hành phân tích và hướng dẫn bạn cải thiện 5 yếu tố quan trọng khi giao tiếp: Phát âm, ngữ điệu, độ lưu loát, từ vựng, ngữ pháp. Thông qua đó, bạn có thể tự tin nói tiếng Anh chuẩn bản xứ, chinh phục phần thi IELTS Speaking một cách dễ dàng.
![Học IELTS cùng ELSA Speech Analyzer](https://analyzer.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2023/05/image-16.png)
Một trong những yếu tố quyết định band điểm IELTS của bạn là khả năng sử dụng từ vựng linh hoạt, nâng cao. ELSA Speech Analyzer sẽ đánh giá mức độ sử dụng từ vựng học thuật của bạn, sau đó gợi ý thêm từ vựng nâng cao, phù hợp với chủ đề bạn đang thực hành.
![Học từ vựng tiếng Anh IELTS cùng ELSA](https://analyzer.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2023/05/image-17.png)
Đặc biệt, với ELSA Speech Analyzer, bạn có thể luyện tập IELTS Speaking theo format đề thi IELTS thực tế. Hệ thống sẽ cung cấp cho bạn đề thi mẫu ở 3 part dựa trên những chủ đề thường gặp. Bạn thực hành như đang tham dự một kỳ thi giả lập để được phân tích lỗi sai và đề xuất chỉnh sửa.
![Thi thử IELTS Speaking cùng ELSA Speech Analyzer](https://analyzer.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2023/05/image-20.png)
Trong mỗi part, hệ thống không chỉ cung cấp câu hỏi thường gặp mà còn gợi ý câu trả lời IELTS Speaking để bạn dễ dàng thực hành hơn. Thông qua đó, nắm được cách phát triển câu trả lời chuẩn xác, bám sát tiêu chí chấm IELTS để chinh phục ban giám khảo. Đặc biệt, ELSA Speech Analyzer còn kết hợp Chat GPT để đề xuất cho bạn bài nói phiên bản tốt hơn cả bài gốc.
Không chỉ vậy, sau mỗi phần thực hành, hệ thống sẽ phân tích và giúp bạn dự đoán điểm thi IELTS, TOEFL, TOEIC, PTE, CEFR. Thông qua đó, bạn có thể biết được trình độ tiếng Anh hiện tại của bản thân, lên lộ trình và chiến lược học tập phù hợp.
![Phần mềm dự đoán điểm thi IELTS](https://analyzer.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2023/05/image-18.png)
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Bên cạnh đó, người dùng sẽ không lo lắng về vấn đề quên học Tiếng Anh mỗi ngày. Bởi lẽ, ELSA Speech Analyzer đã được cài đặt để thông báo trên laptop bằng việc đồng bộ với Zoom, Meet, Google Calendar, Outlook.
![App học từ vựng tiếng Anh Speaking IELTS theo chủ đề - ELSA Speech Analyzer](https://analyzer.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2023/01/elsa-speech-analyzer-1-1.jpg)
Trên đây là tổng hợp những từ vựng Speaking IELTS theo chủ đề giúp bạn ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi sắp tới. Đăng ký ELSA Speech Analyzer ngay và cùng luyện tập để thấy được sự tiến bộ mỗi ngày của mình và chinh phục kỳ thi IELTS bạn nhé!
Để đạt điểm cao trong phần thi IELTS Speaking, bạn nên ôn luyện từ vựng ở những chủ đề cơ bản như: Education, Media (Advertisement & Social network), Entertainment, Lifestyle, Technology, Travel, Enviroment.
Bạn có thể tham khảo 3 cuốn: Cambridge Vocabulary for IELTS, English Vocabulary in Use, Check your English Vocabulary for IELTS
Từ vựng IELTS theo chủ đề là đầu vào quan trọng giúp các sĩ tử nâng cao band điểm của mình đồng thời cả 4 kỹ năng. Dưới đây là tổng hợp 5000 từ vựng IELTS theo chủ đề mà ELSA Speech Analyzer đã tổng hợp, hy vọng sẽ giúp các bạn nâng cao vốn từ, ôn tập hiệu quả để đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới nhé!
Kinh nghiệm học từ vựng IELTS
Để học từ vựng hiệu quả và nhớ từ vựng lâu, các bạn nên học từ vựng theo chủ đề, theo cụm từ và theo ngữ cảnh.
Bên cạnh đó, cần hạn chế học từ vựng riêng rẽ, không có ngữ cảnh cụ thể. Bởi vì một từ tiếng Anh có thể bao gồm rất nhiều nghĩa. Trong mỗi ngữ cảnh nó sẽ lại có nghĩa khác nhau.
![Kinh nghiệm học từ vựng ielts](https://analyzer.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2023/04/hoc-tu-vung-ielts.jpg)
Ví dụ:
Từ “tissue” trong ví dụ này có nghĩa là khăn giấy:
She grabbed a wad of tissues from the box and soaked up the spilt wine.
(Cô ấy lấy một tập khăn giấy từ trong hộp và đặt lên vũng rượu bị đổ.)
Nhưng trong ngữ cảnh của ví dụ dưới đây, “tissue” lại có nghĩa là mô tế bào:
Vitamin C helps maintain healthy connective tissue.
(Vitamin C giúp duy trì các mô liên kết khỏe mạnh.)
Do vậy, hãy học từ vựng IELTS theo chủ đề, theo ngữ cảnh và theo cụm từ. Việc học như vậy sẽ giúp nhớ từ lâu hơn và dịch nghĩa chính xác hơn.
Cách ghi chép từ vựng IELTS
Theo kinh nghiệm ôn thi IELTS thì các bạn nên có một quyển vở Từ vựng riêng. Quyển vở này sẽ để ghi chú những cụm từ mà bạn rút ra được khi học từng kỹ năng.
Khi ghi chú từ vựng, bạn có thể ghi nghĩa tiếng Anh kèm nghĩa tiếng Việt. Đồng thời thêm một ví dụ để mình hiểu hơn về ngữ cảnh mà từ được sử dụng.
Ví dụ:
Khi ghi chép cụm từ “climate change”, bạn có thể ghi chú như sau:
- climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ (n): biến đổi khí hậu
Changes in the earth’s weather, including changes in temperature, wind patterns and rainfall, especially the increase in the temperature of the earth’s atmosphere that is caused by the increase of particular gases, especially carbon dioxide.
Ex: These policies are designed to combat the effects of climate change.
Cách rút từ vựng IELTS khi phân tích bài mẫu
Khi phân tích bài mẫu, các bạn nên rút từ vựng mới theo cụm. Mỗi khi rút một cụm từ như vậy thì các bạn nên chú ý đến hai yếu tố:
Đầu tiên là cụm từ này có đồng nghĩa nào trong bài văn mẫu đó không? Nếu có thì mình sẽ ghi chú lại.
Ví dụ:
Khi phân tích bài mẫu về chủ đề Environment, bạn rút ra được cụm từ global warming và thấy có cụm rising global temperatures đồng nghĩa. Khi đó, bạn nên ghi chú cả hai cụm từ này lại.
Tiếp đó là cách sử dụng từ vựng. Để hiểu được một cụm từ được sử dụng như thế nào, bạn có thể viết kèm một câu văn có chứa cụm từ đó khi rút từ.
Ví dụ:
Khi phân tích bài mẫu IELTS chủ đề Ageing population, bạn học được cụm từ life expectancy, bạn có thể ghi chú lại kèm một câu trong bài có chứa cụm từ đó.
life expectancy (n): tuổi thọ
Many developed countries are experiencing substantial increases in life expectancy.
Từ vựng IELTS theo chủ đề cá nhân
Từ vựng IELTS theo chủ đề Health – Sức khỏe
![Từ vựng ielts theo chủ đề sức khỏe](https://analyzer.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2023/04/tu-vung-ielts-chu-de-suc-khoe-1024x420.jpg)
- excessive consumption of…: việc tiêu thụ quá mức…
- sedentary lifestyles: lối sống thụ động
- fast food – junk food (đồ ăn vặt) – pre-made food (thức ăn được chuẩn bị sẵn)
- have a healthy diet = have a balanced diet: có 1 chế độ ăn lành mạnh, cân bằng
- have an unhealthy diet = have an imbalanced diet: có 1 chế độ ăn không lành mạnh, không cân bằng
- Take part in = participate in = engage in: tham gia vào
- Rapid weight gain: sự tăng cân nhanh chóng
- weight problems: các vấn đề về cân nặng
- obesity (n): sự béo phì
- obese(adj): béo phì
- child obesity = childhood obesity = obesity among children: béo phì ở trẻ em
- take regular exercise: tập thể dục thường xuyên
- physical activity: hoạt động thể chất
- make healthier food choices: lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn
- public health campaigns: chiến dịch cộng đồng vì sức khỏe
- school education programmes: chương trình giáo dục của trường học
- significant taxing of fast food: đánh thuế nặng lên thức ăn nhanh
- suffer from various health issues: mắc hàng loạt các vấn đề về sức khỏe
- home-cooked food: thức ăn được nấu tại nhà
- to be at a higher risk of heart diseases: tỷ lệ cao mắc phải bệnh tim
- average life expectancy: tuổi thọ trung bình
- treatment costs: chi phí chữa trị
- the prevalence of fast food and processed food: việc thịnh hành của thức ăn nhanh và các thức ăn được chế biến sẵn.
- raise public awareness: nâng cao ý thức cộng đồng
- try to eat more vegetables and fruit: cố gắng ăn nhiều rau củ quả và trái cây
Xem ngay: Tổng hợp 1000 từ vựng IELTS theo chủ đề thông dụng
Từ vựng IELTS chủ đề Lifestyle – Lối sống
- Junk food (n): Đồ ăn nhanh
- Hit the gym (v): Đi tập gym
- Do wonders (for (Sb/St)) (v): Tốt (cho ai/cái gì)
- Unwind (v): Xả hơi (= Relax)
- Health-conscious (adj): Quan tâm đến sức khỏe
- Treadmill (n): Máy chạy bộ
- Speed up my metabolism (v): Tăng cường trao đổi chất
- Intensive training (n): Luyện tập cao độ
- Balanced diet (n): Chế độ ăn cân bằng
- Lean body (n): Cơ thể mảnh mai nhưng khỏe mạnh
- Chronic disease (n): Bệnh mãn tính
- Diabetes (n): Bệnh tiểu đường
- Remedy (n): Phương thuốc
- Feasible methods (n): Phương pháp khả thi
- Implement strict rules (v): Ban hành luật nghiêm khắc
- Disseminate (v): Tuyên truyền
- Fine art (n): Nghệ thuật nói chung
- Abstract (adj): Trừu tượng
- Sculpture (n): Điêu khắc
- Piece of artwork (n): Tác phẩm nghệ thuật
- Eminent painter (n): Họa sĩ tài năng
- Oil painting (n): Tranh sơn dầu
- Classic (adj): Kinh điển
- Admire (v): Chiêm ngưỡng
- Alignment (n): Bố cục
- Depict (v): Mô tả
- Elegant pursuit (n): Thú vui tao nhã
- Creativity (n): Sự sáng tạo
- Innate talent (n): Tài năng thiên bẩm
- Think outside the box (v): Suy nghĩ thoáng, vượt ra ngoài quy chuẩn
Từ vựng IELTS chủ đề Travel – Du lịch
- Means of transport (n): Phương tiện giao thông
- Take the lead (v): Chiếm phần lớn
- Traffic congestion (n): Tắc đường
- Wend one’s way forward (v): Đi chậm chậm về phía trước
- MRT journey (Mass Rapid Transport journey) (n): Chuyến đi bằng MRT (Tàu điện ngầm ở một số nước như Singapore, Đài Loan)
- Embark on the journey (v): Thực hiện chuyến đi
- Car rent (n): Phí thuê xe ô tô
- Board (v): Lên (tàu/xe)
- Fill up (v): Lấp đầy
- Jam-packed (adj): Đông người
- Rush hour (n): Giờ cao điểm
- Electric mini-bus (n): Xe buýt mini chạy bằng điện
- Carpooling (n): Hình thức đi chung xe
- Tranquillity (n): Sự yên bình
- Rat race (n): Cuộc sống xô bồ
- Recharge my battery (v): Nạp lại năng lượng
- Worth-living city (n): Thành phố đáng sống
- Local cuisine (n): Ẩm thực địa phương
- Tourist attraction (n): Địa điểm thu hút khách du lịch
- Breath-taking (adj): Đẹp đến nghẹt thở
- Aerial walkway (n): Cầu đi bộ trên cao
- Coastal city (n): Thành phố biển
- Superb (adj): Tuyệt hảo
- Local specialty (n): Đặc sản địa phương
- It would be a miss (not to): Sẽ thật phí (nếu không)
- Blast (n): Một sự kiện rất vui vẻ
- Unexpected expenses (n): Chi phí phát sinh
- Cost-effective (adj): Tương xứng với số tiền bỏ ra
Từ vựng IELTS chủ đề Marriage – Hôn nhân
- Tie the knot (v): Thành vợ chồng
- Lavish wedding (n): Tiệc cưới hoành tráng
- New phase of one’s life (n): Trang mới trong cuộc sống
- Immediate family (n): Gia đình ruột thịt
- Spouse (n): Vợ/chồng
- Splash out on (St) (v): Tiêu xài hoang phí
- Big day (n): Ngày trọng đại
- Lifelong commitment (n): Gắn bó trọn đời
- Arranged marriage (n): Hôn nhân bị sắp đặt
- Ups and downs of marriage (n): Những thăng trầm trong hôn nhân
- Split up (v): Li hôn
- Close-knit family (n): Gia đình gắn kết
- Quality time (n): Thời gian quý báu
- Crucial role (n): Vai trò đặc biệt quan trọng
- Kind-hearted (adj): Ấm áp (tính cách)
- Nuclear family (n): Gia đình hạt nhân (bao gồm bố mẹ và con cái)
- Look on the bright side (v): Lạc quan
- Responsible citizen (n): Công dân có trách nhiệm
- Determination (n): Sự quyết tâm, kiên định
- Strong-willed (adj): Ý chí mạnh mẽ
- Childlessness (n): Sự vô sinh
- Reproductive health (n): Sức khỏe sinh sản
- Domestic violence (n): Bạo lực gia đình
- Verbal abuse (n): Lời nói làm người khác bị tổn thương
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Từ vựng IELTS chủ đề City – Thành phố
- Boarded up shops: Cửa hàng cũ không còn kinh doanh
- Chain stores: Chuỗi cửa hàng nổi tiếng
- To close down: Ngừng kinh doanh
- Fashionable boutiques: Cửa hàng thời trang
- To get around: Đi xung quanh thành phố
- High-rise flats: Căn hộ cao tầng
- Inner-city: Khu phố cổ trong nội thành
- In the suburbs: Ở vùng ngoại ô
- Lively bars/restaurants: Quán bar hoặc nhà hàng sôi động
- Local facilities: Cơ sở hạ tầng địa phương
- Multi-story car parks: Bãi đỗ xe nhiều tầng
- Office block: Tòa nhà văn phòng
- Out of town shopping centre/retail park: Trung tâm mua sắm/ khu buôn bán lẻ ngoài thành phố
- Pavement café: Cà phê vỉa hè
- Places of interest: Địa điểm thu hút người tham quan
- Poor housing: Ngôi nhà cũ nát
- Public spaces: Khu vực công cộng
- Public transport system: Hệ thống phương tiện giao thông công cộng
- Residential area: Khu dân cư
- Run down: Xuống cấp
- Shopping centre: Trung tâm mua sắm
- Shopping malls: Trung tâm mua sắm trong nhà
- Sprawling city: Thành phố đang phát triển
- Tourist attraction: Những nơi thu hút du lịch
- Traffic congestion: Ùn tắc giao thông
- Upmarket shops: Cửa hàng hạng sang
Từ vựng IELTS theo chủ đề kinh tế
Học từ vựng nâng band IELTS chủ đề Money – Tiền bạc
- Pick up groceries (v): Mua đồ tạp hoá
- Flea market (n): Chợ hàng thùng
- Get some great deals (v): Mua được đồ giá rẻ
- Without breaking the bank (adv): Không mất nhiều tiền
- In the vicinity of (adv): Gần
- (Excellent) craftmanship (n): Sự khéo léo, lành nghề
- Mass production (n): Sản xuất hàng loạt
- Hit the shop (v): Đến cửa hàng
- Treat oneself (v): Tự thưởng cho bản thân
- Independent store (n): Cửa hàng riêng lẻ
- Brick-and-mortar shop (n): Cửa hàng thật (không phải cửa hàng online)
- Saving (n): Khoản tiết kiệm
- Down payment (n): Tiền đặt cọc
- Healthcare service (n): Dịch vụ chăm sóc sức khỏe
- Overspend (v): Tiêu quá số tiền đang có
- Payday (n): Ngày được trả lương
- Piggy bank (n): Lợn tiết kiệm
- Set saving goals (v): Đặt ra các mục tiêu tiết kiệm
- Withdraw (v): Rút tiền
- Financial decision (n): Quyết định tài chính
- Smart investment (n): Đầu tư thông minh
- Balance the expense (v): Cân bằng chi tiêu
- Cut down on (St) (v): Cắt giảm
- Set aside (v): Dành dụm
- Transaction (n): Giao dịch
- Make ends meet (v): Kiếm sống
- Saving money for a rainy day (v) – (idm): (Thành ngữ) Dành dụm tiền cho những ngày khó khăn
![Từ vựng ielts chủ đề tiền bạc](https://analyzer.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2023/04/tu-vung-ielts.jpg)
Học từ vựng nâng band IELTS chủ đề Technology – Công nghệ
- Artificial intelligence (n): Trí tuệ nhân tạo
- Sophisticated (adj): Tinh vi, tỉ mỉ
- Domestic tasks (n): Việc nhà
- Debut (n): Sự xuất hiện lần đầu tiên trước công chúng
- Humanoid (n): Rô bốt hình người
- Personality trait (n): Tính cách
- Important figure (n): Nhân vật quan trọng
- Strike up conversations (v): Bắt chuyện
- Era (n): Kỷ nguyên
- Demanding job (n): Công việc đòi hỏi cao
- Peforming surgery (v): Thực hiện phẫu thuật
- Adverse effect (n): Hệ lụy tiêu cực
- Human labor (n): Nhân lực lao động
- Manufacturing zones (n): Các khu chế xuất
- Labor-intensive (adj): (Chỉ công việc) Cần nhiều lao động
- Automaton (n): Rô-bốt
- Internet addict (n): Người nghiện internet
- Breakthrough (n): Đột phá
- Go online (v): Lên mạng
- Video-sharing website (n): Trang web chia sẻ video
- Stream video (v): Phát video
- Eye-opening (adj): Mở mang tầm mắt
- Broadcasting-searching tool (n): Công cụ tìm kiếm video
- Tutorial video (n): Video hướng dẫn
- User-friendly (adj): Thân thiện với người dung
- Interactive (adj): Tương tác
- Simplify (v): Đơn giản hoá
- Cybercriminal (n): Tội phạm mạng
- Glued to the screen (adj): Dán mắt vào màn hình
- Form virtual relationships (v): Hình thành các mối quan hệ ảo
Học từ vựng nâng band IELTS chủ đề Education – Giáo dục
- Double-major (adj): Học song bằng
- Flying colors (n): Điểm cao
- Senior (n): Sinh viên năm cuối
- Sophomore (n): Sinh viên năm 2
- Elective subject (n): Môn tự chọn
- Have deeper insight into (St) (v): Hiểu thêm về
- Presentation (n): Bài thuyết trình
- Do research into (St) (v): Nghiên cứu về cái gì
- Keen learner (n): Người học tích cực
- Dedicated teachers (n): Giảng viên tận tâm
- Broaden one’s common knowledge (v): Mở rộng kiến thức thông thường
- Vocational training (n): Đào tạo nghề
- Higher education (n): Cao học
- Move up the career ladder (v): Thăng tiến trong công việc
- Large/small size class (n): Lớp có sĩ số lớn/nhỏ
- Study environment (n): Môi trường học tập
- Studious (adj): Chăm chỉ
- Attitude towards studying (n): Thái độ học tập
- Compulsory/ elective subject (n): Môn học bắt buộc/tự chọn
- Learning materials (n): Tài liệu học tập
- Education background (n): Nền tảng giáo dục
- Academic transcript (n): Bảng điểm đại học
- High distinction degree (n): Bằng tốt nghiệp loại xuất sắc
- Exceptional (adj): Kiệt xuất, xuất sắc, xuất chúng
- Reach new heights of knowledge (v): Đạt đến những đỉnh cao tri thức mới
- Characteristic (n): Tính cách
- Stimulate (v): Kích thích, thôi thúc
- Mutual understanding (n): Sự thấu hiểu lẫn nhau
- Sense of responsibility (n): Tinh thần trách nhiệm
Từ v Học từ vựng nâng band IELTS chủ đề Invention – Hàng hóa
- Technical know-how (n): Kiến thức về công nghệ
- Trial and error (n): Quá trình thử nghiệm và thất bại
- Practicability (n): Tính hữu dụng
- Prolific inventor (n): Nhà khoa học có rất nhiều phát minh
- Patents (n): Bằng sáng chế
- Phonograph (n): Máy hát
- Light bulb (n): Bóng đèn điện
- Experiment (n): Thí nghiệm
- Failure (n): Thất bại
- Advent (n): Sự xuất hiện/sự ra đời
- Milestone in history (n): Dấu mốc trong lịch sử
- Household appliance (n): Thiết bị gia dụng
- Innovations (n): Sự đổi mới, cải tiến
- Commercialized (adj): Thương mại hóa
- Techie (n): Người hiểu biết nhiều về công nghệ
- Browse websites (v): Lướt mạng
- Revolutionary creations (n): Sáng tạo mang tính cách mạng
- Cost-effective (adj): Tiết kiệm chi phí
- Get in touch (v): Giữ liên lạc
- Various purposes (n): Nhiều mục đích
- Surf the net (v): Lướt mạng
- Barrier (n): Rào cản
- Online application (n): Ứng dụng trực tuyến
- Have (St) delivered to (v): Vận chuyển cái gì đến đâu
- Technological breakthrough (n): Sự đột phá về công nghệ
- Automated robot (n): Rô-bốt tự động
Từ vựng IELTS theo chủ đề xã hội
Từ vựng IELTS chủ đề Environment – Môi trường (P1)
- Environmental pollution (n): ô nhiễm môi trường
- Contamination (n): sự làm nhiễm độc
- Protection/preservation/conservation (n): bảo vệ/bảo tồn
- Air/soil/water pollution (n): ô nhiễm không khí/đất/nước
- Greenhouse (n): hiệu ứng nhà kính
- Government’s regulation (n): sự điều chỉnh/luật pháp của chính phủ
- Shortage/ the lack of (n): sự thiếu hụt
- Wind/solar power/energy (n): năng lượng gió/mặt trời
- Alternatives (n): giải pháp thay thế
- Solar panel (n): tấm năng lượng mặt trời
- Woodland/forest fire (n): cháy rừng
- Deforestation (n): phá rừng
- Gas exhaust/emission (n): khí thải
- Carbon dioxin (n): CO2
- Culprit (of) (n): thủ phạm (của)
- Ecosystem (n): hệ thống sinh thái
- Soil erosion (n): xói mòn đất
- Pollutant (n): chất gây ô nhiễm
- Polluter (n): người/tác nhân gây ô nhiễm
- Pollution (n): sự ô nhiễm/quá trình ô nhiễm
- Preserve biodiversity (n): bảo tồn sự đa dạng sinh học
- Natural resources (n): tài nguyên thiên nhiên
- Greenhouse gas emissions (n): khí thải nhà kính
- A marine ecosystem (n): hệ sinh thái dưới nước
- The ozone layer (n): tầng ozon
- Ground water (n): nguồn nước ngầm
- The soil (n): đất
- Crops (n): mùa màng
- Absorption (n): sự hấp thụ
- Adsorption (n): sự hấp phụ
- Acid deposition (n): mưa axit
- Acid rain (n): mưa axit
- Activated carbon (n): than hoạt tính
- Activated sludge (n): bùn hoạt tính
- Aerobic attached-growth treatment process (n): Quá trình xử lý sinh học hiếu khí dính bám
- Aerobic suspended-growth treatment process (n): Quá trình xử lý sinh học hiếu khí lơ lửng
Từ vựng IELTS chủ đề Environment – Môi trường (P2)
- Toxic/poisonous (adj): độc hại
- Effective/efficient/efficacious (adj): hiệu quả
- Thorny/head-aching/head splitting (adj): đau đầu
- Serious/acute (adj): nghiêm trọng
- Excessive (adj): quá mức
- Fresh/pure (adj): trong lành
- Pollutive (adj): bị ô nhiễm
- Pollute (v): ô nhiễm
- Dispose/release/get rid of (v): thải ra
- Contaminate/pollute (v): làm ô nhiễm/làm nhiễm độc
- Catalyze (for) (v): xúc tác (cho)
- Exploit (v): khai thác
- Cut/reduce (v): giảm thiểu
- Conserve (v): giữ gìn
- Make use of/take advantage of (v): tận dụng/lợi dụng
- Over-abuse (v): lạm dụng quá mức
- Halt/discontinue/stop (v): dừng lại
- Tackle/cope with/deal with/grapple (v): giải quyết
- Damage/destroy (v): phá hủy
- Limit/curb/control (v): hạn chế/ngăn chặn/kiểm soát
- Cause/contribute to climate change/global warming (v): gây ra/góp phần vào sự biến đổi khí hậu/nóng lên toàn cầu
- Produce pollution/CO2/greenhouse (gas) emissions (v): tạo ra sự ô nhiễm/khí CO2/khí thải nhà kính
- Damage/destroy the environment/a marine ecosystem/the ozone layer/coral reefs (v): phá hủy môi trường/hệ sinh thái dưới nước/tầng ozon/rặng san hô
- Degrade ecosystems/habitats/the environment (v): làm suy thoái hệ sinh thái/môi trường sống
- Harm the environment/wildlife/marine life (v): gây hại cho môi trường/đời sống tự nhiên/đời sống dưới nước
- Threaten natural habitats/coastal ecosystems/a species with extinction (v): đe dọa môi trường sống tự nhiên/hệ sinh thái ven bờ/giống loài có nguy cơ tuyệt chủng
Từ vựng IELTS chủ đề Environment – Môi trường (P3)
- Deplete natural resources/the ozone layer (v): làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên/tầng ozon
- Pollute rivers and lakes/waterways/the air/the atmosphere/the environment/oceans (v): làm ô nhiễm sông và hồ/luồng nước/không khí/bầu khí quyển/môi trường/đại dương
- Contaminate groundwater/the soil/food/crops (v): làm ô nhiễm nguồn nước ngầm/đất/thực phẩm/mùa màng
- Log forests/rainforests/trees (v): chặt phá rừng/rừng nhiệt đới/cây cối
- Address/combat/tackle the threat/effects/impact of climate change (v): giải quyết/chống lại/ xử lí những đe dọa/ảnh hưởng/tác động của biến đổi khí hậu
- Fight/take action on/reduce/stop global warming (v): đấu tranh/hành động/giảm/ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu
- Limit/curb/control air/water/atmospheric/environmental pollution (v): hạn chế/ngăn chặn/kiểm soát sự ô nhiễm không khí, nước, bầu khí quyển, môi trường
- Cut/reduce pollution/greenhouse gas emissions (v): giảm sự ô nhiễm hoặc lượng khí thải nhà kính
- Offset carbon/CO2 emissions (v): làm giảm lượng khí thải carbon/CO2
Từ vựng IELTS chủ đề Environment – Môi trường (P4)
- Reduce (the size of) your carbon footprint (v): làm giảm (kích cỡ của) dấu chân carbon của bạn.
- Achieve/promote sustainable development (v): đạt được/thúc đẩy sự phát triển bền vững
- Preserve/conserve biodiversity/natural resources (v): bảo tồn/ giữ gìn sự đa dạng sinh học/tài nguyên thiên nhiên
- Protect endangered species/a coastal ecosystem (v): bảo vệ chủng loài có nguy cơ tuyệt chủng/hệ sinh thái ven bờ
- Prevent/stop soil erosion/overfishing/massive deforestation/damage to ecosystems (v): ngăn chặn sự xói mòn đất/sự đánh bắt cá quá mức/sự phá hủy rừng trên diện rộng/sự tàn phá hệ sinh thái
- Raise awareness of environmental issues(v): nâng cao nhận thức về những vấn đề môi trường
- Save the planet/the rainforests/an endangered species(v): cứu lấy hành tinh/những khu rừng nhiệt đới/loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng
Học từ vựng nâng band IELTS chủ đề Nature – Tự nhiên
![Từ vựng ielts chủ đề Nature | ELSA Speech Analyzer](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/uploads/2022/09/lo-trinh-hoc-ielts-3-1024x640.webp)
- Breeze (n): Làn gió nhẹ
- Humidity (n): Độ ẩm
- Scarce (adj): Hiếm
- Snowflake (n): Bông tuyết
- Snowman (n): Người tuyết
- Make (Sb) happy as a clam (v): Làm ai đó rất hạnh phúc
- Freezing cold weather (n): Thời tiết rất lạnh
- Natural phenomenon (n): Hiện tượng tự nhiên
- Tremble with cold (v): Run lên vì lạnh
- Vibe (n): Không khí
- Scorching heat (n): Nắng nóng gay gắt
- Torrential rain (n): Mưa rất to
- Bitterly cold weather (n): Trời lạnh thấu xương
- Natural calamities (n): Thiên tai
- Extreme weather conditions (n): Điều kiện thời tiết cực đoan
- Property (n): Tài sản
- Inundated (adj): Bị ngập lụt
- Precipitation (n): Lượng mưa
- Record high (adj): Cao kỷ lục
- Statistics (n): Thống kê
- Emergency announcement (n): Thông báo khẩn cấp
- Pouring rain (n): Mưa xối xả
- Disturbance (n): Xáo trộn, phiền toái
- Death toll (n): Tỷ lệ tử vong
- Dangerous epidemics (n): Dịch bệnh nguy hiểm
- Concerted effort (n): Nỗ lực chung
- Global warming (n): Sự nóng lên toàn cầu
- Deforestation (n): Phá rừng
- Ozone depletion (n): Sự suy giảm tầng Ô-zôn
Học từ vựng nâng band IELTS chủ đề History – Lịch sử
- Origin (n): Cội nguồn
- Victorious past (n): Quá khứ hào hùng
- Ancestors (n): Tổ tiên
- Historical highlight (n): Sự kiện lịch sử nổi bật
- Colonization (n): Sự thuộc địa hóa
- Foreign invaders (n): Giặc ngoại xâm
- Independence (n): Độc lập
- Period of history (n): Giai đoạn lịch sử
- Well-armed (adj): Trang bị vũ khí tối tân
- Defeat (n): Đánh bại
- Pay tribute to (Sb) (v): Tưởng nhớ
- Sacrifice (v): Hy sinh
- Domination (n): Sự đô hộ
- Historical figures (n): Nhân vật lịch sử
- Heroine (n): Nữ anh hùng
- Prominent leader (n): Lãnh tụ kiệt xuất
- Resistance (n): Kháng chiến
- Foreign invaders (n): Giặc ngoại xâm
- Sovereignty (n): Chủ quyền
- Misery (n): Nỗi khổ
- Ups and downs (n): Thăng trầm
- Decisiveness (n): Kiên định
- Patriotism (n): Lòng yêu nước
- Policy (n): Chính sách
- Eliminate invaders (v): Đánh đuổi giặc ngoại xâm
- Memorial (n): Đài tưởng niệm
- Honor (v): Tôn vinh
- Valuable tradition (n): Truyền thống quý báu
- Preserve (v): Lưu giữ
Học từ vựng nâng band IELTS chủ đề Celebrities – Người nổi tiếng
![Từ vựng ielts chủ đề Celebrities | ELSA Speech Analyzer](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/lo-trinh-hoc-ielts-1-1024x513.jpg.webp)
- Take an avid interest in (St) (v): Cực kỳ yêu thích cái gì
- Buzz (n): Ồn ào
- Unending perseverance (n): Sự nỗ lực không ngừng nghỉ
- Profressional competing (n): Thi đấu chuyên nghiệp
- Gain a reputation for oneself (v): Nổi tiếng
- Take the country by storm (v) (idm): Gây bão cả nước
- Make headlines (v): Tràn ngập trên các mặt báo
- Well-known (adj): Nổi tiếng
- True philanthropist (n): Nhà nhân đạo đích thực
- High-end clothes (n): Quần áo hàng hiệu
- Show off one’s status (v): Phô trương thanh thế
- Cost a fortune (v): Rất đắt đỏ
- Trend-setter (n): Người dẫn đầu xu hướng
- Have a head for (St) (v): Có khả năng làm gì
- Standing ovation (n): Khán giả đứng lên vỗ tay
- Mere comedian (n): Diễn viên hài đơn thuần
- Monument of courage (n): Tượng đài về lòng dũng cảm
- Prejudice (n): Thành kiến
- Activist (n): Nhà hoạt động
- Sense of humor (n): Khiếu hài hước
- Cannot keep one’s eyes off St (v): Không thể rời mắt khỏi cái gì
- Motivation (n): Động lực
- Role model (n): Hình mẫu lý tưởng
- Endorse (v): Xuất hiện trong quảng cáo của một nhãn hàng
- Decrease in popularity (v): Giảm uy tín
- General public (n): Công chúng
Học từ vựng nâng band IELTS chủ đề Media – Mạng xã hội
![Vocabulary ielts chủ đề Media | ELSA Speech Analyzer](https://vn.elsaspeak.com/wp-content/webp-express/webp-images/doc-root/wp-content/uploads/2022/09/lo-trinh-hoc-ielts-2.jpg.webp)
- Brief (adj): Ngắn gọn
- Eye-catching (adj): Bắt mắt
- Be really into (St) (v): Rất thích
- Celebrity endorsement (n): Quảng cáo có sự góp mặt của những người nổi tiếng
- Rising star (n): Ngôi sao đang lên
- Commercial (n): Quảng cáo (Đồng nghĩa với “Advertisement”)
- View (v): Lượt xem
- Theme song (n): Bài hát chủ đề
- Catchy (adj): Bắt tai
- Obsessed with (adj): Bị ám ảnh
- Brand image (n): Hình ảnh thương hiệu
- Interrupting (a): Gây bực mình
- Inappropriate content (n): Nội dung không phù hợp
- Adult-related issue (n): Vấn đề liên quan đến người lớn
- Cup of tea (n): Sở thích
- Scroll down (v): Lướt
- Keep oneself updated (v): Cập nhật
- Ultimate choice (n): Sự lựa chọn cuối cùng
- Unique feature (n): Điểm đặc biệt
- Filter (n): Bộ lọc
- Edit (v): Chỉnh sửa
- Stylish (adj): Thời thượng/Phong cách
- Up-to-date (adj): Cập nhật
- Influencer (n): Người có sức ảnh hưởng
- Youngsters (n): Giới trẻ
- Social platform (n): Nền tảng mạng xã hội
- Biggest beneficiary (n): Người hưởng lợi lớn nhất
- User-friendly (adj): Thân thiện với người dùng
- Multi-functional (adj): Đa chức năng
- Emergence (n): Sự nổi lên
Trong bài viết trên, ELSA Speech Analyzer đã chia sẻ cách học từ vựng IELTS và danh sách những từ vựng theo chủ đề thường gặp. Các bạn hãy kết hợp học từ vựng với luyện cách phát âm và đặt câu để nhớ từ lâu cũng như vận dụng được tự nhiên hơn nhé.
Chúc các bạn ôn tập tốt và điểm cao trong kỳ thi IELTS sắp tới.