Một vài câu idiom dí dỏm trong bài thi IELTS Speaking sẽ làm giám khảo ấn tượng về trình độ tiếng Anh lưu loát của bạn. Vậy trong bài viết này, hãy cùng ELSA Speech Analyzer tìm hiểu idiom là gì, và bộ idiom for IELTS Speaking nhé.
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Idiom là gì?
Idiom là các câu thành ngữ, tục ngữ trong tiếng Anh. Cụ thể, idiom là các từ, cụm từ được ghép lại với nhau. Từ đó sản sinh ra một ý nghĩa khác (nghĩa bóng) so với ý nghĩa ban đầu (nghĩa gốc).
Công dụng của các idiom for IELTS Speaking là để biến tấu cho câu từ của người nói thêm sinh động, đỡ nhàm chán hơn.
Ví dụ: “I’m going to spill the beans on what really happened last night.”
Ở câu trên, cụm từ “spill the beans” không có nghĩa là “làm đổ đậu” nếu dịch ra theo nghĩa gốc. Theo nghĩa bóng, spill the beans có nghĩa là “tiết lộ bí mật”.
Vậy nên trong trường hợp này, chúng ta có thể hiểu câu trên là “Tôi chuẩn bị tiết lộ những gì đã diễn ra đêm qua rồi đây”.
Vai trò của Idioms trong IELTS Speaking
Xét theo bảng chấm điểm của IELTS Speaking, chúng ta có thể thấy từ band 7 trở đi, một trong những tiêu chí thường xuyên xuất hiện ở mục Lexical Resource là “idiomatic vocabulary”.
Điều đó có nghĩa là, nếu muốn đạt IELTS Speaking 7.0 trở lên, bạn cần phải biết dùng idiom for ielts speaking trong bài thi nói của mình.
Có thể thấy, idiom là một trong những yếu tố quan trọng để giám khảo chấm thi thấy được sự thành thạo tiếng Anh giao tiếp của bạn. Chứ không phải hàng nghìn từ vựng và mẫu câu với cấu trúc ngữ pháp phức tạp.
Tổng hợp các Idiom thông dụng trong IELTS Speaking
Idiom | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
A blessing in disguise | Trong cái rủi có cái may | For us, working from home during lockdown has been a blessing in disguise. |
A chip on one’s shoulder | Tức giận vì cho rằng mình bị đối xử không tốt | She had a chip on her shoulder which got worse over the series. |
A drop in the ocean | Như muối bỏ biển | Each conversation I have feels like a drop in the ocean against misinformation. |
A piece of cake | Dễ như ăn bánh | You can find one online and it’s a piece of cake to replace. |
Actions speak louder than words | Nói thì dễ hơn làm | But I was taught at a young age, actions speak louder than words. |
To be back to the drawing board | Bắt đầu lại từ đầu (sau khi thất bại việc gì) | Otherwise, it’s back to the drawing board, feeling a bit of panic themselves. |
It drives s/o up the wall | Khiến ai đó tức giận | I honestly can’t say for sure what it is about his voice that drives me up the wall. |
It makes one’s blood boil | Khiến ai đó giận sôi máu | It makes my blood boil when I see people not following the pandemic guidelines. |
It’s a small world | Trái Đất tròn | Because no matter what industry you’re in, ultimately it’s a small world. |
Practice makes perfect | Trăm hay không bằng tay quen | Practice makes perfect, of course, and these goodies are a great place to start. |
The ball’s in one’s court | Tới lượt ai đó đưa ra ý kiến, hoặc giải quyết điều gì | Well probably it is but the ball’s in Alex’s court from that point of view. |
To be a dog with two tails | Vui sướng, hạnh phúc | Lucy will be like a dog with two tails if she gets into the team. |
To be fixed in one’s ways | Bảo thủ, kiên quyết với điều gì đó mà không chịu, không thể thay đổi | You’ll never convince him to change, he has become too fixed in his ways now. |
To be on cloud nine | Vui sướng, hạnh phúc | He won’t have believed the phone call he got originally, and he’ll still be on cloud nine. |
To be on the dot | Ngay đúng lúc | He hit that number on the dot, with 25.0 PPG at age 36. |
To be on top of the world | Vui sướng, hạnh phúc | I was on top of the world when I found out that I’d gotten an A on my hardest exam. |
To be over the moon | Vui sướng, hạnh phúc | I’ve been over the moon ever since I got engaged—I just can’t stop looking at my ring! |
To be over the top | Vui sướng, hạnh phúc | She hardly knew my grandfather, so her bawling at the funeral was definitely over the top. |
To be the spitting image of sb | Giống ai đó như đúc | That guy over there is the spitting image of someone I went to highschool with. |
To be water under the bridge | Việc quá khứ thì để vào quá khứ, không còn quan trọng nữa | That argument we had is just water under the bridge now—don’t even worry about it. |
To bend over backwards | Làm hết sức để giúp đỡ ai, bất chấp hậu quả bất lợi cho mình | The entire staff always has to bend over backward whenever the CEO comes to visit our office. |
To bite one’s tongue | Thu lại lời nói trước khi nói ra | I had to bite my tongue as my sister gushed about her new boyfriend yet again. |
To break a leg | Chúc may mắn (cho ai chuẩn bị làm điều gì quan trọng như trình diễn,…) | You all look great in your costumes! Break a leg! |
To cost an arm and a leg | Thứ/việc gì đó rất khó để có được vì quá khó, quá đắt… | I’m sick of paying rent in this town. It’s costing me an arm and a leg! |
To feel under the weather | Cảm thấy không khỏe | Yeah, I was under the weather last week, but I’m feeling much better now. |
To get on my nerves | Làm ai đó hết chịu nổi, tức giận | Nothing personal, but your voice is really getting on my nerves. |
To get up on the wrong side of the bed | Nói về ai đó có một ngày tồi tệ | Like when people were in a bad mood say, they got up on the wrong side of the bed this morning. |
To have a whale of a time | Nói tới việc có nhiều thời gian tuyệt vời, vui vẻ trong đời | Come out to our party this weekend, you’re sure to have a whale of a good time! |
To hit the ceiling | Tức giận tột độ | Mom will hit the ceiling when she finds out we broke the vase by playing ball in the house again. |
To hit the nail on the head | Nói đúng trọng tâm vấn đề, nói chính xác | You really hit the nail on the head with that answer—good job. |
To hold one’s horses | Nhắc nhở ai đó suy nghĩ kỹ trước khi quyết định | Whoa, hold your horses, kids. We’re going to sing before we start eating cake. |
To jump the gun | Làm điều gì đó quá sớm, đặc biệt là không suy nghĩ cẩn thận về nó | Henry jumped the gun and sent the proofs to the printer before the boss approved them |
To keep an eye on sth or s/o | Trông chừng ai đó hoặc thứ gì đó cẩn thận | Sure, I can keep an eye on the baby while you go to the store. |
To kick the bucket | Chết, qua đời | Any plant under my care kicks the bucket in about a week. |
To let sleeping dogs lie | Né tránh một cuộc tranh luận | Oh, don’t mention that fight they had months ago—let sleeping dogs lie! |
To play devil’s advocate | Giả vờ phản đối hoặc nêu lên luận điểm ngược lại với mục đích để thảo luận, hoặc làm cho cuộc thảo luận thêm thú vị | I’m going to play devil’s advocate and say that maybe she didn’t see the sign. |
To pull one’s leg | Đùa giỡn với ai đó | Quit pulling my leg, I know there isn’t a Hollywood director calling me right now. |
To put all eggs in one basket | Phụ thuộc tất cả vào một người hoặc một điều nào đó | I advise you to diversify and not to put all your eggs in one basket. |
To smell a rat | Cảm nhận rằng có điều gì đó không đúng | I don’t think this was an accident. I smell a rat. Bob had something to do with this |
To take a rain check | Nói với ai đó rằng bạn sẽ suy nghĩ về một lời mời, nhưng bạn đã có ý từ chối | I’m sorry, but I’ll have to take a rain check on dinner this Saturday. |
To let the cat out of the bag | Nói với ai đó điều gì đó mà bạn không nên nói | How did Mom find out we were planning a surprise party for her? Who let the cat out of the bag? |
Until/till the cows come home | Trong một khoảng thời gian rất dài | My wife was talking on the phone with her sister till the cows came home last night! |
You are what you eat | Cái bạn ăn sẽ thể hiện sức khỏe của bạn ra sao | Just as you are what you eat, you can become where you work. |
To judge a book by its cover | Trông mặt mà bắt hình dong | Many readers are quick to judge a book by its cover. |
To bite the hand that feeds you | Lấy oán báo ân | In politics, if you bite the hand that feeds, benefactors can very quickly crush your political future. |
Bread and butter | Kế sinh nhai; Nguồn thu nhập chính | I can’t miss another day of work. That’s my bread and butter. |
Caught between a rock and a hard place | Ở trong tình huống khó khăn, khó xử | She found herself caught between a rock and a hard place when she had to choose between her career and her relationship. |
Chalk and cheese | Be very different and cannot be compared. | Good luck getting those two to talk to each other—they’re like chalk and cheese. |
Make ends meet | Kiếm đủ tiền để trang trải cuộc sống | To make ends meet, Phil picked up a second job delivering pizzas. |
Put all your eggs in one’s basket | Để sự thành công của mình phụ thuộc vào một người hay thứ gì đó | I applied to several colleges so I wasn’t putting all my eggs in one basket. |
To be on cloud nine | sung sướng, lâng lâng trên 9 tầng mây | Ever since Mary got her promotion at work, she’s been on cloud nine. |
It makes my blood boil | Làm ai đó giận sôi máu | Whenever I think of that dishonest mess, it makes my blood boil. |
It drives me up the wall | Làm phiền ai đó | That loud beeping noise is driving me up the wall! |
To get on your nerves | Bị làm phiền bởi ai đó/việc gì đó | Nothing personal, but your voice is really getting on my nerves. |
Blow off steam | Xả hơi | When work gets frustrating, I like to go bowling to blow off some steam. |
An old soul | Một tâm hồn già cỗi | He’s an old soul in a young body, what more could I want? |
An open book | Một người cởi mở | Ask me anything, I’m an open book. |
As busy as a bee | Vô cùng bận rộn | I’m currently choreographing three plays, so I’m as busy as a bee. |
Down-to-earth | Thực tế | They came across as natural, down-to-earth people, just as they do on TV. |
Open a Pandora’s box | Bắt đầu một việc mà sẽ gây ra nhiều hậu quả không lường trước được | Trying to fix the bug opened a Pandora’s box of other issues with the computer. |
Top-notch | Chất lượng hàng đầu | That restaurant is top-notch—you’ll definitely get a good meal there. |
The tip of the iceberg | Phần nổi của vấn đề. | If congress doesn’t vote to extend the debt limit, a government shutdown will only be the tip of the iceberg. |
Phương pháp học Idiom hiệu quả cho phần thi Speaking IELTS
Học từ vựng đã khó, học idiom for IELTS Speaking và biết cách dùng còn khó hơn. Nếu bạn đang trăn trở với hàng đống câu thành ngữ tiếng Anh mà không biết làm sao để học hiệu quả nhất, hãy tham khảo phương pháp học dưới đây.
Phân loại và học idiom theo từng chủ đề IELTS Speaking
Cũng giống như khi học từ vựng, bạn có thể phân loại idiom theo từng chủ đề trong đề thi IELTS Speaking và học từ các chủ đề đó.
Một khi các idiom đã được phân loại thành từng chủ đề, bạn sẽ dễ ghi nhớ các thành ngữ này hơn. Học idiom theo chủ đề còn hình thành nên mối liên kết về mặt ngữ nghĩa. Từ đó trang bị cho bạn phản xạ tốt, biết nên dùng idiom for IELTS Speaking nào trong từng topic.
Bạn có thể học idiom bằng phương pháp này qua các tựa sách sau: Work on your idioms (Harper Collins), English idioms in use (Cambridge),…
Đọc thêm: Trọn bộ tài liệu/ giáo trình tiếng Anh cho người đi làm
Học Idioms theo Guided Discovery
Guided Discovery là phương pháp học idiom for IELTS Speaking qua ngữ cảnh. Nghĩa là thay vì học thuộc idiom trước, rồi tìm cách áp dụng vào trong câu, thì chúng ta sẽ học ngược lại.
Đầu tiên, bạn sẽ đọc một đoạn văn bất kỳ có sử dụng idiom. Sau đó phân tích nội dung, ngữ cảnh khi idiom đó xuất hiện trong câu. Rồi tự suy luận ra ý nghĩa của idiom vừa đọc được.
Đây là một phương pháp học được đánh giá cao vì người học có thể nắm được toàn bộ ngữ cảnh mà idiom xuất hiện. Từ đó hiểu được cách dùng idiom tự nhiên hơn. Thậm chí khi đã nhớ được ngữ cảnh, bạn sẽ dễ dàng sử dụng idiom ngay mỗi khi gặp một trường hợp tương tự.
Học Idioms thông qua hình ảnh
Phương pháp học tiếng Anh thông qua hình ảnh (pictorial elucidation) là phương pháp đã được các nhà nghiên cứu xác thực về tính hiệu quả.
Khi học idiom bằng hình ảnh, người học sẽ được xem 1 hình ảnh bất kỳ, hình dung hình ảnh đó trong đầu. Sau đó vẽ ra tình huống để sử dụng hoặc tìm ra ý nghĩa của idiom qua tình huống đó.
Ví dụ:
- Idiom: Like a broken record
- Ý nghĩa: ám chỉ một người nào đó cứ lặp đi lặp lại một câu nói
Khi nghĩ về idiom này, chúng ta sẽ hình dung ra một chiếc máy phát nhạc bị hư. Vì bị hư nên nó cứ lặp đi một giai điệu nhất định. Vậy nên khi một người cứ nói lại nhiều lần một điều gì đó, họ “sounds like a broken record”.
Dịch idiom sang thành ngữ tiếng Việt
Từ điển tiếng Anh có các idiom có thể được hiểu nôm na giống với nghĩa của thành ngữ tiếng Việt. Một số idiom for IELTS Speaking đó là: like father like son (hổ phụ sinh hổ tử), to stab someone in the back (đâm ai đó sau lưng), born with a silver spoon in one’s mouth (ngậm thìa vàng),…
Phương pháp học này hiệu quả đối với những người mới học idiom thời gian đầu. Tuy nhiên, bạn học cần hiểu rõ sự khác nhau giữa 2 ngôn ngữ. Nhằm tránh những nhầm lẫn không đáng có khi giao tiếp hoặc thi IELTS.
Chẳng hạn như trong idiom born with a silver spoon in one’s mouth (ngậm thìa vàng). Nếu chỉ mải học theo nghĩa tiếng Việt mà không chú ý kỹ, bạn sẽ dễ dịch nhầm silver spoon (nghĩa: thìa bạc) thành golden spoon (nghĩa: thìa vàng).
Luyện tập đặt câu với Idiom
Chẳng có phương pháp nào hiệu quả hơn việc vừa học vừa thực hành. Cũng giống như khi học từ vựng, việc tự luyện đặt câu với idiom sẽ giúp bạn ghi nhớ thành ngữ nhanh chóng. Bên cạnh đó, bạn cũng nắm vững được những ngữ cảnh phù hợp để sử dụng idiom đúng cách.
Ứng dụng và luyện tập đặt câu với idiom trong Speaking IELTS với ELSA Speech Analyzer
ELSA Speech Analyzer là trình luyện tiếng Anh giao tiếp tại nhà toàn diện nhất hiện nay. Được tích hợp A.I (Trí tuệ nhân tạo) cùng các công nghệ hàng đầu, ELSA Speech Analyzer chính là công cụ không thể thiếu cho người học IELTS muốn cải thiện kỹ năng Speaking của mình.
Khi luyện nói với trình thi Speaking giả lập của ELSA Speech Analyzer, bạn sẽ được đánh giá chi tiết về cách phát âm. Qua đó, công nghệ Nhận diện giọng nói độc quyền của ELSA sẽ nhận biết các lỗi sai trong phát âm của bạn. Từ đó đưa ra những hướng dẫn chi tiết giúp bạn khắc phục kỹ năng nói của mình.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Bên cạnh đó, ELSA Speech Analyzer còn có tính năng chỉnh sửa ngữ pháp và gợi ý từ vựng nâng cao. Do đó, bạn sẽ được cung cấp các chỉ dẫn để hoàn thiện bài nói của mình hơn. Vô cùng phù hợp với những bạn đang luyện đặt câu với idiom for IELTS Speaking mà không có người chỉnh sửa.
Mua ngay ELSA Speech Analyzer với mức giá ưu đãi nhất TẠI ĐÂY