Tag: Lộ trình tự học Ielts

Chứng chỉ IELTS hiện nay rất phổ biến tại Việt Nam khi nó được áp dụng với rất nhiều mục đích như xét tuyển đại học, ứng tuyển công việc, du học hay săn học bổng. Các bạn thí sinh cần nắm các thủ tục, cách thức đăng ký thi IELTS để có được một kỳ thi suôn sẻ nhất. Hãy cùng ELSA Speech Analyzer tìm hiểu kĩ hơn qua bài viết dưới đây.

Hướng dẫn cách đăng ký thi IELTS tại British Council

British Council (Hội đồng Anh) là một trong hai tổ chức được ủy quyền điều hành và cấp chứng chỉ kỳ thi IELTS. Các thí sinh có thể đăng ký thi trực tuyến hoặc đến trực tiếp văn phòng của British Council.

Cách 1: Đăng ký trực tiếp

Thí sinh có thể đăng ký thi IELTS trực tiếp tại Văn phòng làm việc của BC tại các địa chỉ:

Cách 2: Đăng ký trực tuyến 

hướng dẫn đăng ký thi IELTS trên website
Lựa chọn loại bài thi mong muốn (IELTS Academic/ IELTS General Training).
cách đăng ký thi IELTS trực tuyến
Lựa chọn quốc gia và địa điểm thi IELTS theo nhu cầu.
đăng ký dự thi IELTS theo hình thức online hoặc trên giấy
Thực hiện lựa chọn hình thức thi và thời gian dự thi.
đăng ký ngày dự thi IELTS
Chọn ngày thi cụ thể.
điền thông tin nhận thông báo phần thi IELTS đã đăng ký
Đăng ký tài khoản cá nhân.

Bạn cần đảm bảo các thông tin hiển thị trên hệ thống ở bước này đều chính xác. Bao gồm ngày thi, lịch thi, hình thức thi và địa điểm thi IELTS.

Chọn Book & pay now nếu bạn muốn thanh toán ngay khi có sẵn thẻ VISA/ Master.

Chọn Book now & pay later để tiến hành thanh toán sau qua hình thức chuyển khoản hoặc đến trực tiếp văn phòng của BC.

Lệ phí thi 

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Cách thức chuyển khoản khi đăng ký thi tại Hội đồng Anh 

Thông tin chuyển khoản của British Council:

Thí sinh tại Hà Nội chuyển khoản với nội dung theo cú pháp:  HNEX – Phí dự thi IELTS PBI/CDI (ngày thi) (tên thí sinh) (số điện thoại)

Thí sinh tại TP. Hồ Chí Minh chuyển khoản với nội dung theo cú pháp:

CMEX – Phí dự thi IELTS PBI/CDI (ngày thi) (tên thí sinh) (số điện thoại)

Lưu ý: Sau khi hoàn tất thanh toán lệ phí thi, thí sinh sẽ nhận được email xác nhận đã đăng ký thi IELTS thành công tại BC. Các bạn hãy để ý hòm thư của mình nhé!

Thay đổi và hủy ngày thi IELTS tại British Council

hướng dẫn thay đổi hoặc hủy ngày thi IELTS
Cần nắm các yêu cầu cũng như những trường hợp ngoại lệ để đổi hoặc hủy ngày thi.

Việc thay đổi ngày thi tại BC phải được thực hiện theo quy định với đơn xin hoặc giấy yêu cầu đổi ngày thi.

Thí sinh sẽ được đổi ngày thi miễn phí nếu nộp đơn yêu cầu trước ngày thi đăng ký (tính từ ngày thi kỹ năng đầu tiên) tối thiểu năm tuần. Ngược lại, thí sinh phải chịu 25% lệ phí thi cho thủ tục hành chính.

Yêu cầu đổi ngày thi của thí sinh sẽ không được chấp nhận nếu đơn được nộp dưới 3 ngày trước ngày thi đăng ký. Trừ các trường hợp ngoại lệ vẫn được xem xét.

Để yêu cầu hủy ngày thi IELTS đã đăng ký, thí sinh đăng nhập vào tài khoản đăng ký và đính kèm các giấy tờ bổ sung cho yêu cầu hủy thi.

Một số trường hợp ngoại lệ: 

Hướng dẫn đăng ký thi IELTS tại IDP

Tương tự như với BC, đăng ký thi IELTS tại IDP cũng có thể thực hiện qua hai hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp.

Cách 1: Đăng ký trực tiếp 

Thí sinh tiến hành đăng ký thi IELTS trực tiếp tại Văn phòng IDP tại các địa chỉ:

Cách 2: Đăng ký trực tuyến 

Để tiết kiệm thời gian và công sức di chuyển cũng như thủ tục đăng ký dự nhanh chóng, hình thức trực tuyến được các bạn thí sinh ưa chuộng. Chỉ với các bước cơ bản, các bạn đã có thể chốt được ngày thi IELTS hết sức dễ dàng.

đăng ký thi ielts trực tuyến qua website IDP
Lựa chọn địa điểm và hình thức mà bạn mong muốn.
hoàn tất thủ tục dự thi IELTS
Điền đầy đủ và cẩn thận các thông tin.

Chuyển khoản trực tiếp vào số tài khoản của IDP sau khi hoàn tất phần đăng ký online. Click chọn mục Pay now trong form đăng ký nếu thanh toán bằng thẻ ATM/VISA.

Lệ phí đăng ký thi IELTS

Thông tin ngân hàng của IDP

Nếu thí sinh thi tại trung tâm ở Hà Nội

Nếu thí sinh thi tại trung tâm ở TPHCM

*Thí sinh điền đầy đủ thông tin nội dung chuyển khoản theo cú pháp: Họ tên thí sinh_ngày thi_số điện thoại_số CMND/CCCD/Passport

Lưu ý: Email xác nhận chuyển khoản thành công sẽ được gửi vào hộp thư cá nhân của bạn trong vòng 2-3 ngày làm việc.

Thay đổi và hủy ngày thi IELTS tại IDP

Để thay đổi ngày thi, thí sinh phải nộp đơn xin đổi ngày thi theo mẫu đơn tại văn phòng IDP Việt Nam trước ngày thi đã đăng ký 15 ngày (miễn phí) hoặc 8 – 14 ngày (phí 450.000VND). 

Với trường hợp thời gian từ lúc đăng ký đến ngày thi ít hơn 1 tuần hoặc ngày thi mới cách ngày thi cũ trên 3 tháng thì thí sinh không được duyệt để đổi lịch thi.

Việc hủy thi sau khi đăng ký phải được thực hiện bằng văn bản theo mẫu và nộp tại văn phòng IDP Việt Nam trước ngày thi đã đăng ký 05 tuần. (Việc hủy thi trong vòng 05 tuần trước ngày thi chỉ có thể được xem xét đối với các trường hợp ngoại lệ).

Các câu hỏi thường gặp khi đăng ký thi IELTS

Nên thi IELTS vào thời điểm nào?

Thời điểm thi IELTS hợp lý sẽ phụ thuộc vào nhu cầu của các bạn đối với chứng chỉ này. Các bạn cần quan tâm 3 yếu tố: 

Sau khi đã xét đến 3 yếu tố trên thì các bạn sẽ biết được thời điểm đăng ký thi IELTS hợp lý để phục vụ cho mục đích của bản thân. Ngoài ra, theo kinh nghiệm của những người thi trước thì các bạn nên thi vào các tháng cuối của quý (tháng 12, tháng 4, tháng 8).

Nên đăng ký thi IELTS trước bao lâu?

Nên đăng ký thi IELTS trước bao lâu?
Đăng ký thi càng sớm càng có nhiều thời gian để chuẩn bị tốt hơn.

Kỳ thi IELTS được tổ chức thường xuyên, gần như là hàng tuần với lịch thi có sẵn giúp bạn dễ dàng lựa chọn. Trong đó hình thức thi IELTS Academic phổ biến hơn nên số lượng ngày thi sẽ nhiều hơn.

Nhìn chung thì bạn đăng ký thi lúc nào cũng được. Bất cứ khi nào có nhu cầu và sẵn sàng thì đều có thể đăng ký. Nhưng, chúng tôi vẫn khuyên rằng, các bạn nên đăng kí trước 2 – 3 tháng để có sự chuẩn bị tốt nhất.

Đăng ký thi IELTS trên giấy hay trên máy tính?

Hình thức thi, dạng câu hỏi cũng như thời gian phân bổ cho từng phần thi là hoàn toàn giống nhau cho cả bài thi IELTS trên giấy và máy tính. Điểm khác biệt duy nhất là trải nghiệm thi của bạn.

Ngày nay thí sinh có xu hướng lựa chọn thi IELTS trên máy tính vì kết quả thi sẽ được nhận sớm hơn chỉ từ 3-5 ngày. Ngoài ra, lịch thi IELTS trên máy tính cũng được mở nhiều hơn so với hình thức thi IELTS trên giấy.

Được mang gì vào phòng thi IELTS?

Tổng kết 

Trên đây là thông tin chi tiết về các cách thức đăng ký thi IELTS mà ELSA Speech Analyzer cung cấp đến cho các bạn. Hy vọng rằng các bạn sẽ chuẩn bị cho mình một tinh thần và ôn thi thật tốt để đạt được band điểm IELTS mà mình mong muốn nhé!

Hiện nay việc tính điểm thi IELTS được chia sẻ khá phổ biến trên các diễn đàn khác nhau. Bbạn có thể dễ dàng tìm kiếm và tự tra cứu kết quả thi của mình. Tuy nhiên một số nơi chia sẻ sai cách tính điểm IELTS dẫn đến các bạn tính nhầm điểm. Vì vậy trong bài viết này ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn tìm nắm rõ về bảng điểm và công thức tính điểm thi IELTS thật chi tiết nhất nhé!

Những điều bạn cần biết về bảng điểm IELTS

Khi thi IELTS bạn sẽ được đánh giá khả năng tiếng Anh của mình thông qua 4 kỹ năng là Nghe, Nói, Đọc, Viết với thang điểm (hay còn gọi là band) theo cấp độ từ 0 đến 9.

Điểm IELTS cuối cùng (IELTS Overall Band) của người thi là điểm số trung bình của 4 kỹ năng trên. Vậy đằng sau ý nghĩa của tấm bảng điểm IELTS có ý nghĩa như thế nào? Ngay sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ý nghĩa của chúng. 

Bảng điểm IELTS còn có ý nghĩa gì?

Những điều bạn cần biết về bảng điểm IELTS
Ý nghĩa của bảng điểm IELTS

Đối với một thí sinh khi đạt điểm IELTS ở một mức nào đó sẽ có rất nhiều cơ hội khác nhau, chẳng hạn:

Mặt bằng điểm IELTS ở Việt Nam khá thấp so với các nước khá trong khu vực. Tuy nhiên những năm vừa qua điểm số ở Việt Nam đang có sự cải thiện đáng kể.

Thống kê điểm IELTS trung bình
Bảng thống kê điểm IELTS trung bình một số quốc gia năm 2020

Quy ước làm tròn điểm trong bảng điểm IELTS

Bạn cần nắm được quy ước làm tròn điểm dưới đây để tránh việc tính nhầm điểm của mình. 

Ví dụ: Nếu một thí sinh có bảng điểm IELTS là 5.75 sẽ không khác gì thí sinh có điểm số trung bình 6.125. Vì thực tế điểm số của hai người được làm tròn thành 6.0.

Như vậy, nếu xem phần lẻ của điểm số trung bình này là a, ta có quy ước như sau:

Công thức tính bảng điểm IELTS Overall chi tiết nhất

Điểm IELTS Overall chính là điểm tổng cuối cùng của kết quả thi, điểm này thể hiện trình độ thông thạo ngôn ngữ của thí sinh tham gia kỳ thi IELTS.

Trên bảng điểm kết quả thi, bạn có thể thấy số điểm cho 4 kỹ năng là nghe, nói, đọc và viết và công thức để tính điểm IELTS Overall như sau: 

Điểm IELTS Overall = (Nghe + Nói + Đọc + Viết)/4

Sau khi thực hiện phép tính trên, các bạn tiến hành đổi điểm số về đúng quy ước đã nêu ở mục vừa rồi. 

Ví dụ: Một thí sinh có điểm số thi IELTS lần lượt là 6.5 (nghe), 7.5 (đọc), 7.0 (viết) và 6.0 (nói). 

Vậy điểm IELTS Overall của thí sinh đó: = (6.5 + 7.5 + 7.0 + 6.0) : 4 = 6.75 = 7.0

Ví dụ công thức tính điểm IELTS Overall
Ví dụ công thức tính điểm IELTS Overall

Bảng điểm IELTS Reading và Listening

Trong phần nghe và phần đọc, các thí sinh sẽ phải hoàn thành 40 câu hỏi với số điểm cho mỗi câu là 1 điểm. Thang điểm tối đa là 40 và sẽ quy đổi sang thang điểm 1.0 đến 9.0 tương ứng với câu trả lời đúng.

Ở cả 2 dạng bài Academic và General, phần Reading và Listening trong bảng điểm IELTS được quy đổi như sau:

Bảng điểm IELTS Reading và Listening
Bảng điểm IELTS được quy đổi cho phần Reading và Listening

Thang điểm IELTS Reading có gì?

Trong thang điểm IELTS Reading sẽ có kết quả khác nhau tùy vào thí sinh đăng ký dạng IELTS Academic hay dạng General Training.

Trong chia sẻ của một giám khảo IDP có nêu: sẽ có sự chênh lệch về độ khó dễ trong bài thi, mặc dù các câu hỏi đã được khảo sát và thi thử trước đó. Vì vậy để tạo một sự công bằng, tùy vào từng bài thi IELTS Reading sẽ có những thay đổi trong thang điểm.

Chẳng hạn cùng một thang điểm band IELTS 6.0 nhưng ở mỗi bài thi General và Academic số câu trả lời đúng được tính khác nhau tùy theo độ khó dễ của bài thi đó.

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Thang điểm IELTS Listening có gì? 

So với IELTS Reading thì thang điểm IELTS Listening sẽ không phải phân chia rõ ràng ở cả 2 dạng thi Academic hay General Training, mà sẽ có cách tính điểm giống nhau.

Cách tính điểm IELTS Writing và Speaking chuẩn 

Cách tính điểm IELTS Writing

Có 2 dạng đề trong phần thi IELTS Writing là Academic và General Training:

Cách tính điểm IELTS Writing và Speaking chuẩn 
IELTS Writing được chấm điểm dựa trên 4 tiêu chí

Cách tính bảng điểm IELTS Writing (Áp dụng cho cả Task 1 và Task 2) được chấm dựa vào những tiêu chí:

Cách tính điểm IELTS Speaking 

Cách tính bảng điểm IELTS Speaking 
Hình thức thi là trò chuyện trực tiếp cùng giám khảo

Điểm thi của phần Speaking sẽ dựa vào 4 tiêu chí sau đây được các giám khảo áp dụng khi chấm bài thi:

Tiêu chí này sẽ áp dụng ở cả 2 dạng Academic và General Training. Hình thức thi là người thi sẽ trò chuyện trực tiếp cùng giám khảo trong khoảng thời gian từ 11 đến 14 phút.

Tra cứu bảng điểm IELTS như thế nào?

Tra cứu điểm IELTS như thế nào?
Cách tra bảng điểm

Thí sinh có thể tra cứu kết quả thi bằng hình thức trực tuyến, đăng nhập vào hệ thống tra cứu để xem kết quả. 

Chú ý: nhằm bảo mật thông tin, kết quả thi sẽ không được thông báo ra bên ngoài bằng thư điện tử hoặc tin nhắn.

Riêng phần bản cứng (TRF), thí sinh sẽ được nhận sau 13 ngày (tính từ ngày thi viết trên giấy và 3-5 ngày tính từ ngày thi trên máy tính).

Hướng dẫn nhận bảng điểm IELTS trực tiếp

Để nhận bảng điểm IELTS trực tiếp, bạn có thể đến Ban thi cử của Hội đồng Anh tại các quầy dịch vụ. 

Khi đi cần mang theo giấy tờ tùy thân bản gốc và đúng với thông tin đã dùng để đăng ký thi như: thẻ căn cước/giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu để được đối chiếu và trả bảng điểm.

Cách nhận bảng điểm IELTS trực tiếp khi không thể đến văn phòng

Nếu thí sinh không thể đến trực tiếp văn phòng để nhận bảng điểm thì có thể gửi đơn yêu cầu gửi bảng điểm về nhà hoặc nhờ người khác nhận thay.

Trường hợp thứ nhất, thí sinh yêu cầu gửi bảng điểm về nhà chỉ cần điền thông tin theo đường dẫn online

Trường hợp thứ hai là nhờ người khác nhận thay. Thí sinh sẽ điền đơn ủy quyền và phần chữ ký trên đơn phải khớp với chữ ký trên Giấy đăng ký vào ngày thi.

Khi đã điền xong, thí sinh có thể chụp ảnh hoặc scan đơn Ủy quyền sau đó gửi về 2 địa chỉ email dưới đây:

Người được ủy quyền khi đi nhận thay cần mang theo CMND/CCCD/Hộ chiếu (bản gốc) và phải trùng khớp thông tin đã điền trên đơn ủy quyền. Thí sinh cần liên hệ với Hội đồng thi nếu làm mất bảng điểm.

Trường hợp thí sinh yêu cầu bảng điểm bổ sung TRFs

Ngoài ra, nếu các tổ chức mà thí sinh đang nộp hồ sơ có yêu cầu bảng điểm bổ sung TRFs, thì hồi đồng Anh sẽ gửi bổ sung sau, trong vòng 2 năm kể từ ngày thi. Các tổ chức đó có thể là văn phòng nhập cảnh, các trường đại học,…

Lưu ý: 

IELTS là bài kiểm tra đánh giá trình độ Anh ngữ quan trọng và phổ biến hàng đầu trên thế giới. Vậy các thí sinh được tính bảng điểm IELTS như thế nào? Cách đánh giá thang điểm IELTS Academic và IELTS General có gì khác nhau? 

IELTS là gì?

IELTS là từ viết tắt của International English Language Testing System, tạm dịch là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế. Đây là bài kiểm tra trình độ thông thạo Anh ngữ bao gồm cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết.

IELTS là gì?
IELTS là viết tắt của International English Language Testing System

Hiện nay, cuộc thi IELTS đang được rất nhiều thí sinh đăng ký tham gia với mục đích học tập, làm việc và định cư.

Bạn có thể lựa chọn dự thi IELTS Học thuật (IELTS Academic) hoặc IELTS tổng quát (IELTS General) tùy thuộc vào tổ chức mà bạn đang nộp đơn hoặc nhu cầu của bản thân mình.

Thang điểm IELTS 4 kỹ năng

Cách tính điểm tổng 4 kỹ năng

Thang điểm IELTS được tính từ 1.0 đến 9.0. Trên bảng điểm IELTS sẽ thể hiện điểm cụ thể từng kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Band điểm IELTS tổng (IELTS Overall Band Score) sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng này.

Thang điểm IELTS 4 kỹ năng
IELTS Overall Band Score là điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng

Quy ước chung khi làm tròn quy đổi điểm IELTS như sau:

Ví dụ: 

Thí sinh có điểm từng phần là 7.0 (Nghe), 6.5 (Nói), 6.5 (Đọc), 5.0 (Viết) thì sẽ có band điểm IELTS = 25 ÷ 4 = 6.25 = 6.5.

Thí sinh có điểm từng phần là 5.0 (Nghe), 5.0 (Đọc), 5.0 (Viết) và 4.5 (Nói) thì sẽ có band điểm IELTS = 19.5 ÷ 4 = 4.875 = 5.0.

Thang điểm chuẩn IELTS 2022 và cách tính band điểm IELTS
Chương trình học tiếng Anh nâng cao ELSA Speech Analyzer dự đoán điểm thi IELTS theo thang điểm chuẩn

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Thang điểm IELTS Reading 

Trên cùng một thang điểm thì bảng điểm IELTS Reading ở hình thức IELTS Academic và IELTS General Training sẽ có sự khác biệt như sau:

Band điểm IELTS ReadingSố câu đúng (Reading Academic)Số câu đúng (Reading General)
9.039-4040
8.537-3839
8.035-3638
7.533-3436-37
7.030-3234-35
6.527-2932-33
6.023-2630-31
5.520-2227-29
5.016-1923-26
4.513-1519-22
4.010-1215-18
3.57-912-14
3.05-68-11
2.53-45-7
Bảng quy đổi điểm IELTS Reading

Thang điểm IELTS Listening 

Thang điểm IELTS Listening dưới đây được áp dụng tính cho cả 2 hình thức thi là IELTS Academic và IELTS General Training.

Số câu đúngBand điểm IELTS Listening
39-409.0
37-388.5
35-368.0
33-347.5
30-327.0
27-296.5
23-266.0
20-225.5
16-195.0
13-154.5
10-124.0
7-93.5
5-63.0
3-42.5
Bảng quy đổi điểm IELTS Listening

Thang điểm IELTS Speaking 

Đối với thang điểm IELTS Speaking, giám khảo sẽ dựa trên 4 tiêu chí chấm điểm như sau:

BandFluency and CoherencePronunciationLexical ResourceGrammar
9.0– Nói lưu loát, hiếm có sự lặp lại hoặc tự điều chỉnh;
– Câu nói mạch lạc, có sự gắn kết hợp lý;
– Phát triển và mở rộng các chủ đề nói một cách chính xác, không lạc đề.
– Phát âm chuẩn xác, dễ hiểu;
– Sử dụng linh hoạt ngữ điệu nói một cách tự nhiên trong suốt quá trình thi;
– Sử dụng đầy đủ các tính năng phát âm một cách chính xác.
Vốn từ vựng được sử dụng linh hoạt và chính xác trong tất cả các chủ đề;
– Sử dụng các thành ngữ tục ngữ tự nhiên và chính xác.
– Sử dụng  nhiều cấu trúc ngữ pháp một cách tự nhiên và chính xác.
8.0– Nói lưu loát, đôi khi có sự lặp lại hoặc tự ti;
– Phát triển chủ đề nói chính xác và phù hợp.
– Phát âm dễ hiểu, thỉnh thoảng bị ảnh hưởng bởi giọng địa phương.
– Duy trì sự linh hoạt trong cách phát âm, nhưng đôi khi bị mất hoặc nuốt âm.
– Sử dụng đa dạng các từ vựng một cách linh hoạt.
– Sử dụng các từ vựng hiếm gặp cũng như thành ngữ một cách khéo léo, phù hợp và chính xác.
– Biết cách paraphrase và sử dụng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh.
– Dùng nhiều cấu trúc ngữ pháp một cách linh hoạt;
– Đa số các câu nói không bị mắc lỗi ngữ pháp hoặc mắc những lỗi không thường xuyên/lỗi cơ bản/không hệ thống.
7.0– Nói dài dòng nhưng không có nhiều sự gắn kết;
– Một số từ bị lặp lại hoặc tự điều chỉnh nhiều;
– Có sử dụng một loạt các từ kết nối với tính linh hoạt.
– Phát âm tương đối dễ hiểu nhưng thi thoảng vẫn bị phát âm sai một số từ vựng.– Sử dụng vốn từ vựng rộng rãi, linh hoạt để thảo luận nhiều chủ đề;
– Có sử dụng một vài từ vựng ít phổ biến một cách chính xác và dùng các collocation;
– Paraphrase từ ngữ một cách phù hợp.
– Sử dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp phức tạp một cách linh hoạt;
– Đôi khi mắc phải một vài lỗi ngữ pháp nhỏ nhưng không quá nhiều.
6.0– Nói những câu dài nhưng đôi khi không có sự gắn kết do lặp từ thường xuyên, tự điều chỉnh nhiều hoặc do dự;
– Sử dụng một loạt các từ nối đa dạng nhưng không phải lúc nào cũng phù hợp.
– Có sự kiểm soát nhất định trong cách phát âm;
– Sử dụng một số tính năng phát âm hiệu quả nhưng không duy trì một cách thường xuyên;
– Cách phát âm có thể hiểu được nhưng đôi khi phát âm sai các từ làm giảm sự rõ ràng trong câu nói.
– Có vốn từ vựng đủ rộng để giao tiếp được các chủ đề dài;
– Nhìn chung có thể diễn giải thành công các quan điểm của bản thân.
– Sử dụng đan xen các cấu trúc ngữ pháp từ đơn giản đến phức tạp;
– Có thể thường xuyên mắc lỗi với các cấu trúc câu quá phức tạp nhưng hiếm khi gặp phải vấn đề về sự lý giải.
5.0– Có sự duy trì trong bài nói nhưng thường xuyên sử dụng từ ngữ lặp lại, tự điều chỉnh nhiều hoặc nói chậm để tiếp tục;
– Có thể sử dụng một số từ nối nhất định trong bài nói;– Giọng nói trôi chảy, thi thoảng mới gặp phải vấn đề về lưu loát.
– Thường phát âm sai các từ ngữ và tạo cảm giác khó khăn cho người nghe;
– Còn hạn chế trong việc sử dụng các tính năng phát âm một cách chính xác và linh hoạt.
– Nói được các chủ đề quen thuộc và xa lạ nhưng khả năng sử dụng từ vựng còn hạn chế.– Sử dụng được lối ngữ pháp cơ bản với độ chính xác hợp lý;
– Hạn chế sử dụng các cấu trúc phức tạp, đôi khi còn mắc phải một vài lỗi ngữ pháp gây nên vấn đề trong diễn giải ý nghĩa.
4.0– Ấp úng, nói chậm, thường xuyên lặp lại những gì mình nói;
– Sử dụng các cụm từ đơn giản và lặp lại nhiều các từ nối câu.
– Cách phát âm còn nhiều hạn chế nhất định;
– Cách phát âm gây khó hiểu cho người nghe.
– Sử dụng từ ngữ chưa chính xác và linh hoạt;
– Có thể nói về các chủ đề quen thuộc nhưng khi gặp phải các chủ đề lạ thì mắc nhiều lỗi trong cách sử dụng từ.
– Chỉ sử dụng được các cấu trúc câu đơn giản;
– Mắc nhiều lỗi hệ thống dẫn đến vấn đề khó khăn để hiểu ý nghĩa câu nói.
3.0– Ngắt quãng nhiều và lâu khi nói;
– Gặp khó khăn trong việc liên kết các câu;
– Gặp khó khăn trong việc hiểu và truyền đạt các thông tin.
– Thể hiện tốt tất cả các ưu điểm của band điểm IELTS 2.0 và một số ưu điểm của band điểm IELTS 3.0.– Dùng từ vựng đơn giản, chủ yếu là liên quan đến các thông tin cá nhân;
– Vốn từ vựng cho các chủ đề lạ rất ít và hạn chế.
– Chỉ sử dụng các cấu trúc ngữ pháp đơn giản nhưng vẫn gặp nhiều lỗi sai.
2.0– Khả năng giao tiếp kém.– Cách phát âm khiến người nghe không hiểu được.– Chỉ biết sử dụng các từ vựng cơ bản.– Không thể nói được một câu nào đúng cấu trúc ngữ pháp.
1.0– Không có khả năng giao tiếp.
0– Không đi thi.
Bảng quy đổi điểm IELTS Listening

Thang điểm IELTS Writing 

Đối với thang điểm IELTS Writing, giám khảo sẽ dựa trên 4 tiêu chí như sau để đánh giá bài viết của thí sinh:

Các tiêu chí cụ thể tính band điểm IELTS Writing:

Thang điểm IELTS Writing: Task Response
Thang điểm IELTS Writing: Task Response: Coherence and Cohension
Tiêu chí chấm writing: Lexical Resource
Tiêu chí chấm Writing: Grammatical range and accuracy

Bảng đánh giá kỹ năng qua kết quả thi IELTS

Dựa vào kết quả bảng điểm IELTS, năng lực tiếng Anh của thí sinh sẽ được đánh giá như sau:

0 điểm

Hệ thống band điểm IELTS không có 0 điểm, 0 điểm tương ứng với việc thí sinh bỏ thi và không có thông tin dữ liệu nào để chấm bài.

1 điểm – Không biết sử dụng tiếng Anh

Thí sinh không biết cách ứng dụng tiếng Anh trong cuộc sống (chỉ có thể biết một vài từ đơn lẻ).

2 điểm – Lúc được, lúc không

Thí sinh gặp khó khăn lớn trong việc viết và nói tiếng Anh. Thí sinh không thể giao tiếp bằng tiếng Anh trong cuộc sống ngoài việc sử dụng một vài từ ngữ đơn lẻ hoặc một số cấu trúc ngữ pháp ngắn để diễn đạt mục đích tại thời điểm nói – viết.

3 điểm – Sử dụng tiếng Anh ở mức hạn chế

Thí sinh có khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong một vài tình huống quen thuộc nhất định và thường xuyên gặp phải vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự.

Bảng đánh giá kỹ năng qua kết quả thi IELTS
Thông qua bảng điểm IELTS có thể đánh giá được năng lực tiếng Anh của thí sinh

4 điểm – Hạn chế

Thí sinh có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp trong các tình huống cụ thể, tuy nhiên lại gặp vấn đề khi có quá trình giao tiếp phức tạp hơn.

5 điểm – Bình thường

Thí sinh có thể sử dụng một phần tiếng Anh giao tiếp và nắm được cách sử dụng trong phần lớn các tình huống mặc dù thường xuyên mắc lỗi. Thí sinh có thể sử dụng tốt ngôn ngữ trong các lĩnh vực quen thuộc của mình.

6 điểm – Khá

Tuy vẫn còn những chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng nhìn chung là thí sinh có thể sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Thí sinh có thể sử dụng tốt tiếng Anh trong các tình huống phức tạp và đặc biệt là trong các tình huống quen thuộc.

7 điểm – Tốt

Thí sinh nắm vững cách sử dụng tiếng Anh nhưng đôi khi không thực sự chính xác, không phù hợp, không dễ hiểu trong tình huống nói. Nói chung là thí sinh có thể hiểu các lí lẽ tinh vi và sử dụng tốt ngôn ngữ một cách phức tạp.

8 điểm – Rất tốt

Thí sinh hoàn toàn nắm vững cách sử dụng tiếng Anh, chỉ mắc một số lỗi nhỏ như không chính xác và không phù hợp. Tuy nhiên, những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu nhưng có thể sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.

9 điểm – Thông thạo

Thí sinh có thể sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh một cách hoàn toàn đầy đủ.

Bảng đánh giá kỹ năng từ điểm thi IELTS
Đánh giá kỹ năng qua kết quả thi IELTS

Tổng kết

Bài viết trên đã chia sẻ thông tin về thang điểm chuẩn IELTS 2022 và hướng dẫn cách tính band điểm IELTS. Để chuẩn bị cho bài thi IELTS Speaking, bạn đừng quên học cùng ELSA Speech Analyzer để được kiểm tra năng lực đầu vào vào thiết kế lộ trình ôn luyện phù hợp. Chúc các bạn ôn tập tốt để đạt được điểm số như mong muốn trong kỳ thi IELTS sắp tới.

Một chứng chỉ IELTS với band điểm cao không chỉ giúp bạn thể hiện khả năng ngoại ngữ, mà còn là “chìa khóa” mở ra nhiều cơ hội tốt trong công việc và học tập. Để đạt được điểm số như mong muốn, bạn cần có lộ trình học IELTS phù hợp và đầu tư nhiều thời gian, công sức ôn luyện.

Tiêu chí chấm điểm IELTS 4 kỹ năng

Kỹ năng IELTS Listening

Bài thi IELTS Listening sẽ đánh giá khả năng của thí sinh trong việc nắm bắt các ý chính, chọn lọc các thông tin chi tiết khi nghe. 

Ngoài ra, bạn còn cần phải có khả năng hiểu được các quan điểm và vấn đề mà người nói đang đề cập đến trong bài.

Kỹ năng Reading

Thí sinh phải nắm được các cấu trúc ngữ pháp nâng cao, có vốn từ vựng đủ đa dạng để phát hiện ra được những từ đồng nghĩa (synonyms) trong bài thi đọc hiểu. 

Bên cạnh đó, bài thi IELTS Reading cũng yêu cầu bạn phải có kỹ năng đọc lướt, tìm kiếm dữ liệu theo từ khóa, chọn lọc và nắm bắt được ý chính của văn bản.

Tiêu chí chấm điểm IELTS 4 kỹ năng

Kỹ năng Writing 

Bên cạnh việc phải trả lời đầy đủ tất cả các câu hỏi của đề bài, nội dung bài viết cũng phải được trình bày rõ ràng, có logic. 

Trong bài thi IELTS Writing, thí sinh sử dụng đa dạng các cấu trúc ngữ pháp, từ vựng một cách linh hoạt, chính xác sẽ được đánh giá cao hơn.

Kỹ năng Speaking

Trong phần thi IELTS Speaking, thí sinh cần phải nói nhiều và liên tục. Đồng thời, bạn cần sử dụng đa dạng các từ vựng, đặc biệt cần có một số từ vựng hiếm gặp và hạn chế tối đa mắc lỗi về mặt ngữ pháp.

Điểm Overall IELTS được tính bằng cách chia trung bình cộng của 4 kỹ năng trên. Điểm số giữa các kỹ năng có thể chênh lệch ít nhiều, thông thường phần Writing sẽ thấp hơn những kỹ năng khác. 

Tuy nhiên, các bạn nên ôn luyện các kỹ năng có sự liên kết với nhau để không có kỹ năng nào đạt điểm thấp.

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu

Xác định trình độ tiếng Anh của bản thân để xây dựng lộ trình học IELTS

Để xây dựng lộ trình học IELTS phù hợp, trước hết bạn cần hiểu rõ trình độ tiếng Anh của bản thân. Điều này nhằm tập trung vào cải thiện những mặt hạn chế, tránh ôn luyện lan man mà lại không có kết quả cao.

Thông thường, khi bắt đầu tự học IELTS tại nhà, trình độ người học sẽ nằm ở một trong 2 nhóm đối tượng phổ biến như sau:

Để biết được chính xác trình độ và năng lực tiếng Anh của bản thân, bạn có thể đăng ký tham gia các bài kiểm tra năng lực đầu vào tại trung tâm đào tạo luyện thi IELTS. 

Tại đây, bạn sẽ được đánh giá các kỹ năng một cách toàn diện và chính xác nhất. Đồng thời, các trung tâm cũng sẽ tư vấn thêm cho bạn lộ trình học IELTS phù hợp với năng lực hiện tại.

Tham khảo: Lộ trình tự học IELTS tại nhà 7.0 trong 6 tháng cho người mới bắt đầu

Chọn phương thức luyện thi IELTS

Sau khi nắm rõ trình độ của mình, bạn cần xác định được mục đích học IELTS, để từ đó có định hướng ôn thi tốt hơn. Bởi, đề thi IELTS có 2 dạng khác nhau như sau:

Chọn phương thức luyện thi IELTS

Dù bạn tự học IELTS với mục đích gì, hãy luôn nhớ rằng kỳ thi IELTS đòi hỏi rất nhiều sự cố gắng, thí sinh cần đầu tư nhiều thời gian và công sức để đạt được số điểm như mong muốn. 

Lý do là bởi, lượng kiến thức cần thiết để thi IELTS rất rộng, người học sẽ phải thật sự thành thạo cả 4 kỹ năng trong tiếng Anh nếu muốn sở hữu chứng chỉ IELTS điểm cao.

Thời gian đăng ký thi IELTS

Tại Việt Nam hiện đang chỉ có 2 tổ chức là IDP (Tổ chức giáo dục quốc tế Úc) và BC (Hội đồng Anh) được ủy quyền tổ chức và cấp chứng chỉ IELTS. 

Vì thế, các bạn thí sinh cần phải đăng ký IELTS trực tuyến trên website hoặc trực tiếp tại những địa chỉ văn phòng chính thức của IDP và BC hoặc các đối tác chính thức của 2 tổ chức này. 

Thí sinh có thể đăng ký thi IELTS sớm nhất là 3 tháng trước ngày thi và muộn nhất là 13 ngày trước ngày thi chính thức. 

Thông thường, bạn nên đăng ký dự thi IELTS trước khoảng 8 tuần để đảm bảo đặt được lịch thi IELTS đúng ngày mong muốn.

Lộ trình học IELTS hiệu quả cho người mới bắt đầu

Giai đoạn 1: Củng cố nền tảng tiếng Anh thật chắc

Lộ trình học IELTS hiệu quả cho người mới bắt đầu

Trong giai đoạn này, bạn chưa cần phải học những kiến thức chuyên sâu về bài thi IELTS. Mà hãy tập trung vào các phần kiến thức nền tảng là ngữ pháp (Grammar) và từ vựng (Vocabulary).

Ngoài ra, bạn nên bắt đầu học phát âm (Pronunciation) thật chuẩn ngay từ giai đoạn này như một bước đệm cho kỹ năng Speaking sau này.

Luyện phát âm thật chắc

Bạn nên kết hợp học Pronunciation và Listening cùng một lúc. Bởi khi học Listening trong lộ trình học IELTS, các bạn cũng sẽ học được cả cách phát âm của người bản xứ. 

Khi nghe băng, bạn nên nói nhại lại theo người nói (phương pháp Shadowing). Phương pháp này sẽ giúp bạn cải thiện được phát âm, cách nhấn trọng âm, cũng như ngữ điệu của mình.

Hãy dành ít nhất 2-3 tiếng mỗi ngày để tự học IELTS Speaking theo cách này, đều đặn trong khoảng 3 – 4 tháng.

Sách phát âm nên học là Pronounciation in use với các bài luyện phát âm chuẩn Anh – Anh hoặc American Accent Training chuẩn Anh – Mỹ nhé.

Giai đoạn 2: Ôn luyện theo từng kỹ năng

Ở giai đoạn này, khi đã nắm vững kiến thức nền tảng của tiếng Anh, chúng ta sẽ đi sâu hơn về các kiến thức liên quan đến IELTS. Đó là các thông tin format đề thi IELTS chuẩn bao gồm mấy phần, từng phần thi kỹ năng có mấy dạng bài, cách làm mỗi dạng bài là gì…

IELTS Listening

Về IELTS Listening, bạn sẽ bắt gặp các dạng bài như:

Một vấn đề mà thí sinh cần lưu ý là hầu như các bài nghe trong IELTS Listening đều là giọng Anh – Anh, do đó hãy chọn những nguồn thực hành nói giọng Anh – Anh. 

Khi tự học IELTS Listening, bạn hãy nghe và chép lại những gì mình nghe được, sau đó đối chiếu với bản script. 

Lặp đi lặp lại quy trình này cho đến khi bạn có thể viết chính xác khoảng 50% bài nghe lên giấy. 

Cách thực hành này tuy có vẻ nhàm chán và vất vả nhưng điểm số sẽ là câu trả lời xứng đáng cho những gì bạn đã bỏ ra.

IELTS Reading

Sau khi hoàn thành bước đầu tiên, bạn đã có thể bắt đầu giải một số đề để làm quen với các dạng bài thường xuất hiện trong phần thi IELTS Reading như:

Giai đoạn 2: Ôn luyện theo từng kỹ năng: Reading
Các kỹ năng hỗ trợ để đạt điểm thi IELTS Reading cao

Đối với IELTS Reading, bạn sẽ cần làm quen và nắm vững 2 kỹ năng đọc như sau:

Những quyển sách giúp các thí sinh mới làm quen tự học IELTS tại nhà với các dạng bài Listening và Reading trong đề thi IELTS là:

IELTS Writing & Speaking

Sau khi thực hành phương pháp nghe, nói lặp lại và viết xuống những gì nghe được, bạn sẽ thấy kỹ năng phát âm được cải thiện rõ rệt. Đây chính là tiền đề để bạn chuyển sang luyện thi IELTS Speaking.

Trong đề thi IELTS Speaking, bạn nên chia ra ôn luyện riêng từng part để dễ dàng thực hành hơn. Bạn nên tìm cho mình một người thầy hay bạn đồng hành để kịp thời chữa những lỗi sai cho mình. 

Giai đoạn 2: Ôn luyện theo từng kỹ năng: Writing & Speaking

Ngoài ra, bạn vẫn có thể tự học IELTS Speaking bằng cách tự ghi âm lại, nhưng nếu như vậy, bạn phải đảm bảo mình đã có một nền tảng tiếng Anh thật tốt.

Ở giai đoạn này bạn nên bắt đầu ôn luyện part 1 với các chủ đề phổ biến như:

Phần thi viết trong IELTS bao gồm hai phần: task 1 và task 2. Các bạn thí sinh cần nắm rõ yêu cầu đề bài, cũng như cấu trúc làm bài của hai phần này. 

Tuy nhiên, ở giai đoạn này, bạn nên tập trung làm task 1 trước để miêu tả và so sánh về một bản đồ cho sẵn. Dưới đây là những dạng biểu đồ thường gặp trong IELTS Writing Task 1:

Ngoài ra, bạn cũng nên tìm đọc thêm quyển sách Collins – Get ready for IELTS Writing nhằm hiểu được những phần cơ bản nhất của IELTS Writing nhé.

Giai đoạn 3: Luyện đề

Đến giai đoạn 3, bạn sẽ tự học IELTS với tất cả các dạng bài và bắt đầu làm quen với format của một đề thi hoàn chỉnh. Tuy nhiên, các bạn vẫn sẽ áp dụng phương pháp học như trong các giai đoạn trước.

LISTENING & READING

Bạn nên tập trung luyện đề Listening và Reading trong bộ sách “Cambridge Practice Test for IELTS.” Các bạn lưu ý chỉ nên làm từ quyển số 5 trở đi, bởi các phần trước đó đã trở nên lạc hậu so với đề thi thật hiện tại.

Đối với bài thi IELTS Listening, các bạn lưu ý không nên kiểm tra đáp án ngay sau khi hoàn thành. Hãy mở phần Transcript ở cuối sách trước, gạch chân các từ khoá chính của bài (keywords). Sau đó, tập trung nghe lại và tự tìm ra đáp án cho các câu hỏi.

Giai đoạn 3: Luyện đề: LISTENING & READING

WRITING

Sau khi nắm được cách làm bài những dạng cơ bản trong Task 1, bạn sẽ bắt đầu tìm hiểu sang Writing Task 2. Task 2 yêu cầu thí sinh phải viết một bài luận dài ít nhất là 250 từ, nêu ý kiến quan điểm về một vấn đề cụ thể nào đó. 

Vì đây là bài luận dài và chiếm tới 2/3 tổng số điểm của bài thi IELTS Writing, các bạn nên tập trung học từ vựng cho các chủ đề lớn như:

Để nắm rõ hơn thì các bạn thí sinh vẫn có thể tham khảo cuốn sách Collins – Get ready for IELTS Writing để bắt đầu làm quen với Writing Task 2.

Ngoài ra, đối với những bạn đang trong trình độ Trung cấp (Intermediate) thì hoàn toàn có thể tham khảo thêm cuốn Collins – Writing for IELTS nữa nhé.

SPEAKING

Sau khi nắm được các dạng câu hỏi và cách trả lời của IELTS Speaking Part 1, giai đoạn này bạn lại tiếp tục chuyển sang làm quen dần với Part 2 nhé.

Trong Part 2, các bạn thí sinh sẽ có 1 phút để chuẩn bị và có 1 – 2 phút để trình bày phần thi nói độc thoại theo chủ đề cho sẵn. Đề thi IELTS Speaking Part 2 được chia thành các chủ đề lớn như sau:

Để chuẩn bị thật tốt cho phần thi Speaking, các bạn thí sinh có thể tham khảo cuốn sách “31 High-scoring formulas to answer the IELTS speaking questions”. Cuốn sách này sẽ cung cấp các từ vựng hay và tự nhiên, giúp đạt điểm cao trong IELTS Speaking.

Ngoài ra, hầu như các bạn tự học IELTS tại nhà đều sẽ biết tới Thầy Simon – cựu giám khảo IELTS. Thầy nổi tiếng với phong cách diễn đạt ngôn từ và hướng tư duy ý tưởng rất hay và sáng tạo, luôn dễ hiểu, rõ ràng và mạch lạc.

Các bạn thí sinh có thể tham khảo ngay các bài nói của Thầy Simon theo đường link sau: www.ielts-simon.com.

Câu hỏi thường gặp khi tự học IELTS

Người mới bắt đầu có nên tự học IELTS?

Nếu bạn đang trong tình trạng mất gốc tiếng Anh, câu trả lời sẽ là “không nên”.

Lý do là bởi, tự học IELTS tại nhà là không hề đơn giản. Những người mới bắt đầu tốt nhất nên tìm đến các thầy cô để được củng cố vững vàng kiến thức và ôn thi IELTS một cách bài bản, hiệu quả nhất.

Khi nào nên học IELTS?

Câu hỏi thường gặp khi tự học IELTS

IELTS hay các bất kỳ chứng chỉ ngoại ngữ nào khác, hầu hết đều có thời hạn trong 2 năm. Do đó, bạn nên tự học IELTS và đăng ký thi nếu có kế hoạch liên quan đến IELTS trong vòng ít nhất 2 năm tới. Cụ thể, những người đã có mục tiêu đi du học hoặc dùng IELTS để xin việc, hãy sắp xếp thời gian ôn luyện và đi thi sớm nhé!

Học IELTS mất bao lâu?

Thời gian học IELTS của mỗi người sẽ khác nhau, tùy thuộc vào trình độ, band điểm mục tiêu và thời gian sẵn sàng bỏ ra cho việc ôn luyện. Tính trung bình, từ số 0 cho đến band IELTS 6.0 thì sẽ rơi khoảng gần một năm.

Lưu ý, đây là số giờ học có hướng dẫn (guided learning) – tức là có thầy cô hỗ trợ và chương trình học đúng đắn, rõ ràng. Nếu bạn tự học IELTS tại nhà, số giờ này sẽ kéo dài hơn.

Không đi du học có nên thi IELTS?

Điều này còn tùy thuộc vào việc bạn thi IELTS vì tấm chứng chỉ, hay vì muốn nâng cao trình độ tiếng Anh?

Hiện nay, việc ôn luyện IELTS đem lại rất nhiều lợi ích, không chỉ trong việc du học mà trong cả công việc, cuộc sống.

Sau cùng, nhà tuyển dụng cũng sẽ nhìn vào năng lực thực tế của bạn. 

Do vậy, nếu muốn số điểm IELTS đem lại giá trị thật, bạn nên xác định học IELTS để có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh trong đời sống. 

Khi đó, IELTS sẽ xứng đáng là điều bạn nên đầu tư thời gian, công sức và tiền bạc của mình.

Nên thi IELTS, TOEFL hay TOEIC?

Các chứng chỉ IELTS, TOEIC và TOEFL đều được Bộ Giáo dục Việt Nam công nhận khi quy đổi sang điểm thi THPT Quốc gia. Bên cạnh đó, nhiều trường đại học cũng sử dụng các chứng chỉ này để xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển.

Nên thi IELTS, TOEFL hay TOEIC?

Nếu theo yêu cầu của các trường học, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam, chứng chỉ TOEIC và IELTS có ứng dụng đa dạng hơn.

Trong khi đó, IELTS và TOEFL phù hợp cho các mục đích học thuật, như học tập tại các trường đại học và định cư tại nước ngoài. 

Nếu IELTS được công nhận rộng rãi tại các nước châu Âu và Anh thì TOEFL lại phổ biến tại Mỹ.

Tính band điểm IELTS như thế nào?

Thang điểm IELTS (IELTS band score) là được tính từ 1.0 – 9.0. Điểm IELTS Overall điểm thi trung bình cộng điểm của 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing.

Quy tắc làm tròn điểm IELTS Overall được quy ước như sau:

Ví dụ: Một thí sinh dự thi IELTS bốn kỹ năng có số điểm lần lượt là 7.0 (Listening), 7.5 (Reading), 7.0 (Writing), 7.0 (Speaking). Suy ra điểm tổng trung bình cộng của thí sinh này sẽ là 7.125 và được làm tròn thành 7.0 IELTS.

Ví dụ: Tổng điểm trung bình bốn kỹ năng của thí sinh là 6.25 thì sẽ được làm tròn lên thành 6.5.

Ví dụ: Tổng điểm IELTS Overall của một thí sinh là 4.875 trong đó 4.5 (Listening), 5.0 (Reading), 5.0 (Writing), 5.0 (Speaking). Như vậy điểm tổng sẽ được làm tròn lên thành 5.0.

Tổng kết

Trong bài viết trên, ELSA Speech Analyzer đã chia sẻ cách xác định lộ trình học IELTS tại nhà từ A đến Z dành cho những người mới bắt đầu. Chúng tôi cũng giải đáp những câu hỏi phổ biến về việc tự học IELTS tại nhà. Hy vọng các bạn đọc đã có định hướng rõ ràng hơn cho việc ôn luyện của mình. 

Chúc các bạn ôn tập tốt để đạt được điểm số như mong muốn trong kỳ thi IELTS sắp tới.

Speaking IELTS chủ yếu là câu hỏi đơn, nếu chỉ trả lời ngắn gọn ý chính thì giám khảo sẽ không đánh giá cao phần thi của bạn. Vậy làm sao để kéo dài câu trả lời trong phần thi IELTS Speaking một cách ấn tượng nhưng vẫn đảm bảo đủ thời gian? Tham khảo ngay IELTS Speaking tips cực kỳ đơn giản mà ELSA Speech Analyzer giới thiệu dưới đây!

Cách kéo dài câu trả lời trong Speaking IELTS Part 1

1. Dùng trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất là một trong những dạng trạng từ trong Anh ngữ, và nó được sử dụng phổ biến trong Speaking IELTS và là cách điển hình trong IELTS Speaking tips. Trong văn nói, việc thêm những trạng từ chỉ tần suất sẽ giúp chúng ta đạt được 02 mục đích sau:

1. Nhấn mạnh được mức độ thường xuyên của một hành động cụ thể (như luôn luôn, thường xuyên hay hiếm khi).

2. Diễn tả thói quen hay các hành động mang tính lặp đi lặp lại một cách rõ ràng, cụ thể hơn.

Tóm lại, bên cạnh các chức năng chính của trạng từ như việc bổ nghĩa cho các danh từ, động từ hay tính từ, thì việc sử dụng trạng từ chỉ tần suất một cách hiệu quả sẽ giúp người nói thành công trong việc diễn đạt các thông tin phong phú của mình đến người nghe.

Cụ thể, bạn nên dùng những trạng từ thường gặp như:

Trạng từ chỉ tần suấtMức độNghĩa tiếng ViệtVí dụDịch nghĩa
Always100%Luôn luônMiss Universe Vietnam’s stunning appearance is not always considered necessary.Ngoại hình xinh đẹp của Hoa hậu Hoàn Vũ Việt Nam không phải lúc nào cũng được đánh giá cần thiết.
Frequently90%Thường thườngMy teacher frequently gives us candies because of our right answers. Giáo viên thường thưởng kẹo cho chúng tôi vì những câu trả lời đúng.
Usually80%Thường xuyênHis academic achievements are usually promoted by the school.Thành tích học tập của anh ấy thường xuyên được trường học tuyên dương.
Often70%Thường xuyênoften listen to music before going to bedTôi thường nghe nhạc trước khi đi ngủ.
Sometimes50%Đôi khisometimes visit my grandmother and go shopping with her.Thỉnh thoảng tôi đến thăm bà của mình và cùng với bà đi mua sắm.
Occasionally30%Thỉnh thoảngoccasionally go fishing with my fatherThỉnh thoảng, tôi đi câu cá với bố tôi.
Seldom10%Ít khiI seldom eat fast food because I think it’s bad for my health.Tôi rất ít khi ăn đồ ăn nhanh vì tôi nghĩ nó không tốt cho sức khỏe của mình.
Rarely5%Hiếm khirarely play sports at home because I’m not a professional athlete.Tôi hiếm khi chơi thể thao vì tôi không phải người giỏi vận động
Never0%Không bao giờMy heartbeat will increase rapidly. Therefore, I never drink coffee in the morning.Tôi không bao giờ uống cà phê vào buổi sáng vì nhịp tim tôi sẽ đập nhanh.

Ví dụ: What do you do in your spare time?

I play football and badminton -> Kém

I often play football with my friends, but sometimes I play badminton with my sister -> Tốt

2. Đưa thêm nhiều ví dụ

IELTS Speaking tips - Dùng trạng từ chỉ tần suất

Một trong những IELTS Speaking tips khác để kéo dài câu trả lời trong IELTS Speaking là nêu thêm ví dụ. Ví dụ có thể từ những kinh nghiệm hoặc hiểu biết của bản thân hay đơn giản chỉ  là lồng ghép một câu chuyện mà bạn đã nghe được trước đó. 

Điều này sẽ giúp làm rõ hơn luận điểm mà thí sinh đang trình bày cũng như thể hiện được sự logic, mạch lạc và chặt chẽ. Không những vậy, phần nói của bạn cũng sẽ được “phụ họa” hơn khi mang lại cho người nghe cảm giác câu chuyện có tính thu hút với thông tin đa dạng, thể hiện được cái nhìn đa chiều. 

Với mẹo kéo dài câu trả lời này, bạn cần:

Ví dụ: Do you like to go out in the evening?

I usually go shopping every Sunday. -> Kém

I usually go shopping on Sunday, and last Sunday I went shopping at Vincom with my boyfriend. -> Tốt

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

3. Sử dụng thông tin đối lập

Sử dụng thông tin đối lập là một trong IELTS Speaking tips Part 1 mà bạn không nên bỏ qua. Điều này nhằm tăng tính liên kết giữa các ý tưởng và luận điểm khi bạn trình bày. Đồng thời, câu trả lời của bạn sẽ trôi chảy, mạch lạc hơn, làm nổi bật các ý tưởng trái ngược. 

Ví dụ: Where do you live now?

I live in HCM city. -> Kém

I live in HCM City, but I was born in Da Nang City. -> Tốt

4. Thêm cảm xúc, ý kiến cá nhân

Ngoài ra, bạn cũng có thể kéo dài câu trả lời của mình bằng cách thêm vào những cảm nghĩ cá nhân. Điều này sẽ giúp câu trả lời của bạn có chiều sâu, thể hiện cho ban giám khảo thấy rằng bạn đang nắm bắt vấn đề rất tốt. Lúc này, phần thi của bạn sẽ trở nên thú vị và thu hút người nghe hơn.

Ví dụ: Do you like to read books?

I really like reading books -> Kém

I enjoy reading books because it allows me to broaden my knowledge and relax. -> Tốt

5. Hãy so sánh với quá khứ

Khi trả lời câu hỏi, bạn có thể so sánh hiện tại với quá khứ. Điều này sẽ giúp bạn nhấn mạnh thông điệp, làm nổi bật sự thay đổi của vấn đề theo thời gian. Đồng thời, đây cũng là IELTS Speaking tips để kéo dài câu trả lời cực kỳ hiệu quả.

Ví dụ: When do you go to the cinema?

I go to the cinema on the weekend. -> Kém

I used to go to the cinema only once in a while, but now I go every weekend with my girlfriends. -> Tốt

6. Bàn về dự định trong tương lai

Tương tự như việc so sánh với quá khứ, bạn có thể bàn về những dự định trong tương lai để mở rộng thông điệp hoặc triển khai vấn đề. Cụ thể, hãy dùng cấu trúc “will/be going to” nhằm nêu thêm dự định trong tương lai vào kéo dài câu trả lời của mình.

Ví dụ: Do you study or work?

I’m a student at university. -> Kém

I’m now enrolled in university and will graduate next year. I’m hoping to find a good job in finance. -> Tốt

7. Phân tích ý kiến trái chiều

Phần thi Speaking IELTS sẽ đầy đủ ý và sắc sảo hơn nếu như bạn biết cách IELTS Speaking tips này. Đó là đưa ý kiến trái chiều vào phần thi của mình. Điều này sẽ tạo ra sự tương phản trong câu trả lời, thể hiện một cách nhìn đa chiều về vấn đề cần bàn luận.

Ví dụ: What do you think of fast food?

I think fast food is convenient for people who are busy. -> Kém

I believe fast food is convenient for busy individuals, but it might be unhealthy if we consume too much of it. -> Tốt

Speaking IELTS tips – Kéo dài câu trả lời Part 2

Đối với Part 2, bạn có thể tham khảo những IELTS Speaking tips kéo dài câu trả lời như sau:

IELTS Speaking tips - Kéo dài câu trả lời part 2

1. Học cách giới thiệu và chuyển đoạn

Khi trả lời câu hỏi Speaking IELTS Part 2, IELTS Speaking tips nên áp dụng chính là thêm vào những từ chuyển đoạn nhằm tạo cảm giác tự nhiên và liên kết giữa các ý trong câu. Như vậy, giám khảo sẽ hứng thú lắng nghe phần thi nói của bạn.

Những cụm từ tiếng Anh thông dụng giúp bạn chuyển đoạn trong IELTS Speak là:

Cụm từ chuyển đoạnNghĩa tiếng ViệtVí dụDịch nghĩa
In the first place, S-VAt first, S-VFirst of all, S-VBắt đầuFirst of all, I think education is essential for the development of any country.


At first, I thought exercise would help me lose weight, but after consulting with my doctor, I realized I needed to combine it with a healthy diet.


In the first place, I believe that learning English will help me have a good career in the future 
Trước hết, tôi cho rằng giáo dục rất cần thiết cho sự phát triển của bất kỳ quốc gia nào.

Lúc đầu, tôi nghĩ tập thể dục sẽ giúp tôi giảm cân, nhưng sau khi tham khảo ý kiến của bác sĩ, tôi nhận ra mình cần phải kết hợp nó với một chế độ ăn uống lành mạnh.

Trước hết, tôi tin rằng học tiếng Anh sẽ giúp mình có một sự nghiệp tốt trong tương lai.
Initially, S-VBan đầuInitially, we didn’t think things would turn out this bad.Ban đầu, chúng tôi không nghĩ mọi thứ lại trở nên tồi tệ như thế này.
To begin with + NĐể bắt đầuTo begin with a business, we need a specific plan.Để bắt đầu kinh doanh, chúng ta cần một kế hoạch cụ thể.
Cụm từ chuyển đoạnNghĩa tiếng ViệtVí dụDịch nghĩa
Additionally, S-VNgoài raShe spends 10 hours a day working on her thesis. Additionally, she also works part-time for a local bar and takes care of the housework.Cô ấy dành 10 giờ mỗi ngày để làm luận văn. Ngoài ra, cô còn làm việc bán thời gian cho một quán bar ở địa phương và đảm đương việc nhà.
Moreover, S-V

Furthermore, S-V
Hơn nữa, thêm nữaIt was a good motorcycle, and, moreover, the price was quite reasonable.

Hoa has the highest score in my class. Furthermore, she’s very popular in the drawing club.
Đó là một chiếc xe máy tốt, và hơn nữa, giá cả khá hợp lý.

Hoa có điểm cao nhất trong lớp của tôi. Hơn nữa, cô ấy rất nổi tiếng trong câu lạc bộ vẽ.
Besides, S-VBên cạnh đóMy team won the first prize, and besides, we got a scholarship to the US.Nhóm của tôi đã đạt giải nhất, bên cạnh đó, chúng tôi còn được học bổng sang Mỹ.
Cụm từ chuyển đoạnNghĩa tiếng ViệtVí dụDịch nghĩa
For example, S+V

For instance, S+V
Ví dụ nhưHe can play a lot of sports. For example, he plays tennis and badminton very well. 


I have many ideas for my business. For instance, at the end of the street, I could open a small coffee shop.
Anh ấy có thể chơi rất nhiều môn thể thao. Ví dụ, anh ấy chơi tennis và cầu lông rất giỏi.

Tôi có nhiều ý tưởng cho công việc kinh doanh của mình. Ví dụ, ở cuối phố, tôi có thể mở một quán cà phê nhỏ.
Such as + NNhư làI like planting flowers such as roses, latus, and sunflowers.Tôi thích trồng các loại hoa như hoa hồng, hoa latus và hoa hướng dương.
Especially + Adj/ V/ NĐặc biệtMexico has seen an increase in crime rates, especially in major cities.Mexico đã chứng kiến sự gia tăng tỷ lệ tội phạm, đặc biệt là ở các thành phố lớn.
Include + NBao gồmTom studied many languages, including French, English, Japanese and Korean.Tom học nhiều ngôn ngữ, bao gồm tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nhật và tiếng Hàn.
Cụm từ chuyển đoạnNghĩa tiếng ViệtVí dụDịch nghĩa
Namely + NCụ thể làThey brought lunch, namely sandwiches and soda.Họ mang theo bữa trưa, cụ thể là bánh mì và nước ngọt.
In other words + S-VNói cách khácMai is friendly and polite with everyone. In other words, she is our class’s favourite.Mai thân thiện và lịch sự với mọi người. Nói cách khác, cô ấy là người được yêu thích nhất của lớp chúng tôi.
More precisely + S-V

Specifically + Adj/ V
Một cách chính xác hơn/ Một cách rõ ràng hơn
He has been my best friend for 11 years. More precisely, he is my fiance.

The kids love going to the zoo, specifically to look at the baby monkeys.
Anh ấy đã là bạn thân nhất của tôi trong 11 năm. Chính xác hơn, anh ấy là vị hôn phu của tôi.

Những đứa trẻ thích đến sở thú, đặc biệt là để nhìn những chú khỉ con.
Cụm từ chuyển đoạnNghĩa tiếng ViệtVí dụDịch nghĩa
In the same way + ….Một cách tương tự vậyThe aircraft will also be able to land in the same way as other aircraft at other land bases.Máy bay cũng có thể hạ cánh một cách tương tự như máy bay khác trên các căn cứ  đất liền.
Likewise + …

Like + …

Similarly + …
Tương tự vậyThe food was excellent, likewise the wine

Like my mother, I like to drink coffee every morning.
Germany has won most of the sporting events.

Similarly, in athletics, the top three positions belong to Germans.
Thức ăn rất tuyệt vời, rượu vang cũng vậy.


Giống như mẹ tôi, tôi thích uống cà phê vào mỗi buổi sáng


Đức đã giành chiến thắng trong hầu hết các sự kiện thể thao. Tương tự, ở môn điền kinh, ba vị trí dẫn đầu đều thuộc về người Đức.
Cụm từ chuyển đoạnNghĩa tiếng ViệtVí dụDịch nghĩa
But + S-VNhưngI don’t like children, but I love sharing candy with them.Tôi không thích trẻ con, nhưng tôi thích chia kẹo cho chúng.
However + S-V

Nevertheless + S-V
Tuy nhiênThe plane crash killed all of the passengers, according to the news. However, one passenger survived


Nevertheless, of all the countries that I visited last year, I did not find any with such beautiful beaches as Vietnam’s.
Theo tin tức, vụ tai nạn máy bay đã làm tất cả các hành khách thiệt mạng. Tuy nhiên, một hành khách sống sót.



Tuy nhiên, trong tất cả các quốc gia mà tôi đã đến thăm vào năm ngoái, tôi không thấy quốc gia nào có bãi biển đẹp như Việt Nam.
While + S-V

S-V + Whereas + S-V
Trong khiWhile her spouse sleeps, she enters her night shift.

She works slowly and precisely, whereas I tend to rush things and make mistakes.
Trong khi người bạn đời của cô ấy đang ngủ, cô ấy phải vào ca trực đêm.

Cô ấy làm việc chậm rãi và chính xác trong khi tôi có xu hướng vội vàng và mắc sai lầm.
On the other hand + S-VMặt khácMs Lan is famous for her natural beauty. On the other hand, she is not good at styling herself.Lan nổi tiếng với nét đẹp tự nhiên. Mặt khác, cô ấy không giỏi trong việc tạo mẫu tóc.
In contrast + S-V

Conversely + S-V
Ngược lạiPlastic bags bring a lot of convenience to our lives, in contrast to the destructive effect it brings to our nature.


Those who had first contact with him also commented that he was difficult to approach. Conversely, he is actually a loving and caring person.
Túi ni lông mang lại rất nhiều tiện ích cho cuộc sống của chúng ta, trái ngược với sự tàn phá mà nó mang đến cho tự nhiên.

Những người lần đầu tiếp xúc với anh cũng nhận xét anh là người khó gần. Ngược lại, anh ấy thực sự là một người yêu thương và quan tâm.
Regardless of + NBất kểHe still goes on with his start-up plan, regardless of his family’s opposition.Anh ấy vẫn tiếp tục với kế hoạch khởi nghiệp của mình, bất kể sự phản đối của gia đình.
Otherwise + S-VNếu khôngAll senior year students must complete their homework before summer break; otherwise, they will have to take an extra summer class.Tất cả học sinh năm cuối phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi nghỉ hè; nếu không, họ sẽ phải tham gia vào một lớp học hè.
Cụm từ chuyển đoạnNghĩa tiếng ViệtVí dụDịch nghĩa

Nevertheless + S-V

Even so + S-V
Dù vậyJane was a victim of emotional abuse. Nevertheless, she worked on herself and learned to express her sentiments once again.

I had a terrible headache, but even so, I managed to go to work.
Jane là một nạn nhân của việc lạm dụng tình cảm. Tuy nhiên, cô ấy đã tự nỗ lực và học cách thổ lộ lòng mình một lần nữa.


Tôi bị đau đầu kinh khủng, dù vậy tôi vẫn cố gắng đi làm.
Although + S-V

Even though + S-V

Though + S-V

Despite  + N/ V-ing

In spite of + N/ V-ing
Mặc dù, cho dùAlthough I stayed up late doing my homework last night, I still got up early to do exercises today.

Even though it rained yesterday, I still went to school on time.


Harry is a 28-year-old college student. Despite being the oldest, he appears to be the most playful out of all the members.


I still go to school in spite of being sick.
Mặc dù tôi thức khuya làm bài nhưng tôi vẫn dậy sớm để luyện tập vào hôm nay.


Dù hôm qua trời mưa nhưng tôi vẫn đi học đúng giờ.


Harry là một sinh viên đại học 28 tuổi. Mặc dù lớn tuổi nhất nhưng anh ấy tỏ ra là người vui tính nhất trong số các thành viên.

Tôi vẫn đến trường cho dù mình bị ốm.
On the other hand + S-VMặt khácMy best friend Jake’s 19th birthday party was yesterday. On the other hand, it was the same day as EXO’s concert, so I had to make the tough decision.Hôm qua là bữa tiệc sinh nhật lần thứ 19 của Jake – người bạn thân nhất của tôi. Mặt khác, đó là ngày diễn ra concert của EXO, nên tôi phải đưa ra quyết định khó khăn.
Cụm từ chuyển đoạnNghĩa tiếng ViệtVí dụDịch nghĩa
Above all,  S-VTrên tất cảAbove all, I’d like to express my gratitude to my family for this success.Trên tất cả, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình tôi về thành công này.
IndeedQuả nhiênI was very proud to hear such a high accomplishment from you, just as I expected from you indeed.Tôi rất tự hào khi biết bạn đã đạt được thành tích cao như vậy, quả nhiên đúng như tôi mong đợi từ bạn.
More importantly

Most importantly
Hơn nữa

Quan trọng hơn
He was having a great time as a singer; more importantly, his wife was able to see him shine.

Most importantly, be honest and straightforward with your kids when discussing sex education.
Anh ấy đã có một khoảng thời gian tuyệt vời với tư cách là một ca sĩ; hơn nữa, vợ anh đã có thể nhìn thấy anh tỏa sáng

Quan trọng hơn hết, hãy trung thực và thẳng thắn với con bạn khi thảo luận về giáo dục giới tính.
Cụm từ chuyển đoạnNghĩa tiếng ViệtVí dụDịch nghĩa
Therefore, S-V

Hence,  S- V

Thus, S- V
Vì vậy, do đóThe phenomenon of melting ice is happening. Therefore, most scientists predict that the earth’s temperature will  continue to rise.


English is essential to get a decent job nowadays; hence, we should focus on studying this language.


This shirt comes from a famous brand. Thus, pre-ordering is inevitable.
Hiện tượng băng tan đang diễn ra. Do đó, hầu hết các nhà khoa học đều dự đoán rằng nhiệt độ trái đất sẽ tiếp tục tăng lên.

Tiếng Anh là điều cần thiết để có được một công việc tốt ngày nay; do đó chúng ta nên tập trung vào việc học ngôn ngữ này.

Chiếc áo này đến từ thương hiệu nổi tiếng. Do đó, đặt hàng trước là việc không thể tránh khỏi.
Because + S-VBecause (of) + N/ V-ingBởi vìI love him because he is smart and polite with my family.
Because of bad weather, I cannot go to school today. 
Tôi yêu anh ấy vì anh ấy thông minh và lịch sự với gia đình tôi.
Vì thời tiết xấu, tôi không thể đến trường ngày hôm nay. 
As a result + S-V

Consequently + S-V

In consequence + Of + N/ V-ing

As a consequence + S-V
Kết quả làMy brother devoted all his time to this new project, which boosted the company’s revenue. As a result, he got promoted.

All the shops were closed, and consequently we couldn’t buy any clothes.

She lost a lot of money in consequence of some risky investments.

She has lived in England for a long time and, as a consequence, she speaks English fluently.
Anh trai tôi đã dành hết thời gian cho dự án mới này, dự án này đã thúc đẩy doanh thu của công ty. Kết quả là anh ấy đã được thăng chức.

Tất cả các cửa hàng đã đóng cửa, và do đó, chúng tôi không thể mua bất kỳ quần áo nào.

Cô ấy đã mất một khoản tiền lớn do hậu quả của việc đầu tư rủi ro.

Cô ấy đã sống ở Anh được một thời gian dài và kết quả là, cô ấy nói tiếng Anh trôi chảy.
For this reasonVì lý do đóCovid-19 is very complicated. For this reason, countries are encouraged to vaccinate their populations early. 

He was rude to my family. I have cut him off entirely and cancelled our wedding for that reason alone.
Covid-19 rất phức tạp. Vì lý do này mà các quốc gia được khuyến khích tiêm ngừa sớm cho người dân.

Anh ấy đã vô lễ với gia đình tôi. Tôi đã cắt đứt hoàn toàn với anh ấy và hủy bỏ đám cưới của chúng tôi chỉ vì lý do đó.
Due to + N/ V-ing

The fact that + S-V
Bởi vì

Thực tế là
He bought a neᴡ laptop despite the fact that he had the same one already.


Due to my broken bike, I went to school late.
Anh ấy mua một chiếc máy tính xách tay mới mặc dù thực tế là anh ấy đã có chiếc tương tự. 

Bởi vì xe của tôi bị hỏng nên tôi đã đi học trễ
Cụm từ chuyển đoạnNghĩa tiếng ViệtVí dụDịch nghĩa
As long as + S-VMiễn là“I’m not going to kill you as long as you keep quiet,” the killer stated.“Tôi sẽ không giết bạn miễn là bạn giữ im lặng,” kẻ giết người tuyên bố.
Unless + S-VTrừ khiYou will be seriously ill unless you stop smoking.Bạn sẽ ốm nặng trừ khi bạn ngừng hút thuốc.
Otherwise + S-VNếu không thìIt would help if you went home quickly; otherwise, you would be stuck here when the rain came. Sẽ tốt hơn nếu bạn về nhà nhanh chóng; nếu không, bạn sẽ bị mắc kẹt ở đây khi mưa đến. 
Proving that + S-VMinh chứng làProving that my family was wrong about who I could become, I worked days and nights to achieve success after success.Minh chứng là gia đình tôi đã sai về việc tôi có thể trở thành ai, tôi đã làm việc ngày đêm để đạt được hết thành công này đến thành công khác.
In case + S-VTrong trường hợp, phòng khiIn case Susie comes and looks for me, tell her I’ll be right back.Trong trường hợp Susie đến và tìm tôi, nói với cô ấy rằng tôi sẽ quay lại ngay. 
Cụm từ chuyển đoạnNghĩa tiếng ViệtVí dụDịch nghĩa
In other to + V

So that + S-V

To the end that + S-V
Để mà


Vậy nên

Tóm lại/ tóm tắt
She works hard in order for her kids to have a better life.

I’ll go by car so that I can take more luggage.

This boat was fully furnished with life – preservers to the end that the passengers might be saved in case of an accident.
Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cái có cuộc sống tốt hơn 

Tôi sẽ đi bằng xe hơi để có thể mang theo nhiều hành lý

Chiếc thuyền này được trang bị đầy đủ tính năng cứu hộ để an toàn cho hành khách khi xảy ra tai nạn
To ensure that + S-VĐể đảm bảo rằngI will do my best to ensure that such mistakes do not occur in future.Tôi sẽ cố gắng hết sức để đảm bảo rằng những sai lầm như vậy không xảy ra trong tương lai.
For the purpose of + V-ingMục đích làFor the purpose of meeting her, I went all the way to London on my own.Với mục đích gặp cô ấy, tôi đã tự mình đến London.
Cụm từ chuyển đoạnDịch nghĩaVí dụDịch nghĩa
Subsequently + …Rồi sau đóI went to the library every day and subsequently did well on a test.Tôi đến thư viện mỗi ngày và sau đó hoàn thành tốt một bài kiểm tra.
Previously + …Trước đóI had posted the card two months previously.Tôi đã đăng tấm thẻ này hai tháng trước đó.
Eventually + …Rốt cuộc làIt might take him ages, but he’ll do it eventually.Nó có thể quá tuổi so với anh ấy nhưng rốt cuộc anh ấy cũng đã làm được.
Next +…

Afterwards + …

After + ….

Then + ….
Sau đóNext, I think the government should come up with policies to boost the economy.


After he had tuned the piano, it sounded quite different.

Last week, I took a plane to Hanoi and then continued to travel to Sapa by bus.

My grandfather bought this house in 2000 and, afterwards, he gave it to my father.
Tiếp theo, tôi nghĩ rằng chính phủ nên đưa ra các chính sách để thúc đẩy nền kinh tế.

Sau khi anh ấy chỉnh đàn piano, âm thanh nghe khác hẳn.

Tuần trước, tôi đã đi máy bay ra Hà Nội và sau đó tiếp tục đi Sapa bằng xe bus

Ông tôi đã mua căn nhà này vào năm 2000 và sau đó tặng cho ba tôi
Cụm từ chuyển đoạnDịch nghĩaVí dụDịch nghĩa
In Conclusion + S-VTóm lại làHis report is presented very well-structured, informative and insightful. In conclusion, the BOD is impressed with his performance.Báo cáo của anh ấy được diễn giải chặt chẽ, có nhiều thông tin và sâu sắc. Tóm lại, Hội Đồng Quản Trị rất ấn tượng với phần trình bày của anh ấy.
At last + S-V

Lastly + S-V

Finally + S-V
Cuối cùngAt last, they found the killer after investigating for 6 months.

Lastly, I would like to thank my parents for all their support for me.


Finally, I want to say that I am very proud of my country.
Cuối cùng, họ đã tìm ra kẻ giết người sau 6 tháng điều tra.

Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến bố mẹ vì tất cả sự ủng hộ của họ dành cho mình. 

Cuối cùng, tôi muốn nói rằng tôi rất tự hào về đất nước mình.
Last but not least + S-VCuối cùng nhưng không kém phần quan trọngLast but not least, driving under the influence is illegal in the US.Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, lái xe khi không tự chủ là bất hợp pháp ở Mỹ
Overall + S-V

Altogether + S-V

In general + S-V
Nhìn chug, chung quy lạiOverall, gasoline and oil are the main sources of most vehicles participating in traffic today.

Altogether, I believe that learning English is very important in the modern world. 


In general, everyone agrees that this project will be the make or break point of the company.
Nhìn chung, xăng và dầu là nguồn năng lượng chính cho hầu hết các phương tiện giao thông hiện nay. 

Chung quy lại, tôi chi rằng học tiếng Anh là cần thiết trong cuộc sống hiện đại. 

Nhìn chung, mọi người đều đồng ý rằng dự án này sẽ là điểm sáng hoặc đột phá của công ty.
To summarize + NTóm lạiTo summarize our presentation, cyberbullying is a modern pandemic that needs urgent acknowledgement.Tóm lại phần trình bày của chúng tôi,  hành vi bắt nạt trên thế giới ảo là một “đại dịch” hiện đại cần phải thừa nhận khẩn cấp. 
In short + S-VNói ngắn gọnIn short, we have less than 6 days to complete this project.Tóm lại, chúng tôi chỉ còn chưa đầy 6 ngày để hoàn thành dự án này.

2. Tập trung trả lời câu hỏi cuối – Why

Thông thường, câu hỏi số 4 trong cue card là Why. Giám khảo thường nhận định mức độ lưu loát và triển khai nội dung của bạn trong phần này. Do đó, để chinh phục band 8.0 phần thi Speaking, bạn nên tham khảo công thức dưới đây:

Main idea → Supporting idea → Example

Mẹo kéo dài câu trả lời part 2 | ELSA Speak
IELTS Speaking tips – Tập trung cho câu hỏi Why?

Ví dụ:

Describe a career that contributes to a better world

Main idea: Doctors have a vital role  in everyone’s life, especially in the modern world where people are more likely to live in unhealthy conditions. 

Supporting idea: I mean, today’s people are more likely to be under pressure, as well as suffer from a variety of disorders, so doctors in general, including practitioners in particular, are increasingly necessary/ more in demand than ever before/ in high demand.

Example: For example, if you are under pressure and stress at work, you may experience headaches or insomnia. At this point, you will have to see a doctor to help you solve your problem. 

3. Mẹo kéo dài câu trả lời Part 2 trong trường hợp cụ thể

Mẫu câu kéo dài thời gianDịch nghĩa
This may come as a shock, but actually I’m not a big fan of…, so I think I need a couple of seconds…Nghe có vẻ hơi bất ngờ nhưng thực ra thì tôi không thích… lắm, nên tôi cần vài giây suy nghĩ…
It’s not easy to talk about a brand new aspect without preparing beforehand and honestly I have no clue about this at all.Thật không dễ để bàn về 1 khía cạnh hoàn toàn mới mà không chuẩn bị từ trước và thú thật là tôi chẳng biết gì về cái này cả.
Mẫu câu kéo dài thời gianDịch nghĩa
To be honest I didn’t expect such a tough question… but let me see…Không ngờ bạn hỏi tôi câu khó thế này… để tôi xem nào…
I have some friends who are also fond of… but we haven’t talked about this aspect/ topic/ area for quite a long time.Tôi có vài người bạn cũng thích… nhưng chúng tôi chưa nói nhiều về khía cạnh/ chủ đề/ khu vực… này được một thời gian dài rồi. 
Hm, an interesting question I must ask. Could you please give me a moment?Hm, một câu hỏi thật thú vị. Bạn có thể cho tôi suy nghĩ một chút không?
Mẫu câu kéo dài thời gianDịch nghĩa
Well, I haven’t given it much thought yet, but If you ask me, I think…À, tôi chưa nghĩ nhiều về nó lắm, nhưng nếu bạn hỏi tôi thì tôi nghĩ là…
I don’t know off the top of my head. You know, fashion/ sport/ art… was never my forte.Tôi cũng không rõ nữa. Thời trang/ thể thao/ nghệ thuật chưa bao giờ là sở trường của tôi cả.
As a matter of fact, for such a carefree person like me, these things sound a bit too serious so I don’t usually think about them…Thực ra, đối với 1 người vô tư như tôi thì mấy chuyện này nghe hơi nghiêm túc quá nên tôi cũng chẳng nghĩ nhiều về nó…

Speaking IELTS tips – Kéo dài câu trả lời Part 3

Với các câu hỏi Speaking IELTS Part 3, bạn có thể áp dụng những Speaking IELTS tips kéo dài câu trả lời như sau:

1. Nêu lý do

Khi thực hiện phần thi Speaking Part 3, Speaking IELTS tips đầu tiên là bạn hãy cố gắng giải thích lý do vì sao bạn lại trả lời như vậy. Điều này sẽ giúp câu trả lời của bạn có chiều sâu, thêm phần mạch lạc và thuyết phục được giám khảo.

Ví dụ: Do you enjoy English?

Yes, I really like English. -> Kém

I like English because it is an interesting language. Learning English makes me understand English songs. -> Tốt

2. Đưa ra ví dụ

Nêu ví dụ vào câu trả lời sẽ khiến phần thi của bạn thuyết phục hơn, giúp giám khảo đánh giá khả năng triển khai ý và dùng từ của bạn. Đồng thời, phần thi của bạn sẽ trở nên logic và chặt chẽ hơn. Đây là một trong những IELTS Speaking tips hay thường được các thí sinh áp dụng.

Ví dụ: Is it better to get advice from friends or from family members?

I think getting advice from a family member is better. -> Kém

I believe it depends on the type of advice you require. For example, I wouldn’t want to put my parents through financial hardship. -> Tốt

3. Diễn đạt lại câu hỏi

Speaking IELTS tips - Kéo dài câu trả lời part 3 | ELSA Speak
IELTS Speaking tips điển hình – Đưa ra ví dụ cho câu trả lời của mình

Diễn đạt lại câu hỏi là một trong những IELTS Speaking tips hiệu quả giúp bạn kéo dài phần thi Part 3.

Điều này còn giúp bạn dẫn vào bài nói một cách “mượt mà” hơn, trôi chảy và gây ấn tượng với ban giám khảo. Đồng thời, lúc này bạn cũng sẽ có thêm thời gian để suy nghĩ về cách triển khai ý, câu từ sao cho phù hợp. 

Ví dụ: What are some of the sports that are gaining traction in your country?

I think it’s football. -> Kém

I think there are a number of sports that are becoming popular in Vietnam. Among them, the most prominent is football. -> Tốt

4. Mẫu câu giúp bạn kéo dài câu trả lời Part 3

Dưới đây là một số IELTS Speaking tips về mẫu câu giúp bạn kéo dài câu trả lời của phần Speaking IELTS Part 3:

Mẫu câuDịch nghĩa
That’s something I’ve never given much thought to previously. Please allow me a little time to think about it.Tôi chưa bao giờ nghĩ về nó trước đây. Bạn có thể cho tôi vài giây suy nghĩ được không?
Let’s see.Để xem.
To be honest, I’m a little worried right now, and my mind has completely blanked.Thành thật mà nói, hiện tại tôi có chút lo lắng nên tôi vẫn chưa nghĩ được gì.
To tell you the truth, I don’t know much about this.Nói thật với bạn thì tôi chưa biết nhiều về điều này.
To be honest, I’m not used to talking about this.Thật lòng mà nói, tôi chưa từng nói về điều này.
I’m not sure what the answer is.Tôi không chắc câu trả lời là gì.
That is a difficult question to answer.Đó quả là một câu hỏi khó để trả lời.
Oh, that’s a tough one. I’ve never given it much before.Ồ, đó là một câu hỏi khó, tôi chưa bao giờ nhận được trước đây.

Trên đây là toàn bộ IELTS Speaking tips giúp bạn kéo dài phần thi nói, chinh phục band 8.0 một cách dễ dàng. Ngoài độ dài và cách triển khai ý, bạn cũng nên luyện tập phát âm theo giọng chuẩn quốc tế để hoàn thành tốt kỳ thi IELTS. 

 ELSA Speech Analyzer là giải pháp hàng đầu giúp bạn nâng cao kỹ năng nói tiếng Anh. Nhờ công nghệ nhận diện giọng nói độc quyền, sau khi người học tự chuẩn bị câu trả lời tiếng Anh, ELSA Speech Analyzer sẽ chấm điểm. ELSA Speech Analyzer có thể phát hiện lỗi sai đến từng âm tiết và phản hồi ngay lập tức. Thông qua đó, bạn sẽ được rèn luyện cách nhả hơi, đặt lưỡi, nhấn âm chuẩn bản xứ. 

tips học speaking ielts 8.0 vớ ELSA Speech Analyzer
IELTS Speaking tips – Luyện tập cùng với phần mềm ELSA Speaking Analyzer

Hơn hết, ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn dự đoán điểm của nhiều chứng chỉ quốc tế như: IELTS, TOEFL, TOEIC, PTE, CEFR IELTS, từ đó kịp thời xây dựng lộ trình học tiếng Anh phù hợp và tham khảo được những IELTS Speaking tips cho mình. Với  ELSA Speech Analyzer, bạn chỉ cần luyện tập 10 phút mỗi ngày để nâng cao trình độ ngoại ngữ và không lo lắng về vấn đề bỏ lỡ buổi học. Chỉ cần đồng bộ với Zoom, Meet, Google Calendar, Outlook, người dùng sẽ được

Vậy thì còn chần chờ gì mà không cài đặt và trải nghiệm những tiện ích tuyệt vời từ

Hơn hết, ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn dự đoán điểm của nhiều chứng chỉ quốc tế như: IELTS, TOEFL, TOEIC, PTE, CEFR IELTS, từ đó kịp thời xây dựng lộ trình học tiếng Anh phù hợp. Với  ELSA Speech Analyzer, bạn chỉ cần luyện tập 10 phút mỗi ngày để nâng cao trình độ ngoại ngữ và không lo lắng về vấn đề bỏ lỡ buổi học. Chỉ cần đồng bộ với Zoom, Meet, Google Calendar, Outlook, người dùng sẽ được nhận thông báo nhắc nhở ôn tập trên laptop.

Vậy thì còn chần chờ gì mà không cài đặt và trải nghiệm những tiện ích tuyệt vời từ ELSA Speak ngay hôm nay!

IELTS Speaking được xem là kỹ năng “khó nhằn” với nhiều sĩ tử. Vậy đâu là chìa khóa thành công cho IELTS Speaking, làm sao để đạt điểm cao trong phần thi này? Cùng ELSA Speech Analyzer tham khảo ngay 6 bí quyết, mẹo thi Speaking ngay bên dưới.

1. Bình tĩnh là chìa khóa thành công đầu tiên cho IELTS Speaking

Có một sự thật rằng chúng ta hay bị mắc vào vòng lặp: thiếu tự tin – lo lắng – mất bình tĩnh – và sẽ phá hỏng mọi thứ khi thực hành. Bạn có công nhận áp lực đè lên mình luôn lớn hơn khi mình phải nói tiếng Anh lưu loát trước 1 người lạ, trước thầy cô, bạn bè? Mặc dù khi ở một mình, bạn hoàn toàn bình tĩnh, nhưng đến lúc vào môi trường thi cử thì không.

Duy trì sự bình tĩnh, giữ tâm lí phòng thi ổn định là chìa khóa thành công đầu tiên cho IELTS Speaking
Duy trì sự bình tĩnh, giữ tâm lí phòng thi ổn định là chìa khóa thành công đầu tiên cho IELTS Speaking

Càng lo lắng và không thoải mái, thì công sức ôn luyện của chúng ta sẽ càng đổ bể. Chìa khóa thành công cho IELTS Speaking đầu tiên mà bạn cần nắm giữ là duy trì sự bình tĩnh, giữ tâm lí phòng thi ổn định và đừng quá đặt nặng mọi thứ. Mỗi khi suy nghĩ lo lắng sợ hãi ập đến, hãy thầm nhủ rằng bộ não chỉ đang “lừa dối” bạn thôi, vì thật sự bạn đã chuẩn bị rất nhiều cho phần trình bày này của mình, và hoàn toàn có thể “chinh phục” nó. Tự nhủ rằng “tôi có thể làm được, cứ đợi mà xem”.

Tham khảo: Tips học IELTS hữu ích

2. Mẹo thi Speaking thứ 2 – Tìm hiểu trước về cấu trúc IELTS Speaking

Nếu bạn là thí sinh thi lại lần 2, 3, hay 4, có lẽ bạn đã có đầy đủ kinh nghiệm cần thiết. Với những bạn thi IELTS lần đầu tiên, việc tìm hiểu hay nghiên cứu trước tất-tần-tật cấu trúc bài thi Speaking chính là chiếc chìa khóa thứ 2 mở ra thành công cho IELTS Speaking của bạn. Chủ quan bỏ qua những bước tìm hiểu này có thể sẽ gây ra những hậu quả hối tiếc về sau, khi bạn lúng túng trong phòng thi. Có một thực tế rằng: ngay cả những người đã thi nhiều lần cũng không biết về cấu trúc bài thi IELTS và cách giám khảo chấm điểm thí sinh. Đây thật là một sai lầm rất lớn không đáng mắc phải!

Trước khi thi, chúng ta nên nằm lòng trình tự & phương thức làm bài ở mỗi phần, để không cảm thấy quá bỡ ngỡ và loay hoay trong phòng thi. Việc tìm hiểu trước về cấu trúc bài thi chắc chắn sẽ là chìa khóa thành công cho phần thi IELTS Speaking của bạn. Dưới đây là cấu trúc đầy đủ của một phần thi IELTS Speaking.

Phần thiNội dungThời gian
1 – Giới thiệu xung quanh bản thânBạn sẽ được hỏi những câu hỏi chung về bản thân và vài chủ đề tương tự. Ví dụ: nhà bạn, gia đình, công việc, học tập và sở thích.4 – 5 phút.
2 – Trình bày về một chủ đề được cho sẵnBạn sẽ được trao một mẫu giấy yêu cầu bạn nói về một chủ đề cụ thể.

Bạn sẽ có 1 phút để chuẩn bị, ghi chép vào giấy ý của mình, trước khi nói tối đa 2 phút.

Sau 1 phút, bạn sẽ trình bày vấn đề này liên tục trong 2 phút. Giám khảo sẽ chủ động dừng khi 2 phút kết thúc.

Sau khi hoàn thành, có thể giám khảo sẽ tiếp tục hỏi thí sinh 1-2 câu hỏi liên quan.
3 – 4 phút (bao gồm cả thời gian ghi chép chuẩn bị)
3 – Thảo luận những câu hỏi mở rộngBạn sẽ được hỏi thêm về vài câu hỏi mở rộng của chủ đề trong Phần 2. Các câu hỏi này tạo cơ hội cho bạn thảo luận thêm về các vấn đề và ý niệm trừu tượng.4-5 phút.

Thắc mắc năng lực hiện tại của mình có thể đạt Band IELTS Speaking bao nhiêu?

Trong quá trình chuẩn bị tìm hiểu về IELTS Speaking, bạn cũng có thể thử “test năng lực” hiện tại của mình bằng công cụ ELSA Speech Analyzer, xem trình độ chưa qua ôn luyện sẽ đạt được band điểm bao nhiêu.

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

ELSA Speech Analyzer hiện nay có thể đưa ra kết luận cụ thể về band điểm IELTS Speaking có thể đạt được của bạn thông qua bài kiểm tra phát âm tiếng Anh đầu vào. Thậm chí, bạn còn có thể biết rõ điểm từng phần trong khả năng phát âm của mình, như Pronunciation (phát âm), Fluency (mức độ trôi chảy), Word Stress (nhấn âm), Intonation (ngữ điệu), Listening (nghe). Tất cả quá trình kiểm tra này đều hoàn toàn miễn phí, vô cùng lý tưởng cho một người mới bắt đầu luyện nói Speaking IELTS.

Luyện tập với ELSA Speech Analyzer là chìa khóa thành công cho phần thi IELTS Speaking của bạn
Luyện tập với ELSA Speech Analyzer là chìa khóa thành công cho phần thi IELTS Speaking của bạn

3. Trả lời câu hỏi vào thẳng trọng tâm là chìa khóa thành công cho IELTS Speaking

Vì một giám khảo phải tiếp khá nhiều thí sinh, họ sẽ mong chờ được nghe câu trả lời cô đọng, vào thẳng vấn đề trọng tâm sau khi hỏi. Đây cũng là một cách gây ấn tượng tốt khi mới bắt đầu. Nhưng đáng tiếc thay phần lớn thí sinh vì hồi hộp nên dễ ngập ngừng, lan man trước khi vào trọng tâm chính. Dưới đây là một gợi ý để bạn trả lời đúng trọng tâm câu hỏi nhất, mà vẫn không bị “bí ý” ngượng ngùng trong phòng thi nếu gặp câu hỏi khó.

Câu hỏi: What kind of animals do you like most? (Bạn thích con vật nào nhất?)

Phần mở đầuHmm. It’s hard to decide because I don’t particularly like any but…
(Điều này thật khó nói vì tôi không thực sự thích con vật nào quá cả, nhưng…)
Trả lờiI would say my favorite animal is a dog
(Tôi sẽ nói rằng chó là con vật yêu thích của tôi)
Lý do/ ví dụYou know, a dog is very loyal to its owner. Whenever an owner gets home, we can easily see dogs running out and barking happily to welcome its owner. Spending time with dogs is a kind of happiness itself, I guess.
(Bạn biết đấy, chó rất trung thành với chủ. Mỗi khi người chủ về nhà, chúng ta có thể dễ dàng thấy những chú chó chạy ra cửa đón chào người chủ của nó, một cách vô cùng hạnh phúc. Dành thời gian chơi cùng chó của bạn cũng là 1 loại hạnh phúc, tôi nghĩ thế)
Kết luậnSo, yeah, if I had to choose one, it would be dogs for sure.
(Vì thế, nếu tôi buộc phải chọn, đó chắc chắn sẽ là chó.)

Nếu bạn không may gặp 1 câu hỏi khó mà mình chưa từng trải qua, điều cấm kỵ là đừng từ chối hoặc “từ bỏ” ngang câu hỏi này. Ví dụ: 

Thay vì nóiHãy thử nói
I’m sorry, I don’t know how to answer this.
(Xin lỗi, tôi không biết cách trả lời câu hỏi này). 
Hmm, that’s a tricky question. Let me think about that… yeah, I guess I would say that…
(Đó là một câu hỏi khó. Để tôi nghĩ một chút xem nào… chà, tôi nghĩ tôi sẽ nói..)

Sau đó hãy cố gắng hết sức mình để trả lời câu hỏi! Các cụm từ trên rất hữu ích để bạn có thêm một chút thời gian suy nghĩ rồi thoát khỏi bế tắc một cách hoàn toàn tự nhiên. Biết cách vận dụng các cụm từ này cũng gây ấn tượng tốt với giám khảo vì họ có thể thấy khả năng xử lý của bạn khi phải đối mặt với một câu hỏi khó.

4. Đừng phí thời gian làm những chuyện không cần thiết

Hãy nhớ rằng mọi giám khảo đều cần phải đảm bảo phần thi hoàn thiện đúng & đủ tiêu chuẩn. Đừng trở nên quá thoải mái mà hỏi giám khảo những điều không liên quan, tạo cho phần thi nhiều sự lúng túng. Một số vấn đề có thể xảy ra trong tình huống này là:  

Ví dụ, 1 thí sinh người Việt Nam đang sinh sống tại Mỹ, được hỏi “Describe your home”. Họ sẽ không biết “home” ở đây là nhà của họ ở Việt Nam, hay căn nhà họ đang sống tại Mỹ (Vấn đề này thường xảy ra cho thí sinh người thi IELTS đang ở nước ngoài).

Nếu bạn không hiểu, hoặc không nghe kỹ bất cứ thứ gì, hãy lịch sự đề nghị giám khảo lặp lại câu hỏi một lần nữa. Tránh hỏi lại quá nhiều vì thật sự giám khảo chỉ cần kiểm tra khả năng sử dụng ngôn ngữ của bạn, việc bạn nói về chủ đề nào không quan trọng, bạn thậm chí có thể “tưởng tượng” ra 1 thứ gì đó và nói về chúng 1 cách tự tin.

Thay vì nóiHãy nói
“Should I talk about my home country or Boston?”
(Tôi nên nói về quê hương của tôi hay là về Boston?)
=> Giám khảo không quan tâm quê nhà thật sự của bạn là ở đâu, nên việc để giám khảo “lựa chọn” giúp bạn là không cần thiết.
Well, I’d like to talk about Boston, because I’m really starting to feel like this is my second home.
(Tôi sẽ nói về Boston bởi vì tôi bắt đầu cảm thấy đây giống như là ngôi nhà thứ hai của mình)
hoặc
Well, I’m only here in Boston for a short time, so I’ll talk about my hometown in [country]..
(Tôi mới chỉ ở Boston một thời gian ngắn, vì thế tôi sẽ nói về quê hương mình ở [tên đất nước])

5. Mẹo thi Speaking IELTS – Làm câu trả lời của mình thú vị hơn bằng việc đặt câu hỏi “tại sao?”

Một số thí sinh không đủ ý để kéo dài câu trả lời của mình, nên thường hay kết thúc rất cụt. Trong những trường hợp như vậy, giám khảo thường sẽ phản hồi lại những câu trả lời quá đơn giản bằng cách hỏi “tại sao?”.  Đây là lúc giám khảo cần bạn giải thích nhiều hơn để có thể đánh giá một cách chính xác trình độ của bạn. Tuy nhiên, đừng để giám khảo hỏi lại “Why” quá nhiều lần, vì đó là tín hiệu câu trả lời của bạn chưa đủ ý, dễ bị trừ điểm vì sự thiếu trôi chảy, lưu loát. Thay vào đó, bạn hãy chủ động diễn giải câu trả lời của mình chi tiết hơn để thể hiện kỹ năng giao tiếp và diễn đạt của bạn. Đây sẽ là một chìa khóa nữa giúp bạn thành công chinh phục IELTS Speaking điểm cao. 

Mẹo thi Speaking IELTS - Làm câu trả lời của mình thú vị hơn bằng việc đặt câu hỏi “tại sao?”

6 bí quyết này sẽ là chìa khóa thành công cho phần thi IELTS của bạn

Theo thang chấm điểm phần thi Speaking trong IELTS, bí quyết để đạt được điểm 6.0 cho thấy thí sinh phải “sẵn sàng nói những câu dài, hoặc cấu trúc phức tạp 1 chút”. Thậm chí điểm 5.0 cũng dành cho một người “thường xuyên duy trì một câu trả lời đủ dài”. Tuy nhiên, cũng đừng quá sợ hãi nếu như bạn bị giám khảo hỏi “tại sao” nhiều hơn 1 lần, vì đó chỉ là công việc của họ để khiến cho bạn tiếp tục bài kiểm tra hoàn thiện hơn mà thôi. 

Ví dụ:

Câu trả lời chưa tốtCâu trả lời tốt
Giám khảo: What’s your favorite color? (Màu sắc yêu thích của bạn là gì?)
Thí sinh: Blue. I think. (Tôi nghĩ là xanh da trời)
Giám khảo: Why? (Vì sao?)
Thí sinh: I don’t know. I just like it. (Tôi không biết, tôi chỉ thích thôi)
Giám khảo: What’s your favorite blue? (Màu sắc yêu thích của bạn là gì?)
Thí sinh: Blue, I think. Yeah, blue because it reminds me of the ocean and the sky. I feel calm when I see the color blue. I also like to wear blue- it looks good on me. 
(Tôi nghĩ là màu xanh da trời. Đúng vậy, đó là màu xanh vì nó giúp tôi nhớ đến biển và bầu trời. Tôi cảm thấy khá bình yên khi nhìn thấy màu xa

6. Chìa khóa thành công cho IELTS Speaking – Lập ra chiến lược để trả lời các câu hỏi cốt yếu

Có chiến lược trả lời câu hỏi là 1 điều vô cùng quan trọng. Hãy nghĩ tới bất kỳ tình huống nào có thể phát sinh trong bài thi và bỏ túi mẹo thi Speaking IELTS này nhé!

Ví dụ, ở phần đầu tiên giám khảo sẽ hỏi bạn về những thứ quen thuộc như: gia đình, nhà cửa, công việc hoặc quãng đời học sinh của bạn. Đây là lúc bạn cần tận dụng để thể hiện khả năng sử dụng thì hiện tại hoàn thành, hoặc quá khứ đơn.

Chủ đề Home: I’ve lived in my apartment for 2 years (Tôi đã sống ở căn hộ này được 2 năm rồi)

Chủ đề Family: We’ve been married for only six months (Chúng tôi mới cưới được 6 tháng)

Chủ đề Work: I’ve been an engineer for 14 years (Tôi đã làm kỹ sư được 14 năm rồi)

Chủ đề Study: I’ve been studying English for 5 years (Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm)

Ngoài ra, để có thêm thời gian suy nghĩ trước khi kết luận câu trả lời, bạn có thể bỏ túi một vài nhóm câu hữu ích sau:

Để thể hiện quan điểm ở một khía cạnh khác:

In my opinion, I believe that.. (Theo quan điểm của tôi, tôi tin là…)

To me, … However,… (Với tôi… Tuy nhiên,…)

On the other hand,.. (Mặt khác,…)

Having said that,… (Người ta nói là…)

Nếu bạn không nghe/ không hiểu điều gì đó:

Excuse me, could you say that again? (Xin lỗi, ngài có thể nhắc lại không?)

Can you repeat the question, please? (Ngài có thể lặp lại câu hỏi không?)

Nếu bạn không hiểu một từ:

What does… mean? (Từ.. có nghĩa là gì?)

I’m sorry. I’m not familiar with… What does it mean? (Tôi xin lỗi, tôi không biết từ.. nó có nghĩa là gì?)

Khi đối mặt với một câu hỏi khó/lạ:

Hmm, that’s an interesting question… I’d say.. (Hmm, đó là một câu hỏi thú vị.. Tôi sẽ nói..)

Hmm, I haven’t thought about it before, but I would say.. (Hmm, tôi chưa từng nghĩ về điều đó trước đây, nhưng tôi sẽ nói rằng..)

I can’t say for sure, but.. (Tôi không chắc, nhưng..)

Hãy bỏ túi 6 chìa khóa thành công cho phần thi IELTS Speaking để “cứu nguy” bạn trong những tình huống cấp bách. Ngoài ra, bạn nên học thêm những cụm từ hữu ích khác và nghĩ xem có thể sử dụng chúng khi nào và như thế nào trong bài thi IELTS Speaking bạn nhé!

Với 6 mẹo thi IELTS Speaking kể trên, ELSA SA tin chắc rằng đây sẽ là chìa khóa giúp bạn thành công trong phần thi IELTS của mình. Nếu gặp khó khăn trong quá trình luyện thi IELTS Speaking tại nhà, đăng ký luyện thi IELTS ngay cùng ELSA Speech Analyzer để trải nghiệm và nhận nhiều ưu đãi hấp dẫn khác!

Hobbies Ielts Speaking là chủ đề thường gặp trong IELTS Speaking Part 1. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách trả lời để gây ấn tượng với giám thị. Trong bài viết này, ELSA Speech Analyzer sẽ gợi ý cho bạn những cách trả lời giúp cho phần thi Ielts Speaking Topic Hobbies trở nên thu hút và được đánh giá cao.

>> Xem thêm: IELTS Speaking – Tổng hợp mẫu câu trả lời theo cấu trúc giúp bạn ghi điểm

Tổng hợp đề thi IELTS Speaking Topic Hobbies

Mẫu đề thi IELTS Speaking Hobbies gần nhất

Ngày thiĐề thi Hobbies IELTS Speaking
14/11/2021 IELTS Speaking Part 1 Questions
– Do you have any hobbies?
– What color do you like best? Why? 
– What color do you hate the most?
– Has your favorite color since childhood changed? 
3/12/2021 IELTS Speaking Part 1 Questions
– Do you have any hobbies?
– What is your favorite color? Why choose that color? 
– What color did you choose when you were a child, and how does it change now? 
– What color do most of your friends of the same age like? And why?
7/1/2022 IELTS Speaking Part 3 Hobbies Questions
– In your country, what kind of media do people like (TV, radio, etc.)? 
– What do old people choose, and young people choose?
9/1/2022 IELTS Speaking Part 1 Topic Hobbies Questions
– What season do you like?
– Has the weather in Vietnam changed in recent years? 
– Do people like to live in sunny places?
– Do you have any hobbies?
22/1/2022 IELTS Speaking Part 2 Hobbies Questions
– Something interesting that you want to learn more about. 
– Follow up question: Do you like learning new things? 

Xem thêm: Tips học IELTS hữu ích

Bố cục phần thi Hobbies Ielts Speaking

Part 1: Trong phần này, bạn cần chuẩn bị các thông tin liên quan đến bản thân. Cụ thể: tên, tuổi, nơi ở, sở thích chung chung, gia đình… Phần này được trình bày trong vòng 4-5 phút.

Part 2: Ở phần này, giám khảo sẽ gửi bạn 1 chủ đề cụ thể. Bạn có thời gian trong 2 phút để chuẩn bị cho chủ đề đó. Sau đó, giám khảo sẽ bám sát chủ đề đưa ra từ 1-2 câu hỏi bạn.

Part 3: Phần này chuyên sâu hơn, là phần nâng cao của part 2. Giám khảo sẽ tạo cho bạn thể hiện được khả năng nắm bắt vấn đề một cách sâu và rộng hơn trong vòng 4-5 phút.

Ví dụ:

Mở bài: I’ve tried out several physical games throughout my young age, both indoor and outdoor games, and I try to play whenever I get time. Yet, since the outbreak of the COVID-19 pandemic, my hobby has begun to gravitate towards playing online games.

To be more specific, the game that attracted me recently is League of Legends, in which you have to collaborate with other players to destroy the enemy’s base. Besides, this game also requires a great level of strategic thinking and finger dexterity in order to win the battle.

Thân bài: Most of the time, I play this game with my friends and cousins. Since League of Legends is a team-based game, we need to communicate with each other while playing and thanks to that, I’m allowed to get closer to everyone ever since I joined the game.

At first, my parents worried a lot as I spent a great length of time playing games every day. However, I soon realized my health would be damaged significantly if I continued with that frequency of playing, so I decided to cut down on my gaming time to only one hour a day with an aim to achieve a more healthy lifestyle.

Kết bài: I really enjoy this game, since it helps me to gain more friends and enables me to relax after a hard-working day. Many people might have concerns that online games will bring more harm than good but from my point of view, the deleterious effects of gaming might be minimal if controlled appropriately.

Tham khảo: Tổng hợp hobby vocabulary IELTS giúp đạt band 8.0 Part 1

Bố cục phần thi Hobbies Ielts Speaking
Do you have any hobbies?Đề thi Hobbies IELTS Speaking

Tổng hợp từ vựng về chủ đề IELTS Speaking Hobbies

Ielts Hobbies Vocabulary:

Các hoạt động trò chơi trong nhà:

Từ vựngPhiên âmNghĩa tiếng Việt
Billiards/ˈbɪl.i.ədz/trò chơi bida
Chess/tʃes/cờ vua
Jigsaw Puzzles/ˈdʒɪɡ.sɔː/ /ˈpʌz.əl/trò chơi ghép hình
Domino/ˈdɒm.ɪ.nəʊ/cờ domino
Foosball/ˈfuːz.bɑːl/bi lắc
Board games/ˈbɔːd ˌɡeɪm/trò chơi cờ bàn

Từ vựng các hoạt động ngoài trời:

Từ vựngPhiên âmNghĩa tiếng Việt
Birdwatching/ˈbɜːdˌwɒtʃ.ɪŋ/quan sát động vật hoang dã
(ở ngoài tự nhiên hoặc công viên bảo tồn)
Hiking/ˈhaɪ.kɪŋ/leo núi
Fishing/ˈfɪʃ.ɪŋ/câu cá
Hunting/ˈhʌn.tɪŋ/săn bắn
Kayak/ˈkaɪ.æk/xuồng kayak
Climbing/ˈklaɪ.mɪŋ/leo núi
Scuba diving/ˈskuː.bə ˌdaɪ.vɪŋ/lặn biển có kèm bình khí nén
Backpacking/ˈbækˌpæk.ɪŋ/du lịch bụi

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Từ vựng hoạt động nhảy múa:

Từ vựngPhiên âmNghĩa tiếng Việt
Ballet/ˈbæl.eɪ/múa ba lê
Swing/swɪŋ/nhảy swing
Tango/ˈtæŋ.ɡəʊ/nhảy tango
Waltz/wɒls/nhảy van-xơ
Dance/dɑːns/nhảy múa

Từ vựng các môn thể thao:

Từ vựngPhiên âmNghĩa tiếng Việt
Volleyball/ˈvɒl.i.bɔːl/bóng chuyền
Baseball/ˈbeɪs.bɔːl/bóng chày
Football/ˈfʊt.bɔːl/bóng đá
Basketball/ˈbɑː.skɪt.bɔːl/bóng rổ
Table tennis/ˈteɪ.bəl ˌten.ɪs/bóng bàn
Badminton/ˈbæd.mɪn.tən/cầu lông
Bodybuilding/ˈbɒd.iˌbɪl.dɪŋ/tập thể hình
Bowling/ˈbəʊ.lɪŋ/chơi bowling
Diving/ˈdaɪ.vɪŋ/lặn
Cycling/ˈsaɪ.klɪŋ/đạp xe
Skate/skeɪt/ván trượt
Fencing/ˈfen.sɪŋ/nhảy rào
Tennis/ˈten.ɪs/đánh bóng tennis
Yoga/ˈjəʊ.ɡə/tập yoga

Cụm từ vựng diễn đạt “thích” hoặc “không thích”

Để phần Answers Speaking IELTS Topic Hobbies lưu loát và diễn đạt đủ ý, bạn nên học thêm cụm từ vựng diễn tả sở thích. Bạn có thể tham khảo những cụm từ thông dụng sau:

Cụm từ vựng diễn đạt “thích”:

Từ vựngNghĩa tiếng ViệtVí dụ
Be keen on + N/Vingquan tâm đếnShe is keen on watching TV.
(Cô ấy quan tâm đến việc xem tivi)
Be crazy about + N/Vingphát cuồng vìI am crazy about Lee Min Ho. 
(Tôi phát cuồng vì Lee Min Ho)
Have a great passion for + N/Vingcó niềm đam mê lớn vớiKaity has a great passion for art. 
(Kaity có niềm đam mê lớn với vẽ)
Be a big fan of + N/Vinglà một fan hâm mộ củaPeter is a big fan of comics. 
(Peter là một fan hâm mộ của truyện tranh)
Be an avid + N (chỉ người)là một người đam mêI am an avid actor. 
(Tôi là một người đam mê đóng phim)
Tổng hợp từ vựng về chủ đề IELTS Speaking Hobbies - Ielts Hobbies Vocabulary
Tổng hợp từ vựng về chủ đề IELTS Speaking Hobbies – Ielts Hobbies Vocabulary

Cụm từ vựng diễn đạt “không thích”:

Từ vựngNghĩa tiếng ViệtVí dụ
Sth + is not one’s kind of thingcái gì đó không phải gu của ai đóThis film is not my kind of thing. 
(Bộ phim này không phải gu của tôi)
Sth + is not one’s cup of teacái gì đó không phải gu của ai đóCoffee is not my cup of tea. 
(Cà phê không phải gu của tôi)
Can’t stand + N/Vingkhông thể chịu đượcI can’t stand working overtime. 
(Tôi không thể chịu được việc tăng ca)

Cấu trúc và cách trả lời IELTS Speaking Hobbies

Cách trả lời: Nói về tần suất

Để chinh phục 4 tiêu chí chấm Speaking IELTS, bạn có thể sử dụng những trạng từ dưới đây để mô tả tần suất thực hiện những hoạt động, sở thích của mình:

Từ vựngNghĩa tiếng Việt
Alwaysluôn luôn
Usuallythường xuyên
Oftenthường thường
Rarelyhiếm khi
Neverkhông bao giờ

Ngoài ra, để tăng sự đa dạng trong câu chữ, bạn có thể cân nhắc áp dụng các Idiom chỉ mức độ thường xuyên như:

IdiomNghĩa tiếng ViệtCâu ví dụ
On a daily basisHàng ngàyMary goes to school on a daily basis.
(Mary đến trường hàng ngày)
Nine times out of tenThường xuyênI go to the park after school nine times out of ten.
(Tôi thường xuyên đến công viên sau giờ học)
(Every) once in a whileThỉnh thoảngOnce in a while, I’ll go to the movies alone.
(Thỉnh thoảng tôi sẽ đi xem phim một mình)

Answers Speaking Ielts Hobbies: Nói về lý do

Trong phần thi IELTS Speaking Hobbies, hãy trình bày thêm lý do để giám khảo hiểu rõ câu trả lời cũng như sự lựa chọn của bạn. Đồng thời, đây cũng là một trong những mẹo kéo dài câu trả lời cực kỳ hiệu quả. 

Để trình bày lý do cho sở thích, bạn có thể tham khảo một số cấu trúc sau:

Cấu trúc ngữ phápVí dụ
Câu trả lời trực tiếp
+ BECAUSE/ AS/ SINCE
+ Mệnh đề lý do (S+V)
– I like vegetables because they are good for my health.
(Tôi thích rau vì chúng tốt cho sức khỏe)

– I like dogs as they’re cute.
(Tôi thích những chú chó vì chúng dễ thương)

– I like watching films since it is the best way to relax.
(Tôi thích xem phim vì đó là cách tốt nhất để thư giãn)
Câu trả lời trực tiếp
+ BECAUSE OF/ DUE TO/ OWING TO
+ Lý do (noun/ pronoun/ gerund phrase)
– I want to go swimming because of the hot weather.
(Tôi muốn đi bơi vì thời tiết nóng)

– I hate him due to his character.
(Tôi ghét anh ta vì tính cách của anh ta)

– I’m going to cut down on my phone time due to wasting time.
(Tôi sẽ cắt giảm thời gian sử dụng điện thoại do lãng phí thời gian)
Câu trả lời trực tiếp
+ THE REASON IS THAT
+ Lý do (S+V)
I hate reading books. The reason is that every time I read a book, I feel sleepy.
(Tôi ghét đọc sách. Lý do là mỗi lần tôi đọc sách, tôi cảm thấy buồn ngủ)
Lý do (S+V)
+ SO
+ Câu trả lời trực tiếp
Watching movies is a good way to relax, so I watch movies whenever I have free time.
(Xem phim là một cách thư giãn tốt nên tôi xem phim bất cứ khi nào rảnh)
Lý do (S+V)
+ AS A RESULT/ THEREFORE
+ Câu trả lời trực tiếp
– I like to draw. Therefore, when I have free time, I always practice drawing.
(Tối thích vẽ. Vì thế, mỗi khi tôi rảnh, tôi luôn tập vẽ)

– I want to get rich. As a result, I always try to do better every day.
(Tôi muốn trở nên giàu có. Do đó, tôi luôn cố gắng làm tốt hơn mỗi ngày)
Tham khảo các cụm từ vựng Speaking IELTS theo chủ đề Hobby - Ielts Hobbies Vocabulary
Tham khảo các cụm từ vựng Speaking IELTS theo chủ đề Hobby – Ielts Hobbies Vocabulary

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo các cụm từ vựng Speaking IELTS theo chủ đề Hobby – Ielts Hobbies Vocabulary như sau để trình bày lý do về sở thích:

Cụm từ vựngDịch nghĩaVí dụ
Broaden my perspective on lifeMở rộng quan điểm về cuộc sống của tôiI love listening to talk shows because it can help me broaden my perspective on life.
(Tôi thích nghe những buổi chia sẻ vì việc đó giúp tôi mở rộng quan điểm về cuộc sống.)
Draw many meaningful lessons for myselfRút ra nhiều bài học ý nghĩa cho bản thânI love reading books because it allows me to draw many meaningful lessons for myself.
(Tôi thích đọc những cuốn sách vì nó giúp tôi rút ra những bài học ý nghĩa cho bản thân.)
Relax after a hard working dayThư giãn sau ngày làm việc mệt mỏiI always watch movies after work because it can help me to relax after a hard working day.
(Tôi luôn xem phim sau giờ làm vì nó có thể giúp tôi thư giãn sau cả ngày làm việc mệt mỏi.)
Have a well-balanced lifeCó một cuộc sống cân bằngI have a great passion for vegetables because they can help me have a well-balanced life.
(Tôi có một niềm đam mê với rau bởi vì chúng có thể giúp tôi có một cuộc sống cân bằng.)
Keep fit/ be in shapeGiữ dángI usually exercise in the morning to keep fit.
(Tôi thường tập thể dục vào buổi sáng để giữ dáng)

Answers Speaking Ielts Hobbies: Thông tin tương phản

Một phương pháp phổ biến để bạn có thể “kéo dài” câu trả lời là tạo thông tin tương phản. Bạn có thể sử dụng các từ như “but”, “however” để tạo sự tương phản giữa hiện tại và quá khứ hoặc tương lai. Cụ thể: 

Tương phản hiện tại và quá khứVí dụ
Currently + thông tin về hiện tại.
However + thông tin về quá khứ.
Currently I really like to jog every morning. However, in the past I used to wake up late and rush to work.
(Hiện tại tôi rất thích chạy bộ vào buổi sáng. Tuy nhiên, trước đây tôi thường thức dậy trễ và vội vã đi làm)
Currently + thông tin về hiện tại,
but + thông tin về quá khứ.
Currently, I really like to eat vegetables, but in the past I only liked to eat meat. 
(Hiện tại, tôi rất thích ăn rau, nhưng trước đây tôi chỉ thích ăn thịt)
Tương phản hiện tại và tương laiVí dụ
Currently + thông tin về hiện tại.
However + kế hoạch về tương lai.
Currently I am a medical student. However, in the future I want to become a singer
(Hiện tại tôi là một sinh viên ngành y. Tuy nhiên, trong tương lai tôi muốn trở thành 1 ca sĩ)
Currently + thông tin về hiện tại,
but + kế hoạch về tương lai.
Currently, my go-to drink is black coffee, but I’m planning to quit due to heath reason. 
(Hiện tại đồ uống yêu thích của tôi là cà phê đen, nhưng tôi đang có ý định từ bỏ chúng vì lý do sức khỏe)

Answers Speaking Ielts Hobbies: Đưa ra ví dụ

Để mở rộng câu trả lời, giúp phần thi nói Speaking IELTS rõ ràng, chi tiết hơn, bạn hãy đưa ra ví dụ liên quan đến sở thích. Cụ thể, theo cấu trúc sau:

Câu trả lời trực tiếp. FOR EXAMPLE, …

Ví dụ: 

On weekends, I usually do things that are not planned in advance. For example, go camping, go to the library to read a book, go out for coffee with friends, watch a movie, or do nothing at all.

(Vào cuối tuần, tôi thường làm những việc không có kế hoạch trước. Ví dụ, đi cắm trại, đến thư viện đọc sách, đi uống cà phê với bạn bè, xem phim hoặc không làm gì cả.)

Questions and Sample Answers Hobbies IELTS Speaking
Questions and Sample Answers Hobbies IELTS Speaking

Questions and Sample Answers Hobbies IELTS Speaking

Sample Answers IELTS Speaking Hobbies Part 1 

Yes, everyone, including myself, has at least one recreational activity. Watching movies has always been one of my favorite pastimes. I’m now binge-watching the Netflix sitcom “Bojack Horseman.” It’s a lot of fun, and I’m hoping to finish the last season this weekend.

Vietnamese people, on the other hand, enjoy a variety of recreational activities in their spare time. In general, Vietnamese people enjoy listening to music on music streaming services like Zing MP3 or Spotify, since they provide a wide choice of songs for free.

Traveling is a newer hobby that has recently acquired appeal. People can explore magnificent scenery and extend their horizons by traveling to different regions.

Having a hobby is highly important nowadays because of the hectic lifestyle that most people lead. This is due to the fact that it allows people to divert their attention away from the demands of everyday life by engaging in activities that are not related to their job or studies.

Sample Answers Hobbies IELTS Speaking Part 2

Discuss your preferred pastime. You should say:

What exactly is it, exactly?

Have you been doing this for a long time?

What kind of company do you have when you’re doing it?

Also, why is this significant to you?

Ví dụ 1: Listening to Music

Music has always been my go-to hobby for any and all occasions. Music has always been a passion of mine since I was a child. 

There are videos of me being hyperactive as a child whenever music was played. I’d dash to the stereo, crank up the volume, and begin running around the room dancing. My rage would be directed at anyone who attempted to touch the sound system. Music was the one thing that could make me feel better when I was upset.

I’ve always had the strange notion that music is somehow interwoven with my fate. When we were younger, my girlfriend and I used to sneak into the garage where my brother and his band mates kept their musical instruments. Then we’d pick guitar strings and thwack drums in an attempt to write our favorite songs. By the way, I was the lead singer.

Unfortunately for my brother and myself, the exercise yielded little. It wasn’t just my brother and myself; music runs in the family. On Friday nights, we used to have karaoke sessions when everyone, including our parents, took turns singing a song. We recorded these sessions and transmitted them to our neighbors for examination.

The winner would receive a reward purchased using our personal savings. We set aside money every week solely for the competition. Despite the fact that we were the creepy neighbors next door, I was able to claim most of the awards. We eventually outgrew the karaoke sessions, and now I primarily listen rather than sing.

When my head is spinning and I just want to shut out everything around me, music provides the essential refuge. The beauty of music is that it caters to every mood and circumstance. I listen to sad music whenever I’m feeling down. They assist me and keep me company during difficult times. 

I have a selection of party tunes that I dance to for hours whenever I’m joyful to amp up the good vibes. Music has the advantage of being able to be combined with other interests. For example, I enjoy reading a good book while listening to orchestral music in the background.

Another advantage of music is that it has a universal appeal. It is not necessary for you to understand what the artist is saying in order to enjoy it. Music is worthwhile to listen to if it makes you feel good. When it comes to music, I’m naturally open-minded. 

I have a large music collection that spans several genres and is from all around the world. As a result, it’s not surprising that I have several African songs on my phone that I really enjoy but have no understanding of what they’re about. Country and rock music, on the other hand, have a stronger hold on me.

Ví dụ 2: Running

Today I’m going to talk about a hobby that I enjoy doing when I’m at home in the United Kingdom. I’ll describe my hobby, how long I’ve been doing it, who I do it with, and why it’s important to me.

Running is my favorite pastime! I know I don’t appear to be a runner, and I’m not very fast, but it’s still an activity I enjoy doing in my own time.

I’ve just been jogging for a short time. I only started running 18 months ago because I needed to get in shape and believed it would be a cheap way to do it. I wasn’t expecting to have a good time. 

There is a park close to where I live. With trees and streams, it’s rather lovely. Every Saturday at 9 a.m., a large group of roughly 500 people gathers to go for a 5 km run together. Parkrun is a weekly event that takes place in over 300 different locations across the United Kingdom.

When I first went, I was scared, but the group was welcoming and encouraging. Now I go once a week, and I’ve even trained for several longer races (10 km and 20 km, respectively).

Running has allowed me to meet a lot of new people. The nicest surprise, however, was meeting someone I hadn’t seen in over 30 years at my local Parkrun! 

We had gone to school together but had lost touch. We’d both moved to Sheffield’s new city and had no idea we lived so near to each other. Every week, I go for a run with my friend, and we have breakfast together every Saturday after our run.

Running is essential to me because it keeps me active, allows me to meet new people, and proves that I am never too old to do new things! I hope you all find things to do in your spare time that you enjoy!

Mẫu trả lời IELTS Speaking Hobbies Part 3

Yes, I agree. Sports are a hobby for the males I know. Women are more likely to engage in sedentary and relaxing activities such as reading or crafts. 

Having said that, there are many ladies who enjoy adventurous activities or are bike aficionados. There are also men who learn to sew or make pottery. To any rule, there are always exceptions.

Everyone, I believe, finds at least one thing completely intriguing. It could be anything from the history of art to a sport like basketball or a hobby like card-making. Everyone is unique, and one person’s passion may seem unusual to another. 

However, not everyone has the leisure to indulge in their favorite pastime. Mothers of young children, for example, have less free time than single men who spend every weekend, all weekend, playing video games.

No, I believe that the best hobbies are those that broaden your horizons, enrich your life, and teach you a new skill. That might be anything, but it’s critical to continue to grow as a person and avoid being bored by never attempting something new.

Trên đây là tổng hợp kiến thức cần nắm về IELTS Speaking Topic Hobbies. Để đạt band 8.0 phần thi nói về chủ đề sở thích, bạn nên dành thời gian luyện tập và trau dồi những mẫu câu trả lời, cụm từ mà ELSA Speech Analyzer gợi ý phía trên. 

Ngoài ra, để nâng cao trình độ phát âm và nói tiếng Anh chuẩn bản xứ, bạn có thể luyện thi IELTS cùng ứng dụng ELSA Speech Analyzer. Người dùng chỉ cần tự chuẩn bị câu trả lời tiếng Anh và trí tuệ nhân tạo của ELSA Speech Analyzer sẽ nhận diện giọng nói, chỉ ra lỗi sai phát âm và hướng dẫn cách sửa chi tiết nhất. 

Rèn luyện chủ đề IELTS Speaking Hobbies cùng ELSA Speech Analyzer
Rèn luyện chủ đề IELTS Speaking Hobbies cùng ELSA Speech Analyzer

Đồng thời, bạn sẽ được chấm điểm IELTS Speaking và thiết kế lộ trình học tương ứng với năng lực cá nhân và đa dạng các chứng chỉ quốc tế như: IELTS, TOEFL, TOEIC, PTE, CEFR. Theo đó, việc chinh phụcác kỳ thi quốc tế sẽ trở nên dễ dàng hơn.

IELTS là một chứng chỉ đánh giá năng lực học tiếng Anh được ứng dụng nhiều trong cả học tập lẫn công việc. Vậy IELTS thực chất là gì? Cách tính điểm IELTS listening như thế nào? Thang điểm IELTS Listening được đo ra sao? Hãy cùng ELSA Speech Analyzer đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi đó qua bài viết dưới đây nhé.

IELTS là gì?

IELTS là viết tắt của cụm từ International English Language Testing System hay còn có nghĩa là Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế. Bài kiểm tra IELTS sẽ bao gồm 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. IELTS là cuộc thi quan trọng và phổ biến trên thế giới với mục đích phục vụ cho học tập, làm việc và định cư. 

IELTS là gì?
IELTS một bài kiểm tra Anh ngữ Quốc tế

Hiện nay có hai thể thức thi IELTS mà bạn có thể lựa chọn là IELTS Học thuật (Academic) và IELTS Tổng quát (IELTS General). Tùy theo mục đích và nhu cầu sử dụng bằng mà bạn có thể lựa chọn thể thức thi cho phù hợp. 

Cách tính điểm IELTS Listening (Số câu trả lời đúng, Band điểm tương ứng)

Vậy cách tính điểm IELTS Listening như thế nào? Hiện nay, phần thi nghe IELTS Listening sẽ gồm 40 câu hỏi. Với mỗi câu trả lời đúng, thí sinh sẽ được 1 điểm. Tổng điểm của bài thi là 40 điểm và được quy đổi sang thang điểm Listening IELTS từ 1.0 – 9.0 theo quy chuẩn của bài thi.

Dưới đây là bảng điểm quy đổi để thí sinh hiểu rõ hơn về cách chuyển đổi điểm cho phần thi Listening:

Thang điểm IELTS Listening (Số câu trả lời đúng, Band điểm tương ứng)

Cách tính điểm tổng 4 kỹ năng (cách tính điểm IELTS Listening)

Kết quả kì thi IELTS không có đỗ hay trượt, mỗi thí sinh sẽ nhận được giấy chứng nhận kết quả và trên đó sẽ có số điểm tương ứng.

Thang điểm bài thi IELTS là từ 1.0 – 9.0, tổng điểm bài thi sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của cả 4 kỹ năng. Bên cạnh đó sẽ có một quy ước làm tròn trong thang điểm IELTS để người thi có thể dễ dàng kiểm tra như sau:

Ví dụ: Điểm từng phần thi: 6.0 Listening, 6.5 Reading, 7.5 Speaking, 5.0 Writing

Điểm tổng IELTS = (6+6.5+7.5+5)/4 = 6.25 = 6.5 Overall

Bảng đánh giá kỹ năng qua kết quả thi IELTS

Dựa vào kết quả thi IELTS, trình độ năng lực tiếng Anh của bạn sẽ được đánh giá như sau:

Band điểmĐánh giá
0IELTS hiện không có điểm 0. Điểm 0 tương ứng với việc thí sinh bỏ không đi thi và không có thông tin để chấm bài
1.0Không biết cách dùng tiếng Anh: thí sinh không biết sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày hoặc chỉ có thể biết một vài từ đơn
2.0Thí sinh gặp khó khăn trong việc nói và viết tiếng Anh. Không thể giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày ngoài việc dùng các từ đơn lẻ hoặc một số cấu trúc ngữ pháp ngắn để diễn tả mục đích tại thời điểm đó. 
3.0Có thể sử dụng tiếng anh giao tiếp trong một vài tình huống quen thuộc nhưng vẫn gặp vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự
4.0Có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh trong giao tiếp cơ bản nhưng chưa thể thành thạo trong các cuộc hội thoại phức tạp
5.0Có thể sử dụng và nắm được phần lớn cách xử lý các tình huống nhưng vẫn còn mắc lỗi. Có thể dùng tốt tiếng Anh trong lĩnh vực riêng của mình
6.0Mặc dù có những chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng vẫn có thể sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Có thể sử dụng tốt tiếng Anh trong các tình huống quen thuộc và phức tạp
7.0Nắm chắc ngữ pháp và từ vựng nhưng đôi khi sử dụng không phù hợp với tình huống nói. Biết cách sử dụng các cấu trúc phức tạp
8.0Hoàn toàn nắm vững ngữ pháp, từ vựng, chỉ mắc một số lỗi cơ bản, chưa thành hệ thống. Trong một số tình huống không quen thuộc có thể không hiểu. Sử dụng tốt những chủ đề tranh luận phức tạp
9.0Có thể giao tiếp thông thạo trong cuộc sống hàng ngày

Review sách Basic IELTS Listening

Sách Basic Listening dành cho ai?

Đây là một cuốn sách phù hợp với những người mới bắt đầu và biết một chút về tiếng Anh. Nếu bạn chưa biết gì và không thể nghe được thì sẽ rất khó để học. Tuy nhiên nếu bạn chăm chỉ và luyện tập nhiều thì nghe cũng sẽ quen nên đừng bỏ cuộc nhé. 

Sách Basic IELTS Listening
Sách Basic IELTS Listening

Sách cũng phù hợp với những ai đang cần tài liệu để tập làm quen với bài thi IELTS Listening. Sách có nhiều bài học và những mẹo thú vị để bạn có thể luyện tập và áp dụng vào bài thi của mình. 

Nội dung Basic Listening – Cách tính điểm IELTS Listening

Vậy trong cuốn sách Basic Listening có những gì? Sách sẽ cung cấp cho bạn những nội dung như sau:

– Giới thiệu tổng quan về bài thi IELTS nói chung và bài thi Listening nói riêng

– Các mẹo làm bài thi Listening IELTS hiệu quả. Đây đều là những mẹo vô cùng đơn giản và dễ nhớ, giúp các bạn rèn luyện thói quan ngay từ đầu

– 5 Unit được chia theo các chủ đề quen thuộc thường gặp trong bài thi IELTS Listening như: Number, Name and Places, Survival English, Academic English, Popular Science. Mỗi Unit thường có từ 5-15 bài tập nhỏ kèm theo file nghe đi kèm để bạn tự luyện tập. Các bài học được chia thành chủ đề nên bạn có thể tổng kết từ vựng và các thông tin xung quanh bài nghe đó. 

​​

Nội dung Basic Listening
Mỗi Unit được chia thành các bài tập nhỏ

Đặc biệt, dưới mỗi bài đều có mục Notes để bạn ghi chú các lỗi sai, những điểm cần lưu ý khi luyện nghe. 

– Phần đáp án để kiểm tra lại xem mình đã làm đúng được bao nhiêu câu để từ đó biết mình cần cải thiện phần nào.

Bộ sách được đi kèm đầy đủ các file audio giúp các bạn luyện nghe kỹ, nâng cao kỹ năng nghe của bản thân để đạt kết quả bài thi IELTS Listening tốt nhất. 

Hướng dẫn học cùng sách Basic Listening

Vì đây là cuốn sách dành cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Anh sách rất dễ sử dụng. Một số lưu ý để bạn học hiệu quả cùng sách Basic Listening như sau:

Tổng kết

Trên đây là những thông tin về bài thi Listening IELTS, cách tính điểm IELTS Listening và cuốn sách Basic IELTS Listening. Các bạn hãy tải sách và cùng luyện tập để nâng cao điểm số cho bài thi của mình nhé. Chúc các bạn bắt đầu hành trình học Listening IELTS thuận lợi và đạt kết quả tốt nhất. 

Điểm thi IELTS hiện nay đã được sử dụng và quy đổi sang điểm THPT Quốc gia để phục vụ cho việc xét tuyển vào Đại học. Sau đây ELSA Speech Analyzer sẽ chia sẻ với các bạn bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm THPT Quốc gia 2022 chi tiết và cụ thể nhất. 

Cách tính tổng điểm thi IELTS 4 kỹ năng 

Điểm thi IELTS được tính theo thang điểm từ 1 – 9 và là điểm trung bình cộng của 4 phần thi Listening, Speaking, Reading, Writing. Trên phiếu điểm của thí sinh sẽ bao gồm điểm Overall và điểm của từng kỹ năng. 

Cách tính tổng điểm thi IELTS 4 kỹ năng
Điểm thi IELTS được tính theo thang điểm từ 1 – 9

Quy tắc làm tròn điểm của 4 kỹ năng như sau:

Điều đó có nghĩa là nếu một thí sinh có điểm thi từng kỹ năng như sau: 6.0 Listening, 6.5 Reading, 5.0 Speaking, 7.0 Writing thì điểm tổng của thí sinh này sẽ là 6+6.5+5.5+7 = 25 / 4 = 6.25 = 6.5. 

Bảng quy đổi điểm IELTS đầy đủ nhất 

Bảng quy đổi điểm IELTS Listening

Cấu trúc bài thi IELTS Listening gồm 40 câu hỏi được chia làm 4 phần, mỗi phần gồm 10 câu hỏi với độ khó tăng dần. Nội dung của từng phần trong bài thi IELTS Listening như sau:

Part 1: là một đoạn hội thoại bao gồm các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày như: thuê nhà, thuê xe, đặt phòng khách sạn, du lịch, đăng ký khoá học,…

Part 2: là một đoạn độc thoại thông báo về một chương trình, sự kiện nào đó hoặc giới thiệu về một địa điểm như bảo tàng, buổi triển lãm,…

Part 3: một cuộc thảo luận giữa giáo sư với sinh viên hoặc giữa sinh viên với học sinh về các chủ đề như bài tập lớn, bài thuyết trình,…

Part 4: bài giảng về một chủ đề học thuật như khoa học, công nghệ, lịch sử, hoá học,…

Theo đó, bảng quy đổi điểm IELTS Listening cụ thể như sau:

Correct AnswersBand Score
39 – 409.0
37 – 388.5
35 – 368.0
33 – 347.5
30 – 327.0
27 – 296.5
23 – 266.0
20 – 225.5
16 – 195.0
13 – 154.5
10 – 124.0
7 – 93.5
5 – 63.0
3 – 42.5
1 – 22.0

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Bảng quy đổi điểm IELTS Reading

Bài thi IELTS Reading của cả kỳ thi IELTS General và IELTS Academic đều diễn ra trong vòng 60 phút, giúp đánh giá khả năng đọc hiểu của thí sinh qua 3 đoạn văn. 

Trong đó, bài thi IELTS General thường có nội dung liên quan đến các vấn đề xã hội hoặc cuộc sống thường ngày, không thiên về học thuật nhiều, thường là các bài được trích trong các tạp chí thời trang, các mẫu quảng cáo,…

IELTS Reading Academic thì thường tập trung vào các chủ đề học thuật hơn như: lịch sử, khoa học, công nghệ, nghệ thuật,… đòi hỏi thí sinh phải có vốn hiểu biết nhất định về các chủ đề đó, vì vậy thường khó hơn bài thi IELTS General. 

Vì có sự khác biệt trong nội dung và yêu cầu nên bảng quy đổi điểm IELTS General và IELTS Academic cũng có sự khác nhau. Cùng tham khảo 2 bảng quy đổi điểm đó nhé

IELTS Reading General: 

Correct AnswersBand Score
39 – 409.0
37 – 388.5
35 – 368.0
33 – 347.5
30 – 327.0
27 – 296.5
23 – 266.0
20 – 225.5
16 – 195.0
13 – 154.5
10 – 124.0
7 – 93.5
5 – 63.0
3 – 42.5
1 – 22.0

IELTS Reading Academic:

Correct AnswersBand Score
409.0
398.5
388.0
36 – 377.5
34 – 357.0
32 – 336.5
30 – 316.0
27 – 295.5
23 – 265.0
19 – 224.5
15 – 184.0
12 – 143.5
8 – 113.0
5 – 72.5

Bảng quy đổi điểm IELTS Speaking

Nhìn chung, phần thi IELTS Speaking ở cả 2 bài thi Academic và General không có sự khác biệt quá nhiều, thí sinh sẽ đều trò chuyện với giám khảo trong vòng 11 – 14 phút. 

Cấu trúc bài thi được chia thành 3 phần:

​​

Bảng quy đổi điểm IELTS Speaking
Phần thi Speaking gồm 3 Task

Bài thi IELTS Speaking được chấm điểm dựa trên đánh giá về các tiêu chí như sau:

Bảng quy đổi điểm IELTS Writing

Phần thi IELTS Writing ở 2 kỳ thi Academic và General đều đánh giá kỹ năng viết của thí sinh qua việc sử dụng từ ngữ, liên kết các câu và đoạn văn, vận dụng ngữ pháp, triển khai các luận điểm. Cả hai bài thi đều gồm 2 Task và có thời gian làm bài là 60 phút.

Tuy nhiên, sự khác biệt nằm ở chỗ, Task 1 của kỳ thi Academic yêu cầu thí sinh nhận xét biểu đồ, bảng biểu còn ở IELTS General yêu cầu thí sinh viết một bức thư. 

Phần Task 2 ở cả hai kỳ thi đều yêu cầu thí sinh nêu quan điểm của mình về một vấn đề nào đó trong xã hội như công nghệ, giáo dục, văn hoá, dân số,… dưới dạng một bài luận. 

Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022

Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022
Thí sinh có thể dùng điểm IELTS để xét tuyển vào Đại học

Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo, chứng chỉ IELTS được phép sử dụng để xét tuyển với các thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc Gia. Thí sinh sẽ được lựa chọn 1 trong 2 hình thức để quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học trong kỳ thi năm 2022. 

Hình thức 1: Quy đổi điểm thi IELTS thành điểm thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia theo thang điểm 10.

Ví dụ: Học viện Ngoại Giao thí sinh có điểm IELTS 7.0 sẽ được quy đổi thành 9.0 điểm thi môn tiếng Anh, IELTS 7.5 được quy đổi thành 9.5 điểm thi môn tiếng Anh, IELTS 8.0 trở lên được quy đổi thành 10 điểm thi môn tiếng Anh. 

Hình thức 2: Xét tuyển kết hợp 

Nghĩa là thí sinh sẽ xét tuyển bằng kết quả thi THPT Quốc Gia hoặc kết hợp điểm học tập trung bình 3 năm THPT cùng với bằng thi IELTS để thành một phương thức xét tuyển.

Ví dụ: Nếu thí sinh xét tuyển vào Đại học Kinh Tế Quốc Dân thì cần có chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.5 kết hợp với điểm thi THPT Quốc gia dự kiến từ 20 điểm trở lên. 

Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022

Hiện nay, do độ phổ biến của chứng chỉ IELTS nên hầu hết các trường Đại học tại Việt Nam đều mở rộng cánh cửa cho thí sinh bằng việc chấp nhận quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia hoặc dùng bằng IELTS để xét tuyển. 

Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học của một số trường Đại học trong nước áp dụng năm 2022:

Trường Đại học / Điểm IELTS4.55.05.56.06.57.07.58.0 – 9.0
Đại học Kinh tế TP HCM1214161820
Đại học Mở TP HCM7891010101010
Đại học Kinh tế Quốc Dân101112131415
Đại học Ngoại Thương8.599.510
Học viện Báo chí & Tuyên truyền78910101010
Học viện Tài chính9.51010101010
Đại học Luật TP HCM99.5101010
Đại học Bách khoa TP HCM891010101010
Đại học Công nghiệp8910101010
Đại học Bách khoa Hà Nội8.599.510101010
Đại học Luật Hà Nội99.5101010
Đại học Quốc gia Hà Nội8.599.259.59.7510
Học viện Ngoại giao8.599.510

Tổng kết

Mong rằng những thông tin chia sẻ của chúng tôi đã giúp bạn hiểu được về cách tính tổng điểm 4 kỹ năng IELTS và bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học 2022. Thông qua đó bạn có thể tính toán và biết cách tính điểm của các trường để chắc chắn hơn cho các dự định xét tuyển của mình.

Using useful idioms for your Speaking Test is a good way to improve your test score. Using idioms not only shows how good your vocabulary is, but also makes your speech sound more natural and fluent.

Check out ELSA Speech Analyzer‘s seven common idioms that you should prepare for your test.

1.Over the moon – to be extremely pleased or happy.
Ex: I was over the moon when I passed my speaking test.

Useful idioms: Over the moon – to be extremely pleased or happy.

2. A piece of cake – very easy.

Ex: Getting a band 6 in the speaking test will be a piece of cake.

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

3. Once in a blue moon – happens very rarely.

Ex: A student will get a 9 in the IELTS writing test once in a blue moon.

Useful idioms: Once in a blue moon – happens very rarely.

4. House of cards – easy to fall or collapse

If you describe a system, organization, or plan as a house of cards, you mean that it is likely to fail or collapse.

Ex: This government could fall apart like a house of cards during the first policy discussion.

5. Soul mate – someone you trust very deeply.

Ex: My husband is not just my lover, he’s my soul mate.

6. (come) rain or shine – means something will happen regardless of weather or other difficulties.

Ex: I will be on time for the class, rain or shine. Come rain or shine, she is always smiling

7. in a nutshell: to be concise, in a few words

Ex: Here’s our proposal-in a nutshell, we want to sell the business to you.

Useful idioms: in a nutshell

It’s true to say that using useful idioms for your speaking test can increase your test score. However, if you use an idiom incorrectly or say it wrong, this might lower your score.

Wanna avoid that situation? ELSA is here to help you. We have just updated 14 new lessons about “Common IELTS Idioms”. Download our app to get guidance about how to pronounce these common IELTS idioms right.