Điểm thi IELTS hiện nay đã được sử dụng và quy đổi sang điểm THPT Quốc gia để phục vụ cho việc xét tuyển vào Đại học. Sau đây ELSA Speech Analyzer sẽ chia sẻ với các bạn bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm THPT Quốc gia 2022 chi tiết và cụ thể nhất.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Cách tính tổng điểm thi IELTS 4 kỹ năng
Điểm thi IELTS được tính theo thang điểm từ 1 – 9 và là điểm trung bình cộng của 4 phần thi Listening, Speaking, Reading, Writing. Trên phiếu điểm của thí sinh sẽ bao gồm điểm Overall và điểm của từng kỹ năng.
Quy tắc làm tròn điểm của 4 kỹ năng như sau:
- Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là .25 sẽ được làm tròn thành .5
- Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0
Điều đó có nghĩa là nếu một thí sinh có điểm thi từng kỹ năng như sau: 6.0 Listening, 6.5 Reading, 5.0 Speaking, 7.0 Writing thì điểm tổng của thí sinh này sẽ là 6+6.5+5.5+7 = 25 / 4 = 6.25 = 6.5.
Bảng quy đổi điểm IELTS đầy đủ nhất
Bảng quy đổi điểm IELTS Listening
Cấu trúc bài thi IELTS Listening gồm 40 câu hỏi được chia làm 4 phần, mỗi phần gồm 10 câu hỏi với độ khó tăng dần. Nội dung của từng phần trong bài thi IELTS Listening như sau:
Part 1: là một đoạn hội thoại bao gồm các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày như: thuê nhà, thuê xe, đặt phòng khách sạn, du lịch, đăng ký khoá học,…
Part 2: là một đoạn độc thoại thông báo về một chương trình, sự kiện nào đó hoặc giới thiệu về một địa điểm như bảo tàng, buổi triển lãm,…
Part 3: một cuộc thảo luận giữa giáo sư với sinh viên hoặc giữa sinh viên với học sinh về các chủ đề như bài tập lớn, bài thuyết trình,…
Part 4: bài giảng về một chủ đề học thuật như khoa học, công nghệ, lịch sử, hoá học,…
Theo đó, bảng quy đổi điểm IELTS Listening cụ thể như sau:
Correct Answers | Band Score |
39 – 40 | 9.0 |
37 – 38 | 8.5 |
35 – 36 | 8.0 |
33 – 34 | 7.5 |
30 – 32 | 7.0 |
27 – 29 | 6.5 |
23 – 26 | 6.0 |
20 – 22 | 5.5 |
16 – 19 | 5.0 |
13 – 15 | 4.5 |
10 – 12 | 4.0 |
7 – 9 | 3.5 |
5 – 6 | 3.0 |
3 – 4 | 2.5 |
1 – 2 | 2.0 |
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Bảng quy đổi điểm IELTS Reading
Bài thi IELTS Reading của cả kỳ thi IELTS General và IELTS Academic đều diễn ra trong vòng 60 phút, giúp đánh giá khả năng đọc hiểu của thí sinh qua 3 đoạn văn.
Trong đó, bài thi IELTS General thường có nội dung liên quan đến các vấn đề xã hội hoặc cuộc sống thường ngày, không thiên về học thuật nhiều, thường là các bài được trích trong các tạp chí thời trang, các mẫu quảng cáo,…
IELTS Reading Academic thì thường tập trung vào các chủ đề học thuật hơn như: lịch sử, khoa học, công nghệ, nghệ thuật,… đòi hỏi thí sinh phải có vốn hiểu biết nhất định về các chủ đề đó, vì vậy thường khó hơn bài thi IELTS General.
Vì có sự khác biệt trong nội dung và yêu cầu nên bảng quy đổi điểm IELTS General và IELTS Academic cũng có sự khác nhau. Cùng tham khảo 2 bảng quy đổi điểm đó nhé
IELTS Reading General:
Correct Answers | Band Score |
39 – 40 | 9.0 |
37 – 38 | 8.5 |
35 – 36 | 8.0 |
33 – 34 | 7.5 |
30 – 32 | 7.0 |
27 – 29 | 6.5 |
23 – 26 | 6.0 |
20 – 22 | 5.5 |
16 – 19 | 5.0 |
13 – 15 | 4.5 |
10 – 12 | 4.0 |
7 – 9 | 3.5 |
5 – 6 | 3.0 |
3 – 4 | 2.5 |
1 – 2 | 2.0 |
IELTS Reading Academic:
Correct Answers | Band Score |
40 | 9.0 |
39 | 8.5 |
38 | 8.0 |
36 – 37 | 7.5 |
34 – 35 | 7.0 |
32 – 33 | 6.5 |
30 – 31 | 6.0 |
27 – 29 | 5.5 |
23 – 26 | 5.0 |
19 – 22 | 4.5 |
15 – 18 | 4.0 |
12 – 14 | 3.5 |
8 – 11 | 3.0 |
5 – 7 | 2.5 |
Bảng quy đổi điểm IELTS Speaking
Nhìn chung, phần thi IELTS Speaking ở cả 2 bài thi Academic và General không có sự khác biệt quá nhiều, thí sinh sẽ đều trò chuyện với giám khảo trong vòng 11 – 14 phút.
Cấu trúc bài thi được chia thành 3 phần:
- Part 1: Giới thiệu bản thân: Thí sinh sẽ được hỏi những câu hỏi liên quan đến bản thân như gia đình, sở thích, học tập,…
- Part 2: Thí sinh sẽ nói về một chủ đề mà giám khảo đưa ra. Mỗi người sẽ có 1 phút chuẩn bị và 2 – 3 phút để trình bày câu trả lời của mình.
- Part 3: Đây sẽ là phần phát triển thêm của Part 2, trong đó giám khảo sẽ đặt ra những câu hỏi đào sâu hơn về chủ đề đó. Phần này yêu cầu thí sinh cần vận dụng vốn kiến thức và khả năng từ vựng của mình để chứng minh và nâng cao band điểm Speaking của mình.
Bài thi IELTS Speaking được chấm điểm dựa trên đánh giá về các tiêu chí như sau:
- Lexical Resource: Khả năng sử dụng từ ngữ
- Grammar Range and Accuracy: Độ chính xác và sự đa dạng trong ngữ pháp
- Fluency and Coherence: Sự lưu loát, trôi chảy
- Pronunciation: Phát âm
Bảng quy đổi điểm IELTS Writing
Phần thi IELTS Writing ở 2 kỳ thi Academic và General đều đánh giá kỹ năng viết của thí sinh qua việc sử dụng từ ngữ, liên kết các câu và đoạn văn, vận dụng ngữ pháp, triển khai các luận điểm. Cả hai bài thi đều gồm 2 Task và có thời gian làm bài là 60 phút.
Tuy nhiên, sự khác biệt nằm ở chỗ, Task 1 của kỳ thi Academic yêu cầu thí sinh nhận xét biểu đồ, bảng biểu còn ở IELTS General yêu cầu thí sinh viết một bức thư.
Phần Task 2 ở cả hai kỳ thi đều yêu cầu thí sinh nêu quan điểm của mình về một vấn đề nào đó trong xã hội như công nghệ, giáo dục, văn hoá, dân số,… dưới dạng một bài luận.
Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022
Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo, chứng chỉ IELTS được phép sử dụng để xét tuyển với các thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc Gia. Thí sinh sẽ được lựa chọn 1 trong 2 hình thức để quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học trong kỳ thi năm 2022.
Hình thức 1: Quy đổi điểm thi IELTS thành điểm thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia theo thang điểm 10.
Ví dụ: Học viện Ngoại Giao thí sinh có điểm IELTS 7.0 sẽ được quy đổi thành 9.0 điểm thi môn tiếng Anh, IELTS 7.5 được quy đổi thành 9.5 điểm thi môn tiếng Anh, IELTS 8.0 trở lên được quy đổi thành 10 điểm thi môn tiếng Anh.
Hình thức 2: Xét tuyển kết hợp
Nghĩa là thí sinh sẽ xét tuyển bằng kết quả thi THPT Quốc Gia hoặc kết hợp điểm học tập trung bình 3 năm THPT cùng với bằng thi IELTS để thành một phương thức xét tuyển.
Ví dụ: Nếu thí sinh xét tuyển vào Đại học Kinh Tế Quốc Dân thì cần có chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.5 kết hợp với điểm thi THPT Quốc gia dự kiến từ 20 điểm trở lên.
Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022
Hiện nay, do độ phổ biến của chứng chỉ IELTS nên hầu hết các trường Đại học tại Việt Nam đều mở rộng cánh cửa cho thí sinh bằng việc chấp nhận quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia hoặc dùng bằng IELTS để xét tuyển.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học của một số trường Đại học trong nước áp dụng năm 2022:
Trường Đại học / Điểm IELTS | 4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0 – 9.0 |
Đại học Kinh tế TP HCM | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 | |||
Đại học Mở TP HCM | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Kinh tế Quốc Dân | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | ||
Đại học Ngoại Thương | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | ||||
Học viện Báo chí & Tuyên truyền | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
Học viện Tài chính | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Đại học Luật TP HCM | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | |||
Đại học Bách khoa TP HCM | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
Đại học Công nghiệp | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Đại học Bách khoa Hà Nội | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
Đại học Luật Hà Nội | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | |||
Đại học Quốc gia Hà Nội | 8.5 | 9 | 9.25 | 9.5 | 9.75 | 10 | ||
Học viện Ngoại giao | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 |
Tổng kết
Mong rằng những thông tin chia sẻ của chúng tôi đã giúp bạn hiểu được về cách tính tổng điểm 4 kỹ năng IELTS và bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học 2022. Thông qua đó bạn có thể tính toán và biết cách tính điểm của các trường để chắc chắn hơn cho các dự định xét tuyển của mình.