Tag: Quy đổi điểm Ielts
Đối với học sinh, sinh viên một chứng chỉ IELTS với số điểm cao có thể mở ra cơ hội được tuyển thẳng vào các trường đại học top đầu hiện nay. Vậy quy đổi điểm IELTS thế nào là chuẩn? Qua bài viết này, ELSA sẽ thông tin đến các bạn cách quy đổi điểm thi IELTS một cách chuẩn xác nhất.
Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2024
Dựa vào thông cáo mới nhất của Bộ Giáo dục & Đào tạo thì các thí sinh tham gia cuộc thi THPT sẽ được phép sử dụng chứng chỉ IELTS để xét tuyển. Sẽ có hai hình thức cho các thí sinh lựa chọn để có thể quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT.
Hai hình thức quy đổi điểm IELTS bao gồm:
- Sử dụng điểm thi IELTS để quy đổi sang điểm thi môn tiếng Anh của kỳ thì THPT theo thang điểm 10.
- Xét tuyển kết hợp: hình thức này sẽ cho phép xét tuyển dựa vào kết quả thi môn tiếng Anh hoặc kết quả học tập của 3 năm cấp 3 cộng cùng với điểm thi IELTS.
Hướng dẫn quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học của 25 trường Đại học 2024
Sau đây là cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học của 25 trường Đại học được công bố vào năm 2023.
Đại học Kinh tế TP.HCM
Đại học Kinh tế TP.HCM đặt chỉ tiêu yêu cầu các thí sinh phải có chứng chỉ IELTS đạt 6.0 trở lên thì mới có thể quy đổi điểm sang điểm thi đại học. Năm 2023, trường đã chủ trương mở rộng lên đến 6 phương án quy đổi điểm thi IELTS, bao gồm:
Quy đổi điểm IELTS: Phương thức xét tuyển dành cho học sinh Giỏi
Quy đổi điểm IELTS: Phương thức xét tuyển dựa vào toàn bộ quá trình học tập theo tổ hợp các môn
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
2.2 RMIT Việt Nam
Tại đại học RMIT Việt Nam để có thể đáp ứng được điều kiện tuyển sinh của các ngành trong trường, toàn bộ thí sinh phải đạt được hai yêu cầu sau:
- Yêu cầu học thuật: điểm trung bình tất cả các môn năm lớp 12 đạt 7.0/10.0.
- Yêu cầu tiếng Anh: điểm overall IELTS đạt 6.5 trở lên và không có kỹ năng nào dưới 6.0.
2.3 Đại học Kiến trúc TP.HCM
Năm 2023, đại học Kiến trúc TP.HCM sẽ có đến 5 phương án để quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT môn tiếng Anh. Hai trong số năm phương án bao gồm:
- Ưu tiên xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp các trường chuyên và trường năng khiếu trên phạm vi toàn quốc.
- Xét tuyển theo kết quả của cuộc thi Đánh giá năng lực tại trường Đại học Quốc gia Tp.HCM.
Đọc thêm: Những điều bạn nên biết về bảng điểm IELTS
2.4 Đại học Y Dược Tp.HCM
Năm 2023, đại học Y Dược Tp.HCM sẽ mở thêm nhiều hình thức xét tuyển mới so với những năm trước đây. Trong đó, trường sẽ có phương thức xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đối với một số ngành sau:
- Ngành điều dưỡng: yêu cầu IELTS Academic 5.0 trở lên.
- Ngành Dược học, Răng – Hàm – Mặt, Y khoa: yêu cầu IELTS Academic 6.0 trở lên.
2.5 Đại học Mở Tp.HCM
Đại học Mở Tp.HCM sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Thí sinh cần phải đáp ứng được hai yêu cầu sau:
Đối với ngành học liên quan đến ngoại ngữ yêu cầu IELTS 6.0 trở lên, 5.5 trở lên đối với các ngành học khác.
Đối với các ngành Công tác xã hội học, Công nghệ sinh học, Đông Nam Á học, Xã hội học yêu cầu tổng điểm trung bình môn của các tổ hợp xét tuyển phải đạt 18 điểm trở lên, các ngành còn lại là 20 điểm.
Đại học Mở Tp.HCM quy đổi điểm IELTS như sau:
- IELTS > 6.0 = 10.
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 5.0 = 8.0.
- IELTS 4.5 = 7.0.
2.6 Đại học Kinh tế Quốc Dân
Sau đây là cách đại học Kinh tế Quốc Dân quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT:
- IELTS 9.0 = 15.
- IELTS 8.0 = 15.
- IELTS 7.5 = 14.
- IELTS 7.0 = 13.
- IELTS 6.5 = 12.
- IELTS 6.0 = 11.
- IELTS 5.5 = 10.
2.7 Đại học Ngoại Thương (Quy đổi điểm IELTS)
Đối với các thí sinh xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh tại đại học Ngoại Thương, yêu cầu chứng chỉ IELTS Academic 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương còn hiệu lực.
Sau đây là cách quy đổi điểm IELTS của trường đại học Ngoại Thương:
- IELTS 6.5 = 8.5.
- IELTS 7.0 = 9.0.
- IELTS 7.5 = 9.5.
- IELTS 8.0 = 10.
- IELTS 9.0 = 10.
2.8 Khối đại học Quốc gia Hà Nội
Thí sinh sẽ có cơ hội được tuyển thẳng vào các trường đại học thuộc khối đại học Quốc gia Hà Nội khi đạt được những yêu cầu sau đây:
- Điểm IELTS Academic overall 5.5 trở lên.
- Điểm tổng hai môn còn lại, trong đó có một môn là Ngữ văn hoặc Toán phải đạt ít nhất 12 điểm trở lên.
Khối các trường đại học tại đại học Quốc gia Hà Nội sẽ có cách quy đổi điểm IELTS như sau:
- IELTS 8.0 – 9.0 = 10.
- IELTS 7.5 = 9.75.
- IELTS 7.0 = 9.50.
- IELTS 6.5 = 9.25.
- IELTS 6.0 = 9.0.
- IELTS 5.5 = 8.50.
2.9 Đại học FPT
Năm 2023, đại học FPT sẽ có đến 4 hình thức dự tuyển. Trong đó, đối với những thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt 6.0 trở lên sẽ được trường ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo chính quy.
Để có thể đăng ký vào các ngành hệ chính quy tại đại học FPT thí sinh cần đạt được những chứng chỉ sau:
VSTEP | TOEFL PBT | TOEFL ITP | TOEFL iBT | IELTS Academic | TOEIC | PTE Academic | Cambridge English exam (KET, PET, FCE, CAE, CPE) |
Từ Bậc 4/6 | 575+ | B2+ ~ 542+ | 60+ | 6.0+ | 800+ | 800+ | B2 ~ FCE, C1 ~ CAE, C2 ~ CPE |
2.10 Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Năm 2023, Học viện Báo chí và Tuyên truyền sẽ xét tuyển kết hợp đối với những thí sinh đạt được những tiêu chí sau:
- Học lực khá.
- Hạnh kiểm tốt.
- Chứng chỉ IELTS Academic 6.5 trở lên.
Học viên Báo chí và tuyên truyền sẽ có mức quy đổi điểm IELTS như sau:
- IELTS từ 6.5 trở lên = 10.
- IELTS 6.0 = 9.0.
- IELTS 5.5 = 8.0.
- IELTS 5.0 = 7.0.
Đọc thêm: Thang điểm IELTS và cách tính điểm chính xác của từng kỹ năng
2.11 Học viện Tài chính (Quy đổi điểm IELTS)
Năm 2023, học viên Tài chính chính thức xét tuyển thẳng toàn bộ những thí sinh đạt được những tiêu chí sau:
- Trong 3 năm cấp 3 có 2 năm đạt học sinh giỏi, trong đó phải có lớp 12.
- Hạnh kiểm tốt.
- Điểm IELTS overall đạt 5.5 trở lên.
Học viện Tài chính sẽ quy đổi điểm IELTS như sau:
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 6.0 trở lên = 10.
2.12 Đại học Luật
Cách quy đổi điểm IELTS của đại học Luật:
- IELTS 6.0 = 9.0.
- IELTS 6.5 = 9.5.
- IELTS 7.0 trở lên = 10.
Lưu ý là các chứng chỉ IELTS này đều phải còn thời hạn trong thời gian xét tuyển.
2.13 Đại học Bách Khoa Tp.HCM
Đối với đại học Bách Khoa, để có thể vào được hệ đại học chính quy chất lượng cao đòi hỏi thí sinh phải có chứng chỉ IELTS đạt 4.5 điểm trở lên hoặc hoàn thành bài thi kiểm tra đầu vào tiếng Anh do trường tổ chức.
Cách quy đổi điểm IELTS của trường đại học Bách Khoa:
- IELTS 6.0 trở lên = 10.
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 5.0 = 8.0.
2.14 Đại học Khoa học Tự nhiên
Năm 2023, trường đại học Khoa học Tự nhiên sẽ ưu tiên xét tuyển đối với những đối tượng đạt kết quả học tập loại giỏi trở lên với các chương trình đào tạo chất lượng, đào tạo tiên tiến và có chứng chỉ IELTS Academic từ 6.0 trở lên.
2.15 Đại học quốc gia Hà Nội
Đại học quốc gia Hà Nội sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.
Sau đây là cách quy đổi điểm IELTS tại trường đại học quốc gia Hà Nội:
- IELTS 9.0 = 10.0.
- IELTS 8.0 = 10.0.
- IELTS 7.5 = 9.75.
- IELTS 7.0 = 9.5.
- IELTS 6.5 = 9.25.
- IELTS 6.0 = 9.0.
- IELTS 5.5 = 8.5.
2.16 Đại học Công Nghiệp
Năm 2023, đại học Công Nghiệp Hà Nội sẽ có phương án xét tuyển riêng dành cho các thí sinh đạt chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên.
Cách quy đổi điểm IELTS của đại học quốc gia Hà Nội:
- IELTS 5.5 = 8.0.
- IELTS 6.0 = 9.0
- IELTS 6.5 trở lên = 10.0.
2.17 Đại học Luật Hà Nội
Quy đổi điểm IELTS tại trường đại học Luật Hà Nội như sau:
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 6.0 = 9.5.
- IELTS 6.5 trở lên = 10.0.
2.18 Đại học Bách Khoa Hà Nội
Năm 2023, những thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic đạt 6.5 trở lên sẽ được xét tuyển thẳng vào các ngành học như Kinh tế quản lý và Ngôn ngữ Anh.
Những thí sinh đạt chứng chỉ IELTS TỪ 5.0 trở lên có thể quy đổi điểm sang môn tiếng Anh của kỳ thi THPT để xét tuyển vào trường.
Cách quy đổi điểm IELTS của trường Bách Khoa Hà Nội được tính như sau:
- IELTS 6.5 trở lên = 10.0
- IELTS 6.0 = 9.5.
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 5.0 = 8.5.
Đọc thêm: Thang điểm chuẩn IELTS 2023 và cách tính band điểm IELTS
2.19 Đại học Ngoại Thương cơ sở 2
Đại học Ngoại Thương cơ sở 2 sẽ có phương thức xét tuyển kết hợp khi thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương còn hạn sử dụng.
2.20 Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
Năm 2023, những thí sinh muốn xét tuyển theo phương thức riêng của trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng cần thỏa mãn đủ 2 điều kiện:
- Điểm trung bình môn Toán 3 năm học cấp 3 từ 7.0 trở lên.
- Chứng chỉ IELTS Academic đạt 5.5 trở lên.
2.21 Đại học Kinh Tế Đà Nẵng
Những thí sinh thảo mãn 2 yêu cầu sau sẽ được trường đại học Kinh Tế Đà Nẵng ưu tiên xét tuyển kết hợp chứng chỉ IELTS:
- Tổng điểm xét tuyển hai môn bao gồm Toán và một môn tự chọn trong 3 môn Lý, Hóa, Văn phải đạt 12 điểm trở lên.
- Chứng chỉ IELTS Academic phải đạt 5.5 trở lên.
2.22 Đại học FPT Đà Nẵng
Năm 2023, tại trường đại học FPT Đà Nẵng, đối với ngành Ngôn ngữ Anh những thí sinh đạt 6.0 IELTS sẽ không cần phải thi đầu vào do trường tổ chức.
2.23 Đại học Luật Huế
Năm 2023, tại trường đại học Luật Huế, đối với những ngành có tổ hợp môn có tiếng Anh sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên.
2.24 Đại học Khoa học Huế
Đối với những ngành có tổ hợp môn có tiếng Anh, Đại học Khoa học Huế sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt 5.0 trở lên.
2.25 Đại học Ngoại ngữ Huế
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm Anh, đại nhọc Ngoại ngữ Huế sẽ ưu tiên những thí sinh đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Chứng chỉ IELTS đạt 6.0 trở lên.
- Tổng điểm các môn còn lại phải đạt từ 12 điểm trở lên.
Đối với những ngành còn lại, thí sinh sẽ được ưu tiên xét tuyển khi:
- Đạt chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên.
- Tổng điểm 2 môn còn lại, trừ môn Anh đạt 12 điểm trở lên.
3. Quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ khác
3.1 Quy đổi điểm IELTS sang khung chứng chỉ châu Âu
Chứng chỉ châu Âu từ trước đến nay vẫn được xem là một trong những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hàng đầu. Sau đây là cách quy đổi điểm chứng chỉ châu Âu qua chứng chỉ IELTS:
Điểm chứng chỉ châu Âu | Điểm quy đổi sang chứng chỉ IELTS |
---|---|
A1 | 1.0 – 2.5 |
A2 | 3.0 – 3.5 |
B1 | 4.0 – 4.5 |
B2 | 5.0 – 6.0 |
C1 | 7.0 – 8.0 |
C2 | 8.5 – 9.0 |
3.2 Quy đổi điểm IELTS sang PTE
Sau đây là cách quy đổi điểm thi PTE sang chứng chỉ IELTS:
Điểm IELTS | 4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0 | 8.5 | 9.0 |
Điểm PTE | 30 | 36 | 42 | 50 | 58 | 65 | 73 | 79 | 83 | 86 |
3.3 Quy đổi điểm IELTS sang TOEIC
Cùng với IELTS, chứng chỉ TOEIC cũng là một trong những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế vô cùng phổ biến hiện nay. Hãy cùng xem ngay bảng quy đổi điểm từ TOEIC sang IELTS ngay sau đây nhé:
Chứng chỉ TOEIC | Chứng chỉ IELTS |
---|---|
850 | 7.5 |
600 | 6.5 |
500 | 5.5 |
450 | 4.5 |
400 | 3.5 |
3.4 Quy đổi điểm IELTS sang TOEFL
Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL đang là một trong những chứng chỉ rất được trọng dụng hiện nay. Tuy nhiên, chứng chỉ này lại chỉ thể hiện hai kỹ năng là Speaking và Writing, vậy nên bảng quy đổi dưới đây chỉ giúp các bạn mang tính chất tham khảo:
Điểm IELTS | Điểm TOEFL |
---|---|
Chứng chỉ IELTS từ 0 – 1.0 | 0 – 8 điểm |
Chứng chỉ IELTS từ 1.0 – 1.5 | 0 – 18 điểm |
Chứng chỉ IELTS từ 2.0 – 2.5 | 19 – 29 điểm |
Chứng chỉ IELTS từ 3.0 – 3.5 | 30 – 40 điểm |
Chứng chỉ IELTS 4.0 | 41- 52 điểm |
Chứng chỉ IELTS từ 4.5 – 5.0 | 53 – 64 điểm |
Tổng kết về Quy đổi điểm IELTS
Quy đổi điểm IELTS sang những chứng chỉ quốc tế khác đang là một trong những vấn đề rất được quan tâm hiện nay. Bài viết này, ELSA đã thông tin đến quý độc giả cách quy đổi điểm chứng chỉ IELTS sang điểm thi đại học.
Hiện nay, ELSA Speech Analyzer đang là một trong những ứng dụng hàng đầu trong việc học tiếng Anh tại nhà. Nếu muốn cải thiện cũng như nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình để có thể đạt được những thành tích thật cao và chạm đến ước mơ của mình thì hãy nhanh chóng tải và học cùng ELSA Speech Analyzer nhé.