• Share on Facebook
  • Share on Linkedin
  • Share on Zalo
  • Bookmark this page
  • Chia sẻ link với bạn bè
idiom for ielts speaking

Một vài câu idiom dí dỏm trong bài thi IELTS Speaking sẽ làm giám khảo ấn tượng về trình độ tiếng Anh lưu loát của bạn. Vậy trong bài viết này, hãy cùng ELSA Speech Analyzer tìm hiểu idiom là gì, và bộ idiom for IELTS Speaking nhé. 

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{(sIndex/sentences.length)*100}}%
{{ sentences[sIndex].text }}.
loading

Idiom là gì?

Idiom là các câu thành ngữ, tục ngữ trong tiếng Anh. Cụ thể, idiom là các từ, cụm từ được ghép lại với nhau. Từ đó sản sinh ra một ý nghĩa khác (nghĩa bóng) so với ý nghĩa ban đầu (nghĩa gốc). 

Công dụng của các idiom for IELTS Speaking là để biến tấu cho câu từ của người nói thêm sinh động, đỡ nhàm chán hơn. 

Ví dụ: “I’m going to spill the beans on what really happened last night.”

Ở câu trên, cụm từ “spill the beans” không có nghĩa là “làm đổ đậu” nếu dịch ra theo nghĩa gốc. Theo nghĩa bóng, spill the beans có nghĩa là “tiết lộ bí mật”. 

Vậy nên trong trường hợp này, chúng ta có thể hiểu câu trên là “Tôi chuẩn bị tiết lộ những gì đã diễn ra đêm qua rồi đây”. 

Vai trò của Idioms trong IELTS Speaking

Xét theo bảng chấm điểm của IELTS Speaking, chúng ta có thể thấy từ band 7 trở đi, một trong những tiêu chí thường xuyên xuất hiện ở mục Lexical Resource là “idiomatic vocabulary”. 

idiom for ielts speaking

Điều đó có nghĩa là, nếu muốn đạt IELTS Speaking 7.0 trở lên, bạn cần phải biết dùng idiom for ielts speaking trong bài thi nói của mình. 

Có thể thấy, idiom là một trong những yếu tố quan trọng để giám khảo chấm thi thấy được sự thành thạo tiếng Anh giao tiếp của bạn. Chứ không phải hàng nghìn từ vựng và mẫu câu với cấu trúc ngữ pháp phức tạp. 

Tổng hợp các Idiom thông dụng trong IELTS Speaking

IdiomÝ nghĩaVí dụ
A blessing in disguiseTrong cái rủi có cái mayFor us, working from home during lockdown has been a blessing in disguise.
A chip on one’s shoulderTức giận vì cho rằng mình bị đối xử không tốtShe had a chip on her shoulder which got worse over the series.
A drop in the oceanNhư muối bỏ biểnEach conversation I have feels like a drop in the ocean against misinformation.
A piece of cakeDễ như ăn bánhYou can find one online and it’s a piece of cake to replace.
Actions speak louder than wordsNói thì dễ hơn làmBut I was taught at a young age, actions speak louder than words.
To be back to the drawing boardBắt đầu lại từ đầu (sau khi thất bại việc gì)Otherwise, it’s back to the drawing board, feeling a bit of panic themselves.
It drives s/o up the wallKhiến ai đó tức giậnI honestly can’t say for sure what it is about his voice that drives me up the wall.
It makes one’s blood boilKhiến ai đó giận sôi máuIt makes my blood boil when I see people not following the pandemic guidelines.
It’s a small worldTrái Đất trònBecause no matter what industry you’re in, ultimately it’s a small world.
Practice makes perfectTrăm hay không bằng tay quenPractice makes perfect, of course, and these goodies are a great place to start.
The ball’s in one’s court Tới lượt ai đó đưa ra ý kiến, hoặc giải quyết điều gìWell probably it is but the ball’s in Alex’s court from that point of view.
To be a dog with two tailsVui sướng, hạnh phúcLucy will be like a dog with two tails if she gets into the team.
To be fixed in one’s waysBảo thủ, kiên quyết với điều gì đó mà không chịu, không thể thay đổiYou’ll never convince him to change, he has become too fixed in his ways now.
To be on cloud nineVui sướng, hạnh phúcHe won’t have believed the phone call he got originally, and he’ll still be on cloud nine.
To be on the dotNgay đúng lúcHe hit that number on the dot, with 25.0 PPG at age 36.
To be on top of the worldVui sướng, hạnh phúcI was on top of the world when I found out that I’d gotten an A on my hardest exam.
To be over the moonVui sướng, hạnh phúcI’ve been over the moon ever since I got engaged—I just can’t stop looking at my ring!
To be over the topVui sướng, hạnh phúcShe hardly knew my grandfather, so her bawling at the funeral was definitely over the top.
To be the spitting image of sbGiống ai đó như đúcThat guy over there is the spitting image of someone I went to highschool with.
To be water under the bridgeViệc quá khứ thì để vào quá khứ, không còn quan trọng nữaThat argument we had is just water under the bridge now—don’t even worry about it.
To bend over backwardsLàm hết sức để giúp đỡ ai, bất chấp hậu quả bất lợi cho mìnhThe entire staff always has to bend over backward whenever the CEO comes to visit our office.
To bite one’s tongueThu lại lời nói trước khi nói raI had to bite my tongue as my sister gushed about her new boyfriend yet again.
To break a legChúc may mắn (cho ai chuẩn bị làm điều gì quan trọng như trình diễn,…)You all look great in your costumes! Break a leg!
To cost an arm and a legThứ/việc gì đó rất khó để có được vì quá khó, quá đắt…I’m sick of paying rent in this town. It’s costing me an arm and a leg!
To feel under the weatherCảm thấy không khỏeYeah, I was under the weather last week, but I’m feeling much better now.
To get on my nervesLàm ai đó hết chịu nổi, tức giậnNothing personal, but your voice is really getting on my nerves.
To get up on the wrong side of the bedNói về ai đó có một ngày tồi tệLike when people were in a bad mood say, they got up on the wrong side of the bed this morning.
To have a whale of a timeNói tới việc có nhiều thời gian tuyệt vời, vui vẻ trong đờiCome out to our party this weekend, you’re sure to have a whale of a good time!
To hit the ceilingTức giận tột độMom will hit the ceiling when she finds out we broke the vase by playing ball in the house again.
To hit the nail on the headNói đúng trọng tâm vấn đề, nói chính xácYou really hit the nail on the head with that answer—good job.
To hold one’s horsesNhắc nhở ai đó suy nghĩ kỹ trước khi quyết địnhWhoa, hold your horses, kids. We’re going to sing before we start eating cake.
To jump the gunLàm điều gì đó quá sớm, đặc biệt là không suy nghĩ cẩn thận về nóHenry jumped the gun and sent the proofs to the printer before the boss approved them
To keep an eye on sth or s/oTrông chừng ai đó hoặc thứ gì đó cẩn thậnSure, I can keep an eye on the baby while you go to the store.
To kick the bucketChết, qua đờiAny plant under my care kicks the bucket in about a week.
To let sleeping dogs lieNé tránh một cuộc tranh luậnOh, don’t mention that fight they had months ago—let sleeping dogs lie!
To play devil’s advocateGiả vờ phản đối hoặc nêu lên luận điểm ngược lại với mục đích để thảo luận, hoặc làm cho cuộc thảo luận thêm thú vịI’m going to play devil’s advocate and say that maybe she didn’t see the sign.
To pull one’s legĐùa giỡn với ai đóQuit pulling my leg, I know there isn’t a Hollywood director calling me right now.
To put all eggs in one basketPhụ thuộc tất cả vào một người hoặc một điều nào đóI advise you to diversify and not to put all your eggs in one basket.
To smell a ratCảm nhận rằng có điều gì đó không đúngI don’t think this was an accident. I smell a rat. Bob had something to do with this
To take a rain check Nói với ai đó rằng bạn sẽ suy nghĩ về một lời mời, nhưng bạn đã có ý từ chốiI’m sorry, but I’ll have to take a rain check on dinner this Saturday. 
To let the cat out of the bagNói với ai đó điều gì đó mà bạn không nên nóiHow did Mom find out we were planning a surprise party for her? Who let the cat out of the bag?
Until/till the cows come homeTrong một khoảng thời gian rất dàiMy wife was talking on the phone with her sister till the cows came home last night!
You are what you eatCái bạn ăn sẽ thể hiện sức khỏe của bạn ra saoJust as you are what you eat, you can become where you work.
To judge a book by its coverTrông mặt mà bắt hình dongMany readers are quick to judge a book by its cover.
To bite the hand that feeds youLấy oán báo ânIn politics, if you bite the hand that feeds, benefactors can very quickly crush your political future.
Bread and butterKế sinh nhai; Nguồn thu nhập chínhI can’t miss another day of work. That’s my bread and butter.
Caught between a rock and a hard placeỞ trong tình huống khó khăn, khó xửShe found herself caught between a rock and a hard place when she had to choose between her career and her relationship.
Chalk and cheeseBe very different and cannot be compared.Good luck getting those two to talk to each other—they’re like chalk and cheese.
Make ends meetKiếm đủ tiền để trang trải cuộc sốngTo make ends meet, Phil picked up a second job delivering pizzas.
Put all your eggs in one’s basketĐể sự thành công của mình phụ thuộc vào một người hay thứ gì đóI applied to several colleges so I wasn’t putting all my eggs in one basket.
To be on cloud ninesung sướng, lâng lâng trên 9 tầng mâyEver since Mary got her promotion at work, she’s been on cloud nine. 
It makes my blood boilLàm ai đó giận sôi máuWhenever I think of that dishonest mess, it makes my blood boil.
It drives me up the wallLàm phiền ai đóThat loud beeping noise is driving me up the wall!
To get on your nervesBị làm phiền bởi ai đó/việc gì đóNothing personal, but your voice is really getting on my nerves.
Blow off steamXả hơiWhen work gets frustrating, I like to go bowling to blow off some steam.
An old soulMột tâm hồn già cỗiHe’s an old soul in a young body, what more could I want?
An open bookMột người cởi mởAsk me anything, I’m an open book.
As busy as a beeVô cùng bận rộnI’m currently choreographing three plays, so I’m as busy as a bee.
Down-to-earthThực tếThey came across as natural, down-to-earth people, just as they do on TV.
Open a Pandora’s boxBắt đầu một việc mà sẽ gây ra nhiều hậu quả không lường trước đượcTrying to fix the bug opened a Pandora’s box of other issues with the computer.
Top-notchChất lượng hàng đầuThat restaurant is top-notch—you’ll definitely get a good meal there.
The tip of the icebergPhần nổi của vấn đề.If congress doesn’t vote to extend the debt limit, a government shutdown will only be the tip of the iceberg.

Phương pháp học Idiom hiệu quả cho phần thi Speaking IELTS

Học từ vựng đã khó, học idiom for IELTS Speaking và biết cách dùng còn khó hơn. Nếu bạn đang trăn trở với hàng đống câu thành ngữ tiếng Anh mà không biết làm sao để học hiệu quả nhất, hãy tham khảo phương pháp học dưới đây. 

Phân loại và học idiom theo từng chủ đề IELTS Speaking

Cũng giống như khi học từ vựng, bạn có thể phân loại idiom theo từng chủ đề trong đề thi IELTS Speaking và học từ các chủ đề đó. 

Một khi các idiom đã được phân loại thành từng chủ đề, bạn sẽ dễ ghi nhớ các thành ngữ này hơn. Học idiom theo chủ đề còn hình thành nên mối liên kết về mặt ngữ nghĩa. Từ đó trang bị cho bạn phản xạ tốt, biết nên dùng idiom for IELTS Speaking nào trong từng topic. 

Bạn có thể học idiom bằng phương pháp này qua các tựa sách sau: Work on your idioms (Harper Collins), English idioms in use (Cambridge),… 

Đọc thêm: Trọn bộ tài liệu/ giáo trình tiếng Anh cho người đi làm

Học Idioms theo Guided Discovery

Guided Discoveryphương pháp học idiom for IELTS Speaking qua ngữ cảnh. Nghĩa là thay vì học thuộc idiom trước, rồi tìm cách áp dụng vào trong câu, thì chúng ta sẽ học ngược lại. 

Đầu tiên, bạn sẽ đọc một đoạn văn bất kỳ có sử dụng idiom. Sau đó phân tích nội dung, ngữ cảnh khi idiom đó xuất hiện trong câu. Rồi tự suy luận ra ý nghĩa của idiom vừa đọc được. 

Đây là một phương pháp học được đánh giá cao vì người học có thể nắm được toàn bộ ngữ cảnh mà idiom xuất hiện. Từ đó hiểu được cách dùng idiom tự nhiên hơn. Thậm chí khi đã nhớ được ngữ cảnh, bạn sẽ dễ dàng sử dụng idiom ngay mỗi khi gặp một trường hợp tương tự. 

Học Idioms thông qua hình ảnh

Phương pháp học tiếng Anh thông qua hình ảnh (pictorial elucidation) là phương pháp đã được các nhà nghiên cứu xác thực về tính hiệu quả. 

Khi học idiom bằng hình ảnh, người học sẽ được xem 1 hình ảnh bất kỳ, hình dung hình ảnh đó trong đầu. Sau đó vẽ ra tình huống để sử dụng hoặc tìm ra ý nghĩa của idiom qua tình huống đó. 

Ví dụ: 

  • Idiom: Like a broken record
  • Ý nghĩa: ám chỉ một người nào đó cứ lặp đi lặp lại một câu nói
idiom for ielts speaking

Khi nghĩ về idiom này, chúng ta sẽ hình dung ra một chiếc máy phát nhạc bị hư. Vì bị hư nên nó cứ lặp đi một giai điệu nhất định. Vậy nên khi một người cứ nói lại nhiều lần một điều gì đó, họ “sounds like a broken record”. 

Dịch idiom sang thành ngữ tiếng Việt

Từ điển tiếng Anh có các idiom có thể được hiểu nôm na giống với nghĩa của thành ngữ tiếng Việt. Một số idiom for IELTS Speaking đó là: like father like son (hổ phụ sinh hổ tử), to stab someone in the back (đâm ai đó sau lưng), born with a silver spoon in one’s mouth (ngậm thìa vàng),…

Phương pháp học này hiệu quả đối với những người mới học idiom thời gian đầu. Tuy nhiên, bạn học cần hiểu rõ sự khác nhau giữa 2 ngôn ngữ. Nhằm tránh những nhầm lẫn không đáng có khi giao tiếp hoặc thi IELTS. 

Chẳng hạn như trong idiom born with a silver spoon in one’s mouth (ngậm thìa vàng). Nếu chỉ mải học theo nghĩa tiếng Việt mà không chú ý kỹ, bạn sẽ dễ dịch nhầm silver spoon (nghĩa: thìa bạc) thành golden spoon (nghĩa: thìa vàng). 

Luyện tập đặt câu với Idiom

Chẳng có phương pháp nào hiệu quả hơn việc vừa học vừa thực hành. Cũng giống như khi học từ vựng, việc tự luyện đặt câu với idiom sẽ giúp bạn ghi nhớ thành ngữ nhanh chóng. Bên cạnh đó, bạn cũng nắm vững được những ngữ cảnh phù hợp để sử dụng idiom đúng cách.

Ứng dụng và luyện tập đặt câu với idiom trong Speaking IELTS với ELSA Speech Analyzer

ELSA Speech Analyzer là trình luyện tiếng Anh giao tiếp tại nhà toàn diện nhất hiện nay. Được tích hợp A.I (Trí tuệ nhân tạo) cùng các công nghệ hàng đầu, ELSA Speech Analyzer chính là công cụ không thể thiếu cho người học IELTS muốn cải thiện kỹ năng Speaking của mình.

Khi luyện nói với trình thi Speaking giả lập của ELSA Speech Analyzer, bạn sẽ được đánh giá chi tiết về cách phát âm. Qua đó, công nghệ Nhận diện giọng nói độc quyền của ELSA sẽ nhận biết các lỗi sai trong phát âm của bạn. Từ đó đưa ra những hướng dẫn chi tiết giúp bạn khắc phục kỹ năng nói của mình. 

idiom for ielts speaking

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Bên cạnh đó, ELSA Speech Analyzer còn có tính năng chỉnh sửa ngữ pháp và gợi ý từ vựng nâng cao. Do đó, bạn sẽ được cung cấp các chỉ dẫn để hoàn thiện bài nói của mình hơn. Vô cùng phù hợp với những bạn đang luyện đặt câu với idiom for IELTS Speaking mà không có người chỉnh sửa. 

Mua ngay ELSA Speech Analyzer với mức giá ưu đãi nhất TẠI ĐÂY