Environment là một trong những chủ đề thường gặp trong bài thi IELTS Speaking. Bài viết dưới đây ELSA Speech Analyzer sẽ tổng hợp những từ vựng liên quan đến chủ đề môi trường và câu trả lời mẫu để bạn tham khảo.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
>> Xem thêm: Mẫu câu trả lời IELTS Speaking Part 1 theo chủ đề thông dụng
Tổng hợp từ vựng IELTS Speaking theo chủ đề Environment
Từ vựng về động vật, thực vật và môi trường sống
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
wildlife (n) | /’waɪldlaɪf/ | động/thực vật hoang dã |
local wildlife (n) | /’ləʊkəl ‘waɪldlaɪf/ | động/thực vật hoang dã địa phương |
fauna (n) | /ˈfɔːnə/ | quần thể động vật |
marine animal (n) | /məˈriːn ˈænəməl/ | động vật biển |
extinction (n) | /ɪkˈstɪŋkʃən/ | Sự tuyệt chủng |
creature (n) | /ˈkriːtʃə/ | sinh vật |
vegetation (n) | /ˌvedʒɪˈteɪʃən/ | thảm thực vật |
species (n) | /ˈspiːʃiːz/ | giống, loài |
biodiversity (n) | /ˌbaɪəʊdaɪˈvɜːsəti/ | đa dạng sinh học |
habitat (n) | /ˈhæbətæt/ | môi trường sống |
ecosystem (n) | /ˈiːkəʊˌsɪstɪm/ | hệ sinh thái |
inhabit (v) | /ɪnˈhæbɪt/ | trú ngự |
thrive (v) | /θraɪv/ | phát triển |
migrate (v) | /maɪˈɡreɪt/ | di cư |
adapt (v) | /əˈdæpt/ | thích nghi |
evolve (v) | /ɪˈvɒlv/ | tiến hóa |
nocturnal animal (n) | /nɒkˈtɜːnl ˈænəməl/ | động vật hoạt động về đêm |
Mother Nature (n) | /ˈmʌðə ˈneɪtʃə/ | Mẹ Thiên nhiên |
natural surroundings (n) | /ˈnætʃərəl səˈraʊndɪŋz/ | môi trường thiên nhiên |
native wildlife (n) | /ˈneɪtɪv waɪldlaɪf/ | động/thực vật hoang dã bản địa |
flora (n) | /ˈflɔːrə/ | quần thể thực vật |
Xem ngay: Tổng hợp 1000 từ vựng IELTS theo chủ đề thông dụng
Từ vựng về vấn đề môi trường
Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
erosion (n) | /ɪˈrəʊʒən/ | sự xói mòn |
coastal erosion | /ˈkəʊ.stəl/ /ɪˈrəʊʒən/ | xói mòn bờ biển |
soil erosion | /sɔɪl/ /ɪˈrəʊʒən/ | xói mòn đất |
land clearance (n) | /lænd ˈklɪərəns/ | nạn phá rừng làm nương rẫy |
deforestation (n) | /diːˌfɒrəˈsteɪʃən/ | nạn chặt phá rừng |
logging (n) | /ˈlɒɡɪŋ/ | khai thác gỗ |
pollution/ contamination (n) | /pəˈluːʃən/, /kənˌtæməˈneɪʃən/ | sự ô nhiễm |
a source of pollution / contamination | /ə/ /sɔːs/ /əv//pəˈluːʃən/ /kənˌtæməˈneɪʃən/ | nguồn gây ô nhiễm |
pollutant (n) | /pəˈluːtənt/ | chất gây ô nhiễm |
the emission/release of pollutants | /ðiː/ /iˈmɪʃ.ən/ /rɪˈliːs/ /əv/ /pəˈluː.tənts/ | sự thải ra chất ô nhiễm |
discharge/ emit / release + pollutants | /dɪsˈtʃɑːdʒ/ /iˈmɪt/ /rɪˈliːs/ /pəˈluː.tənts/ | thải ra chất ô nhiễm |
global warming (n) | /ˈɡləʊbəl ˈwɔːmɪŋ/ | sự nóng lên toàn cầu |
to fight / combat / tackle global warming | /tuː/ /faɪt/ /ˈkɒm.bæt/ /ˈtæk.əl/ /ˈɡləʊ.bəl/ /ˈwɔː.mɪŋ/ | chống lại sự nóng lên toàn cầu |
(factors) contribute to global warming | /ˈfæk.tərs/ /kənˈtrɪb.juːt/ /tuː/ /ˈɡləʊ.bəl/ /ˈwɔː.mɪŋ/ | nhân tố gây nên sự nóng lên toàn cầu |
effects of global warming | /ɪˈfekts/ /əv/ /ˈɡləʊ.bəl/ /ˈwɔː.mɪŋ/ | tác động của sự nóng lên toàn cầu |
contaminate / pollute (v) | /kənˈtæməneɪt/ /pəˈluːt/ | gây ô nhiễm |
carbon dioxide (n) | /ˈkɑːbən daɪˈɒksaɪd/ | khí CO2 |
greenhouse gas (n) | /ˈɡriːnhaʊs ɡæs/ | khí nhà kính (CO2, O3, CFC, CH4, N20 …) |
greenhouse effect (n) | /ˈɡriːnhaʊs ɪˈfekt/ | hiệu ứng nhà kính |
disposable product (n) | /dɪˈspəʊzəbəl ˈprɒdʌkt/ | sản phẩm dùng một lần |
desertification (n) | /dɪˌzɜːtɪfɪˈkeɪʃən/ | sa mạc hóa |
dumping ground (n) | /ˈdʌmpɪŋ ɡraʊnd/ | bãi rác |
poisonous = toxic (adj) | /ˈpɔɪzənəs/, /ˈtɒksɪk/ | độc hại |
acid rain (n) | /ˈæsɪd reɪn/ | mưa axit |
degradation (n) | /ˌdeɡrəˈdeɪʃən/ | sự suy thoái đất |
poaching (n) | /pəʊtʃɪŋ/ | sự săn bắt trái phép |
drought (n) | /draʊt/ | hạn hán |
waste (n) | /weɪst/ | chất thải |
produce waste | /prəˈdʒuːs/ /weɪst/ | tạo ra chất thải |
get rid of / dump waste | /ɡet/ /rɪd/ /əv/ /dʌmp/ /weɪst/ | xả chất thải |
flooding (n) | /ˈflʌdɪŋ/ | lũ lụt |
flash flood (n) | /flæʃ ˈflʌd/ | lũ quét |
carbon footprint (n) | /ˈkɑːbən ˈfʊtˌprɪnt/ | khí thải Carbon |
Từ vựng về tài nguyên – môi trường
Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
climate (n) | /ˈklaɪmət/ | khí hậu |
(to) combat climate change | /ˈkɒm.bæt/ /ˈklaɪ.mət ˌtʃeɪndʒ/ | chống lại biến đổi khí hậu |
fossil fuel (n) | /ˈfɒsəl ˈfjuːəl/ | nhiên liệu hóa thạch (gas, oil, coal …) |
atmosphere (n) | /ˈætməsfɪə/ | bầu khí quyển |
in the atmosphere | /ɪn/ /ðiː//ˈætməsfɪə/ | trong bầu khí quyển |
polluted/clear atmosphere | /pəˈluː.tɪd/ /klɪər//ˈætməsfɪə/ | khí quyển ô nhiễm/sạch |
geothermal energy (n) | /ˌdʒiːəʊˈθɜːməl ˈenədʒi/ | năng lượng địa nhiệt |
hydroelectricity (n) | /ˌhaɪdrəʊɪlekˈtrɪsəti/ | thủy năng |
ozone layer (n) | /ˈəʊzəʊn ˈleɪə/ | tầng ozone |
wind energy (n) | /wɪnd ˈenədʒi/ | năng lượng gió |
solar energy / power (n) | /ˈsəʊlə ˈenədʒi, ˈpaʊə / | năng lượng mặt trời |
hydroelectricity (n) | /ˌhaɪdrəʊɪlekˈtrɪsəti/ | thủy năng |
Từ vựng hành động bảo vệ môi trường
Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
protect / safeguard (v) | /prəˈtekt/, /ˈseɪfɡɑːd/ | bảo vệ, che chở |
reuse (v) | /ˌriːˈjuːz/ | tái sử dụng |
biodegradable (adj) | /ˌbaɪəʊdɪˈɡreɪdəbəl/ | có thể phân hủy/ phân hủy sinh học |
recycle (v) | /ˌriːˈsaɪkəl/ | tái chế |
compostable (adj) | /kɒmˈpɒs.tə.bəl/ | có thể phân hủy thành phân hữu cơ |
carbon – neutral (adj) | /ˈkɑːbən ˈnjuːtrəl/ | không phát thải carbon |
sustainable (adj) | /səˈsteɪnəbəl/ | bền vững |
renewable energy (n) | /rɪˈnjuːəbəl ˈenədʒi/ | năng lượng có thể tái tạo |
afforestation (n) | /əˌfɒrəˈsteɪʃən/ | trồng rừng |
clean energy (n) | /kliːn ˈenədʒi/ | năng lượng sạch |
go green (v) | /ɡəʊ ɡriːn/ | sống xanh |
organic farming (n) | /ɔːˈɡænɪk ˈfɑːmɪŋ/ | canh tác hữu cơ |
public transport (n) | /ˈpʌblɪk ˈtrænspɔːt/ | phương tiện giao thông công cộng |
preserve (v) | /prɪˈzɜːv/ | bảo tồn |
10+ Idioms hay về chủ đề Environment cho IELTS Speaking
Việc sử dụng thành ngữ (Idioms) vào bài thi IELTS Speaking giúp bạn thể hiện vốn từ vựng và cách sử dụng ngôn ngữ linh hoạt của mình trước giám khảo. Sau đây là một số mẫu Idioms hay chủ đề Environment có thể áp dụng cho IELTS Speaking
- Get back to nature: Trở về, hòa mình với thiên nhiên.
Ví dụ: I want to get back to nature to relax
- A hot potato: Một vấn đề hoặc tình huống cấp bách, khó giải quyết
Ví dụ: Deforestation is a hot potato nowadays
- Set alarm bells ringing: Hồi chuông báo động
Ví dụ: Continuous natural disasters set alarm bells ringing about environmental pollution
- Get the ball rolling: Bắt đầu làm một điều gì đó đặc biệt
Ví dụ: If you want to protect the environment, it’s time to get the ball rolling
- The sands of time are running out: Không còn nhiều thời gian để làm việc gì đó
Ví dụ: The sands of time are running out! If you don’t protect the environment now, people will suffer more from natural disasters
- Not to mention: Chưa đề cập đến
Ví dụ: The increasing number of private vehicles leads to increasing levels of noise pollution, not to mention an increase in emissions
- Environmentally friendly: Thân thiện với môi trường
Ví dụ: There are a growing number of investors support the firms that are environmentally friendly
- Carbon footprint: Tổng lượng khí nhà kính
Ví dụ: The carbon footprint caused by the burning of fossil fuels has been colossal
- A green belt: Vòng đai xanh
Ví dụ: Our lives will be in jeopardy if we undermine our commitment to the green belt
- Go green: Sống xanh, bảo vệ môi trường
Ví dụ: Nowadays, many people have a tendency to go green in order to become healthy
Tổng hợp đề thi và bài mẫu IELTS Speaking Environment
Hướng dẫn trả lời IELTS Speaking part 1: Environment
Các vấn đề về môi trường và bảo vệ môi trường thường xuất hiện trong các bài thi IELTS Speaking Part 1. Dưới đây là một số ví dụ về các câu hỏi và câu trả lời liên quan đến chủ đề môi trường để bạn tham khảo:
1. Do you think pollution is a big problem nowadays?
Answer: I think that’s a big problem. I am concerned about how we are harming the environment, such as by polluting the oceans with plastic waste and releasing greenhouse gases into the atmosphere.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
I am concerned about | Tôi lo ngại về |
Polluting the oceans with | Làm ô nhiễm đại dương |
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ đó là một vấn đề lớn. Tôi rất lo ngại về những gì mà chúng ta đang gây ra cho môi trường, chẳng hạn như làm ô nhiễm đại dương bằng rác thải nhựa và giải phóng khí nhà kính vào khí quyển.
2. What do you do to prevent the environment from pollution?
Answer: I recycle as much rubbish as possible and walk whenever possible instead of driving or using public transport to reduce my carbon footprint. Also, when shopping at the mall, I try only to use biodegradable bags.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
Instead of | Thay vì |
Reduce my carbon footprint | Giảm thiểu lượng khí thải carbon của mình / do mình gây ra |
Dịch nghĩa: Tôi tái chế rác thải nhiều nhất có thể và tận dụng việc đi bộ thay vì lái xe hoặc sử dụng phương tiện công cộng để giảm khí thải Carbon. Ngoài ra, khi mua sắm ở các trung tâm thương mại, tôi cố gắng sử dụng túi phân hủy sinh học.
3. Have you ever participated in any environmental events?
Answer: Yes, of course! Last year, I attended a conservation event in my hometown. We learned about the greenhouse effect and learned a lot about many endangered species around the world.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
Conservation event | Sự kiện bảo tồn |
Endangered species | Loài có nguy cơ tuyệt chủng |
Dịch nghĩa: Tất nhiên rồi. Năm ngoái tôi đã tham dự một sự kiện bảo tồn ở quê mình. Chúng tôi đã được học về hiệu ứng nhà kính và những loài có nguy cơ tuyệt chủng trên thế giới.
4. In your opinion, what is the best strategy to protect the environment?
Answer: Well, I think we need to take small steps first. It starts with garbage collection, recycling, and reducing fuel consumption. Then we can coordinate our efforts at a societal level by phasing out fossil fuels and reducing the impact of climate change.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
It starts with | Điều này có thể bắt đầu với |
Then we can | Sau đó, chúng ta có thể |
Dịch nghĩa: Chà, tôi nghĩ chúng ta cần thực hiện từ những bước nhỏ trước. Điều này có thể bắt đầu với việc thu gom rác thải, tái chế và giảm tiêu thụ nhiên liệu. Sau đó, chúng ta có thể phối hợp với quy mô lớn hơn bằng cách loại bỏ dần nhiên liệu hóa thạch (than, dầu nhiên liệu hoặc khí tự nhiên,…) và giảm tác động của biến đổi khí hậu.
Hướng dẫn trả lời IELTS Speaking Part 2: Environment
Describe an environmental problem or event. You should say:
- What is it?
- How did it happen?
- What problems does it cause?
- Explain what we can do to fix it?
Answer: Although there are numerous environmental issues, I believe that global warming is one of the most concerning, so I’ll discuss it.
To begin with, as you are probably aware, global warming refers to the increase in the temperature of the Earth. I’ve heard that temperatures could rise by more than 10 degrees Celsius over the next century. It’s an extremely concerning issue for scientists and the general public.
Honestly! I’m not an expert, but as far as I know, carbon dioxide plays a significant role in this problem. Every day, vehicles and factories emit carbon dioxide and other pollutants. As a result, the heat from the sun is trapped. If I recall correctly, this is known as the greenhouse effect.
Glaciers are melting as a result of global warming, causing rising sea levels and flooding in some areas. It is also said to have a significant impact on weather conditions, making storms much more dangerous. I’ve even read that rising temperatures have caused deaths in some countries.
It is a difficult issue to address because we rely on cars and motorcycles to get around. However, I suppose technology could be a solution. Several car manufacturers have recently begun designing and producing environmentally friendly vehicles. Furthermore, using renewable energy instead of fossil fuels could significantly reduce pollution levels.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
Refers to | Liên quan / Đề cập đến |
As far as I know | Theo như tôi biết |
If I recall correctly | Nếu như tối nhớ đúng/ nhớ không nhầm |
It is also said to | Nó cũng được cho là |
It is a difficult issue to address because | Nó là một vấn đề khó để giải quyết/ xử lý bởi vì |
Dịch nghĩa: Mặc dù có rất nhiều vấn đề về môi trường, nhưng tôi tin rằng sự nóng lên toàn cầu là một trong những vấn đề đáng lo ngại nhất, vì vậy tôi sẽ thảo luận về nó ngay sau đây.
Như bạn có thể biết, sự nóng lên toàn cầu đề cập đến việc gia tăng nhiệt độ của Trái Đất. Tôi nghe nói rằng nhiệt độ có thể tăng hơn 10 độ C trong thế kỷ tới. Đó là một vấn đề cực kỳ nghiêm trọng đối với các nhà khoa học và công chúng nói chung.
Thành thật! Tôi không phải là chuyên gia, nhưng theo những gì tôi biết, carbon dioxide là tác nhân cho vấn đề này. Các phương tiện và nhà máy thải ra carbon dioxide và các hoạt chất ô nhiễm mỗi ngày. Kết quả gây nên hiệu ứng nhà kính.
Băng đang tan chảy do sự nóng lên toàn cầu, khiến mực nước biển dâng cao và lũ lụt xảy ra ở một số khu vực. Điều này cũng được cho là có tác động đáng kể đến điều kiện thời tiết, khiến các cơn bão trở nên nguy hiểm hơn nhiều. Tôi thậm chí đã đọc được rằng nhiệt độ tăng cao đã khiến nhiều người mất mạng ở một số quốc gia.
Đây là một vấn đề khó giải quyết vì chúng ta dựa vào ô tô và xe máy để đi lại. Tuy nhiên, tôi cho rằng công nghệ có thể là một giải pháp. Một số nhà sản xuất ô tô gần đây đã bắt đầu thiết kế và sản xuất các phương tiện thân thiện với môi trường. Hơn nữa, sử dụng năng lượng tái tạo thay vì nhiên liệu hóa thạch có thể làm giảm đáng kể ô nhiễm.
Hướng dẫn trả lời IELTS Speaking part 3: Environment
1. What kinds of pollution are serious in your country?
Answer: Vietnam is now a developing country. Therefore, everything is becoming more and more industrialized. And because a large number of companies have developed and established themselves in Vietnam, air and water pollution is the most important environmental problem today.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
A developing country | Một quốc gia/ đất nước phát triển |
Becoming more and more industrialized | Trở nên ngày càng công nghiệp hóa |
Dịch nghĩa: Việt Nam hiện nay là một nước đang phát triển. Do đó, mọi thứ ngày càng trở nên công nghiệp hóa. Và bởi vì số lượng công ty được thành lập ngày một nhiều nên ô nhiễm không khí và nước là vấn đề môi trường quan trọng nhất hiện nay.
2. So what can individuals do to protect our environment?
Answer: Everyone has a responsibility to protect the environment, and there are things that people can do to help.
To begin, people should refrain from using single-use items such as plastic bottles, bags, rice boxes, and lunch boxes. Instead, they would have to buy their bottles, boxes, and bottles to take away, which would reduce the country’s plastic consumption.
Second, people must stop throwing trash everywhere. This is easily enforced through a government order that clearly defines the penalties for those who are environmentally irresponsible.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
Refrain from | Hạn chế (khỏi) việc |
Environmentally irresponsible | Vô / Không có trách nhiệm với môi trường |
Dịch nghĩa: Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ môi trường. Và có rất nhiều thứ mà chúng ta có thể hợp sức cùng nhau.
Đầu tiên, mọi người nên hạn chế việc sử dụng các loại rác sử dụng 1 lần như chai nhựa, hộp cơm,… Thay vào đó, chúng ta nên mua chai, hộp, lọ cá nhân và dùng lại nhiều lần, điều này sẽ làm giảm mức tiêu thụ nhựa.
Thứ hai, mọi người phải ngừng vứt rác bừa bãi. Điều này sẽ khả thi hơn nếu có thể có thêm các hình phạt từ Chính phủ.
3. In which way do people damage our planet?
Answer: From my point of view, humans harm the earth in many ways. As we can see in our country, all the factories dump toxic waste into lakes and rivers.
In addition, the constant search for fossil fuels has led to the massive destruction of natural habitats, not to mention wild animals and endangered species that are seriously endangered by human greed and cruelty.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
From my point of view | Theo góc nhìn/ quan điểm của tôi |
In addition | Thêm vào đó / Ngoài ra |
Dịch nghĩa: Theo quan điểm của tôi, con người gây hại cho Trái Đất theo nhiều cách. Như chúng ta có thể thấy ở nước ta, tất cả các nhà máy đều thải chất độc hại ra sông hồ.
Ngoài ra, việc không ngừng tìm kiếm nhiên liệu hóa thạch đã dẫn đến sự tàn phá lớn của môi trường sống tự nhiên, chưa kể động vật hoang dã và các loài có nguy cơ tuyệt chủng đang bị đe dọa nghiêm trọng bởi lòng tham và sự tàn ác của con người.
Tự học IELTS Speaking hiệu quả tại nhà cùng công cụ ELSA Speech Analyzer
ELSA Speech Analyzer là chương trình học IELTS online chuyên biệt cho nhóm đối tượng luyện thi Speaking IELTS ngay tại nhà.
Công cụ có khả năng nhận dạng giọng nói để phân tích chi tiết nhờ vào công nghệ AI top 5 thế giới (theo Research Snipers đánh giá).
ELSA Speech Analyzer phác họa bài thi Speaking IELTS cho cả 3 Part, giúp người học luyện tập thực chiến như đang làm bài thi Speaking thực tế.
Trong quá trình học, bạn có thể lựa chọn bất kỳ chủ đề nào để luyện nói. Công cụ sẽ giúp phân tích và chỉnh sửa kỹ năng nói của người học dựa trên 5 yếu tố bao gồm phát âm, lưu loát, ngữ điệu, ngữ pháp và từ vựng.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Ngoài ra, bạn cũng có thể biết được trình độ của mình đang nằm ở mức độ nào nhờ vào khả năng dự đoán điểm thi của ELSA Speech Analyzer. Qua đó bạn sẽ có thể lên kế hoạch luyện tập sao cho phù hợp và tự tin gặt hái thành công như mong đợi.
Bài viết trên ELSA Speech Analyzer đã tổng hợp các từ vựng liên quan đến môi trường trong bài thi IELTS Speaking (environment ielts speaking) để bạn dễ học và ứng dụng, đặc biệt với các câu hỏi và câu trả lời gợi ý ở từng phần 1,2,3 giúp bạn có ý tưởng và nắm vững nghĩa từ vựng để ứng dụng vào bài thi một cách chính xác.