Tag: ielts test
Chứng chỉ IELTS hiện nay rất phổ biến tại Việt Nam khi nó được áp dụng với rất nhiều mục đích như xét tuyển đại học, ứng tuyển công việc, du học hay săn học bổng. Các bạn thí sinh cần nắm các thủ tục, cách thức đăng ký thi IELTS để có được một kỳ thi suôn sẻ nhất. Hãy cùng ELSA Speech Analyzer tìm hiểu kĩ hơn qua bài viết dưới đây.
Hướng dẫn cách đăng ký thi IELTS tại British Council
British Council (Hội đồng Anh) là một trong hai tổ chức được ủy quyền điều hành và cấp chứng chỉ kỳ thi IELTS. Các thí sinh có thể đăng ký thi trực tuyến hoặc đến trực tiếp văn phòng của British Council.
Cách 1: Đăng ký trực tiếp
- Bước 1: Điền đầy đủ thông tin của mẫu đơn đăng ký dự thi IELTS.
- Bước 2: Cung cấp giấy tờ cá nhân (CMND/CCCD/Passport) để đối chiếu thông tin trên mẫu đăng ký.
- Bước 3: Thanh toán lệ phí thi IELTS trực tiếp tại văn phòng Hội đồng Anh hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
Thí sinh có thể đăng ký thi IELTS trực tiếp tại Văn phòng làm việc của BC tại các địa chỉ:
- TP.HCM: Toà nhà Viettel, 285 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 12, Quận 10.
- Hà Nội: 20 Thuỵ Khuê, Tây Hồ.
Cách 2: Đăng ký trực tuyến
- Bước 1: Đăng nhập vào website đăng ký thi IELTS của Hội đồng Anh tại đây.
- Bước 2:

- Bước 3:

- Bước 4:

- Bước 5:

- Bước 6:

- Bước 7: Kiểm tra lại tất cả thông tin.
Bạn cần đảm bảo các thông tin hiển thị trên hệ thống ở bước này đều chính xác. Bao gồm ngày thi, lịch thi, hình thức thi và địa điểm thi IELTS.
- Bước 8: Hoàn tất thanh toán lệ phí thi.
Chọn Book & pay now nếu bạn muốn thanh toán ngay khi có sẵn thẻ VISA/ Master.
Chọn Book now & pay later để tiến hành thanh toán sau qua hình thức chuyển khoản hoặc đến trực tiếp văn phòng của BC.
Lệ phí thi
- Trên giấy (Academic & General Training): 4.664.000 VNĐ
- Trên máy tính (Academic & General Training): 4.664.000 VNĐ
- Lệ phí thi IELTS UKVI 5.252.000 VNĐ và IELTS Life Skills: 4.414.000 VNĐ
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Cách thức chuyển khoản khi đăng ký thi tại Hội đồng Anh
Thông tin chuyển khoản của British Council:
- Tên tài khoản: BRITISH COUNCIL (VIETNAM) LLC.
- Số tài khoản: 0201912008.
- Ngân hàng Citibank, chi nhánh Hà Nội.
- Bank code: 01605001.
- Swift code: CITIVNVX.
Thí sinh tại Hà Nội chuyển khoản với nội dung theo cú pháp: HNEX – Phí dự thi IELTS PBI/CDI (ngày thi) (tên thí sinh) (số điện thoại)
Thí sinh tại TP. Hồ Chí Minh chuyển khoản với nội dung theo cú pháp:
CMEX – Phí dự thi IELTS PBI/CDI (ngày thi) (tên thí sinh) (số điện thoại)
Lưu ý: Sau khi hoàn tất thanh toán lệ phí thi, thí sinh sẽ nhận được email xác nhận đã đăng ký thi IELTS thành công tại BC. Các bạn hãy để ý hòm thư của mình nhé!
Thay đổi và hủy ngày thi IELTS tại British Council

Việc thay đổi ngày thi tại BC phải được thực hiện theo quy định với đơn xin hoặc giấy yêu cầu đổi ngày thi.
Thí sinh sẽ được đổi ngày thi miễn phí nếu nộp đơn yêu cầu trước ngày thi đăng ký (tính từ ngày thi kỹ năng đầu tiên) tối thiểu năm tuần. Ngược lại, thí sinh phải chịu 25% lệ phí thi cho thủ tục hành chính.
Yêu cầu đổi ngày thi của thí sinh sẽ không được chấp nhận nếu đơn được nộp dưới 3 ngày trước ngày thi đăng ký. Trừ các trường hợp ngoại lệ vẫn được xem xét.
Để yêu cầu hủy ngày thi IELTS đã đăng ký, thí sinh đăng nhập vào tài khoản đăng ký và đính kèm các giấy tờ bổ sung cho yêu cầu hủy thi.
Một số trường hợp ngoại lệ:
- Thí sinh có các bệnh nghiêm trọng (không bao gồm các bệnh như cảm cúm). Đối với trường hợp này thí sinh cần cung cấp bệnh án do các bệnh viện đóng dấu xác nhận.
- Thí sinh gặp tai nạn, chấn thương, liên quan đến các loại hình tội phạm.
- Thí sinh có người thân qua đời. Người thân trong gia đình của thí sinh qua đời.
- Thí sinh gặp phải hoàn cảnh khó khăn đặc biệt .
- Thí sinh được yêu cầu tham gia nghĩa vụ quân sự bắt buộc.
Hướng dẫn đăng ký thi IELTS tại IDP
Tương tự như với BC, đăng ký thi IELTS tại IDP cũng có thể thực hiện qua hai hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp.
Cách 1: Đăng ký trực tiếp
- Bước 1: Điền thông tin vào mẫu đơn đăng ký dự thi IELTS do IDP cung cấp tại phòng đăng ký hoặc thí sinh có thể tải mẫu đơn và điền sẵn thông tin trước tại nhà.
- Bước 2: Cung cấp giấy tờ cá nhân (CMND/CCCD/Passport) để đối chiếu thông tin.
- Bước 3: Thanh toán lệ phí thi trực tiếp tại Văn phòng IDP hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
Thí sinh tiến hành đăng ký thi IELTS trực tiếp tại Văn phòng IDP tại các địa chỉ:
- TPHCM: 36 Mạc Đĩnh Chi, phường Đa Kao, quận 1.
- Hà Nội: 30 Triệu Việt Vương, quận Hai Bà Trưng.
Cách 2: Đăng ký trực tuyến
Để tiết kiệm thời gian và công sức di chuyển cũng như thủ tục đăng ký dự nhanh chóng, hình thức trực tuyến được các bạn thí sinh ưa chuộng. Chỉ với các bước cơ bản, các bạn đã có thể chốt được ngày thi IELTS hết sức dễ dàng.
- Bước 1: Tạo tài khoản cá nhân vào website của IDP tại đây.
- Bước 2: Tiến hành lựa chọn địa điểm và hình thức bài thi.

- Bước 3: Lựa chọn ngày thi muốn đăng ký.
- Bước 4: Đăng nhập vào tài khoản cá nhân đã đăng ký.
- Bước 5: Thí sinh tiến hành điền thông tin cá nhân được yêu cầu trong Candidate Details.

- Bước 6: Tiếp tục hoàn tất thông tin tại mục Application Details.
- Bước 7: Nếu thí sinh không có nhu cầu gửi kết quả tới các trường học hoặc tổ chức chính phủ tại mục Recognising Organisations
- Bước 8: Thí sinh kiểm tra kỹ lại các thông tin tại mục Booking Summary.
- Bước 9: Hoàn tất thanh toán lệ phí thi.
Chuyển khoản trực tiếp vào số tài khoản của IDP sau khi hoàn tất phần đăng ký online. Click chọn mục Pay now trong form đăng ký nếu thanh toán bằng thẻ ATM/VISA.
Lệ phí đăng ký thi IELTS
- Chi phí thi IELTS trên giấy (Academic & General Training) 4.664.000 VNĐ
- Chi phí thi IELTS trên máy tính (Academic & General Training) 4.664.000 VNĐ
- Chi phí thi IELTS UKVI 5.252.000 VNĐ và IELTS Life Skills 4.414.000 VNĐ
Thông tin ngân hàng của IDP
Nếu thí sinh thi tại trung tâm ở Hà Nội
- Tên tài khoản: Công Ty TNHH Giáo Dục IDP Việt Nam.
- Số tài khoản: 001 069954 002.
- Ngân hàng: HSBC Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM.
- Swift code: HSBCVNVX.
Nếu thí sinh thi tại trung tâm ở TPHCM
- Tên tài khoản: Công Ty TNHH Giáo Dục IDP Việt Nam
- Số tài khoản: 001 069954 001
- Ngân hàng: HSBC Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM
- Swift code: HSBCVNVX
*Thí sinh điền đầy đủ thông tin nội dung chuyển khoản theo cú pháp: Họ tên thí sinh_ngày thi_số điện thoại_số CMND/CCCD/Passport
Lưu ý: Email xác nhận chuyển khoản thành công sẽ được gửi vào hộp thư cá nhân của bạn trong vòng 2-3 ngày làm việc.
Thay đổi và hủy ngày thi IELTS tại IDP
Để thay đổi ngày thi, thí sinh phải nộp đơn xin đổi ngày thi theo mẫu đơn tại văn phòng IDP Việt Nam trước ngày thi đã đăng ký 15 ngày (miễn phí) hoặc 8 – 14 ngày (phí 450.000VND).
Với trường hợp thời gian từ lúc đăng ký đến ngày thi ít hơn 1 tuần hoặc ngày thi mới cách ngày thi cũ trên 3 tháng thì thí sinh không được duyệt để đổi lịch thi.
Việc hủy thi sau khi đăng ký phải được thực hiện bằng văn bản theo mẫu và nộp tại văn phòng IDP Việt Nam trước ngày thi đã đăng ký 05 tuần. (Việc hủy thi trong vòng 05 tuần trước ngày thi chỉ có thể được xem xét đối với các trường hợp ngoại lệ).
Các câu hỏi thường gặp khi đăng ký thi IELTS
Nên thi IELTS vào thời điểm nào?
Thời điểm thi IELTS hợp lý sẽ phụ thuộc vào nhu cầu của các bạn đối với chứng chỉ này. Các bạn cần quan tâm 3 yếu tố:
- Chứng chỉ IELTS sẽ được cấp sau khoảng 15 ngày tính từ ngày thi cuối cùng
- Thời gian có hiệu lực của chứng chỉ IELTS kéo dài 2 năm
- Mục đích sử dụng bằng IELTS của bạn là gì?
Sau khi đã xét đến 3 yếu tố trên thì các bạn sẽ biết được thời điểm đăng ký thi IELTS hợp lý để phục vụ cho mục đích của bản thân. Ngoài ra, theo kinh nghiệm của những người thi trước thì các bạn nên thi vào các tháng cuối của quý (tháng 12, tháng 4, tháng 8).
Nên đăng ký thi IELTS trước bao lâu?

Kỳ thi IELTS được tổ chức thường xuyên, gần như là hàng tuần với lịch thi có sẵn giúp bạn dễ dàng lựa chọn. Trong đó hình thức thi IELTS Academic phổ biến hơn nên số lượng ngày thi sẽ nhiều hơn.
Nhìn chung thì bạn đăng ký thi lúc nào cũng được. Bất cứ khi nào có nhu cầu và sẵn sàng thì đều có thể đăng ký. Nhưng, chúng tôi vẫn khuyên rằng, các bạn nên đăng kí trước 2 – 3 tháng để có sự chuẩn bị tốt nhất.
Đăng ký thi IELTS trên giấy hay trên máy tính?
Hình thức thi, dạng câu hỏi cũng như thời gian phân bổ cho từng phần thi là hoàn toàn giống nhau cho cả bài thi IELTS trên giấy và máy tính. Điểm khác biệt duy nhất là trải nghiệm thi của bạn.
Ngày nay thí sinh có xu hướng lựa chọn thi IELTS trên máy tính vì kết quả thi sẽ được nhận sớm hơn chỉ từ 3-5 ngày. Ngoài ra, lịch thi IELTS trên máy tính cũng được mở nhiều hơn so với hình thức thi IELTS trên giấy.
Được mang gì vào phòng thi IELTS?
- Thí sinh phải mang theo CMND/CCCD/Passport bản chính mới được vào phòng thi.
- Thi sinh chỉ được mang nước lọc đựng trong chai nhựa trong suốt. Những vật dụng như bút chì, bút bi và tẩy sẽ được phát trong phòng thi.
- Thí sinh không được mang theo vật dụng cá nhân hay bất kì một vật dụng nào khác vào trong phòng thi.
Tổng kết
Trên đây là thông tin chi tiết về các cách thức đăng ký thi IELTS mà ELSA Speech Analyzer cung cấp đến cho các bạn. Hy vọng rằng các bạn sẽ chuẩn bị cho mình một tinh thần và ôn thi thật tốt để đạt được band điểm IELTS mà mình mong muốn nhé!
Hiện nay việc tính điểm thi IELTS được chia sẻ khá phổ biến trên các diễn đàn khác nhau. Bbạn có thể dễ dàng tìm kiếm và tự tra cứu kết quả thi của mình. Tuy nhiên một số nơi chia sẻ sai cách tính điểm IELTS dẫn đến các bạn tính nhầm điểm. Vì vậy trong bài viết này ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn tìm nắm rõ về bảng điểm và công thức tính điểm thi IELTS thật chi tiết nhất nhé!
Những điều bạn cần biết về bảng điểm IELTS
Khi thi IELTS bạn sẽ được đánh giá khả năng tiếng Anh của mình thông qua 4 kỹ năng là Nghe, Nói, Đọc, Viết với thang điểm (hay còn gọi là band) theo cấp độ từ 0 đến 9.
Điểm IELTS cuối cùng (IELTS Overall Band) của người thi là điểm số trung bình của 4 kỹ năng trên. Vậy đằng sau ý nghĩa của tấm bảng điểm IELTS có ý nghĩa như thế nào? Ngay sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ý nghĩa của chúng.
Bảng điểm IELTS còn có ý nghĩa gì?
Đối với một thí sinh khi đạt điểm IELTS ở một mức nào đó sẽ có rất nhiều cơ hội khác nhau, chẳng hạn:
- Người đạt điểm số 4.5 IELTS Overall trở lên sẽ không phải thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia, nghĩa là sẽ được miễn bài thi môn này.
- Người đạt điểm số 5.5 đến 6.0 hoặc đến 6.5 IELTS Overall sẽ được nhiều trường Đại học tuyển thẳng vào, được xếp vào danh sách ưu tiên xét tuyển.
- Nếu bạn đang có ý định đi du học nước ngoài như châu Âu, Hàn Quốc, Úc, Singapore,…thì phải có điểm IELTS từ 6.0 đến 6.5 Overall trở lên mới được xét tuyển.
- Một số trường thường quy định điều kiện để sinh viên tốt nghiệp là phải có điểm IELTS từ 6.5 trở lên.
- Ngày nay những ai có điểm số IELTS từ 6.5 trở lên sẽ là một lợi thế khi đi ứng tuyển công việc. Thông thường những công ty lớn, những tập đoàn lớn đa quốc gia họ sẽ chú trọng đến kỹ năng tiếng Anh của bạn, vì vậy hãy tập trung trau dồi kỹ năng tiếng Anh của mình thật sớm.
Mặt bằng điểm IELTS ở Việt Nam khá thấp so với các nước khá trong khu vực. Tuy nhiên những năm vừa qua điểm số ở Việt Nam đang có sự cải thiện đáng kể.
Quy ước làm tròn điểm trong bảng điểm IELTS
Bạn cần nắm được quy ước làm tròn điểm dưới đây để tránh việc tính nhầm điểm của mình.
Ví dụ: Nếu một thí sinh có bảng điểm IELTS là 5.75 sẽ không khác gì thí sinh có điểm số trung bình 6.125. Vì thực tế điểm số của hai người được làm tròn thành 6.0.
Như vậy, nếu xem phần lẻ của điểm số trung bình này là a, ta có quy ước như sau:
- Nếu 0.0 ≤ a < 0.25: điểm sẽ làm tròn theo số nguyên ở đằng trước
- Nếu 0.25 ≤ a < 0.5: điểm sẽ làm tròn lên 0.5
- Nếu 0.5 ≤ a < 0.75: điểm sẽ làm tròn xuống 0.5
- Nếu 0.75 ≤ a < 1.0: điểm sẽ làm tròn lên số nguyên kế tiếp.
Công thức tính bảng điểm IELTS Overall chi tiết nhất
Điểm IELTS Overall chính là điểm tổng cuối cùng của kết quả thi, điểm này thể hiện trình độ thông thạo ngôn ngữ của thí sinh tham gia kỳ thi IELTS.
Trên bảng điểm kết quả thi, bạn có thể thấy số điểm cho 4 kỹ năng là nghe, nói, đọc và viết và công thức để tính điểm IELTS Overall như sau:
Điểm IELTS Overall = (Nghe + Nói + Đọc + Viết)/4
Sau khi thực hiện phép tính trên, các bạn tiến hành đổi điểm số về đúng quy ước đã nêu ở mục vừa rồi.
Ví dụ: Một thí sinh có điểm số thi IELTS lần lượt là 6.5 (nghe), 7.5 (đọc), 7.0 (viết) và 6.0 (nói).
Vậy điểm IELTS Overall của thí sinh đó: = (6.5 + 7.5 + 7.0 + 6.0) : 4 = 6.75 = 7.0
Bảng điểm IELTS Reading và Listening
Trong phần nghe và phần đọc, các thí sinh sẽ phải hoàn thành 40 câu hỏi với số điểm cho mỗi câu là 1 điểm. Thang điểm tối đa là 40 và sẽ quy đổi sang thang điểm 1.0 đến 9.0 tương ứng với câu trả lời đúng.
Ở cả 2 dạng bài Academic và General, phần Reading và Listening trong bảng điểm IELTS được quy đổi như sau:
Thang điểm IELTS Reading có gì?
Trong thang điểm IELTS Reading sẽ có kết quả khác nhau tùy vào thí sinh đăng ký dạng IELTS Academic hay dạng General Training.
Trong chia sẻ của một giám khảo IDP có nêu: sẽ có sự chênh lệch về độ khó dễ trong bài thi, mặc dù các câu hỏi đã được khảo sát và thi thử trước đó. Vì vậy để tạo một sự công bằng, tùy vào từng bài thi IELTS Reading sẽ có những thay đổi trong thang điểm.
Chẳng hạn cùng một thang điểm band IELTS 6.0 nhưng ở mỗi bài thi General và Academic số câu trả lời đúng được tính khác nhau tùy theo độ khó dễ của bài thi đó.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Thang điểm IELTS Listening có gì?
So với IELTS Reading thì thang điểm IELTS Listening sẽ không phải phân chia rõ ràng ở cả 2 dạng thi Academic hay General Training, mà sẽ có cách tính điểm giống nhau.
Cách tính điểm IELTS Writing và Speaking chuẩn
Cách tính điểm IELTS Writing
Có 2 dạng đề trong phần thi IELTS Writing là Academic và General Training:
- Trong đề thi Task 1 có: dạng Academic là 1 bài báo dạng phân tích dữ liệu và dạng General Training là 1 bức thư tay.
- Đề thi Task 2 sẽ yêu cầu thí sinh phải có kỹ năng viết luận, nêu lên quan điểm, ý kiến về 1 chủ đề trong xã hội (độ dài khoảng 250 từ).
Cách tính bảng điểm IELTS Writing (Áp dụng cho cả Task 1 và Task 2) được chấm dựa vào những tiêu chí:
- Đúng trọng tâm – (Đáp ứng nhiệm vụ hay Thành tích nhiệm vụ): đây là phần cần được triển khai hết ý, tránh lang mang không đúng tâm, các điểm chính cần nêu ra chứng chỉ cụ thể.
- Chính xác và đa dạng.
- Sự liên kết, có lạc mạch tính toán – (Coherence and Cohesion): Giữa các câu, các đoạn văn cần có sự kết nối.
- Từ vựng – (Lexical Resource): Các từ vựng cần sử dụng đúng ngữ cảnh, sử dụng chính xác với từng chủ đề và linh hoạt giữa các từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
Cách tính điểm IELTS Speaking
Điểm thi của phần Speaking sẽ dựa vào 4 tiêu chí sau đây được các giám khảo áp dụng khi chấm bài thi:
- Tiêu chí 1 – Sự mạch lạc và trôi chảy (Fluency and Coherence): người thi có khả năng trình bày phần nói thật trôi chảy, lưu loát. Giữa các ý có sự kết nối với nhau và đúng trọng tâm đề thi.
- Tiêu chí 2 – Dùng từ (Lexical Resource): Có khả năng sử dụng nguồn từ vựng thật chính xác, phong phú và đúng ngữ cảnh đưa ra.
- Tiêu chí 3 – Ngữ pháp chính xác và đa dạng (Fluence Grammatical Range and accuracy): Linh hoạt trong việc kết nối ngữ pháp và hạn chế chia sai động từ.
- Tiêu chí 4 – Phát âm (Pronunciation): Dùng ngữ điệu tự nhiên, phát âm chuẩn xác, dễ hiểu.
Tiêu chí này sẽ áp dụng ở cả 2 dạng Academic và General Training. Hình thức thi là người thi sẽ trò chuyện trực tiếp cùng giám khảo trong khoảng thời gian từ 11 đến 14 phút.
Tra cứu bảng điểm IELTS như thế nào?
Thí sinh có thể tra cứu kết quả thi bằng hình thức trực tuyến, đăng nhập vào hệ thống tra cứu để xem kết quả.
Chú ý: nhằm bảo mật thông tin, kết quả thi sẽ không được thông báo ra bên ngoài bằng thư điện tử hoặc tin nhắn.
Riêng phần bản cứng (TRF), thí sinh sẽ được nhận sau 13 ngày (tính từ ngày thi viết trên giấy và 3-5 ngày tính từ ngày thi trên máy tính).
Hướng dẫn nhận bảng điểm IELTS trực tiếp
Để nhận bảng điểm IELTS trực tiếp, bạn có thể đến Ban thi cử của Hội đồng Anh tại các quầy dịch vụ.
Khi đi cần mang theo giấy tờ tùy thân bản gốc và đúng với thông tin đã dùng để đăng ký thi như: thẻ căn cước/giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu để được đối chiếu và trả bảng điểm.
- Địa điểm 1: số 20 Thụy Khuê, quận Tây Hồ, Hà Nội. Thời gian làm việc: Từ thứ Hai – thứ Sáu (8:30 – 18:30); thứ Bảy (8:30 – 12:00 và 13:30 – 16:00).
- Địa điểm 2: Tầng 1, tòa nhà Viettel, số 285 Cách Mạng Tháng Tám. phường 12, quận 10, TP. Hồ Chí Minh. Thời gian làm việc: Thứ Hai – thứ Sáu (8:30 – 19:00); thứ Bảy (8:30 – 16:30).
Cách nhận bảng điểm IELTS trực tiếp khi không thể đến văn phòng
Nếu thí sinh không thể đến trực tiếp văn phòng để nhận bảng điểm thì có thể gửi đơn yêu cầu gửi bảng điểm về nhà hoặc nhờ người khác nhận thay.
Trường hợp thứ nhất, thí sinh yêu cầu gửi bảng điểm về nhà chỉ cần điền thông tin theo đường dẫn online
Trường hợp thứ hai là nhờ người khác nhận thay. Thí sinh sẽ điền đơn ủy quyền và phần chữ ký trên đơn phải khớp với chữ ký trên Giấy đăng ký vào ngày thi.
Khi đã điền xong, thí sinh có thể chụp ảnh hoặc scan đơn Ủy quyền sau đó gửi về 2 địa chỉ email dưới đây:
- Thí sinh thi với Hội đồng Anh TP. Hồ Chí minh: exams.hcmc@britishcouncil.org.vn
- Thí sinh thi với Hội đồng Anh Hà Nội: exams.hanoi@britishcouncil.org.vn
Người được ủy quyền khi đi nhận thay cần mang theo CMND/CCCD/Hộ chiếu (bản gốc) và phải trùng khớp thông tin đã điền trên đơn ủy quyền. Thí sinh cần liên hệ với Hội đồng thi nếu làm mất bảng điểm.
Trường hợp thí sinh yêu cầu bảng điểm bổ sung TRFs
Ngoài ra, nếu các tổ chức mà thí sinh đang nộp hồ sơ có yêu cầu bảng điểm bổ sung TRFs, thì hồi đồng Anh sẽ gửi bổ sung sau, trong vòng 2 năm kể từ ngày thi. Các tổ chức đó có thể là văn phòng nhập cảnh, các trường đại học,…
Lưu ý:
- Tổ chức nào nhận, kiểm tra kết quả thi qua mạng (electronic TRF) thì thí sinh cần nêu rõ yêu cầu, cung cấp thông tin địa chỉ và mã bưu điện của tổ chức muốn nộp đến.
- Tổ chức nào không đăng ký dịch vụ nhận, kiểm tra kết quả thi qua mạng thì sẽ được hội đồng gửi TRF bằng đường bưu điện.
IELTS là bài kiểm tra đánh giá trình độ Anh ngữ quan trọng và phổ biến hàng đầu trên thế giới. Vậy các thí sinh được tính bảng điểm IELTS như thế nào? Cách đánh giá thang điểm IELTS Academic và IELTS General có gì khác nhau?
IELTS là gì?
IELTS là từ viết tắt của International English Language Testing System, tạm dịch là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế. Đây là bài kiểm tra trình độ thông thạo Anh ngữ bao gồm cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết.
Hiện nay, cuộc thi IELTS đang được rất nhiều thí sinh đăng ký tham gia với mục đích học tập, làm việc và định cư.
Bạn có thể lựa chọn dự thi IELTS Học thuật (IELTS Academic) hoặc IELTS tổng quát (IELTS General) tùy thuộc vào tổ chức mà bạn đang nộp đơn hoặc nhu cầu của bản thân mình.
Thang điểm IELTS 4 kỹ năng
Cách tính điểm tổng 4 kỹ năng
Thang điểm IELTS được tính từ 1.0 đến 9.0. Trên bảng điểm IELTS sẽ thể hiện điểm cụ thể từng kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Band điểm IELTS tổng (IELTS Overall Band Score) sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng này.
Quy ước chung khi làm tròn quy đổi điểm IELTS như sau:
- Nếu điểm trung bình cộng 4 kỹ năng có số lẻ là .25 thì được làm tròn thành .5.
- Nếu điểm trung bình cộng 4 kỹ năng có số lẻ là .75 thì được làm tròn thành 1.0.
Ví dụ:
Thí sinh có điểm từng phần là 7.0 (Nghe), 6.5 (Nói), 6.5 (Đọc), 5.0 (Viết) thì sẽ có band điểm IELTS = 25 ÷ 4 = 6.25 = 6.5.
Thí sinh có điểm từng phần là 5.0 (Nghe), 5.0 (Đọc), 5.0 (Viết) và 4.5 (Nói) thì sẽ có band điểm IELTS = 19.5 ÷ 4 = 4.875 = 5.0.

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Thang điểm IELTS Reading
Trên cùng một thang điểm thì bảng điểm IELTS Reading ở hình thức IELTS Academic và IELTS General Training sẽ có sự khác biệt như sau:
Band điểm IELTS Reading | Số câu đúng (Reading Academic) | Số câu đúng (Reading General) |
9.0 | 39-40 | 40 |
8.5 | 37-38 | 39 |
8.0 | 35-36 | 38 |
7.5 | 33-34 | 36-37 |
7.0 | 30-32 | 34-35 |
6.5 | 27-29 | 32-33 |
6.0 | 23-26 | 30-31 |
5.5 | 20-22 | 27-29 |
5.0 | 16-19 | 23-26 |
4.5 | 13-15 | 19-22 |
4.0 | 10-12 | 15-18 |
3.5 | 7-9 | 12-14 |
3.0 | 5-6 | 8-11 |
2.5 | 3-4 | 5-7 |
Thang điểm IELTS Listening
Thang điểm IELTS Listening dưới đây được áp dụng tính cho cả 2 hình thức thi là IELTS Academic và IELTS General Training.
Số câu đúng | Band điểm IELTS Listening |
39-40 | 9.0 |
37-38 | 8.5 |
35-36 | 8.0 |
33-34 | 7.5 |
30-32 | 7.0 |
27-29 | 6.5 |
23-26 | 6.0 |
20-22 | 5.5 |
16-19 | 5.0 |
13-15 | 4.5 |
10-12 | 4.0 |
7-9 | 3.5 |
5-6 | 3.0 |
3-4 | 2.5 |
Thang điểm IELTS Speaking
Đối với thang điểm IELTS Speaking, giám khảo sẽ dựa trên 4 tiêu chí chấm điểm như sau:
- Fluency and Coherence – Tính lưu loát và liên kết của bài nói (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Pronunciation – Phát âm (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Lexical Resource – Vốn từ (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Grammar – Ngữ pháp (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
Band | Fluency and Coherence | Pronunciation | Lexical Resource | Grammar |
9.0 | – Nói lưu loát, hiếm có sự lặp lại hoặc tự điều chỉnh; – Câu nói mạch lạc, có sự gắn kết hợp lý; – Phát triển và mở rộng các chủ đề nói một cách chính xác, không lạc đề. | – Phát âm chuẩn xác, dễ hiểu; – Sử dụng linh hoạt ngữ điệu nói một cách tự nhiên trong suốt quá trình thi; – Sử dụng đầy đủ các tính năng phát âm một cách chính xác. | – Vốn từ vựng được sử dụng linh hoạt và chính xác trong tất cả các chủ đề; – Sử dụng các thành ngữ tục ngữ tự nhiên và chính xác. | – Sử dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp một cách tự nhiên và chính xác. |
8.0 | – Nói lưu loát, đôi khi có sự lặp lại hoặc tự ti; – Phát triển chủ đề nói chính xác và phù hợp. | – Phát âm dễ hiểu, thỉnh thoảng bị ảnh hưởng bởi giọng địa phương. – Duy trì sự linh hoạt trong cách phát âm, nhưng đôi khi bị mất hoặc nuốt âm. | – Sử dụng đa dạng các từ vựng một cách linh hoạt. – Sử dụng các từ vựng hiếm gặp cũng như thành ngữ một cách khéo léo, phù hợp và chính xác. – Biết cách paraphrase và sử dụng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh. | – Dùng nhiều cấu trúc ngữ pháp một cách linh hoạt; – Đa số các câu nói không bị mắc lỗi ngữ pháp hoặc mắc những lỗi không thường xuyên/lỗi cơ bản/không hệ thống. |
7.0 | – Nói dài dòng nhưng không có nhiều sự gắn kết; – Một số từ bị lặp lại hoặc tự điều chỉnh nhiều; – Có sử dụng một loạt các từ kết nối với tính linh hoạt. | – Phát âm tương đối dễ hiểu nhưng thi thoảng vẫn bị phát âm sai một số từ vựng. | – Sử dụng vốn từ vựng rộng rãi, linh hoạt để thảo luận nhiều chủ đề; – Có sử dụng một vài từ vựng ít phổ biến một cách chính xác và dùng các collocation; – Paraphrase từ ngữ một cách phù hợp. | – Sử dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp phức tạp một cách linh hoạt; – Đôi khi mắc phải một vài lỗi ngữ pháp nhỏ nhưng không quá nhiều. |
6.0 | – Nói những câu dài nhưng đôi khi không có sự gắn kết do lặp từ thường xuyên, tự điều chỉnh nhiều hoặc do dự; – Sử dụng một loạt các từ nối đa dạng nhưng không phải lúc nào cũng phù hợp. | – Có sự kiểm soát nhất định trong cách phát âm; – Sử dụng một số tính năng phát âm hiệu quả nhưng không duy trì một cách thường xuyên; – Cách phát âm có thể hiểu được nhưng đôi khi phát âm sai các từ làm giảm sự rõ ràng trong câu nói. | – Có vốn từ vựng đủ rộng để giao tiếp được các chủ đề dài; – Nhìn chung có thể diễn giải thành công các quan điểm của bản thân. | – Sử dụng đan xen các cấu trúc ngữ pháp từ đơn giản đến phức tạp; – Có thể thường xuyên mắc lỗi với các cấu trúc câu quá phức tạp nhưng hiếm khi gặp phải vấn đề về sự lý giải. |
5.0 | – Có sự duy trì trong bài nói nhưng thường xuyên sử dụng từ ngữ lặp lại, tự điều chỉnh nhiều hoặc nói chậm để tiếp tục; – Có thể sử dụng một số từ nối nhất định trong bài nói;– Giọng nói trôi chảy, thi thoảng mới gặp phải vấn đề về lưu loát. | – Thường phát âm sai các từ ngữ và tạo cảm giác khó khăn cho người nghe; – Còn hạn chế trong việc sử dụng các tính năng phát âm một cách chính xác và linh hoạt. | – Nói được các chủ đề quen thuộc và xa lạ nhưng khả năng sử dụng từ vựng còn hạn chế. | – Sử dụng được lối ngữ pháp cơ bản với độ chính xác hợp lý; – Hạn chế sử dụng các cấu trúc phức tạp, đôi khi còn mắc phải một vài lỗi ngữ pháp gây nên vấn đề trong diễn giải ý nghĩa. |
4.0 | – Ấp úng, nói chậm, thường xuyên lặp lại những gì mình nói; – Sử dụng các cụm từ đơn giản và lặp lại nhiều các từ nối câu. | – Cách phát âm còn nhiều hạn chế nhất định; – Cách phát âm gây khó hiểu cho người nghe. | – Sử dụng từ ngữ chưa chính xác và linh hoạt; – Có thể nói về các chủ đề quen thuộc nhưng khi gặp phải các chủ đề lạ thì mắc nhiều lỗi trong cách sử dụng từ. | – Chỉ sử dụng được các cấu trúc câu đơn giản; – Mắc nhiều lỗi hệ thống dẫn đến vấn đề khó khăn để hiểu ý nghĩa câu nói. |
3.0 | – Ngắt quãng nhiều và lâu khi nói; – Gặp khó khăn trong việc liên kết các câu; – Gặp khó khăn trong việc hiểu và truyền đạt các thông tin. | – Thể hiện tốt tất cả các ưu điểm của band điểm IELTS 2.0 và một số ưu điểm của band điểm IELTS 3.0. | – Dùng từ vựng đơn giản, chủ yếu là liên quan đến các thông tin cá nhân; – Vốn từ vựng cho các chủ đề lạ rất ít và hạn chế. | – Chỉ sử dụng các cấu trúc ngữ pháp đơn giản nhưng vẫn gặp nhiều lỗi sai. |
2.0 | – Khả năng giao tiếp kém. | – Cách phát âm khiến người nghe không hiểu được. | – Chỉ biết sử dụng các từ vựng cơ bản. | – Không thể nói được một câu nào đúng cấu trúc ngữ pháp. |
1.0 | – Không có khả năng giao tiếp. | |||
0 | – Không đi thi. |
Thang điểm IELTS Writing
Đối với thang điểm IELTS Writing, giám khảo sẽ dựa trên 4 tiêu chí như sau để đánh giá bài viết của thí sinh:
- Task Achievement – Mức độ hoàn thành bài thi IELTS Writing Task 1 và Task Response – Khả năng trả lời bài thi IELTS Writing Task 2 (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Coherence and Cohesion – Tính gắn kết giữa các câu văn và đoạn văn (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Lexical Resource – Cách sử dụng vốn từ vựng trong bài viết (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Grammar – Ngữ pháp (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
Các tiêu chí cụ thể tính band điểm IELTS Writing:
Bảng đánh giá kỹ năng qua kết quả thi IELTS
Dựa vào kết quả bảng điểm IELTS, năng lực tiếng Anh của thí sinh sẽ được đánh giá như sau:
0 điểm
Hệ thống band điểm IELTS không có 0 điểm, 0 điểm tương ứng với việc thí sinh bỏ thi và không có thông tin dữ liệu nào để chấm bài.
1 điểm – Không biết sử dụng tiếng Anh
Thí sinh không biết cách ứng dụng tiếng Anh trong cuộc sống (chỉ có thể biết một vài từ đơn lẻ).
2 điểm – Lúc được, lúc không
Thí sinh gặp khó khăn lớn trong việc viết và nói tiếng Anh. Thí sinh không thể giao tiếp bằng tiếng Anh trong cuộc sống ngoài việc sử dụng một vài từ ngữ đơn lẻ hoặc một số cấu trúc ngữ pháp ngắn để diễn đạt mục đích tại thời điểm nói – viết.
3 điểm – Sử dụng tiếng Anh ở mức hạn chế
Thí sinh có khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong một vài tình huống quen thuộc nhất định và thường xuyên gặp phải vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự.
4 điểm – Hạn chế
Thí sinh có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp trong các tình huống cụ thể, tuy nhiên lại gặp vấn đề khi có quá trình giao tiếp phức tạp hơn.
5 điểm – Bình thường
Thí sinh có thể sử dụng một phần tiếng Anh giao tiếp và nắm được cách sử dụng trong phần lớn các tình huống mặc dù thường xuyên mắc lỗi. Thí sinh có thể sử dụng tốt ngôn ngữ trong các lĩnh vực quen thuộc của mình.
6 điểm – Khá
Tuy vẫn còn những chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng nhìn chung là thí sinh có thể sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Thí sinh có thể sử dụng tốt tiếng Anh trong các tình huống phức tạp và đặc biệt là trong các tình huống quen thuộc.
7 điểm – Tốt
Thí sinh nắm vững cách sử dụng tiếng Anh nhưng đôi khi không thực sự chính xác, không phù hợp, không dễ hiểu trong tình huống nói. Nói chung là thí sinh có thể hiểu các lí lẽ tinh vi và sử dụng tốt ngôn ngữ một cách phức tạp.
8 điểm – Rất tốt
Thí sinh hoàn toàn nắm vững cách sử dụng tiếng Anh, chỉ mắc một số lỗi nhỏ như không chính xác và không phù hợp. Tuy nhiên, những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu nhưng có thể sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.
9 điểm – Thông thạo
Thí sinh có thể sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh một cách hoàn toàn đầy đủ.
Tổng kết
Bài viết trên đã chia sẻ thông tin về thang điểm chuẩn IELTS 2022 và hướng dẫn cách tính band điểm IELTS. Để chuẩn bị cho bài thi IELTS Speaking, bạn đừng quên học cùng ELSA Speech Analyzer để được kiểm tra năng lực đầu vào vào thiết kế lộ trình ôn luyện phù hợp. Chúc các bạn ôn tập tốt để đạt được điểm số như mong muốn trong kỳ thi IELTS sắp tới.
IELTS là một chứng chỉ đánh giá năng lực học tiếng Anh được ứng dụng nhiều trong cả học tập lẫn công việc. Vậy IELTS thực chất là gì? Cách tính điểm IELTS listening như thế nào? Thang điểm IELTS Listening được đo ra sao? Hãy cùng ELSA Speech Analyzer đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi đó qua bài viết dưới đây nhé.
IELTS là gì?
IELTS là viết tắt của cụm từ International English Language Testing System hay còn có nghĩa là Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế. Bài kiểm tra IELTS sẽ bao gồm 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. IELTS là cuộc thi quan trọng và phổ biến trên thế giới với mục đích phục vụ cho học tập, làm việc và định cư.
Hiện nay có hai thể thức thi IELTS mà bạn có thể lựa chọn là IELTS Học thuật (Academic) và IELTS Tổng quát (IELTS General). Tùy theo mục đích và nhu cầu sử dụng bằng mà bạn có thể lựa chọn thể thức thi cho phù hợp.
Cách tính điểm IELTS Listening (Số câu trả lời đúng, Band điểm tương ứng)
Vậy cách tính điểm IELTS Listening như thế nào? Hiện nay, phần thi nghe IELTS Listening sẽ gồm 40 câu hỏi. Với mỗi câu trả lời đúng, thí sinh sẽ được 1 điểm. Tổng điểm của bài thi là 40 điểm và được quy đổi sang thang điểm Listening IELTS từ 1.0 – 9.0 theo quy chuẩn của bài thi.
Dưới đây là bảng điểm quy đổi để thí sinh hiểu rõ hơn về cách chuyển đổi điểm cho phần thi Listening:

Cách tính điểm tổng 4 kỹ năng (cách tính điểm IELTS Listening)
Kết quả kì thi IELTS không có đỗ hay trượt, mỗi thí sinh sẽ nhận được giấy chứng nhận kết quả và trên đó sẽ có số điểm tương ứng.
Thang điểm bài thi IELTS là từ 1.0 – 9.0, tổng điểm bài thi sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của cả 4 kỹ năng. Bên cạnh đó sẽ có một quy ước làm tròn trong thang điểm IELTS để người thi có thể dễ dàng kiểm tra như sau:
- Điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là số lẻ 0.125 thì được làm tròn thành 0.0
- Điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là số lẻ .25 thì được làm tròn thành .5
- Điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là số lẻ 0.625 thì được làm tròn thành .5
- Điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là số lẻ .75 thì được làm tròn thành 1.0
Ví dụ: Điểm từng phần thi: 6.0 Listening, 6.5 Reading, 7.5 Speaking, 5.0 Writing
Điểm tổng IELTS = (6+6.5+7.5+5)/4 = 6.25 = 6.5 Overall
Bảng đánh giá kỹ năng qua kết quả thi IELTS
Dựa vào kết quả thi IELTS, trình độ năng lực tiếng Anh của bạn sẽ được đánh giá như sau:
Band điểm | Đánh giá |
---|---|
0 | IELTS hiện không có điểm 0. Điểm 0 tương ứng với việc thí sinh bỏ không đi thi và không có thông tin để chấm bài |
1.0 | Không biết cách dùng tiếng Anh: thí sinh không biết sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày hoặc chỉ có thể biết một vài từ đơn |
2.0 | Thí sinh gặp khó khăn trong việc nói và viết tiếng Anh. Không thể giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày ngoài việc dùng các từ đơn lẻ hoặc một số cấu trúc ngữ pháp ngắn để diễn tả mục đích tại thời điểm đó. |
3.0 | Có thể sử dụng tiếng anh giao tiếp trong một vài tình huống quen thuộc nhưng vẫn gặp vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự |
4.0 | Có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh trong giao tiếp cơ bản nhưng chưa thể thành thạo trong các cuộc hội thoại phức tạp |
5.0 | Có thể sử dụng và nắm được phần lớn cách xử lý các tình huống nhưng vẫn còn mắc lỗi. Có thể dùng tốt tiếng Anh trong lĩnh vực riêng của mình |
6.0 | Mặc dù có những chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng vẫn có thể sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Có thể sử dụng tốt tiếng Anh trong các tình huống quen thuộc và phức tạp |
7.0 | Nắm chắc ngữ pháp và từ vựng nhưng đôi khi sử dụng không phù hợp với tình huống nói. Biết cách sử dụng các cấu trúc phức tạp |
8.0 | Hoàn toàn nắm vững ngữ pháp, từ vựng, chỉ mắc một số lỗi cơ bản, chưa thành hệ thống. Trong một số tình huống không quen thuộc có thể không hiểu. Sử dụng tốt những chủ đề tranh luận phức tạp |
9.0 | Có thể giao tiếp thông thạo trong cuộc sống hàng ngày |
Review sách Basic IELTS Listening
Sách Basic Listening dành cho ai?
Đây là một cuốn sách phù hợp với những người mới bắt đầu và biết một chút về tiếng Anh. Nếu bạn chưa biết gì và không thể nghe được thì sẽ rất khó để học. Tuy nhiên nếu bạn chăm chỉ và luyện tập nhiều thì nghe cũng sẽ quen nên đừng bỏ cuộc nhé.
Sách cũng phù hợp với những ai đang cần tài liệu để tập làm quen với bài thi IELTS Listening. Sách có nhiều bài học và những mẹo thú vị để bạn có thể luyện tập và áp dụng vào bài thi của mình.
Nội dung Basic Listening – Cách tính điểm IELTS Listening
Vậy trong cuốn sách Basic Listening có những gì? Sách sẽ cung cấp cho bạn những nội dung như sau:
– Giới thiệu tổng quan về bài thi IELTS nói chung và bài thi Listening nói riêng
– Các mẹo làm bài thi Listening IELTS hiệu quả. Đây đều là những mẹo vô cùng đơn giản và dễ nhớ, giúp các bạn rèn luyện thói quan ngay từ đầu
– 5 Unit được chia theo các chủ đề quen thuộc thường gặp trong bài thi IELTS Listening như: Number, Name and Places, Survival English, Academic English, Popular Science. Mỗi Unit thường có từ 5-15 bài tập nhỏ kèm theo file nghe đi kèm để bạn tự luyện tập. Các bài học được chia thành chủ đề nên bạn có thể tổng kết từ vựng và các thông tin xung quanh bài nghe đó.
Đặc biệt, dưới mỗi bài đều có mục Notes để bạn ghi chú các lỗi sai, những điểm cần lưu ý khi luyện nghe.
– Phần đáp án để kiểm tra lại xem mình đã làm đúng được bao nhiêu câu để từ đó biết mình cần cải thiện phần nào.
Bộ sách được đi kèm đầy đủ các file audio giúp các bạn luyện nghe kỹ, nâng cao kỹ năng nghe của bản thân để đạt kết quả bài thi IELTS Listening tốt nhất.
Hướng dẫn học cùng sách Basic Listening
Vì đây là cuốn sách dành cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Anh sách rất dễ sử dụng. Một số lưu ý để bạn học hiệu quả cùng sách Basic Listening như sau:
- Nghe từ từ từng bài, nếu chưa nghe được thì có thể nghe lại nhiều lần để quen tai. Điều quan trọng của việc luyện nghe là phải kiên trì và không bỏ cuộc.
- Nghe và chép lại thông tin đã nghe được. Sau đó mới làm bài tập và kiểm tra kết quả. Sau khi nghe và làm hết một lượt toàn bộ các bài trong sách thì hãy quay lại làm lại từ đầu để so sánh kết quả. Cách học này giúp nâng cao trình độ nghe của bạn lên rất nhiều.
- Hệ thống lại các từ vựng đã nghe được trong bài để lưu lại và ghi nhớ lâu hơn
Tổng kết
Trên đây là những thông tin về bài thi Listening IELTS, cách tính điểm IELTS Listening và cuốn sách Basic IELTS Listening. Các bạn hãy tải sách và cùng luyện tập để nâng cao điểm số cho bài thi của mình nhé. Chúc các bạn bắt đầu hành trình học Listening IELTS thuận lợi và đạt kết quả tốt nhất.
Điểm thi IELTS hiện nay đã được sử dụng và quy đổi sang điểm THPT Quốc gia để phục vụ cho việc xét tuyển vào Đại học. Sau đây ELSA Speech Analyzer sẽ chia sẻ với các bạn bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm THPT Quốc gia 2022 chi tiết và cụ thể nhất.
Cách tính tổng điểm thi IELTS 4 kỹ năng
Điểm thi IELTS được tính theo thang điểm từ 1 – 9 và là điểm trung bình cộng của 4 phần thi Listening, Speaking, Reading, Writing. Trên phiếu điểm của thí sinh sẽ bao gồm điểm Overall và điểm của từng kỹ năng.
Quy tắc làm tròn điểm của 4 kỹ năng như sau:
- Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là .25 sẽ được làm tròn thành .5
- Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0
Điều đó có nghĩa là nếu một thí sinh có điểm thi từng kỹ năng như sau: 6.0 Listening, 6.5 Reading, 5.0 Speaking, 7.0 Writing thì điểm tổng của thí sinh này sẽ là 6+6.5+5.5+7 = 25 / 4 = 6.25 = 6.5.
Bảng quy đổi điểm IELTS đầy đủ nhất
Bảng quy đổi điểm IELTS Listening
Cấu trúc bài thi IELTS Listening gồm 40 câu hỏi được chia làm 4 phần, mỗi phần gồm 10 câu hỏi với độ khó tăng dần. Nội dung của từng phần trong bài thi IELTS Listening như sau:
Part 1: là một đoạn hội thoại bao gồm các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày như: thuê nhà, thuê xe, đặt phòng khách sạn, du lịch, đăng ký khoá học,…
Part 2: là một đoạn độc thoại thông báo về một chương trình, sự kiện nào đó hoặc giới thiệu về một địa điểm như bảo tàng, buổi triển lãm,…
Part 3: một cuộc thảo luận giữa giáo sư với sinh viên hoặc giữa sinh viên với học sinh về các chủ đề như bài tập lớn, bài thuyết trình,…
Part 4: bài giảng về một chủ đề học thuật như khoa học, công nghệ, lịch sử, hoá học,…
Theo đó, bảng quy đổi điểm IELTS Listening cụ thể như sau:
Correct Answers | Band Score |
39 – 40 | 9.0 |
37 – 38 | 8.5 |
35 – 36 | 8.0 |
33 – 34 | 7.5 |
30 – 32 | 7.0 |
27 – 29 | 6.5 |
23 – 26 | 6.0 |
20 – 22 | 5.5 |
16 – 19 | 5.0 |
13 – 15 | 4.5 |
10 – 12 | 4.0 |
7 – 9 | 3.5 |
5 – 6 | 3.0 |
3 – 4 | 2.5 |
1 – 2 | 2.0 |
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Bảng quy đổi điểm IELTS Reading
Bài thi IELTS Reading của cả kỳ thi IELTS General và IELTS Academic đều diễn ra trong vòng 60 phút, giúp đánh giá khả năng đọc hiểu của thí sinh qua 3 đoạn văn.
Trong đó, bài thi IELTS General thường có nội dung liên quan đến các vấn đề xã hội hoặc cuộc sống thường ngày, không thiên về học thuật nhiều, thường là các bài được trích trong các tạp chí thời trang, các mẫu quảng cáo,…
IELTS Reading Academic thì thường tập trung vào các chủ đề học thuật hơn như: lịch sử, khoa học, công nghệ, nghệ thuật,… đòi hỏi thí sinh phải có vốn hiểu biết nhất định về các chủ đề đó, vì vậy thường khó hơn bài thi IELTS General.
Vì có sự khác biệt trong nội dung và yêu cầu nên bảng quy đổi điểm IELTS General và IELTS Academic cũng có sự khác nhau. Cùng tham khảo 2 bảng quy đổi điểm đó nhé
IELTS Reading General:
Correct Answers | Band Score |
39 – 40 | 9.0 |
37 – 38 | 8.5 |
35 – 36 | 8.0 |
33 – 34 | 7.5 |
30 – 32 | 7.0 |
27 – 29 | 6.5 |
23 – 26 | 6.0 |
20 – 22 | 5.5 |
16 – 19 | 5.0 |
13 – 15 | 4.5 |
10 – 12 | 4.0 |
7 – 9 | 3.5 |
5 – 6 | 3.0 |
3 – 4 | 2.5 |
1 – 2 | 2.0 |
IELTS Reading Academic:
Correct Answers | Band Score |
40 | 9.0 |
39 | 8.5 |
38 | 8.0 |
36 – 37 | 7.5 |
34 – 35 | 7.0 |
32 – 33 | 6.5 |
30 – 31 | 6.0 |
27 – 29 | 5.5 |
23 – 26 | 5.0 |
19 – 22 | 4.5 |
15 – 18 | 4.0 |
12 – 14 | 3.5 |
8 – 11 | 3.0 |
5 – 7 | 2.5 |
Bảng quy đổi điểm IELTS Speaking
Nhìn chung, phần thi IELTS Speaking ở cả 2 bài thi Academic và General không có sự khác biệt quá nhiều, thí sinh sẽ đều trò chuyện với giám khảo trong vòng 11 – 14 phút.
Cấu trúc bài thi được chia thành 3 phần:
- Part 1: Giới thiệu bản thân: Thí sinh sẽ được hỏi những câu hỏi liên quan đến bản thân như gia đình, sở thích, học tập,…
- Part 2: Thí sinh sẽ nói về một chủ đề mà giám khảo đưa ra. Mỗi người sẽ có 1 phút chuẩn bị và 2 – 3 phút để trình bày câu trả lời của mình.
- Part 3: Đây sẽ là phần phát triển thêm của Part 2, trong đó giám khảo sẽ đặt ra những câu hỏi đào sâu hơn về chủ đề đó. Phần này yêu cầu thí sinh cần vận dụng vốn kiến thức và khả năng từ vựng của mình để chứng minh và nâng cao band điểm Speaking của mình.
Bài thi IELTS Speaking được chấm điểm dựa trên đánh giá về các tiêu chí như sau:
- Lexical Resource: Khả năng sử dụng từ ngữ
- Grammar Range and Accuracy: Độ chính xác và sự đa dạng trong ngữ pháp
- Fluency and Coherence: Sự lưu loát, trôi chảy
- Pronunciation: Phát âm
Bảng quy đổi điểm IELTS Writing
Phần thi IELTS Writing ở 2 kỳ thi Academic và General đều đánh giá kỹ năng viết của thí sinh qua việc sử dụng từ ngữ, liên kết các câu và đoạn văn, vận dụng ngữ pháp, triển khai các luận điểm. Cả hai bài thi đều gồm 2 Task và có thời gian làm bài là 60 phút.
Tuy nhiên, sự khác biệt nằm ở chỗ, Task 1 của kỳ thi Academic yêu cầu thí sinh nhận xét biểu đồ, bảng biểu còn ở IELTS General yêu cầu thí sinh viết một bức thư.
Phần Task 2 ở cả hai kỳ thi đều yêu cầu thí sinh nêu quan điểm của mình về một vấn đề nào đó trong xã hội như công nghệ, giáo dục, văn hoá, dân số,… dưới dạng một bài luận.
Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022
Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo, chứng chỉ IELTS được phép sử dụng để xét tuyển với các thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc Gia. Thí sinh sẽ được lựa chọn 1 trong 2 hình thức để quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học trong kỳ thi năm 2022.
Hình thức 1: Quy đổi điểm thi IELTS thành điểm thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia theo thang điểm 10.
Ví dụ: Học viện Ngoại Giao thí sinh có điểm IELTS 7.0 sẽ được quy đổi thành 9.0 điểm thi môn tiếng Anh, IELTS 7.5 được quy đổi thành 9.5 điểm thi môn tiếng Anh, IELTS 8.0 trở lên được quy đổi thành 10 điểm thi môn tiếng Anh.
Hình thức 2: Xét tuyển kết hợp
Nghĩa là thí sinh sẽ xét tuyển bằng kết quả thi THPT Quốc Gia hoặc kết hợp điểm học tập trung bình 3 năm THPT cùng với bằng thi IELTS để thành một phương thức xét tuyển.
Ví dụ: Nếu thí sinh xét tuyển vào Đại học Kinh Tế Quốc Dân thì cần có chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.5 kết hợp với điểm thi THPT Quốc gia dự kiến từ 20 điểm trở lên.
Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022
Hiện nay, do độ phổ biến của chứng chỉ IELTS nên hầu hết các trường Đại học tại Việt Nam đều mở rộng cánh cửa cho thí sinh bằng việc chấp nhận quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia hoặc dùng bằng IELTS để xét tuyển.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học của một số trường Đại học trong nước áp dụng năm 2022:
Trường Đại học / Điểm IELTS | 4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0 – 9.0 |
Đại học Kinh tế TP HCM | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 | |||
Đại học Mở TP HCM | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Kinh tế Quốc Dân | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | ||
Đại học Ngoại Thương | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | ||||
Học viện Báo chí & Tuyên truyền | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
Học viện Tài chính | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Đại học Luật TP HCM | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | |||
Đại học Bách khoa TP HCM | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
Đại học Công nghiệp | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Đại học Bách khoa Hà Nội | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
Đại học Luật Hà Nội | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | |||
Đại học Quốc gia Hà Nội | 8.5 | 9 | 9.25 | 9.5 | 9.75 | 10 | ||
Học viện Ngoại giao | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 |
Tổng kết
Mong rằng những thông tin chia sẻ của chúng tôi đã giúp bạn hiểu được về cách tính tổng điểm 4 kỹ năng IELTS và bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học 2022. Thông qua đó bạn có thể tính toán và biết cách tính điểm của các trường để chắc chắn hơn cho các dự định xét tuyển của mình.