• Share on Facebook
  • Share on Linkedin
  • Share on Zalo
  • Bookmark this page
  • Chia sẻ link với bạn bè
ielts speaking test

Trong bài viết này, ELSA Speech Analyzer sẽ gửi đến bạn tổng hợp bộ bài thi mẫu IELTS Speaking Test mới nhất kèm đáp án chuẩn. Hãy theo dõi ELSA Speech Analyzer để không bỏ qua các bộ bài thi hay nhất. 

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{(sIndex/sentences.length)*100}}%
{{ sentences[sIndex].text }}.
loading

>> Xem thêm: IELTS Speaking – Tổng hợp mẫu câu trả lời theo cấu trúc giúp bạn ghi điểm

Tổng quan bài thi IELTS Speaking Test

IELTS Speaking Test là một trong bốn phần thi quan trọng của kỳ thi IELTS. Một bài thi Speaking thường kéo dài từ 10 – 15 phút và bao gồm 3 phần như sau: 

Part 1: Introduction và Interview – Giới thiệu và trả lời xoay quanh các chủ đề quen thuộc (4 – 5 phút)

Trong IELTS Speaking Part 1, giám khảo sẽ đưa ra những câu hỏi ngắn xoay quanh những chủ đề đơn giản như: giới thiệu bản thân, sở thích, gia đình,… Ở mỗi chủ đề, thường sẽ có từ 2 – 3 câu hỏi. 

ielts speaking test

Mục đích của phần thi IELTS Speaking test này là để kiểm tra tư duy tiếng Anh của thí sinh khi giao tiếp, độ trôi chảy, tự nhiên trong câu nói. Do đó khi trả lời part 1, thí sinh không nên nói quá dài dòng. Thay vào đó, câu trả lời nên ngắn gọn, xúc tích, có trích dẫn thêm một vài ví dụ để minh họa thêm. 

Part 2: Topic – Trình bày theo chủ đề (3 – 4 phút)

Qua đến IELTS Speaking Test Part 2, giám khảo sẽ đưa ra một chủ đề quen thuộc bất kỳ. 

Từ chủ đề đó, thí sinh sẽ có 1 phút để lập dàn ý và chuẩn bị trước các ý mà mình sẽ nói. Sau khi chuẩn bị xong, thí sinh sẽ được yêu cầu trình bày 1 bài thuyết trình ngắn trong vòng 2 phút. 

ielts speaking test

Mục đích của phần thi này là để kiểm tra độ trôi chảy, tự nhiên khi sử dụng câu từ. Đồng thời kiểm tra kỹ năng diễn đạt, cách dùng từ vựng và ngữ pháp phù hợp của thí sinh. 

Khi thực hiện Speaking part 2, bạn nên tập trung sử dụng từ vựng, ngữ pháp chính xác và đúng ngữ cảnh. Không nên cố nhồi nhét nhiều chủ điểm phức tạp vì điều này có thể ảnh hưởng đến điểm số của bạn. Bên cạnh đó, bài thuyết trình cũng không nên bị lố quá 2 phút nếu bạn không muốn bị mất điểm vì lý do thời gian. 

Part 3: Discuss – Thảo luận (4 – 5 phút)

IELTS Speaking Part 3 là phần cuối cùng của bài thi IELTS Speaking test. Trong phần thi này, giám khảo sẽ hỏi thí sinh 4 – 5 câu hỏi liên quan đến chủ đề của part 2. Tuy nhiên, những câu hỏi này có tính chất tổng quát. 

ielts speaking test

Đây là phần thi thường khiến nhiều bạn “vò đầu, bứt tai” vì không thể trả lời câu hỏi một cách chuyên sâu. Cũng như không thể giải thích hay đưa ra ví dụ để diễn giải cho quan điểm của mình. 

Ngoài những kỹ năng đã kiểm tra ở trên, phần thi IELTS Speaking test này còn giúp giám khảo “chấm” được kỹ năng giải thích, phân tích và dẫn chứng của thí sinh. 

Bài mẫu IELTS Speaking Test 1 – Kèm đáp án

Topic: Hometown

Where is your hometown?

topic hometown

My hometown’s in Hanoi, which is the capital city of Vietnam. It’s located in the north of the country, not really that far from the southern Chinese border.

  • The capital city (n): thủ đô
  • To be located in sth (v): ở chỗ nào 
Dịch nghĩa

Quê tôi ở Hà Nội, thủ đô của Việt Nam. Nơi này nằm ở phía Bắc nước tôi, khá gần với biên giới của phía Nam Trung Quốc.

Is there much to do in your hometown?

topic hometown

Oh yes, there’s certainly lots to do there as it’s a fairly big city. If you like going out in the evening there are a lot of good restaurants and bars. If you prefer cultural activities there are museums and art galleries. But if you like nature there are lots of other things outside of the city which are easy to reach.

  • cultural activity (n): hoạt động văn hóa 
Dịch nghĩa

Ồ vâng, chắc chắn là có rất nhiều việc để làm vì Hà Nội là một thành phố khá lớn. Nếu bạn thích “đi quẩy” vào buổi tối thì quê tôi có rất nhiều nhà hàng và quán bar “xịn”. Nếu bạn thích các hoạt động văn hóa thì có bảo tàng và phòng trưng bày nghệ thuật. Còn nếu bạn thích thiên nhiên thì có rất nhiều nơi dễ đi ngoài thành phố.

What are the people like in your hometown?

They are mostly quite friendly, but as with most big cities everyone is often busy so it may seem as if they are not interested in speaking or having a chat. But if you live there you know that most people are quite happy to have a chat if they have time and will help you if needed.

  • have a chat with sb (n): tán gẫu với ai đó
Dịch nghĩa

Hầu hết mọi người đều khá thân thiện. Nhưng cũng như hầu hết các thành phố lớn khác, người dân ở đây khá bận rộn đến nỗi họ không có hứng để tán gẫu với nhau. Nhưng nếu bạn sống ở đó, bạn sẽ biết rằng hầu hết mọi người đều rất vui vẻ khi trò chuyện với người khác nếu họ có thời gian và sẽ giúp bạn nếu cần.

Xem ngay: Tổng hợp bài nói mẫu Speaking IELTS Part 1, 2, 3 theo chủ đề mới nhất 2023

Topic IELTS Speaking test – Friends

Do you have many friends? [Why/Why not?]

topic friends

I have more than 10 friends and I am not sure if I should say this is many! However, I had more than 30 friends in my school days. With the passage of time, the number plummeted. If I count my Facebook friends as real friends, the number would go high!

  • With the passage of time (idiom): trôi theo dòng thời gian/trôi theo năm tháng
  • Plummet (v): rơi nhanh xuống, tụt xuống
Dịch nghĩa

Tôi có hơn 10 người bạn và tôi không chắc như vậy có là nhiều hay không! Tuy nhiên, tôi từng quen đến 30 người bạn thời tôi còn đi học. Theo thời gian, con số này cũng giảm sút khá nhiều. Nếu tính cả bạn bè trên Facebook thì chắc là sẽ nhiều hơn nữa đấy. 

How often do you go out with friends? [Why/Why not?]

I meet my friends almost twice a week. I love to spend my weekends with them and sometimes I visit different places, watch movies and discuss different topics with them. I do not go out with all of my friends. I mostly hang out with 2-3 close buddies and go out with them almost 3-4 times a month.

  • To go out with sb = hang out with sb (v): đi chơi với ai 
  • Close buddy (n): bạn thân 
Dịch nghĩa

Tôi gặp những người bạn của tôi 2 lần 1 tuần. Tôi thích dành những buổi cuối tuần của mình với họ và thỉnh thoảng, chúng tôi sẽ ghé chơi nhiều nơi, xem phim cùng nhau và thảo luận về nhiều chủ đề. 

Tôi không đi chơi với tất cả bạn bè của mình. Tôi hầu hết chỉ đi chơi với 2-3 người bạn thân nhất và sẽ đi chơi với họ khoảng 3 – 4 lần/tháng.

Tell me about your best friend at school

topic friends

My best friend at school was John and he was a great friend. He was tall and brave. He taught me how to show courage when we are in trouble. He has a great impact on my life. Though he lives in Australia now, we regularly communicate via Skype. I specifically liked him because he was more like a brother than a friend to me.

  • To be in trouble (adj): gặp rắc rối
  • Has a great impact on sb (v): có ảnh hưởng lớn với ai 
  • Communicate (v): giao tiếp, nói chuyện
Dịch nghĩa

Bạn thân nhất của tôi ở trường là John và anh ấy là một người bạn tuyệt vời. Anh ấy cao và dũng cảm. Anh ấy đã dạy tôi cách thể hiện lòng dũng cảm khi chúng tôi gặp khó khăn. Anh ấy có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của tôi. Mặc dù anh ấy hiện đang sống ở Úc nhưng chúng tôi vẫn thường xuyên liên lạc qua Skype. Tôi đặc biệt thích anh ấy vì anh ấy giống như một người anh hơn là một người bạn đối với tôi.

How friendly are you with your neighbors? [Why/Why not?]

I must say I am quite lucky to have good neighbors who are always supportive and well-behaved. I am quite close to them. We have been living in our neighborhood for more than a decade and our neighbors have become our close relatives. We have a mutual understanding and an invisible bond that ties us together as good neighbors. I respect their opinion, privacy and try to step forward whenever they need me.

  • Supportive (adj): sẵn lòng hỗ trợ
  • Well-behaved (adj): cư xử đúng mực
  • Relative (n): họ hàng
  • Mutual understanding (n): sự thấu hiểu lẫn nhau
  • Bond (n): sự gắn kết, mối liên kết
Dịch nghĩa

Phải nói là tôi khá may mắn khi có những người hàng xóm tốt bụng, luôn hỗ trợ và cư xử tốt. Tôi khá thân thiết với họ. Chúng tôi đã sống trong khu phố của chúng tôi hơn một thập kỷ và hàng xóm của chúng tôi đã trở thành người thân của chúng tôi. Chúng tôi có sự hiểu biết lẫn nhau và có một sợi dây vô hình ràng buộc chúng tôi với nhau như những người láng giềng tốt. Tôi tôn trọng ý kiến, quyền riêng tư của họ và cố gắng bước tới bất cứ khi nào họ cần tôi.

Which is more important to you, friends or family? [Why?]

To be honest, family comes first. However, there are some friends who become our family members. The bond between family members is often stronger but this does not mean that we do not have friends who are less important in our life. Being with the family makes us who we really are and friends make our life worth living.

  • Sb/sth comes first (idiom): Ai/thứ gì là quan trọng nhất
  • To make sb’s life worth living (v): làm cho cuộc sống của ai đó đáng sống
Dịch nghĩa

Thành thật mà nói, gia đình là trên hết. Tuy nhiên, có một số người bạn trở thành thành viên gia đình của chúng tôi. Mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình thường bền chặt hơn nhưng điều này không có nghĩa là chúng ta không có những người bạn kém quan trọng hơn trong cuộc sống của mình. Ở bên gia đình khiến chúng ta trở thành con người thật của chúng ta và bạn bè khiến cuộc sống của chúng ta trở nên đáng sống hơn.

Topic – People you study/work with

Who do you spend most time studying/working with? [Why?]

I work in a software company in our country, and I often have to work with a number of colleagues on different projects and requirements. However, I believe I work most with two of my colleagues, who happen to also be from my university, as we are often in the same team working on the same projects.

  • Colleague (n): đồng nghiệp
  • Requirement (n): yêu cầu
Dịch nghĩa

Tôi làm việc trong một công ty phần mềm ở nước ta, và tôi thường phải làm việc với một số đồng nghiệp trong các dự án và yêu cầu khác nhau. Tuy nhiên, tôi tin rằng tôi làm việc hiệu quả nhất với hai đồng nghiệp của mình, những người tình cờ cũng học chung trường đại học với tôi, vì chúng tôi thường ở trong cùng một nhóm làm việc trong cùng một dự án.

What kinds of things do you study/work on with other people? [Why?]

As a software developer, I almost always work in a team. My work nature is such that I have to constantly interact with a group of people ranging from the clients to the project manager, from teammates, subordinates, the design team, the marketing team to the testing team. I work with the clients to understand the project requirements. With other teams and project managers, I mostly discuss the progress of the projects or do formal meetings about the projects. With the testing team, I collaborate in order to solve bugs or improve a feature.

  • Work nature (n): bản chất, tính chất của công việc
  • To interact with sb (v): tương tác với ai 
  • Subordinate (n): cấp dưới
  • Collaborate (v): hợp tác 
  • Feature (n): tính năng
Dịch nghĩa

Là một nhà phát triển phần mềm, tôi hầu như luôn làm việc theo nhóm. Tính chất công việc của tôi là phải thường xuyên tương tác với một nhóm người từ khách hàng đến quản lý dự án, từ đồng đội, cấp dưới, nhóm thiết kế, nhóm tiếp thị đến nhóm thử nghiệm. 

Tôi làm việc với khách hàng để hiểu các yêu cầu của dự án. Với các nhóm khác và người quản lý dự án, tôi chủ yếu thảo luận về tiến độ của dự án hoặc tổ chức các cuộc họp chính thức về dự án. Với nhóm thử nghiệm, tôi hợp tác để giải quyết các lỗi hoặc cải thiện một tính năng.

Are there times when you study/work better by yourself? [Why/Why not?]

Well, before starting working on a project, I need to discuss and collaborate with several people. But when it comes to actually writing codes for the software or application, I prefer to work all by myself. However, during this work, I often need to supervise my subordinates and interact with seniors. I think I prefer writing code in a silent environment without the intervention of others because this way, I can pay absolute attention and produce great outputs.

  • Application (n): ứng dụng
  • To supervise sb (v): giám sát ai
  • Senior (n): cấp cao
  • Intervention (n): sự can thiệp 
  • Output (n): đầu ra, kết quả
Dịch nghĩa

Chà, trước khi bắt đầu thực hiện một dự án, tôi cần thảo luận và cộng tác với nhiều người. Nhưng khi thực sự viết mã cho phần mềm hoặc ứng dụng, tôi thích làm việc một mình hơn. 

Tuy nhiên, trong quá trình làm việc này, tôi thường xuyên phải giám sát cấp dưới và tương tác với cấp trên. Tôi nghĩ rằng tôi thích lập trình trong một môi trường im lặng mà không có sự can thiệp của người khác vì bằng cách này, tôi có thể tập trung tuyệt đối và tạo ra kết quả đầu ra tuyệt vời.

Is it important to like the people you study/work with? [Why/Why not?]

In my opinion, it is quite important to like and respect people we work with. Without having a work environment where we have friendly and helpful colleagues, we cannot go on for a long time. In fact, we spend a significant amount of our day-time in our workplace, so it is imperative that we are surrounded by the people we like to work with and respect each other.

  • Work environment (n): môi trường làm việc 
  • Imperative (adj): cần thiết, cấp bách
  • To be surrounded by (adj): vây quanh bởi cái gì/ai đó
Dịch nghĩa

Theo tôi, việc thích và tôn trọng những người mà chúng ta làm việc cùng là rất quan trọng. Không có một môi trường làm việc với những đồng nghiệp thân thiện và hữu ích, chúng ta không thể phát triển lâu dài. 

Trên thực tế, chúng ta dành phần lớn thời gian trong ngày ở nơi làm việc, vì vậy điều bắt buộc là chúng ta phải được bao quanh bởi những người chúng ta thích làm việc cùng và tôn trọng lẫn nhau.

Topic IELTS Speaking test – Names

Did your parents choose your name(s)?

Yes, my parents selected my name. When I was born, my parents wanted me to have a great name, at least to them. I have heard from my mother that my father brought a baby-name-book even before I was born. So the credit of my name solely goes to them.

  • The credit of sth (n): nguồn gốc của cái gì
  • Solely (adv): duy nhất
Dịch nghĩa

Vâng, ba mẹ tôi đã đặt tên cho tôi. Khi tôi mới sinh ra, ba mẹ tôi đã muốn tôi có một cái tên thật hay, ít nhất là hay với họ. Tôi từng nghe mẹ kể rằng cha tôi còn đọc cả cuốn cách đặt tên cho bé trước khi tôi được sinh ra nữa. Vậy nên nguồn gốc của cái tên này chỉ có thể đến từ họ thôi. 

How did your parents choose your name(s)?

I learned that they were inspired by a name they found in the book and they took the surname from my grandfather. Thus they combined the name and selected it for me. However, this was the final step they went through to pick my name. As far as I know, they had to choose from hundreds of names, spend considerable hours to finally become satisfied with the name.

  • To be inspired by sb/sth (adj): được truyền cảm hứng bởi ai/cái gì
  • Take the surname from sb (v): đặt tên theo họ của ai
  • Considerable (adj): đáng kể
  • To be satisfied with (adj): hài lòng, thỏa mãn
Dịch nghĩa

Tôi được biết rằng ba mẹ tôi được truyền cảm hứng bởi một cái tên mà họ đã tìm thấy trong cuốn sách và lấy họ của ông ngoại để đặt cho tôi. Do đó, họ kết hợp họ và tên lại và quyết định chọn nó làm tên tôi. 

Tuy nhiên, đó mới là sau cùng thôi. Theo những gì tôi biết, họ đã phải chọn ra hàng trăm cái tên, dành hàng đống thì giờ để chốt lại một cái tên mà họ mãn nguyện nhất. 

Does your name have any special meaning?

My name is very special to me as it is to my parents. The first part of my name, Clyde, came from the name of a river, more specifically it is a Scottish river. The river was close to the location where I was born and I believe my parents wanted me to be as big as a river! The second part of my name, which is Entriken’, is the family name of a famous ancient dynasty from Great Britain.

  • Ancient dynasty (n): triều đại cổ xưa
  • Great Britain (n): Vương quốc Anh
Dịch nghĩa

Tên tôi rất đặc biệt với tôi cũng như bố mẹ tôi. Cái tên gọi của tôi, Clyde, là tên của một con sông, hay nói đúng hơn là một con sông ở Scotland. Con sông này nằm gần nơi tôi được sinh ra và tôi tin rằng bố mẹ tôi muốn tôi to lớn như con sông đó. Họ của tôi là Entriken’, là họ của một dòng tộc cổ đại thuộc Vương quốc Anh. 

Is your name common or unusual in your country?

Statistically speaking, this is not a very common name. However, from my experience, I can tell that I have personally met at least 10 others with the same name but with a different family name. 

  • Statistically (adv): theo thống kê
  • Common (adj): thông thường
Dịch nghĩa

Theo thống kê thì tên tôi không thông dụng lắm. Tuy nhiên, từ trải nghiệm của tôi, tôi có thể nói rằng tôi đã gặp ít nhất 10 người trùng tên hoặc trùng họ với mình. 

If you could change your name, would you? [Why/Why not?]

My name is very special to me and I would never change it. For anyone, his/her name is quite unique and significantly important. I might take an alias someday if I need to ghost-write some articles, but changing my real name to something for the sake of modernism or style, is something I will never accept.

  • Unique (adj): độc đáo
  • To take an alias (v): lấy bí danh
  • Ghost-write (v): viết hộ
  • For the sake of (idiom): vì lợi ích của ai đó/cái gì đó
  • Modernism (n): chủ nghĩa hiện đại 
Dịch nghĩa

My name is very special to me and I would never change it. For anyone, his/her name is quite unique and significantly important. I might take an alias someday if I need to ghost-write some articles, but changing my real name to something for the sake of modernism or style, is something I will never accept.

Tên tôi rất đặc biệt với tôi nên tôi sẽ không bao giờ thay đổi nó. Với mọi người, tên của họ sẽ khá đặc biệt và cực kỳ quan trọng. Tôi có thể sẽ lấy 1 cái bí danh nếu sau này tôi có viết luận hộ cho 1 ai đó, nhưng sẽ không bao giờ chấp nhận việc thay đổi họ tên của mình chỉ để nghe “hiện đại” hơn hay “phong cách” hơn.

Topic IELTS Speaking test – Food and cooking

What sorts of food do you like eating most? [Why?]

topic food and cooking

I prefer homemade food and am a fan of my mother’s recipe. She is an amazing cook and I always enjoy her cooking. Whenever we go to a restaurant, we like to order Chinese menus. Apart from that, I like buttered popcorn, pizza, Indian Masala dosa, Mexican Tacos, doughnuts and sandwiches – a mixture of many foreign food items actually.

  • To be a fan of sb (v): là fan hâm mộ của ai đó 
  • Apart from (phrase): ngoại trừ
Dịch nghĩa

Tôi thích thức ăn tự làm và là một fan hâm mộ của công thức nấu ăn của mẹ tôi. Bà ấy là một đầu bếp tuyệt vời và tôi luôn thích nấu ăn của bà. Bất cứ khi nào chúng tôi đến một nhà hàng, chúng tôi thích gọi đồ Trung Quốc. Ngoài ra, tôi cũng thích bắp rang bơ, pizza, Masala dosa của Ấn Độ, Tacos của Mexico, bánh rán và bánh mì – nhiều món ăn nước ngoài khác.

Who normally does the cooking in your home?

My mother does the cooking in our house and as I have said, she is a magnificent cook. I often compliment her and inspire her to start a restaurant in the city and she always laughs hearing this. Sometimes, my elder sister Emma assists my mother in the kitchen. I, on the contrary, am in charge of the grocery and daily shopping.

  • Magnificent (adj): tuyệt vời
  • To compliment sb (v): khen ai đó
  • To inspire sb to do sth (v): truyền cảm hứng cho ai đó làm gì
  • To assist sb in sth (v): hỗ trợ, phụ giúp ai đó làm gì
  • On the contrary (phrase): ngược lại
  • To be in charge of sth (v): đảm nhận việc gì 
Dịch nghĩa

Mẹ tôi nấu ăn trong nhà của chúng tôi và như tôi đã nói, bà là một đầu bếp tuyệt vời. Tôi thường khen bà ấy và khuyến khích bà ấy mở một nhà hàng trong thành phố và bà ấy luôn cười khi nghe điều này. Đôi khi, chị gái Emma của tôi sẽ giúp mẹ tôi trong bếp. Ngược lại, tôi phụ trách việc mua sắm hàng ngày.

Do you watch cookery programmes on TV? [Why/Why not?]

ielts speaking test

Not much, I would say. I am not a big fan of TV programmes and mostly watch movies on my laptop. Once in a while, I watch programmes related to travel and cooking and ‘Hell’s Kitchen‘, ‘Iron Chef‘ and 30 ‘Minute Meals‘ are my favorite.

  • To be not a big fan of sth (adj): không thích cái gì/làm gì
  • To be related to (adj): liên quan đến cái gì
Dịch nghĩa

Không nhiều lắm. Tôi không thích xem chương trình truyền hình và hầu như chỉ xem phim trên laptop của mình. Lâu lâu một lần, tôi sẽ xem các chương trình liên quan đến du lịch và ẩm thực, và ‘Hell’s Kitchen’, ‘Iron Chef’, và 30 ‘Minute Meals’ là những chương trình yêu thích của tôi. 

In general, do you prefer eating out or eating at home? [Why?]

I like to eat at home. Homemade food has better food value and offers a wide range of choices. It is more hygienic and less expensive. However, we like to eat at a restaurant whenever we have special occasions to celebrate. As dining out in a restaurant offers my mom plenty of time to socialize rather than getting stuck in the kitchen, my father and I often insist her to go to an eatery on occasions like wedding anniversaries and birthdays.

  • Homemade food (n): đồ ăn nhà làm
  • Hygienic (adj): vệ sinh
  • Special occasion (n): dịp đặc biệt
  • To socialize (v): xã giao
  • To insist sb to do sth (v): khăng khăng đòi ai làm gì
  • Wedding anniversary (n): kỷ niệm ngày cưới
Dịch nghĩa

I like to eat at home. Homemade food has better food value and offers a wide range of choices. It is more hygienic and less expensive. However, we like to eat at a restaurant whenever we have special occasions to celebrate. As dining out in a restaurant offers my mom plenty of time to socialize rather than getting stuck in the kitchen, my father and I often insist her to go to an eatery on occasions like wedding anniversaries and birthdays.

Tôi thích ăn ở nhà. Đồ ăn nhà làm luôn có chất lượng tốt hơn và có nhiều sự lựa chọn hơn. Nó còn vệ sinh và rẻ hơn nữa. Tuy nhiên, chúng tôi cũng thích đến nhà hàng ăn vào mỗi dịp đặc biệt. Vì dùng bữa tại nhà hàng cho mẹ tôi có nhiều thời gian để giao du với bạn bè hơn là cứ quanh quẩn trong bếp, ba tôi và tôi thường nài nỉ bà ấy đến quán để ăn vào mỗi dịp như kỷ niệm ngày cưới hay ngày sinh nhật. 

Topic IELTS Speaking test – Musical instruments

Which instrument do you like listening to the most? [Why?]

ielts speaking test

I mostly like the sound of a piano. The note that a piano produces is so delightful and melodious. It soothes the ear and refreshes my mind. The guitar is perhaps my second most preferred musical instrument and it is widely used with most of the music types.

  • Delightful (adj): say mê
  • Melodious (adj): du dương
Dịch nghĩa

Tôi thích gần như mọi âm thanh của piano. Nốt nhạc mà đàn piano cất lên nghe rất du dương và say đắm. Nó êm dịu đôi tai và giải tỏa tâm trí tôi. Đàn guitar là nhạc cụ tôi thích thứ 2 và nó có thể được chơi cùng với mọi loại nhạc. 

Have you ever learned to play a musical instrument? [Which one?]

ielts speaking test

I once tried to master the skills of playing the guitar. I even got admitted to a music school to learn to play the guitar but could not finish the whole course. I can play some basic tones and music on the guitar but I am not a skilled guitarist.

  • To be admitted to sth (v): được phép gia nhập nơi nào đó (học viện, trường học,…) 
  • To finish the course (v): hoàn thành khóa học 
  • Skilled (adj): điêu luyện
Dịch nghĩa

Tôi từng có lần cố học chơi guitar điêu luyện. Tôi thậm chí còn được nhận vào một nhạc viện để học chơi guitar nữa, nhưng không thể hoàn thành khóa học được. Tôi có thể chơi vào điệu cơ bản nhưng không phải là một tay chơi đàn chuyên nghiệp. 

Do you think children should learn to play a musical instrument at school? [Why/Why not?]

I believe schools should have the facility for the interested students who want to learn to sing and play a musical instrument, but it should not be forced to all. If a child at school feels passionate about learning it, he/she should be given the choice to do so.

  • Facility (n): cơ sở vật chất
  • To feel passionate about sth (v): đam mê làm gì
  • To be given the choice to do sth (adj): được trao cơ hội để làm gì
Dịch nghĩa

Tôi tin rằng trường học nên đầu tư cơ sở vật chất cho các học sinh năng khiếu muốn học nhạc, chứ đừng ép mọi học sinh phải học. Nếu 1 đứa trẻ cảm thấy hứng thú với việc học nhạc, nó nên được tạo điều kiện để học nó.  

How easy would it be to learn to play an instrument without a teacher? [Why?]

I think it was quite impossible in the pre-internet era. However, the online courses and the interactive video tutorials make it a bit easier to learn to play a musical instrument like a guitar or a drum without the direct supervision of a mentor these days. Nevertheless, having a teacher is tremendously beneficial as he /she inspires me to learn and can be a role model for mastering the skills of playing a musical instrument.

  • Nevertheless (adv): tuy nhiên
  • Tremendously (adv): vô cùng, rất nhiều
  • Beneficial (adj): có ích, có lợi
  • To master a skill (v): luyện thành thạo 1 kỹ năng nào đó
Dịch nghĩa

Tôi nghĩ trước khi có Internet thì điều đó khó mà xảy ra được. Tuy nhiên, ngày nay thì các khóa học trên mạng và các video có tính tương tác giúp cho việc tự học chơi nhạc cụ như guitar hay trống dễ hơn.

Dù vậy, việc có một người thầy là vô cùng hữu ích khi người thầy đó có thể truyền cảm hứng học nhạc cho tôi và sẽ trở thành hình mẫu chơi nhạc của tôi sau này. 

Bài mẫu IELTS Speaking Test Part 2 – Kèm đáp án

Describe a time when you changed your opinion

ielts speaking test part 2

You should say:

  • what the original opinion was  
  • why you changed it  
  • when it was
  • and how you felt about it.

Answer

I am going to talk about the time I had a change of heart about eating broccoli. I didn’t used to be a big fan of this vegetable because its deep green color was really strange to me. Besides, its bland taste really put me off. For these reasons, I often avoided eating it. However, something happened that helped me to change my mind.

A couple months ago, I was hanging out with my closest friend in her apartment when she cooked a dish which was essentially baked broccoli covered in cheese. She then offered me a plate and I couldn’t refuse since it would be rude to do so. So, I took a deep breath and reluctantly took a bite. To my surprise, the dish wasn’t as bad as I had imagined. On the contrary, the aroma of the cheese went really well with the phenomenal seasoning; and even the slightly crunchy texture of the broccoli added a nice touch to the experience. It was so appetizing that I cleaned my plate.

After that day, I changed my mind completely about broccoli and started to make and eat more food that had it. Starting with my friend’s dish, gradually, I learned to consume stir-fried, boiled and grilled broccoli. The trick was to season it to my taste. Today, I can eat any food that contains broccoli without thinking twice like I used to do.

This incident has taught me that avoiding a problem doesn’t make it go away. However, if we approach it in a creative manner, we may be able to solve it and improve ourselves in the process.

Vocabulary

  • to have a change of heart (expression): thay đổi ý kiến, cảm nhận
  • to put someone off (expression): làm mất hứng thú
  • essentially (adv): có bản chất là, ý nói thành phần chính 
  • reluctantly (adv): một cách do dự.
  • phenomenal (adj): ngoạn mục, ý nói rất cao tay. 
  • texture (n): cấu tạo, ý nói cảm giác của miệng khi ăn một món
  • A nice touch (expression): điểm nhấn (làm một cái gì đó tốt hơn, đặc biệt hơn)
  • to season to one’s taste (expression): nếm cho vừa miệng ai đó.
  • to think twice (expression): suy nghĩ đắn đo
  • manner (n): phương pháp, thái độ.

Bài mẫu IELTS Speaking Test Part 3 – Kèm đáp án

Do children like to change their opinion?

Answer

Absolutely not, I think children are self-centered individuals, which makes it hard for them to listen to guidance and opinions other than their own. Depending on the situations, this could be considered positive or negative. On the one hand, it is extremely difficult to discipline stubborn kids or to teach them right from wrong once they’ve accustomed to some erroneous beliefs. On the other hand, sometimes they can be ingenious and demonstrate out-of-the-box thinking that stems from their self-centeredness. 

Vocabulary

  • self – centered (adj): chủ quan, luôn muốn làm theo ý mình
  • guidance (n): sự chỉ dẫn
  • to discipline (v): dạy ai đó vô khuôn khổ nề nếp
  • stubborn (adj): ngoan cố
  • to accustom (v) + to: quen với cái gì đó
  • ingenious (adj): sáng tạo 
  • erroneous (adj): sai lầm
  • out-of-the-box thinking (expression): suy nghĩ một cách sáng tạo

Why do people change their opinions?

Answer

Well, although it is difficult to do so, some people show their willingness to change their opinion based on new facts and information as a sign of maturity. As I mentioned earlier, children don’t really have the ability to change their minds. I think many people have noticed this as well. Therefore, changing one’s opinions can also be considered a statement that that person is mature.

Vocabulary

  • willingness (n): sự sẵn sàng
  • maturity (n): sự trưởng thành
  • ability (n): khả năng

Who do young people turn to for advice?

Answer

I think it depends on the issues that they want to be advised about. In cases of family issues, they normally consult their parents. If they want to know about which career to pursue, it is better to ask their mentors at schools and universities. And for romance, their friends and siblings are always there for them. 

Vocabulary

  • to consult (v): tham vấn, hỏi ý kiến

Luyện tập và chấm điểm Speaking IELTS với ELSA Speech Analyzer

Muốn luyện IELTS Speaking Test tại nhà nhưng lại không có người chấm điểm? Nếu bạn đang gặp phải vấn đề này, ELSA Speech Analyzer chính là công cụ dành cho bạn. 

ELSA Speech Analyzer là trang web luyện nói và giao tiếp tiếng Anh toàn diện. Tích hợp công nghệ A.I cùng công nghệ Nhận diện giọng nói độc quyền, ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn xác định lỗi sai và chỉnh sửa cách phát âm tiếng Anh đúng chuẩn.

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

elsa speech analyzer

Bên cạnh đó, ELSA Speech Analyzer còn sở hữu trình thi Speaking giả lập để bạn tự luyện nói tại nhà. Từ đó phân tích bài nói, chỉnh sửa ngữ pháp và gợi ý từ vựng C1 & C2 để bạn “nâng điểm” trong phần thi của mình. 

Dù chỉ mới ra mắt cách đây không lâu, ELSA Speech Analyzer hiện đã có hơn 290 chủ đề bài học thú vị. Cùng với đó là kho từ vựng chuyên ngành đa dạng, phong phú. Bằng những tính năng trên, ELSA Speech Analyzer chính xác là công cụ luyện thi IELTS Speaking test đích thực mà bạn không thể bỏ qua. 

Mua ngay ELSA Speech Analyzer với mức giá ưu đãi nhất TẠI ĐÂY