IELTS Speaking Part 3 được xem là phần thi gay go nhất trong đề thi IELTS Speaking. Trong bài viết này, ELSA Speech Analyzer sẽ tổng hợp trọn bộ mẫu đề luyện thi Speaking part 3 mới nhất kèm đáp án để bạn đọc tự luyện Speaking tại nhà.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
>> Xem thêm: IELTS Speaking – Tổng hợp mẫu câu trả lời theo cấu trúc giúp bạn ghi điểm
Cấu trúc thi IELTS Speaking Part 3
Cấu trúc đề thi Speaking của IELTS gồm có 3 phần. Trong đó, IELTS Speaking part 3 là phần cuối cùng của bài thi và cũng được cho là phần thi khó nhằn nhất.
Thông thường, một phần thi Speaking part 3 sẽ kéo dài từ 4 – 5 phút. Đây là phần thi mang tính chất thảo luận, giám khảo sẽ đưa ra 4 – 5 câu hỏi xoay quanh 1 chủ đề đã đề cập ở part 2. Từ những câu hỏi đó, thí sinh sẽ nêu ra các ý kiến chuyên sâu của mình, mở rộng hơn từ bài thuyết trình trước đó.
Rất nhiều thí sinh gặp khó khăn và thường bị mất điểm ở phần thi này do không thể vừa trả lời nhanh nhạy, vừa chất lượng, dài và chuyên sâu.
Các kỹ năng cần có để đạt điểm cao trong part 2:
- Độ trôi chảy, mạch lạc khi giao tiếp bằng tiếng Anh
- Kỹ năng diễn đạt (paraphrase) bằng tiếng Anh
- Cách sử dụng từ vựng IELTS và ngữ pháp hợp lý, chính xác
- Kỹ năng giải thích, phân tích và dẫn chứng của thí sinh
Tổng hợp bài mẫu IELTS Speaking Part 3 theo chủ đề
Topic IELTS Speaking Part 3: Advertising
What makes an advertisement effective?
To me, it depends heavily on whether those in charge of the advertisement have a clear idea of their target audience – and plan the content accordingly. Young people are normally attracted by ads that are cool, hip, and fashionable; while older people tend to be more practical-minded.
If the advertisement is geared towards the younger generations, then showing how the product helps them be more attractive, confident, and successful is an idea worth considering. In addition, catchy music also helps attract attention and help listeners remember it.
If you are trying to reach the older generation, explaining how the product will give them better health, or help them relax and be happier may appeal to them.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Advertisement (n) | Quảng cáo |
Practical-minded (adj) | Đầu óc thực tế |
To gear towards sb (v) | Tổ chức hoặc sắp xếp thứ gì đó cho một mục đích, đối tượng cụ thể |
Do you think young and old people have the same attitude when it comes to advertising?
I think not. Each person has their own unique attitude toward advertisements and the advantages that they bring.
For example, young people are more likely to be influenced by ads that feature celebrities or have a catchy tune. On the other hand, older people tend to be more interested in ads that offer them a discount – or talk about the product’s features in detail.
In general, I think it’s fair to say that young people are more easily swayed by advertising than older people.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
To be influenced by sth = to be swayed by sth (v) | bị ảnh hưởng bởi cái gì |
Advantage (n) | Lợi ích |
Discount (n) | Giảm giá |
Do you think advertisements can influence people to buy things?
Yes, definitely! When people make purchasing decisions, their tendency is to go with a brand that they recognize. If an ad is shown multiple times to them, they will become more familiar with the product/service in that ad – and this can lead to them eventually buying the product.
For example, in my country, many teenagers and adults alike love to drink Coca-Cola. Why? Because Coca-Cola has been very successful in marketing their product – and we see their ads everywhere we go!
In conclusion, advertising can have a huge impact on people’s purchasing decisions. And more often than not, it is the brands that are able to effectively market themselves that come out on top.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Tendency (n) | xu hướng, khuynh hướng |
purchasing decision (n) | quyết định mua hàng |
To have a huge impact on sb (v) | có sức ảnh hưởng lớn với ai |
To be familiar with sb/sth (v) | quen thuộc với ai/cái gì |
Topic: Books
What kind of books do children like?
Well, I suppose that the majority of children are fascinated with fairy tales, which are full of miracles and imaginary creatures. You know, kids like to let their imagination run wild and immerse themselves in the enchanting, mysterious world when reading this kind of book. Many children also dote on folk stories because of the meaningful messages they convey, which generally encourage the young to be kind and empathetic.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Imaginary (adj) | thuộc trí tưởng tượng |
Enchanting (adj) | say mê, chìm đắm |
Folk story (n) | truyện ngụ ngôn |
Empathetic (adj) | cảm thông |
What should parents do to encourage their children to read books?
Well, as far as I’m concerned, there are various ways for parents to spark their children’s interest in books. One of the fantastic ways is to read books to them. I think it could be a great head start for children to improve their reading later in life. And it also helps strengthen the bond between the kids and their parents. Another ideal way is to take them to a book street, where a wide range of books can be found. You know, children can just wander along the street to unwind and browse through the stores at the same time.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Concerned (adj) | lo ngại |
To spark one’s interest in sth (v) | làm cho ai thích thú với cái gì |
To wander (v) | đi lang thang |
To unwind (v) | thư giãn sau khi lao động căng thẳng |
Why do adults still have to read books?
I reckon that learning is a process of a lifetime and people have an insatiable thirst for knowledge. Reading is not only a natural stress reliever but also enriches one’s knowledge and spiritual life. That’s why I think people of all ages should keep reading as many books as possible.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Insatiable (adj) | không thể thỏa mãn được |
Stress reliever (n) | đồ giải tỏa căng thẳng |
To enrich (v) | làm giàu cái gì |
Spiritual (adj) | thuộc tinh thần |
Topic IELTS Speaking Part 3: Clothes
Can we learn about someone’s personality based on the clothes they wear?
In my opinion, I fervently believe that style is a way to say who you are without having to speak. Therefore, the way people choose their outfits and accessories could partly tell about their characters. If they are meticulous and decent, you may see from the way those individuals pay attention to little details in their outfits such as wrinkles in the collar or small stains at the edge of the shirt. In contrast, regarding those who are careless, their clothes might not be relatively decent and sometimes they might not be well-groomed.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Fervently (adj) | nồng nhiệt, nhiệt thành, tha thiết |
Meticulous (adj) | tỉ mỉ, kỹ càng, để ý tiểu tiết |
Decent (adj) | đứng đắn, chỉnh chu |
What is the difference between clothes that young people and old people like to wear?
From what I’ve seen, it’s safe to say that the fashion style of youngsters is in stark contrast to that of senior people. In terms of the latter, here in Vietnam, the elderly used to experience the war, when our country was torn apart by bombs and bullets and in dire need of support, people literally wore anything that could keep them warm and protect them from the heat. Therefore, the mindset of having enough clothes to wear as a privilege has been rooted in older people’s minds. They generally lean toward simple, plain, and not pricey clothes. Having said that, the younger generation arguably considers clothes to be part of their identity, a way to show their personality. They mostly are keen on trendy, fashionable clothes with fancy bells and whistles.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Stark (adj) | nổi bật ra, lộ rõ hẳn ra |
Torn apart (adj) | bị chia rẽ, chia cắt, bị xé nát |
Dire (adj) | khốc liệt, tàn khốc, kinh khủng |
Privilege (n) | đặc quyền, đặc ân |
Bells and whistles (idiom) | phụ kiện kèm thêm |
Do you agree that expensive clothes are always better quality than cheap clothes?
In my opinion, I reckon that clothes which are relatively pricey are not necessarily superior in quality to their cheaper counterparts. Because the market is becoming saturated with more and more homogeneous products, raising brand awareness is of the essence. Therefore, many luxury brands have allocated a considerable percentage of their budget on promoting their products such as commercial ads or celebrity endorsements. From that point, the price of an expensive shirt might also include the money for other expenses, which leads to a more expensive price.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Reckon (v) | nghĩ, đoán |
Superior (adj) | cao cấp, ở vị trí cao hơn |
Saturated (adj) | bão hòa |
Homogeneous (adj) | đồng nhất |
Why do people change the style of their clothes as they grow older?
Although I cannot speak for everyone, I suppose that as we gradually become adults, we must look the part in the workplace, wearing casual clothes at business meetings or formal workplace would be forbidden and inappropriate. In addition, clothes are of paramount importance in adult life, because the outfits you choose are heavily associated with your personality, which is proven to be a way of judging people. Therefore, those are the reasons why adults change their fashion style as they grow up.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
To look the part (v) | Ăn mặc/hành xử phù hợp và gây ấn tượng đúng với một vị trí hoặc vai trò cụ thể nào đó |
Forbidden (adj) | bị cấm, ngăn cản |
Paramount (adj) | có tầm quan trọng, ý nghĩa lớn |
To be associated with (adj) | được gắn liền với |
Are there any traditional clothes that people wear in your country?
I believe that most countries and cultures have their own traditional garments that people still wear on special occasions. And my country is no exception, with “Ao dai” being our national dress. It is considered one of our country’s most striking symbols of beauty. Over hundreds of years, the Ao dai has evolved alongside Vietnam, going from regal to practical, humble to high fashion, and back again. The Vietnamese Ao dai is appreciated by the young and old alike, and its elegant lines flatter both men and women.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Garments (n) | trang phục |
Regal (adj) | vương giả, xứng với vua chúa |
Humble (adj) | khiêm tốn, bình thường |
Appreciate (v) | trân trọng |
Flatter (v) | ca ngợi |
When do people in your country wear traditional clothes?
Although I can’t speak for everyone, from what I have seen, it’s safe to say that Vietnamese women love wearing áo dài for photoshoots in beautiful settings. Golden Autumn days in Hanoi call for photo sessions around Hoàn Kiếm Lake. During Tết (Lunar New Year) you’ll see the dress in all its glory as women wear it to visit friends and family, and pay tribute at temples and shrines. Additionally, a wedding and engagement ceremony are the perfect time to dress in the national costume. In Vietnam, the bride and groom and the wedding entourage will wear elaborate áo dài at the traditional ceremony, then guests will show up for the reception in simpler but equally colorful designs.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Pay tribute (v) | đi cúng viếng hoặc ca ngợi |
Glory (n) | danh tiếng, thanh danh, sự vinh quang |
Elaborate (v) | làm công phu, trau chuốt, tỉ mỉ |
Engagement ceremony (n) | lễ ăn hỏi |
Topic IELTS Speaking Part 3: Decision Making
What decisions do people usually make in their daily lives?
Well, if you’re referring to minor decisions, they can be as basic as choosing what to have for lunch, what kind of transport should be taken to work, whether to bring a raincoat along when seeing the sky turning gray,…However, people do have to make important decisions throughout their lives, which might include choices about where to live, what to do as a job, how to spend time and money wisely, and who to be in relationships with. The way we make life-changing decisions shapes the person we are, and our values are accordingly defined.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Life-changing (adj) | có thể thay đổi cả cuộc đời |
To refer to sth (v) | nói về cái gì |
Transport (n) | phương tiện |
Wisely (adv) | một cách khôn khéo |
To be in a relationship with sb (v) | ở trong một mối quan hệ với ai đó |
To define sth (v) | định nghĩa cái gì |
Which is easier, making a decision by yourself or making a decision after group discussion?
In my opinion, making decisions by yourself may be faster, but you would find yourself not having as many ideas and less likely to reach the most judicious decision. I believe when the decision is made by a group rather than a single individual, the implementation of it will be easier because group members will be invested in the decision with different ideas based on their background and experiences.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
To make decisions | đưa ra quyết định |
Judicious (adj) | khôn ngoan |
Individual (n) | cá nhân |
Implementation (n) | sự thực hiện |
To invest in sth (v) | đầu tư vào cái gì |
Why are many young people unwilling to follow their parents’ advice?
Well, I think it all goes down to the fact that young people’s role models have changed, and some of parents’ pieces of advice no longer produce the outcome they desire or might be inappropriate to keep due to their new living environments or new ways of thinking. Instead, social media influencers are increasingly gaining their popularity, by expressing the collective values of young people and addressing the issues facing today’s youth. These people provide a voice and a cohesive force for a generation that often feels displaced or separated from traditional forms, most of which derive from their own parents.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Outcome (n) | kết quả |
Inappropriate (adj) | không phù hợp |
Cohesive force (n) | năng lực kết nối |
Why would middle-aged people tend to second-guess their own decisions?
The way I see it, when people get older, and may be wiser, their tendency to second-guess their own decisions can be amplified by a sense of regret. They often look back at the choices they made and decide if they were ‘good’ or ‘bad’, and people who feel they made unwise, unsafe, foolish or rash choices are more likely to pass judgements about themselves. This indicates that a person has become more of a perfectionist, who often pauses to weigh the pros and cons before any verdict is reached.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Second-guess (v) | phê bình |
Amplify (v) | làm khuếch đại |
Perfectionist (n) | người hướng tới sự hoàn hảo |
Weigh the pros and cons | cân nhắc giữa mặt tốt và xấu |
Topic IELTS Speaking Part 3: Education
What kind of things can young people learn from old people?
I volunteered at a nursing home when I was in college, and all the old people there told me two things. First of all: Don’t take things too seriously. A lot of them told me they ended up there because they were very harsh on their friends, their children, even themselves. They wanted everything their way, so much that they shunned away people who couldn’t uphold that standard, and now they are here, alone. Another thing that a lot of them told me was to live to my heart’s content.
Almost every single elder I talked to told me they have so many regrets. They regret that there are so many things they should have done but didn’t, sometimes because of a sense of responsibility towards their family, sometimes because of their ego. A grandma even told me that if young people are haunted by the “What ifs” only at night, then when they are old, it would haunt them at every waking moment. I don’t know about you, but I find that very educational and scary at the same time.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Nursing home (n) | nhà dưỡng lão |
To shun away (v) | xua đuổi đi |
To uphold standard | duy trì tiêu chuẩn nào đó |
To live to one’s heart content | sống để thỏa mãn mong muốn của mình |
Sense of responsibility (n) | cảm giác có trách nhiệm |
What kind of encouragement should parents give their children
I personally think that parents should encourage their children to truly seek what they enjoy in life. Nowadays, when it comes to choosing hobbies, or even career paths, many parents kinda force their children into doing what they think is beneficial. Then the kid spends so much time and effort to keep up with all the expectations their parents have for them that they don’t have the chance to explore who they really are, what they want to do in life, and that could really lead them to many problems, mostly mental, when they become adults. So if parents truly want their children to be happy, guide them, and encourage them to live their best life, instead of trying to make them live the life that they want.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
To seek (v) | tìm kiếm |
Hobby (n) | sở thích |
Career path (n) | con đường sự nghiệp |
Force (v) | ép buộc |
Beneficial (adj) | có lợi |
Expectation (n) | kỳ vọng |
Explore who they really are | khám phá bản thân |
Mental (adj) | thuộc tinh thần |
To live their best life | sống cuộc sống tốt nhất |
Do you think teachers should be funny when they are teaching?
Of course, particularly with dry and hard-to-digest subjects like Math or Science. In those subjects, students have to learn and remember rows and rows of formulas, equations and theorems, and how tortuous it is if they have to study those things by staring at the board for hours on end, with their teachers going on and on like a shaman reciting incantations. Being funny not only invigorates the energy of the class, but also helps students to remember what they learned easier, since they can associate that knowledge to a good memory in class, instead of that time they almost got bored to death in class.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Dry and hard-to-digest (adj) | khô khan và khó tiếp thu |
Formula (n) | công thức |
Equation (n) | phương trình |
Theorem (n) | định luật |
Tortuous (adj) | giống như bị tra tấn |
Shaman reciting incantations (n) | đọc bùa chú |
Invigorate (v) | tiếp thêm sinh lực |
To get bored to death (v) | chán đến chết |
Why do teachers need to be kind to students?
There are plenty of reasons for this but I think the most significant one is that, to some students, especially younger ones, teachers are the only positive parental figure that they could look up to. What I mean is that not every child comes from a good environment, and going to school is the only time of day where they can be around good influences. So if their teachers are mean and rude, it can really shape the way they grow up and their viewpoint towards the world, and most of the time not to good ends. Therefore, I always try my best to treat my students with respect and care, because you can never really know what someone is going through.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Positive parental figure (n) | hình mẫu bố mẹ tích cực |
Look up to (v) | noi gương ai |
To be around good influences | ở gần những nguồn ảnh hưởng tốt |
Mean and rude (adj) | xấu tính và thô lỗ |
Not to good ends (idiom) | không có kết cục tốt |
Respect and care (n) | sự tôn trọng và quan tâm |
Mẹo trả lời phần thi IELTS Speaking Part 3 đạt điểm cao
Để giúp bạn vượt qua phần thi IELTS Speaking part 3 một cách dễ dàng, ELSA Speech Analyzer sẽ “mách nhỏ” cho bạn những bí quyết sau:
Áp dụng công thức A.R.E.A
Công thức A.R.E.A là công thức làm bài thi IELTS Speaking Part 3 tuyệt đối hiệu quả cho cả 3 phần thi. Vì thế, đây là một trong những bí quyết mà ai học Speaking cũng nên biết để nâng band điểm cho mình.
Công thức như sau:
- A – Answer: Cung cấp câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi.
- R – Reason: Giải thích lý do cho câu trả lời đã nêu.
- E – Example: Dẫn chứng một số ví dụ cụ thể để minh họa cho câu trả lời.
- A – Alternatives: Cung cấp thêm một số ý kiến nếu muốn bác bỏ câu hỏi.
Trong đó, 3 tiêu chí đầu là 3 tiêu chí bắt buộc phải có trong câu trả lời. Tiêu chí cuối cùng có thể có hoặc không, tùy thuộc vào đề bài.
Không học thuộc câu trả lời mẫu
Chỉ với 1 lần tìm kiếm, bạn sẽ dễ dàng thấy được hàng nghìn bài trả lời mẫu (sample answer) theo band điểm mong muốn. Nhiều bạn mới học IELTS Speaking Part 3 thường lầm tưởng rằng, chỉ cần học thuộc các câu trả lời này thì khi đi thi, lỡ “trúng tủ” thì khả năng “ăn điểm” sẽ cao hơn.
Tuy nhiên, đây là một ý tưởng vô cùng sai lầm. Bởi nhìn chung, đề thi IELTS được thiết kế để kiểm tra chính xác nhất khả năng tiếng Anh toàn diện của thí sinh.
Do đó, dù học thuộc một bài trả lời mẫu với nhiều cấu trúc ngữ pháp nâng cao, từ vựng hiếm thì bạn vẫn có thể bị trừ điểm Pronunciation (phát âm không chuẩn), hoặc Fluency and Coherence (trình bày thiếu trôi chảy, mạch lạc).
Yêu cầu được lặp lại câu hỏi nếu không nghe rõ hoặc chưa hiểu ý
Trong các nguyên do khiến điểm IELTS Speaking Part 3 của bạn “thi mãi không cao”, trả lời lạc đề cũng là một trong những nguyên do mang tính quyết định. Nhiều bạn trong lúc thi lỡ thiếu tập trung, hoặc không thể nghe rõ yêu cầu của giám khảo. Nhưng ngại hỏi lại vì sợ sẽ bị đánh giá thấp. Từ đó đưa ra câu trả lời thiếu chính xác, lạc đề, không liên kết với yêu cầu đề bài và bị trừ điểm nặng.
Do đó, nếu bạn nghe không rõ yêu cầu từ giám khảo chấm thi, hãy cứ lịch sự xin lặp lại câu hỏi.
Luyện nói thật nhiều để phản xạ tốt
Bí quyết cuối cùng cũng là bí quyết hiệu quả nhất, “có công mài sắt, có ngày nên kim”. Thay vì dành thời gian để học thuộc câu trả lời mẫu trên Internet, bạn chỉ cần dành ra tối thiểu 30 phút – 1 tiếng mỗi ngày để ôn luyện kỹ năng IELTS Speaking Part 3 của mình. Nhờ đó, bạn sẽ nhận biết được những điểm mình chưa hoàn thiện, từ đó có kế hoạch rõ ràng để sửa lại chúng.
Bên cạnh đó, khi tự luyện Speaking càng nhiều, tư duy và phản xạ của bạn khi nói tiếng Anh sẽ càng được nâng cao hơn. Đây chính là chìa khóa “vạn năng” để bạn nâng band điểm của mình hiệu quả.
Cải thiện và nâng cao kỹ năng nói tiếng Anh với chương trình học ELSA Speech Analyzer
Việc tự luyện IELTS Speaking part 3 tại nhà sẽ không còn quá khó khăn nếu bạn tìm được một công cụ học tiếng Anh phù hợp. ELSA Speech Analyzer là trình luyện nói tiếng Anh toàn diện. Có khả năng nhận diện giọng nói, chấm điểm và chỉnh sửa phát âm chuẩn xác.
Ngoài phát âm, khi luyện nói cùng ELSA Speech Analyzer, bạn còn được dự đoán điểm của 5 chứng chỉ ngữ pháp hàng đầu thế giới, trong đó có IELTS. Được chỉnh sửa ngữ pháp dựa trên bài nói và gợi ý từ vựng C1 & C2 cực “xịn xò”.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
ELSA còn thiết kế riêng cho bạn lộ trình học tiếng Anh chuyên biệt. Giúp bạn khắc phục những lỗi sai trong kỹ năng Speaking của mình. Tất cả chỉ với ít nhất 30 phút học cùng ứng dụng mỗi ngày.
Mua ngay ELSA Speech Analyzer với mức giá ưu đãi nhất TẠI ĐÂY