Tag: Học Ielts
Bằng IELTS là gì? Các chứng chỉ tiếng Anh đang ngày càng trở nên quan trọng trong cuộc sống. Không chỉ có thể giúp chúng ta chứng minh được khả năng ngoại ngữ của mình. Chứng chỉ này còn có thể mang lại những cơ hội tuyệt vời cho bạn. Hãy cùng ELSA Speech Analyzer tham khảo tất tần tật thông tin về kì thi IELTS nhé
Làm quen với kỳ thi IELTS
Một tấm bằng IELTS với thành tích cao chính là niềm mơ ước của rất nhiều người hiện nay. Chứng chỉ này giúp bạn chứng minh được năng lực cũng như tài năng của mình về mặt ngôn ngữ. Vậy bằng IELTS là gì? Và tại sao tấm bằng này lại quan trọng đến như vậy?
Bằng IELTS là gì?
IELTS là từ viết tắt của cụm từ International English Language Testing System, được dịch ra là Hệ thống kiểm tra ngôn ngữ tiếng Anh quốc tế. Hệ thống này được thành lập vào năm 1989 bởi 3 tổ chức ESOL lớn hàng đầu thế giới. Các tổ chức này đến từ đại học Cambridge, tổ chức giáo dục IDP của Úc và hội đồng Anh.
Hiện nay IELTS đã có mặt tại hơn 140 quốc gia với hơn 1.200 địa điểm tổ chức thi. Tính đến năm 2022, đã có rất nhiều tổ chức, cơ quan, trường đại học… lấy thành tích chứng chỉ IELTS để đánh giá năng lực tiếng Anh của sinh viên và nhân viên chính thức. Để có thể hiểu rõ hơn bằng IELTS là gì? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua lịch sử của cuộc thi này nhé.
Lịch sử hình thành nên bằng IELTS là gì?
Năm 1965
Vào năm 1965, để đáp ứng được nhu cầu đi du học tại UK của rất nhiều học sinh, viên sinh. Cuộc thi EPTB viết tắt của English Proficiency Test Battery ra đời. Tuy nhiên chỉ kiểm tra hai kỹ năng Listening và Reading.
Đến năm 1980, vì sự thiếu hụt của hai kỹ năng Speaking và Writing mà kỳ thi này buộc phải dừng lại.
Năm 1980
Đến năm 1980 nhằm mang đến những bài kiểm tra cùng với kết quả thực tiễn, khả quan hơn. Vậy nên cuộc thi IELTS viết tắt của The English Language Testing Service được ra đời.
Tuy nhiên, cuộc thi này cũng nhanh chóng bị thay thế vì chỉ nhắm đến các sinh viên cao học. Vậy nên kỳ thi sẽ không thể áp dụng được rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới.
Năm 1989
Cuối cùng, vào năm 1989 kỳ thi IELTS được ra mắt với hai loại hình là Academic và General Training.
Lúc bấy giờ, 4 kỹ năng đều được thi trong cùng một ngày nhất định. Kỹ năng Reading và Writing thường được thi với 3 chủ để chuyên biệt. Các chủ đề đều mang tính học thuật cao bao gồm: khoa học đời sống, khoa học công nghệ và khoa học xã hội.
Năm 1995
Vào tháng 4/1995, Hội đồng chấm thi đã đề ra những quy luật mới bao gồm phần thi Speaking sẽ được dời sang ngày khác so với các kỹ năng còn lại. Hai kỹ năng Reading và Writing đã được phổ cập chủ đề sang nhiều lĩnh vực, nhiều nền văn hóa khác nhau, phù hợp với mọi thí sinh trên toàn thế giới.
Năm 2001 và 2005
Năm 2001 và năm 2005 chính là hai cột mốc chính giúp cho kỳ thi IELTS được hoàn thiện hơn.
Cụ thể là vào năm 2001, phần thi kỹ năng Speaking đã được chỉnh sửa lại khá nhiều, bao gồm: ít task hơn, có kịch bản cho người thi và hệ thống chấm điểm sẽ gắt gao, chi tiết hơn.
Vào năm 2005, kỹ năng Writing được cập nhật phương pháp chấm điểm mới. Kỹ năng Speaking trở thành kỹ năng quan trọng nhất và áp dụng tiếng Anh ở mọi nơi trên toàn thế giới.
Năm 2007 đến nay
Chính sự cải tiến và hoàn thiện này đã giúp cho kỳ thi IELTS được phổ biến rộng rãi hơn và được nhiều người biết đến hơn. Nhờ vậy, số lượng người thi IELTS tăng vọt theo mỗi năm. Số lượng người đạt thành tích cao cũng nhờ đó tăng nhanh chóng.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Cụ thể như:
- Năm 2007, trên toàn thế giới có hơn 1.000.000 thí sinh đăng ký thi IELTS. Điều này đã giúp cho IELTS trở thành hệ thống kiểm tra ngôn ngữ tiếng Anh hàng đầu trên thế giới.
- Vào năm 2009, cả thế giới có hơn 1.400.000 thí sinh đăng ký tham gia.
- Năm 2012, số lượng thí sinh đã nhanh chóng đạt mốc 2.000.000.
- Đến năm 2017, đã có hơn 3.000.000 bài kiểm tra được hoàn thành.
- Năm 2018, số lượng thí sinh đăng ký tham gia thi IELTS đạt mốc 3.500.000. Ngoài ra, còn cho ra mắt hình thức thi IELTS trên máy tính.
Phân biệt 2 dạng của kỳ thi IELTS
Đề thi IELTS trên toàn thế giới hiện nay đang có hai dạng bao gồm: Academic và General. Mặc dù đều đến cùng một cuộc thi IELTS tuy nhiên hai dạng thi này lại có những điểm giống và khác nhau. Hãy tìm hiểu xem điểm giống và khác nhau giữa IELTS Academic và IELTS General là gì nhé:
Về điểm giống nhau, vì đều là các cuộc thi IELTS, vậy nên IELTS Academy và IELTS General đều sẽ có mục đích chính là dùng để kiểm tra năng lực tiếng Anh của thí sinh qua 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết. Thời gian thi cũng bằng nhau là đều thi trong vòng 3 tiếng. Cả hai tấm bằng này đều có hiệu lực trong vòng 2 năm.
Dưới đây là sự khác nhau giữa kỳ thi IELTS Academic và IELTS General mà bạn cần biết:
Phần thi | IELTS Academic | IELTS General |
---|---|---|
Reading | Trong phần thi Reading tại dạng đề này, bài thi sẽ gồm 3 bài đọc được viết theo các dạng khác nhau như tường thuật, tranh luận, mô tả, thời sự hoặc nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi câu trả lời đúng tại phần thi này đều mang giá trị 1 điểm như nhau. Hầu hết các bài đọc đều được trích từ báo chí, tiểu thuyết nổi tiếng và chủ yếu dành cho những người không chuyên muốn nâng cao trình độ của mình. | Đối với dạng đề này, thì phần đọc sẽ được chia thành 3 đoạn nhỏ khác nhau. Đoạn 1: phần thi sẽ liên quan đến các vấn đề thực tế như sách, báo, thời sự… Đoạn 2: phần thi sẽ liên quan đến các vấn đề về công việc như: hợp đồng, mô tả công việc… Đoạn 3: phần thi này sẽ là những trích đoạn từ những cuốn sách hư cấu. Vì có độ dài dài nhất cả phần thi, vậy nên mỗi câu hỏi trong phần này đều mang giá trị 1 điểm. |
Writing | Dạng đề này sẽ được chia làm 2 phần với 2 câu hỏi khác nhau: Câu 1: yêu cầu thí sinh phải mô tả các thông tin xuất hiện trên hình ảnh theo ý kiến cá nhân của mình. Câu hỏi này sẽ kéo dài 20 phút với 150 từ. Câu 2: yêu cầu thí sinh bày tỏ suy nghĩ của mình về một thực trạng, một vấn đề nào đó đang rất được quan tâm. Yêu cầu phải viết được 250 từ trong vòng 40 phút. | Dạng đề này cũng được chia làm 2 phần, tuy nhiên các dạng câu hỏi sẽ khác nhau: Câu 1: yêu cầu thí sinh phải viết hoặc giải thích về một tình huống nào đó, đôi khi sẽ yêu cầu viết một lá thư cho một ai đó. Với 20 phút thí sinh cần phải viết được ít nhất 150 từ. Câu 2: thí sinh viết câu trả lời, tranh luận hoặc bày tỏ ý kiến cá nhân với câu hỏi mà đề bài đưa ra. Phần này yêu cầu thí sinh phải viết được ít nhất 250 từ. |
Cấu trúc của bài thi IELTS
Một bài thi IELTS sẽ có cấu trúc gồm 4 phần bao gồm: Reading, Writing, Speaking và Listening.
Bài thi Listening
Đối với phần thi Listening thời gian làm bài sẽ là 40 phút cho 4 câu hỏi khác nhau. Độ khó của mỗi câu hỏi sẽ được tăng dần.
- Phần 1: câu đầu tiên sẽ thường hỏi về các vấn đề đang xảy ra xung quanh đời sống chúng ta.
- Phần 2: câu tiếp theo sẽ yêu cầu thí sinh phải giới thiệu về một tình huống quen thuộc. Các tình huống với mục đích hướng dẫn liên quan đến chủ đề.
- Phần 3: câu hỏi thứ 3 thông thường sẽ là cuộc trò chuyện giữa 2 người. Vấn đề chủ yếu là về học thuật.
- Phần 4: câu hỏi cuối cùng yêu cầu thí sinh phải làm một bài thuyết trình mang tính chất học thuật.
Bài thi Speaking
Bài thi Speaking sẽ kéo dài khoảng 10 phút với 3 chủ đề chính bao gồm:
- Phần 1: thí sinh và giám khảo sẽ trao đổi với nhau về thông tin cá nhân, sở thích cũng như tính cách…
- Phần 2: yêu cầu thí sinh phải đưa ra luận điểm về một vấn đề thực tiễn nào đó về con người, sự vật, sự kiện, mùa màng…
- Phần 3: yêu cầu thí sinh phải trả lời một vài câu hỏi mà giám khảo đưa ra dựa vào luận điểm của thí sinh ở phần 2.
Bài thi Reading
Phần thi Reading sẽ kéo dài 60 phút và bao gồm 40 câu hỏi. Thí sinh sẽ đọc một đoạn văn với độ dài 1500 từ về một vấn đề được trích từ tạp chí, báo đài, thời sự… thông thường đó sẽ là một vấn đề về đề tài thảo luận.
Bài thi Writing
Thời gian thi Writing sẽ kéo dài 60 phút, bao gồm 2 phần:
- Phần 1: thí sinh phải giải thích, phân tích số liệu hoặc nội dung mà đề thi cho sẵn.
- Phần 2: với yêu cầu 250 từ, thí sinh cần phải nêu rõ ràng và chính xác luận điểm của mình về một sự vật, sự việc hay vấn đề nào đó. Thí sinh phải nêu và đưa ra những dẫn chứng cụ thể để có thể được luận điểm.
Cách tính điểm của bài thi IELTS là gì?
Mỗi kỹ năng trong phần thi IELTS đều sẽ có những cách tính điểm riêng. Vậy nên, thí sinh có thể tập trung thế mạnh vào một kỹ năng nào đó. Điều này sẽ giúp bù lại những kỹ năng khác. Đây là một điều rất phổ biến trong các cuộc thi IELTS.
Tính điểm tổng cả 4 kỹ năng:
Thang điểm của kỳ thi IELTS sẽ kéo dài từ 1 – 9. Bảng điểm cuối cùng sẽ được cộng tất cả điểm của 4 kỹ năng và chia cho 4. Tất cả điểm số trong kỳ thi này đều được làm tròn.
Tính điểm kỹ năng Listening và Reading:
Cả 2 phần thi đều có tổng cộng 40 câu hỏi và điểm số cao nhất là 40 điểm. Tương đương mỗi câu trả lời đúng sẽ có giá trị 1 điểm.
Tất cả mọi đề thi đều có cấu trúc giống nhau. Tuy nhiên vẫn sẽ có sự chênh lệch về độ khó – dễ giữa các kỳ thi. Vậy nên để có thể công bằng nhất, bảng điểm thường sẽ có sự thay đổi khác nhau trong mỗi bài thi.
Cách tính điểm kỹ năng Writing:
Thang điểm của kỹ năng này vẫn sẽ kéo dài từ 1 đến 9 điểm. Tuy nhiên phần thi này lại không có bảng điểm cụ thể. Các giám khảo sẽ chấm kỹ năng này dựa trên phần trăm hoàn thành cũng như câu văn, vốn từ và điểm ngữ pháp.
Các hình thức thi IELTS phổ biến hiện nay
Hiện nay, IELTS đang được tổ chức dưới 2 hình thức là thi trên giấy và máy tính. Cả 2 dạng thi Academic và General đều có thể áp dụng được hai hình thức thi này.
Tuy nhiên, các kỹ năng như Writing, Listening và Reading thí sinh có thể thi trên giấy hoặc máy tính. Đối với kỹ năng Speaking, thí sinh cần phải thi trực tiếp với giám khảo chấm thi.
Hiện nay, tại Việt Nam đã dụng cả 2 hình thức thi này. Tùy vào nhu cầu cũng như điều kiện mà các thí sinh hãy lựa chọn hình thức thi phù hợp nhất nhé.
Những lợi ích của việc học và thi bằng IELTS là gì?
IELTS là một trong những kỳ thi tiếng Anh phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay. Thậm chí, nhiều người còn cho rằng đây là kỳ thi tiếng Anh khó nhất hiện nay. Để có thể sở hữu được chứng chỉ IELTS đạt số điểm cao thì không phải là chuyện mà ai cũng có thể thực hiện được. Vậy chứng chỉ IELTS có thể mang lại những lợi ích gì mà lại khiến nhiều người đổ xô đi thi đến như vậy?
Dễ dàng du học nước ngoài và đáp ứng tiêu chuẩn đầu ra tiếng Anh tại đại học
Kỳ thi IELTS được công nhận là kỳ thi kiểm tra tiếng Anh uy tín nhất thế giới hiện nay. IELTS đã được rất nhiều quốc gia, công ty, tổ chức, trường đại học… lấy bằng IELTS là tiêu chuẩn cho việc đi du học cũng như tiêu chuẩn để vào các trường đại học top đầu hiện nay.
Ngoài ra, nếu sở hữu một tấm bằng IELTS với số điểm cao, các thí sinh còn có cơ hội nhận được những suất học bổng đáng giá hàng chục ngàn đô la đến từ các trường đại học nổi tiếng nhất trên thế giới.
IELTS giúp bạn ứng tuyển công dễ dàng
Hiện nay, các công ty tập đoàn lớn đều yêu cầu các ứng viên phải có trình độ tiếng Anh tương đương 6.5 IELTS trở lên. Đặc biệt là những công ty đa quốc gia với môi trường làm việc hiện đại và cơ hội thăng tiến cao.
Do đó, nếu không thành thạo tiếng Anh hoặc chưa có chứng chỉ IELTS, bạn đang tự đánh mất những cơ hội việc làm tốt của mình.
Một chứng chỉ IELTS với thành tích cao còn mở rộng cơ hội việc làm với những công việc có thu nhập hấp dẫn như dịch thuật, phiên dịch viên hoặc trợ lý giám đốc.
Làm việc tại nước ngoài, phát triển sự nghiệp
IELTS là một chứng chỉ uy tín để có thể chứng minh được trình độ tiếng Anh của mình. Một chứng chỉ IELTS với số điểm cao sẽ chứng minh được khả năng sử dụng ngoại ngữ của bạn.
Điều này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi tiếp xúc, làm việc với những đối tác quan trọng. Từ đó mở rộng thêm các mối quan hệ cá nhân của mình. Nâng cao cơ hội thăng tiến cho sự nghiệp cá nhân của mình.
Phục vụ định cư tại nước ngoài
Hiện nay, các quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới như Anh, Mỹ, Úc, Canada… đều yêu cầu chứng chỉ IELTS đối với những công dân muốn nhập tịch. Bạn không thể nào sang những quốc gia này định cư khi không có một chứng chỉ IELTS phù hợp.
Thể hiện trình độ tiếng Anh của bạn
Là một trong những kỳ thi ngoại ngữ gắt gao nhất. Kỳ thi IELTS đòi hỏi bạn phải có một kiến thức cao về ngoại ngữ và xã hội. Cùng với đó là một sự quyết tâm vô cùng lớn để đạt được chứng chỉ IELTS với số điểm cao.
Vậy nên, nếu sở hữu chứng chỉ IELTS với số điểm cao bạn sẽ cho người khác thấy được thành công cũng như nỗ lực của mình.
Tổng kết
Bài viết này đã trả lời câu hỏi “bằng IELTS là gì” mà nhiều bạn thường thắc mắc. Hiện nay, kỳ thi IELTS luôn nhận được sự đón nhận nồng nhiệt bởi học sinh, sinh viên và người đi làm vì lợi ích cũng như giá trị mà chứng chỉ này mang đến.
Không chỉ giúp cho công việc thuận lợi hơn mà việc học IELTS còn giúp cho khả năng tiếp thu tiếng Anh của chúng ta trở nên dễ dàng hơn. Để tiếng Anh không trở thành rào cản ngăn bạn phát triển sự nghiệp. Bạn sẽ cần tìm hiểu bằng IELTS là gì ngay từ hôm nay đấy.
Chứng chỉ IELTS là điều kiện tiên quyết để bạn hiện thực hóa ước mơ du học. Vậy, cần IELTS bao nhiêu để đi du học? Trong thực tế, mỗi quốc gia, mỗi trường và mỗi ngành sẽ yêu cầu band điểm IELTS khác nhau. Hãy cùng ELSA Speech Analyzer tìm hiểu chi tiết câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé.
Vì sao cần chứng chỉ IELTS khi du học?
IELTS (International English Language Testing System) là chứng chỉ quốc tế dùng để đánh giá năng lực tiếng Anh thông qua 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết. Thang điểm IELTS sẽ được tính từ 1.0 đến 9.0, tương ứng với mức thấp đến cao.
Chứng chỉ IELTS là điều kiện du học bắt buộc của một số nước trên thế giới, như Mỹ, Canada, Anh, Úc và Singapore. Đồng thời, đây cũng là yếu tố giúp bạn được xét duyệt VISA dễ dàng hơn, cơ hội nhận được học bổng và hỗ trợ tài chính từ quốc gia, ngôi trường mà bạn theo học.
Ngoài ra, IELTS còn giúp bạn chứng minh năng lực ngoại ngữ của bản thân, tiếp thu kiến thức giảng dạy một cách hiệu quả. Đồng thời, giúp bạn sớm làm quen, hòa nhập với môi trường mới. Vì vậy, hãy chuẩn bị một nền tảng tiếng Anh tốt trước khi bắt đầu hành trang đi du học nhé.
Cần IELTS bao nhiêu để đi du học?
Bên cạnh những giấy tờ như hồ sơ tài chính, chứng minh thu nhập của người bảo lãnh,… bạn bắt buộc phải có chứng chỉ IELTS để đi du học. Vậy IELTS bao nhiêu để đi du học nước ngoài? Thông thường, các trường Đại học và Cao đẳng sẽ yêu cầu từ 5.5 trở lên. Cụ thể:
- Đối với bậc Đại học và sau Đại học: Cần IELTS từ 6.0 – 6.5
- Đối với bậc Cao đẳng và hệ dự bị Đại học: Cần IELTS từ 5.5 – 6.0
Yêu cầu số điểm IELTS chính xác sẽ tùy thuộc vào trường và chuyên ngành mà bạn đăng ký. Tuy nhiên, bên cạnh chứng chỉ IELTS, bạn nên trau dồi thêm tiếng Anh học thuật để “bắp nhịp” với chương trình giảng dạy ở nước ngoài một cách nhanh hơn.
Điều kiện IELTS để đi du học các nước phổ biến
IELTS bao nhiêu để đi du học Mỹ?
Yêu cầu về chứng chỉ IELTS để du học Mỹ sẽ phụ thuộc vào từng cấp bậc:
- Du học Mỹ bậc Trung học: Không bắt buộc phải có bằng IELTS, bạn chỉ cần làm bài kiểm tra tiếng Anh SLEP, 45 điểm là đạt yêu cầu.
- Du học Mỹ bậc Cao đẳng và Đại học: Hầu hết yêu cầu IELTS từ 6.0 – 7.0
- Du học Mỹ hệ sau Đại học: Thường từ 6.0 – 7.0, nếu trường hoặc ngành có tỷ lệ cạnh tranh cao, điểm IELTS yêu cầu là 7.5
IELTS bao nhiêu để đi du học Canada?
Nếu du học Canada bậc Trung học phổ thông, Trung học cơ sở và Tiểu học, bạn sẽ không cần cung cấp chứng chỉ IELTS. Thay vào đó, bạn chỉ cần đảm bảo điểm trung bình học tập từ 6.5 trở lên và tham gia kỳ thi phân loại học sinh với 2 môn Toán, tiếng Anh.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Ngược lại, nếu bạn du học Canada bậc Cao đẳng, Đại học, hầu như các trường sẽ yêu cầu chứng chỉ IELTS. Cụ thể:
- Du học Canada bậc Cao đẳng: IELTS từ 6.5 trở lên và không có kỹ năng nào dưới 5.5
- Du học Canada bậc Đại học: IELTS từ 6.5 trở lên và không có kỹ năng nào dưới 6.0
IELTS bao nhiêu để đi du học Anh?
Không có mức quy định thang điểm IELTS chung cho các trường tại Anh, mỗi chương trình đào tạo sẽ yêu cầu đầu vào khác nhau. Đối với du học cấp Phổ thông, yêu cầu chứng chỉ IELTS thường là:
- Khóa tiếng Anh: Yêu cầu IELTS từ 3.5 trở lên
- Khóa phổ thông GCSE: Yêu cầu IELTS từ 4.0 – 5.0
- Khóa dự bị A Level: Yêu cầu IELTS từ 4.5 – 5.5
- Khóa Dự bị đại học: Yêu cầu IELTS từ 4.5 – 5.5
Đối với du học hệ Đại học tại Anh, quy định về chứng chỉ IELTS như sau:
- Du học Anh hệ Đại học/ sau đại học: Yêu cầu IELTS từ 6.0 – 6.5
- Du học Anh hệ Cao đẳng/ dự bị đại học: Yêu cầu IELTS từ 5.5 – 6.0
IELTS bao nhiêu để đi du học Úc?
Để du học Úc, bạn cần đạt điểm IELTS tối thiểu là 4.5. Tuy nhiên, nếu du học bậc Cao đẳng, Đại học hay sau Đại học, bạn cần IELTS từ 5.5 – 7.0.
Ngoài ra, nếu không đạt điểm IELTS để du học Úc, bạn có thể thay thế bằng các chứng chỉ như: TOEFL, PTE – Pearson Test of English Academic, CAE – Cambridge English Advanced. Yêu cầu về chứng chỉ tiếng Anh sẽ tùy thuộc vào quy định của nhóm ngành hoặc trường mà bạn theo học.
IELTS bao nhiêu để đi du học Singapore?
Yêu cầu chứng chỉ IELTS để du học Singapore sẽ tùy thuộc vào từng cấp bậc:
- Du học bậc Tiểu học và Trung học phổ thông: Không cần chứng chỉ IELTS
- Du học hệ Cao đẳng, Cao đẳng nâng cao và dự bị Đại học: Yêu cầu IELTS từ 5.0 – 5.5
- Du học hệ Đại học: Yêu cầu IELTS từ 6.0 trở lên
- Du học bậc Thạc sĩ: Yêu cầu IELTS từ 6.5 trở lên
Luyện IELTS đi du học cùng ứng dụng ELSA Speech Analyzer
Hiện nay, hầu hết các nước đều yêu cầu chứng chỉ IELTS khi đi du học. Vì vậy, để trở thành du học sinh và tiếp cận môi trường giáo dục mới, bạn cần trau dồi kỹ năng tiếng Anh cũng như ôn luyện IELTS ngay từ hôm nay. Ứng dụng ELSA Speech Analyzer sẽ là trợ thủ đắc lực, giúp bạn đạt được band điểm IELTS mong muốn.
Giống như việc học tiếng Anh 1 kèm 1, hệ thống sẽ cung cấp cho bạn bài kiểm tra năng lực đầu vào gồm 16 câu. Thông qua kết quả, bạn sẽ được dự đoán điểm nói IELTS, chỉ ra kỹ năng nào tốt, kỹ năng nào cần cải thiện. ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn thiết kế lộ trình học chuyên biệt, phù hợp với năng lực cá nhân.
Mỗi ngày, trợ lý ELSA thông minh sẽ giúp bạn thống kê số lượng bài học và điểm nói IELTS dự kiến đạt được. Đồng thời, tự động hiệu chỉnh bài học phù hợp với sự tiến bộ và mục tiêu của mỗi cá nhân. Đây là ứng dụng dành cho mọi lứa tuổi. Thư viện bài học chuyên sâu về: Phỏng vấn tiếng Anh, Thuyết trình tiếng Anh, Du học và định cư sẽ thích hợp với mọi mục đích khác nhau.
Ngoài ra, ELSA Speech Analyzer còn cung cấp kho bài học luyện thi IELTS chuyên biệt, gồm 60+ chủ đề phổ biến. Bạn sẽ được luyện tập 3 Part trong phần thi IELTS Speaking, bài học được thiết kế từ cơ bản đến nâng cao, theo từng band điểm mà bạn mong muốn. Cụ thể:
- Part 1: Trả lời các câu hỏi ngắn về bản thân về các chủ đề Work & Studies, Entertainment, Hometown, Transportation, Travel, Routines.
- Part 2: Luyện nói trong 2 phút về những chủ đề phổ biến như Education, Places, Hobbies & Entertainment, People & Events.
- Part 3: Luyện tập trò chuyện chuyên sâu về: Personal Belongings, Perspectives, Studies, Public & Personal Spaces, Hobbies & Entertainment, Holidays.
Những bài học này đều được ELSA Speech Analyzer biên soạn dựa trên những chủ đề thi IELTS phổ biến, giúp bạn làm quen với cấu trúc đề cũng như tiêu chí chấm điểm. Đồng thời, bạn có thể tham khảo kho bài luyện thi mà các học viên khác chia sẻ như: Idioms for IELTS Speaking, IELTS vocabulary.
Đặc biệt, công nghệ A.I. tân tiến của ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn dễ dàng chinh phục phần thi nói IELTS. Người học sẽ tự chuẩn bị câu trả lời tiếng Anh và để ứng dụng tự chấm điểm. Hệ thống sẽ nhận diện giọng nói của bạn, sau đó so sánh với giọng đọc bản ngữ và chỉ ra lỗi sai phát âm trong từng âm tiết. Người học sẽ được hướng dẫn cách phát âm, nhấn nhá ngữ điệu và nhả hơi đúng chuẩn bản xứ.
Chỉ cần 3 tháng luyện tập cùng ELSA Speech Analyzer, bạn đã có thể cải thiện kỹ năng phát âm đến 90%. Hiện nay, đã có 40+ triệu người dùng trên thế giới, 10+ triệu người dùng tại Việt Nam cùng ELSA Speech Analyzer chinh phục mọi band điểm IELTS. Nhanh tay đăng ký ELSA Speech Analyzer để xóa bỏ rào cản tiếng Anh khi đi du học ngay hôm nay!
Chứng chỉ IELTS hiện nay rất phổ biến tại Việt Nam khi nó được áp dụng với rất nhiều mục đích như xét tuyển đại học, ứng tuyển công việc, du học hay săn học bổng. Các bạn thí sinh cần nắm các thủ tục, cách thức đăng ký thi IELTS để có được một kỳ thi suôn sẻ nhất. Hãy cùng ELSA Speech Analyzer tìm hiểu kĩ hơn qua bài viết dưới đây.
Hướng dẫn cách đăng ký thi IELTS tại British Council
British Council (Hội đồng Anh) là một trong hai tổ chức được ủy quyền điều hành và cấp chứng chỉ kỳ thi IELTS. Các thí sinh có thể đăng ký thi trực tuyến hoặc đến trực tiếp văn phòng của British Council.
Cách 1: Đăng ký trực tiếp
- Bước 1: Điền đầy đủ thông tin của mẫu đơn đăng ký dự thi IELTS.
- Bước 2: Cung cấp giấy tờ cá nhân (CMND/CCCD/Passport) để đối chiếu thông tin trên mẫu đăng ký.
- Bước 3: Thanh toán lệ phí thi IELTS trực tiếp tại văn phòng Hội đồng Anh hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
Thí sinh có thể đăng ký thi IELTS trực tiếp tại Văn phòng làm việc của BC tại các địa chỉ:
- TP.HCM: Toà nhà Viettel, 285 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 12, Quận 10.
- Hà Nội: 20 Thuỵ Khuê, Tây Hồ.
Cách 2: Đăng ký trực tuyến
- Bước 1: Đăng nhập vào website đăng ký thi IELTS của Hội đồng Anh tại đây.
- Bước 2:
- Bước 3:
- Bước 4:
- Bước 5:
- Bước 6:
- Bước 7: Kiểm tra lại tất cả thông tin.
Bạn cần đảm bảo các thông tin hiển thị trên hệ thống ở bước này đều chính xác. Bao gồm ngày thi, lịch thi, hình thức thi và địa điểm thi IELTS.
- Bước 8: Hoàn tất thanh toán lệ phí thi.
Chọn Book & pay now nếu bạn muốn thanh toán ngay khi có sẵn thẻ VISA/ Master.
Chọn Book now & pay later để tiến hành thanh toán sau qua hình thức chuyển khoản hoặc đến trực tiếp văn phòng của BC.
Lệ phí thi
- Trên giấy (Academic & General Training): 4.664.000 VNĐ
- Trên máy tính (Academic & General Training): 4.664.000 VNĐ
- Lệ phí thi IELTS UKVI 5.252.000 VNĐ và IELTS Life Skills: 4.414.000 VNĐ
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Cách thức chuyển khoản khi đăng ký thi tại Hội đồng Anh
Thông tin chuyển khoản của British Council:
- Tên tài khoản: BRITISH COUNCIL (VIETNAM) LLC.
- Số tài khoản: 0201912008.
- Ngân hàng Citibank, chi nhánh Hà Nội.
- Bank code: 01605001.
- Swift code: CITIVNVX.
Thí sinh tại Hà Nội chuyển khoản với nội dung theo cú pháp: HNEX – Phí dự thi IELTS PBI/CDI (ngày thi) (tên thí sinh) (số điện thoại)
Thí sinh tại TP. Hồ Chí Minh chuyển khoản với nội dung theo cú pháp:
CMEX – Phí dự thi IELTS PBI/CDI (ngày thi) (tên thí sinh) (số điện thoại)
Lưu ý: Sau khi hoàn tất thanh toán lệ phí thi, thí sinh sẽ nhận được email xác nhận đã đăng ký thi IELTS thành công tại BC. Các bạn hãy để ý hòm thư của mình nhé!
Thay đổi và hủy ngày thi IELTS tại British Council
Việc thay đổi ngày thi tại BC phải được thực hiện theo quy định với đơn xin hoặc giấy yêu cầu đổi ngày thi.
Thí sinh sẽ được đổi ngày thi miễn phí nếu nộp đơn yêu cầu trước ngày thi đăng ký (tính từ ngày thi kỹ năng đầu tiên) tối thiểu năm tuần. Ngược lại, thí sinh phải chịu 25% lệ phí thi cho thủ tục hành chính.
Yêu cầu đổi ngày thi của thí sinh sẽ không được chấp nhận nếu đơn được nộp dưới 3 ngày trước ngày thi đăng ký. Trừ các trường hợp ngoại lệ vẫn được xem xét.
Để yêu cầu hủy ngày thi IELTS đã đăng ký, thí sinh đăng nhập vào tài khoản đăng ký và đính kèm các giấy tờ bổ sung cho yêu cầu hủy thi.
Một số trường hợp ngoại lệ:
- Thí sinh có các bệnh nghiêm trọng (không bao gồm các bệnh như cảm cúm). Đối với trường hợp này thí sinh cần cung cấp bệnh án do các bệnh viện đóng dấu xác nhận.
- Thí sinh gặp tai nạn, chấn thương, liên quan đến các loại hình tội phạm.
- Thí sinh có người thân qua đời. Người thân trong gia đình của thí sinh qua đời.
- Thí sinh gặp phải hoàn cảnh khó khăn đặc biệt .
- Thí sinh được yêu cầu tham gia nghĩa vụ quân sự bắt buộc.
Hướng dẫn đăng ký thi IELTS tại IDP
Tương tự như với BC, đăng ký thi IELTS tại IDP cũng có thể thực hiện qua hai hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp.
Cách 1: Đăng ký trực tiếp
- Bước 1: Điền thông tin vào mẫu đơn đăng ký dự thi IELTS do IDP cung cấp tại phòng đăng ký hoặc thí sinh có thể tải mẫu đơn và điền sẵn thông tin trước tại nhà.
- Bước 2: Cung cấp giấy tờ cá nhân (CMND/CCCD/Passport) để đối chiếu thông tin.
- Bước 3: Thanh toán lệ phí thi trực tiếp tại Văn phòng IDP hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
Thí sinh tiến hành đăng ký thi IELTS trực tiếp tại Văn phòng IDP tại các địa chỉ:
- TPHCM: 36 Mạc Đĩnh Chi, phường Đa Kao, quận 1.
- Hà Nội: 30 Triệu Việt Vương, quận Hai Bà Trưng.
Cách 2: Đăng ký trực tuyến
Để tiết kiệm thời gian và công sức di chuyển cũng như thủ tục đăng ký dự nhanh chóng, hình thức trực tuyến được các bạn thí sinh ưa chuộng. Chỉ với các bước cơ bản, các bạn đã có thể chốt được ngày thi IELTS hết sức dễ dàng.
- Bước 1: Tạo tài khoản cá nhân vào website của IDP tại đây.
- Bước 2: Tiến hành lựa chọn địa điểm và hình thức bài thi.
- Bước 3: Lựa chọn ngày thi muốn đăng ký.
- Bước 4: Đăng nhập vào tài khoản cá nhân đã đăng ký.
- Bước 5: Thí sinh tiến hành điền thông tin cá nhân được yêu cầu trong Candidate Details.
- Bước 6: Tiếp tục hoàn tất thông tin tại mục Application Details.
- Bước 7: Nếu thí sinh không có nhu cầu gửi kết quả tới các trường học hoặc tổ chức chính phủ tại mục Recognising Organisations
- Bước 8: Thí sinh kiểm tra kỹ lại các thông tin tại mục Booking Summary.
- Bước 9: Hoàn tất thanh toán lệ phí thi.
Chuyển khoản trực tiếp vào số tài khoản của IDP sau khi hoàn tất phần đăng ký online. Click chọn mục Pay now trong form đăng ký nếu thanh toán bằng thẻ ATM/VISA.
Lệ phí đăng ký thi IELTS
- Chi phí thi IELTS trên giấy (Academic & General Training) 4.664.000 VNĐ
- Chi phí thi IELTS trên máy tính (Academic & General Training) 4.664.000 VNĐ
- Chi phí thi IELTS UKVI 5.252.000 VNĐ và IELTS Life Skills 4.414.000 VNĐ
Thông tin ngân hàng của IDP
Nếu thí sinh thi tại trung tâm ở Hà Nội
- Tên tài khoản: Công Ty TNHH Giáo Dục IDP Việt Nam.
- Số tài khoản: 001 069954 002.
- Ngân hàng: HSBC Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM.
- Swift code: HSBCVNVX.
Nếu thí sinh thi tại trung tâm ở TPHCM
- Tên tài khoản: Công Ty TNHH Giáo Dục IDP Việt Nam
- Số tài khoản: 001 069954 001
- Ngân hàng: HSBC Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM
- Swift code: HSBCVNVX
*Thí sinh điền đầy đủ thông tin nội dung chuyển khoản theo cú pháp: Họ tên thí sinh_ngày thi_số điện thoại_số CMND/CCCD/Passport
Lưu ý: Email xác nhận chuyển khoản thành công sẽ được gửi vào hộp thư cá nhân của bạn trong vòng 2-3 ngày làm việc.
Thay đổi và hủy ngày thi IELTS tại IDP
Để thay đổi ngày thi, thí sinh phải nộp đơn xin đổi ngày thi theo mẫu đơn tại văn phòng IDP Việt Nam trước ngày thi đã đăng ký 15 ngày (miễn phí) hoặc 8 – 14 ngày (phí 450.000VND).
Với trường hợp thời gian từ lúc đăng ký đến ngày thi ít hơn 1 tuần hoặc ngày thi mới cách ngày thi cũ trên 3 tháng thì thí sinh không được duyệt để đổi lịch thi.
Việc hủy thi sau khi đăng ký phải được thực hiện bằng văn bản theo mẫu và nộp tại văn phòng IDP Việt Nam trước ngày thi đã đăng ký 05 tuần. (Việc hủy thi trong vòng 05 tuần trước ngày thi chỉ có thể được xem xét đối với các trường hợp ngoại lệ).
Các câu hỏi thường gặp khi đăng ký thi IELTS
Nên thi IELTS vào thời điểm nào?
Thời điểm thi IELTS hợp lý sẽ phụ thuộc vào nhu cầu của các bạn đối với chứng chỉ này. Các bạn cần quan tâm 3 yếu tố:
- Chứng chỉ IELTS sẽ được cấp sau khoảng 15 ngày tính từ ngày thi cuối cùng
- Thời gian có hiệu lực của chứng chỉ IELTS kéo dài 2 năm
- Mục đích sử dụng bằng IELTS của bạn là gì?
Sau khi đã xét đến 3 yếu tố trên thì các bạn sẽ biết được thời điểm đăng ký thi IELTS hợp lý để phục vụ cho mục đích của bản thân. Ngoài ra, theo kinh nghiệm của những người thi trước thì các bạn nên thi vào các tháng cuối của quý (tháng 12, tháng 4, tháng 8).
Nên đăng ký thi IELTS trước bao lâu?
Kỳ thi IELTS được tổ chức thường xuyên, gần như là hàng tuần với lịch thi có sẵn giúp bạn dễ dàng lựa chọn. Trong đó hình thức thi IELTS Academic phổ biến hơn nên số lượng ngày thi sẽ nhiều hơn.
Nhìn chung thì bạn đăng ký thi lúc nào cũng được. Bất cứ khi nào có nhu cầu và sẵn sàng thì đều có thể đăng ký. Nhưng, chúng tôi vẫn khuyên rằng, các bạn nên đăng kí trước 2 – 3 tháng để có sự chuẩn bị tốt nhất.
Đăng ký thi IELTS trên giấy hay trên máy tính?
Hình thức thi, dạng câu hỏi cũng như thời gian phân bổ cho từng phần thi là hoàn toàn giống nhau cho cả bài thi IELTS trên giấy và máy tính. Điểm khác biệt duy nhất là trải nghiệm thi của bạn.
Ngày nay thí sinh có xu hướng lựa chọn thi IELTS trên máy tính vì kết quả thi sẽ được nhận sớm hơn chỉ từ 3-5 ngày. Ngoài ra, lịch thi IELTS trên máy tính cũng được mở nhiều hơn so với hình thức thi IELTS trên giấy.
Được mang gì vào phòng thi IELTS?
- Thí sinh phải mang theo CMND/CCCD/Passport bản chính mới được vào phòng thi.
- Thi sinh chỉ được mang nước lọc đựng trong chai nhựa trong suốt. Những vật dụng như bút chì, bút bi và tẩy sẽ được phát trong phòng thi.
- Thí sinh không được mang theo vật dụng cá nhân hay bất kì một vật dụng nào khác vào trong phòng thi.
Tổng kết
Trên đây là thông tin chi tiết về các cách thức đăng ký thi IELTS mà ELSA Speech Analyzer cung cấp đến cho các bạn. Hy vọng rằng các bạn sẽ chuẩn bị cho mình một tinh thần và ôn thi thật tốt để đạt được band điểm IELTS mà mình mong muốn nhé!
Hiện nay việc tính điểm thi IELTS được chia sẻ khá phổ biến trên các diễn đàn khác nhau. Bbạn có thể dễ dàng tìm kiếm và tự tra cứu kết quả thi của mình. Tuy nhiên một số nơi chia sẻ sai cách tính điểm IELTS dẫn đến các bạn tính nhầm điểm. Vì vậy trong bài viết này ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn tìm nắm rõ về bảng điểm và công thức tính điểm thi IELTS thật chi tiết nhất nhé!
Những điều bạn cần biết về bảng điểm IELTS
Khi thi IELTS bạn sẽ được đánh giá khả năng tiếng Anh của mình thông qua 4 kỹ năng là Nghe, Nói, Đọc, Viết với thang điểm (hay còn gọi là band) theo cấp độ từ 0 đến 9.
Điểm IELTS cuối cùng (IELTS Overall Band) của người thi là điểm số trung bình của 4 kỹ năng trên. Vậy đằng sau ý nghĩa của tấm bảng điểm IELTS có ý nghĩa như thế nào? Ngay sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ý nghĩa của chúng.
Bảng điểm IELTS còn có ý nghĩa gì?
Đối với một thí sinh khi đạt điểm IELTS ở một mức nào đó sẽ có rất nhiều cơ hội khác nhau, chẳng hạn:
- Người đạt điểm số 4.5 IELTS Overall trở lên sẽ không phải thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia, nghĩa là sẽ được miễn bài thi môn này.
- Người đạt điểm số 5.5 đến 6.0 hoặc đến 6.5 IELTS Overall sẽ được nhiều trường Đại học tuyển thẳng vào, được xếp vào danh sách ưu tiên xét tuyển.
- Nếu bạn đang có ý định đi du học nước ngoài như châu Âu, Hàn Quốc, Úc, Singapore,…thì phải có điểm IELTS từ 6.0 đến 6.5 Overall trở lên mới được xét tuyển.
- Một số trường thường quy định điều kiện để sinh viên tốt nghiệp là phải có điểm IELTS từ 6.5 trở lên.
- Ngày nay những ai có điểm số IELTS từ 6.5 trở lên sẽ là một lợi thế khi đi ứng tuyển công việc. Thông thường những công ty lớn, những tập đoàn lớn đa quốc gia họ sẽ chú trọng đến kỹ năng tiếng Anh của bạn, vì vậy hãy tập trung trau dồi kỹ năng tiếng Anh của mình thật sớm.
Mặt bằng điểm IELTS ở Việt Nam khá thấp so với các nước khá trong khu vực. Tuy nhiên những năm vừa qua điểm số ở Việt Nam đang có sự cải thiện đáng kể.
Quy ước làm tròn điểm trong bảng điểm IELTS
Bạn cần nắm được quy ước làm tròn điểm dưới đây để tránh việc tính nhầm điểm của mình.
Ví dụ: Nếu một thí sinh có bảng điểm IELTS là 5.75 sẽ không khác gì thí sinh có điểm số trung bình 6.125. Vì thực tế điểm số của hai người được làm tròn thành 6.0.
Như vậy, nếu xem phần lẻ của điểm số trung bình này là a, ta có quy ước như sau:
- Nếu 0.0 ≤ a < 0.25: điểm sẽ làm tròn theo số nguyên ở đằng trước
- Nếu 0.25 ≤ a < 0.5: điểm sẽ làm tròn lên 0.5
- Nếu 0.5 ≤ a < 0.75: điểm sẽ làm tròn xuống 0.5
- Nếu 0.75 ≤ a < 1.0: điểm sẽ làm tròn lên số nguyên kế tiếp.
Công thức tính bảng điểm IELTS Overall chi tiết nhất
Điểm IELTS Overall chính là điểm tổng cuối cùng của kết quả thi, điểm này thể hiện trình độ thông thạo ngôn ngữ của thí sinh tham gia kỳ thi IELTS.
Trên bảng điểm kết quả thi, bạn có thể thấy số điểm cho 4 kỹ năng là nghe, nói, đọc và viết và công thức để tính điểm IELTS Overall như sau:
Điểm IELTS Overall = (Nghe + Nói + Đọc + Viết)/4
Sau khi thực hiện phép tính trên, các bạn tiến hành đổi điểm số về đúng quy ước đã nêu ở mục vừa rồi.
Ví dụ: Một thí sinh có điểm số thi IELTS lần lượt là 6.5 (nghe), 7.5 (đọc), 7.0 (viết) và 6.0 (nói).
Vậy điểm IELTS Overall của thí sinh đó: = (6.5 + 7.5 + 7.0 + 6.0) : 4 = 6.75 = 7.0
Bảng điểm IELTS Reading và Listening
Trong phần nghe và phần đọc, các thí sinh sẽ phải hoàn thành 40 câu hỏi với số điểm cho mỗi câu là 1 điểm. Thang điểm tối đa là 40 và sẽ quy đổi sang thang điểm 1.0 đến 9.0 tương ứng với câu trả lời đúng.
Ở cả 2 dạng bài Academic và General, phần Reading và Listening trong bảng điểm IELTS được quy đổi như sau:
Thang điểm IELTS Reading có gì?
Trong thang điểm IELTS Reading sẽ có kết quả khác nhau tùy vào thí sinh đăng ký dạng IELTS Academic hay dạng General Training.
Trong chia sẻ của một giám khảo IDP có nêu: sẽ có sự chênh lệch về độ khó dễ trong bài thi, mặc dù các câu hỏi đã được khảo sát và thi thử trước đó. Vì vậy để tạo một sự công bằng, tùy vào từng bài thi IELTS Reading sẽ có những thay đổi trong thang điểm.
Chẳng hạn cùng một thang điểm band IELTS 6.0 nhưng ở mỗi bài thi General và Academic số câu trả lời đúng được tính khác nhau tùy theo độ khó dễ của bài thi đó.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Thang điểm IELTS Listening có gì?
So với IELTS Reading thì thang điểm IELTS Listening sẽ không phải phân chia rõ ràng ở cả 2 dạng thi Academic hay General Training, mà sẽ có cách tính điểm giống nhau.
Cách tính điểm IELTS Writing và Speaking chuẩn
Cách tính điểm IELTS Writing
Có 2 dạng đề trong phần thi IELTS Writing là Academic và General Training:
- Trong đề thi Task 1 có: dạng Academic là 1 bài báo dạng phân tích dữ liệu và dạng General Training là 1 bức thư tay.
- Đề thi Task 2 sẽ yêu cầu thí sinh phải có kỹ năng viết luận, nêu lên quan điểm, ý kiến về 1 chủ đề trong xã hội (độ dài khoảng 250 từ).
Cách tính bảng điểm IELTS Writing (Áp dụng cho cả Task 1 và Task 2) được chấm dựa vào những tiêu chí:
- Đúng trọng tâm – (Đáp ứng nhiệm vụ hay Thành tích nhiệm vụ): đây là phần cần được triển khai hết ý, tránh lang mang không đúng tâm, các điểm chính cần nêu ra chứng chỉ cụ thể.
- Chính xác và đa dạng.
- Sự liên kết, có lạc mạch tính toán – (Coherence and Cohesion): Giữa các câu, các đoạn văn cần có sự kết nối.
- Từ vựng – (Lexical Resource): Các từ vựng cần sử dụng đúng ngữ cảnh, sử dụng chính xác với từng chủ đề và linh hoạt giữa các từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
Cách tính điểm IELTS Speaking
Điểm thi của phần Speaking sẽ dựa vào 4 tiêu chí sau đây được các giám khảo áp dụng khi chấm bài thi:
- Tiêu chí 1 – Sự mạch lạc và trôi chảy (Fluency and Coherence): người thi có khả năng trình bày phần nói thật trôi chảy, lưu loát. Giữa các ý có sự kết nối với nhau và đúng trọng tâm đề thi.
- Tiêu chí 2 – Dùng từ (Lexical Resource): Có khả năng sử dụng nguồn từ vựng thật chính xác, phong phú và đúng ngữ cảnh đưa ra.
- Tiêu chí 3 – Ngữ pháp chính xác và đa dạng (Fluence Grammatical Range and accuracy): Linh hoạt trong việc kết nối ngữ pháp và hạn chế chia sai động từ.
- Tiêu chí 4 – Phát âm (Pronunciation): Dùng ngữ điệu tự nhiên, phát âm chuẩn xác, dễ hiểu.
Tiêu chí này sẽ áp dụng ở cả 2 dạng Academic và General Training. Hình thức thi là người thi sẽ trò chuyện trực tiếp cùng giám khảo trong khoảng thời gian từ 11 đến 14 phút.
Tra cứu bảng điểm IELTS như thế nào?
Thí sinh có thể tra cứu kết quả thi bằng hình thức trực tuyến, đăng nhập vào hệ thống tra cứu để xem kết quả.
Chú ý: nhằm bảo mật thông tin, kết quả thi sẽ không được thông báo ra bên ngoài bằng thư điện tử hoặc tin nhắn.
Riêng phần bản cứng (TRF), thí sinh sẽ được nhận sau 13 ngày (tính từ ngày thi viết trên giấy và 3-5 ngày tính từ ngày thi trên máy tính).
Hướng dẫn nhận bảng điểm IELTS trực tiếp
Để nhận bảng điểm IELTS trực tiếp, bạn có thể đến Ban thi cử của Hội đồng Anh tại các quầy dịch vụ.
Khi đi cần mang theo giấy tờ tùy thân bản gốc và đúng với thông tin đã dùng để đăng ký thi như: thẻ căn cước/giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu để được đối chiếu và trả bảng điểm.
- Địa điểm 1: số 20 Thụy Khuê, quận Tây Hồ, Hà Nội. Thời gian làm việc: Từ thứ Hai – thứ Sáu (8:30 – 18:30); thứ Bảy (8:30 – 12:00 và 13:30 – 16:00).
- Địa điểm 2: Tầng 1, tòa nhà Viettel, số 285 Cách Mạng Tháng Tám. phường 12, quận 10, TP. Hồ Chí Minh. Thời gian làm việc: Thứ Hai – thứ Sáu (8:30 – 19:00); thứ Bảy (8:30 – 16:30).
Cách nhận bảng điểm IELTS trực tiếp khi không thể đến văn phòng
Nếu thí sinh không thể đến trực tiếp văn phòng để nhận bảng điểm thì có thể gửi đơn yêu cầu gửi bảng điểm về nhà hoặc nhờ người khác nhận thay.
Trường hợp thứ nhất, thí sinh yêu cầu gửi bảng điểm về nhà chỉ cần điền thông tin theo đường dẫn online
Trường hợp thứ hai là nhờ người khác nhận thay. Thí sinh sẽ điền đơn ủy quyền và phần chữ ký trên đơn phải khớp với chữ ký trên Giấy đăng ký vào ngày thi.
Khi đã điền xong, thí sinh có thể chụp ảnh hoặc scan đơn Ủy quyền sau đó gửi về 2 địa chỉ email dưới đây:
- Thí sinh thi với Hội đồng Anh TP. Hồ Chí minh: [email protected]
- Thí sinh thi với Hội đồng Anh Hà Nội: [email protected]
Người được ủy quyền khi đi nhận thay cần mang theo CMND/CCCD/Hộ chiếu (bản gốc) và phải trùng khớp thông tin đã điền trên đơn ủy quyền. Thí sinh cần liên hệ với Hội đồng thi nếu làm mất bảng điểm.
Trường hợp thí sinh yêu cầu bảng điểm bổ sung TRFs
Ngoài ra, nếu các tổ chức mà thí sinh đang nộp hồ sơ có yêu cầu bảng điểm bổ sung TRFs, thì hồi đồng Anh sẽ gửi bổ sung sau, trong vòng 2 năm kể từ ngày thi. Các tổ chức đó có thể là văn phòng nhập cảnh, các trường đại học,…
Lưu ý:
- Tổ chức nào nhận, kiểm tra kết quả thi qua mạng (electronic TRF) thì thí sinh cần nêu rõ yêu cầu, cung cấp thông tin địa chỉ và mã bưu điện của tổ chức muốn nộp đến.
- Tổ chức nào không đăng ký dịch vụ nhận, kiểm tra kết quả thi qua mạng thì sẽ được hội đồng gửi TRF bằng đường bưu điện.
Một chứng chỉ IELTS với band điểm cao không chỉ giúp bạn thể hiện khả năng ngoại ngữ, mà còn là “chìa khóa” mở ra nhiều cơ hội tốt trong công việc và học tập. Để đạt được điểm số như mong muốn, bạn cần có lộ trình học IELTS phù hợp và đầu tư nhiều thời gian, công sức ôn luyện.
Tiêu chí chấm điểm IELTS 4 kỹ năng
Kỹ năng IELTS Listening
Bài thi IELTS Listening sẽ đánh giá khả năng của thí sinh trong việc nắm bắt các ý chính, chọn lọc các thông tin chi tiết khi nghe.
Ngoài ra, bạn còn cần phải có khả năng hiểu được các quan điểm và vấn đề mà người nói đang đề cập đến trong bài.
Kỹ năng Reading
Thí sinh phải nắm được các cấu trúc ngữ pháp nâng cao, có vốn từ vựng đủ đa dạng để phát hiện ra được những từ đồng nghĩa (synonyms) trong bài thi đọc hiểu.
Bên cạnh đó, bài thi IELTS Reading cũng yêu cầu bạn phải có kỹ năng đọc lướt, tìm kiếm dữ liệu theo từ khóa, chọn lọc và nắm bắt được ý chính của văn bản.
Kỹ năng Writing
Bên cạnh việc phải trả lời đầy đủ tất cả các câu hỏi của đề bài, nội dung bài viết cũng phải được trình bày rõ ràng, có logic.
Trong bài thi IELTS Writing, thí sinh sử dụng đa dạng các cấu trúc ngữ pháp, từ vựng một cách linh hoạt, chính xác sẽ được đánh giá cao hơn.
Kỹ năng Speaking
Trong phần thi IELTS Speaking, thí sinh cần phải nói nhiều và liên tục. Đồng thời, bạn cần sử dụng đa dạng các từ vựng, đặc biệt cần có một số từ vựng hiếm gặp và hạn chế tối đa mắc lỗi về mặt ngữ pháp.
Điểm Overall IELTS được tính bằng cách chia trung bình cộng của 4 kỹ năng trên. Điểm số giữa các kỹ năng có thể chênh lệch ít nhiều, thông thường phần Writing sẽ thấp hơn những kỹ năng khác.
Tuy nhiên, các bạn nên ôn luyện các kỹ năng có sự liên kết với nhau để không có kỹ năng nào đạt điểm thấp.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu
Xác định trình độ tiếng Anh của bản thân để xây dựng lộ trình học IELTS
Để xây dựng lộ trình học IELTS phù hợp, trước hết bạn cần hiểu rõ trình độ tiếng Anh của bản thân. Điều này nhằm tập trung vào cải thiện những mặt hạn chế, tránh ôn luyện lan man mà lại không có kết quả cao.
Thông thường, khi bắt đầu tự học IELTS tại nhà, trình độ người học sẽ nằm ở một trong 2 nhóm đối tượng phổ biến như sau:
- Nhóm 1: Người bị mất gốc tiếng Anh hoặc chỉ biết chút ít về tiếng Anh, do đó tất cả các kỹ năng còn yếu.
- Nhóm 2: Người đã có kiến thức nền về tiếng Anh, nhưng chưa từng luyện thi IELTS.
Để biết được chính xác trình độ và năng lực tiếng Anh của bản thân, bạn có thể đăng ký tham gia các bài kiểm tra năng lực đầu vào tại trung tâm đào tạo luyện thi IELTS.
Tại đây, bạn sẽ được đánh giá các kỹ năng một cách toàn diện và chính xác nhất. Đồng thời, các trung tâm cũng sẽ tư vấn thêm cho bạn lộ trình học IELTS phù hợp với năng lực hiện tại.
Tham khảo: Lộ trình tự học IELTS tại nhà 7.0 trong 6 tháng cho người mới bắt đầu
Chọn phương thức luyện thi IELTS
Sau khi nắm rõ trình độ của mình, bạn cần xác định được mục đích học IELTS, để từ đó có định hướng ôn thi tốt hơn. Bởi, đề thi IELTS có 2 dạng khác nhau như sau:
- IELTS Academic: dành cho những học viên muốn trở thành du học sinh hoặc theo học tại các trường quốc tế. Bài thi nhằm đánh giá khả năng người học đã có thể tham gia nghiên cứu, học tập bằng tiếng Anh ở bậc Đại học và sau Đại học hay chưa.
- IELTS General: dành cho những học viên mong muốn định cư cũng như phục vụ công việc của mình tại nước ngoài.
Dù bạn tự học IELTS với mục đích gì, hãy luôn nhớ rằng kỳ thi IELTS đòi hỏi rất nhiều sự cố gắng, thí sinh cần đầu tư nhiều thời gian và công sức để đạt được số điểm như mong muốn.
Lý do là bởi, lượng kiến thức cần thiết để thi IELTS rất rộng, người học sẽ phải thật sự thành thạo cả 4 kỹ năng trong tiếng Anh nếu muốn sở hữu chứng chỉ IELTS điểm cao.
Thời gian đăng ký thi IELTS
Tại Việt Nam hiện đang chỉ có 2 tổ chức là IDP (Tổ chức giáo dục quốc tế Úc) và BC (Hội đồng Anh) được ủy quyền tổ chức và cấp chứng chỉ IELTS.
Vì thế, các bạn thí sinh cần phải đăng ký IELTS trực tuyến trên website hoặc trực tiếp tại những địa chỉ văn phòng chính thức của IDP và BC hoặc các đối tác chính thức của 2 tổ chức này.
Thí sinh có thể đăng ký thi IELTS sớm nhất là 3 tháng trước ngày thi và muộn nhất là 13 ngày trước ngày thi chính thức.
Thông thường, bạn nên đăng ký dự thi IELTS trước khoảng 8 tuần để đảm bảo đặt được lịch thi IELTS đúng ngày mong muốn.
Lộ trình học IELTS hiệu quả cho người mới bắt đầu
Giai đoạn 1: Củng cố nền tảng tiếng Anh thật chắc
Trong giai đoạn này, bạn chưa cần phải học những kiến thức chuyên sâu về bài thi IELTS. Mà hãy tập trung vào các phần kiến thức nền tảng là ngữ pháp (Grammar) và từ vựng (Vocabulary).
Ngoài ra, bạn nên bắt đầu học phát âm (Pronunciation) thật chuẩn ngay từ giai đoạn này như một bước đệm cho kỹ năng Speaking sau này.
Luyện phát âm thật chắc
Bạn nên kết hợp học Pronunciation và Listening cùng một lúc. Bởi khi học Listening trong lộ trình học IELTS, các bạn cũng sẽ học được cả cách phát âm của người bản xứ.
Khi nghe băng, bạn nên nói nhại lại theo người nói (phương pháp Shadowing). Phương pháp này sẽ giúp bạn cải thiện được phát âm, cách nhấn trọng âm, cũng như ngữ điệu của mình.
Hãy dành ít nhất 2-3 tiếng mỗi ngày để tự học IELTS Speaking theo cách này, đều đặn trong khoảng 3 – 4 tháng.
Sách phát âm nên học là Pronounciation in use với các bài luyện phát âm chuẩn Anh – Anh hoặc American Accent Training chuẩn Anh – Mỹ nhé.
Giai đoạn 2: Ôn luyện theo từng kỹ năng
Ở giai đoạn này, khi đã nắm vững kiến thức nền tảng của tiếng Anh, chúng ta sẽ đi sâu hơn về các kiến thức liên quan đến IELTS. Đó là các thông tin format đề thi IELTS chuẩn bao gồm mấy phần, từng phần thi kỹ năng có mấy dạng bài, cách làm mỗi dạng bài là gì…
IELTS Listening
Về IELTS Listening, bạn sẽ bắt gặp các dạng bài như:
- Multiple Choice Question
- Form Completion
- Sentence Completion – Summary Completion
- Table Completion
- Labeling a Map/Diagram
- Matching Information
- Short Answer Question
- Pick from a List
Một vấn đề mà thí sinh cần lưu ý là hầu như các bài nghe trong IELTS Listening đều là giọng Anh – Anh, do đó hãy chọn những nguồn thực hành nói giọng Anh – Anh.
Khi tự học IELTS Listening, bạn hãy nghe và chép lại những gì mình nghe được, sau đó đối chiếu với bản script.
Lặp đi lặp lại quy trình này cho đến khi bạn có thể viết chính xác khoảng 50% bài nghe lên giấy.
Cách thực hành này tuy có vẻ nhàm chán và vất vả nhưng điểm số sẽ là câu trả lời xứng đáng cho những gì bạn đã bỏ ra.
IELTS Reading
Sau khi hoàn thành bước đầu tiên, bạn đã có thể bắt đầu giải một số đề để làm quen với các dạng bài thường xuất hiện trong phần thi IELTS Reading như:
- Matching Headings
- True/False/Not Given
- Matching Paragraph Information
- Summary Completion
- Sentence Completion
- Multiple Choice
- List Selection
- Choosing a Title
- Categorization
- Matching Sentence Endings
- Table Completion
- Flow Chart Completion
- Diagram Completion
- Short Answer
Các kỹ năng hỗ trợ để đạt điểm thi IELTS Reading cao
Đối với IELTS Reading, bạn sẽ cần làm quen và nắm vững 2 kỹ năng đọc như sau:
- Skimming: Kỹ thuật đọc lướt để nắm được ý chính của bài. Bạn sẽ tập trung chủ yếu vào các đoạn chính, câu chủ đề để nắm được ý chính. Cần chú ý trả lời các câu hỏi quan trọng như who, what, which, where, when, why cũng như những danh từ riêng, địa điểm, các con số, các từ nối (linking words).
- Scanning: Kỹ thuật đọc nhanh để tìm được vị trí từ khóa, thông tin và dữ liệu cần thiết để trả lời câu hỏi mà không cần đọc hết bài.
Những quyển sách giúp các thí sinh mới làm quen tự học IELTS tại nhà với các dạng bài Listening và Reading trong đề thi IELTS là:
- Cambridge English – Complete IELTS Band 4-5.
- Collins Reading for IELTS
- Collins Listening for IELTS
IELTS Writing & Speaking
Sau khi thực hành phương pháp nghe, nói lặp lại và viết xuống những gì nghe được, bạn sẽ thấy kỹ năng phát âm được cải thiện rõ rệt. Đây chính là tiền đề để bạn chuyển sang luyện thi IELTS Speaking.
Trong đề thi IELTS Speaking, bạn nên chia ra ôn luyện riêng từng part để dễ dàng thực hành hơn. Bạn nên tìm cho mình một người thầy hay bạn đồng hành để kịp thời chữa những lỗi sai cho mình.
Ngoài ra, bạn vẫn có thể tự học IELTS Speaking bằng cách tự ghi âm lại, nhưng nếu như vậy, bạn phải đảm bảo mình đã có một nền tảng tiếng Anh thật tốt.
Ở giai đoạn này bạn nên bắt đầu ôn luyện part 1 với các chủ đề phổ biến như:
- Work
- Study
- Hometown
- Family & friends
- Hobbies
- Transport
Phần thi viết trong IELTS bao gồm hai phần: task 1 và task 2. Các bạn thí sinh cần nắm rõ yêu cầu đề bài, cũng như cấu trúc làm bài của hai phần này.
Tuy nhiên, ở giai đoạn này, bạn nên tập trung làm task 1 trước để miêu tả và so sánh về một bản đồ cho sẵn. Dưới đây là những dạng biểu đồ thường gặp trong IELTS Writing Task 1:
- Line graph
- Pie Chart
- Bar chart
- Table
- Diagram
- Map
- Process
- Mixed chart
Ngoài ra, bạn cũng nên tìm đọc thêm quyển sách Collins – Get ready for IELTS Writing nhằm hiểu được những phần cơ bản nhất của IELTS Writing nhé.
Giai đoạn 3: Luyện đề
Đến giai đoạn 3, bạn sẽ tự học IELTS với tất cả các dạng bài và bắt đầu làm quen với format của một đề thi hoàn chỉnh. Tuy nhiên, các bạn vẫn sẽ áp dụng phương pháp học như trong các giai đoạn trước.
LISTENING & READING
Bạn nên tập trung luyện đề Listening và Reading trong bộ sách “Cambridge Practice Test for IELTS.” Các bạn lưu ý chỉ nên làm từ quyển số 5 trở đi, bởi các phần trước đó đã trở nên lạc hậu so với đề thi thật hiện tại.
Đối với bài thi IELTS Listening, các bạn lưu ý không nên kiểm tra đáp án ngay sau khi hoàn thành. Hãy mở phần Transcript ở cuối sách trước, gạch chân các từ khoá chính của bài (keywords). Sau đó, tập trung nghe lại và tự tìm ra đáp án cho các câu hỏi.
WRITING
Sau khi nắm được cách làm bài những dạng cơ bản trong Task 1, bạn sẽ bắt đầu tìm hiểu sang Writing Task 2. Task 2 yêu cầu thí sinh phải viết một bài luận dài ít nhất là 250 từ, nêu ý kiến quan điểm về một vấn đề cụ thể nào đó.
Vì đây là bài luận dài và chiếm tới 2/3 tổng số điểm của bài thi IELTS Writing, các bạn nên tập trung học từ vựng cho các chủ đề lớn như:
- Health
- Environment
- Education
- Development
- Globalisation
- Criminal
- Technology
- Government
- Animal
- Society
- Teennager issues
Để nắm rõ hơn thì các bạn thí sinh vẫn có thể tham khảo cuốn sách Collins – Get ready for IELTS Writing để bắt đầu làm quen với Writing Task 2.
Ngoài ra, đối với những bạn đang trong trình độ Trung cấp (Intermediate) thì hoàn toàn có thể tham khảo thêm cuốn Collins – Writing for IELTS nữa nhé.
SPEAKING
Sau khi nắm được các dạng câu hỏi và cách trả lời của IELTS Speaking Part 1, giai đoạn này bạn lại tiếp tục chuyển sang làm quen dần với Part 2 nhé.
Trong Part 2, các bạn thí sinh sẽ có 1 phút để chuẩn bị và có 1 – 2 phút để trình bày phần thi nói độc thoại theo chủ đề cho sẵn. Đề thi IELTS Speaking Part 2 được chia thành các chủ đề lớn như sau:
- Person
- Event
- Things
- Favorite
- Activities
Để chuẩn bị thật tốt cho phần thi Speaking, các bạn thí sinh có thể tham khảo cuốn sách “31 High-scoring formulas to answer the IELTS speaking questions”. Cuốn sách này sẽ cung cấp các từ vựng hay và tự nhiên, giúp đạt điểm cao trong IELTS Speaking.
Ngoài ra, hầu như các bạn tự học IELTS tại nhà đều sẽ biết tới Thầy Simon – cựu giám khảo IELTS. Thầy nổi tiếng với phong cách diễn đạt ngôn từ và hướng tư duy ý tưởng rất hay và sáng tạo, luôn dễ hiểu, rõ ràng và mạch lạc.
Các bạn thí sinh có thể tham khảo ngay các bài nói của Thầy Simon theo đường link sau: www.ielts-simon.com.
Câu hỏi thường gặp khi tự học IELTS
Người mới bắt đầu có nên tự học IELTS?
Nếu bạn đang trong tình trạng mất gốc tiếng Anh, câu trả lời sẽ là “không nên”.
Lý do là bởi, tự học IELTS tại nhà là không hề đơn giản. Những người mới bắt đầu tốt nhất nên tìm đến các thầy cô để được củng cố vững vàng kiến thức và ôn thi IELTS một cách bài bản, hiệu quả nhất.
Khi nào nên học IELTS?
IELTS hay các bất kỳ chứng chỉ ngoại ngữ nào khác, hầu hết đều có thời hạn trong 2 năm. Do đó, bạn nên tự học IELTS và đăng ký thi nếu có kế hoạch liên quan đến IELTS trong vòng ít nhất 2 năm tới. Cụ thể, những người đã có mục tiêu đi du học hoặc dùng IELTS để xin việc, hãy sắp xếp thời gian ôn luyện và đi thi sớm nhé!
Học IELTS mất bao lâu?
Thời gian học IELTS của mỗi người sẽ khác nhau, tùy thuộc vào trình độ, band điểm mục tiêu và thời gian sẵn sàng bỏ ra cho việc ôn luyện. Tính trung bình, từ số 0 cho đến band IELTS 6.0 thì sẽ rơi khoảng gần một năm.
Lưu ý, đây là số giờ học có hướng dẫn (guided learning) – tức là có thầy cô hỗ trợ và chương trình học đúng đắn, rõ ràng. Nếu bạn tự học IELTS tại nhà, số giờ này sẽ kéo dài hơn.
Không đi du học có nên thi IELTS?
Điều này còn tùy thuộc vào việc bạn thi IELTS vì tấm chứng chỉ, hay vì muốn nâng cao trình độ tiếng Anh?
Hiện nay, việc ôn luyện IELTS đem lại rất nhiều lợi ích, không chỉ trong việc du học mà trong cả công việc, cuộc sống.
Sau cùng, nhà tuyển dụng cũng sẽ nhìn vào năng lực thực tế của bạn.
Do vậy, nếu muốn số điểm IELTS đem lại giá trị thật, bạn nên xác định học IELTS để có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh trong đời sống.
Khi đó, IELTS sẽ xứng đáng là điều bạn nên đầu tư thời gian, công sức và tiền bạc của mình.
Nên thi IELTS, TOEFL hay TOEIC?
Các chứng chỉ IELTS, TOEIC và TOEFL đều được Bộ Giáo dục Việt Nam công nhận khi quy đổi sang điểm thi THPT Quốc gia. Bên cạnh đó, nhiều trường đại học cũng sử dụng các chứng chỉ này để xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển.
Nếu theo yêu cầu của các trường học, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam, chứng chỉ TOEIC và IELTS có ứng dụng đa dạng hơn.
Trong khi đó, IELTS và TOEFL phù hợp cho các mục đích học thuật, như học tập tại các trường đại học và định cư tại nước ngoài.
Nếu IELTS được công nhận rộng rãi tại các nước châu Âu và Anh thì TOEFL lại phổ biến tại Mỹ.
Tính band điểm IELTS như thế nào?
Thang điểm IELTS (IELTS band score) là được tính từ 1.0 – 9.0. Điểm IELTS Overall điểm thi trung bình cộng điểm của 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing.
Quy tắc làm tròn điểm IELTS Overall được quy ước như sau:
- Nếu điểm trung bình cộng có số lẻ nhỏ hơn 0.25 thì sẽ được làm tròn xuống 0.00.
Ví dụ: Một thí sinh dự thi IELTS bốn kỹ năng có số điểm lần lượt là 7.0 (Listening), 7.5 (Reading), 7.0 (Writing), 7.0 (Speaking). Suy ra điểm tổng trung bình cộng của thí sinh này sẽ là 7.125 và được làm tròn thành 7.0 IELTS.
- Nếu điểm trung bình cộng có số lẻ từ 0.25 đến nhỏ hơn 0.75 thì bài thi sẽ được làm tròn thành 0.5.
Ví dụ: Tổng điểm trung bình bốn kỹ năng của thí sinh là 6.25 thì sẽ được làm tròn lên thành 6.5.
- Tương tự, nếu điểm trung bình cộng có số lẻ từ 0.75 trở lên thì sẽ được làm tròn lên 1.0.
Ví dụ: Tổng điểm IELTS Overall của một thí sinh là 4.875 trong đó 4.5 (Listening), 5.0 (Reading), 5.0 (Writing), 5.0 (Speaking). Như vậy điểm tổng sẽ được làm tròn lên thành 5.0.
Tổng kết
Trong bài viết trên, ELSA Speech Analyzer đã chia sẻ cách xác định lộ trình học IELTS tại nhà từ A đến Z dành cho những người mới bắt đầu. Chúng tôi cũng giải đáp những câu hỏi phổ biến về việc tự học IELTS tại nhà. Hy vọng các bạn đọc đã có định hướng rõ ràng hơn cho việc ôn luyện của mình.
Chúc các bạn ôn tập tốt để đạt được điểm số như mong muốn trong kỳ thi IELTS sắp tới.
Speaking IELTS chủ yếu là câu hỏi đơn, nếu chỉ trả lời ngắn gọn ý chính thì giám khảo sẽ không đánh giá cao phần thi của bạn. Vậy làm sao để kéo dài câu trả lời trong phần thi IELTS Speaking một cách ấn tượng nhưng vẫn đảm bảo đủ thời gian? Tham khảo ngay IELTS Speaking tips cực kỳ đơn giản mà ELSA Speech Analyzer giới thiệu dưới đây!
Cách kéo dài câu trả lời trong Speaking IELTS Part 1
1. Dùng trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất là một trong những dạng trạng từ trong Anh ngữ, và nó được sử dụng phổ biến trong Speaking IELTS và là cách điển hình trong IELTS Speaking tips. Trong văn nói, việc thêm những trạng từ chỉ tần suất sẽ giúp chúng ta đạt được 02 mục đích sau:
1. Nhấn mạnh được mức độ thường xuyên của một hành động cụ thể (như luôn luôn, thường xuyên hay hiếm khi).
2. Diễn tả thói quen hay các hành động mang tính lặp đi lặp lại một cách rõ ràng, cụ thể hơn.
Tóm lại, bên cạnh các chức năng chính của trạng từ như việc bổ nghĩa cho các danh từ, động từ hay tính từ, thì việc sử dụng trạng từ chỉ tần suất một cách hiệu quả sẽ giúp người nói thành công trong việc diễn đạt các thông tin phong phú của mình đến người nghe.
Cụ thể, bạn nên dùng những trạng từ thường gặp như:
Trạng từ chỉ tần suất | Mức độ | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Always | 100% | Luôn luôn | Miss Universe Vietnam’s stunning appearance is not always considered necessary. | Ngoại hình xinh đẹp của Hoa hậu Hoàn Vũ Việt Nam không phải lúc nào cũng được đánh giá cần thiết. |
Frequently | 90% | Thường thường | My teacher frequently gives us candies because of our right answers. | Giáo viên thường thưởng kẹo cho chúng tôi vì những câu trả lời đúng. |
Usually | 80% | Thường xuyên | His academic achievements are usually promoted by the school. | Thành tích học tập của anh ấy thường xuyên được trường học tuyên dương. |
Often | 70% | Thường xuyên | I often listen to music before going to bed | Tôi thường nghe nhạc trước khi đi ngủ. |
Sometimes | 50% | Đôi khi | I sometimes visit my grandmother and go shopping with her. | Thỉnh thoảng tôi đến thăm bà của mình và cùng với bà đi mua sắm. |
Occasionally | 30% | Thỉnh thoảng | I occasionally go fishing with my father | Thỉnh thoảng, tôi đi câu cá với bố tôi. |
Seldom | 10% | Ít khi | I seldom eat fast food because I think it’s bad for my health. | Tôi rất ít khi ăn đồ ăn nhanh vì tôi nghĩ nó không tốt cho sức khỏe của mình. |
Rarely | 5% | Hiếm khi | I rarely play sports at home because I’m not a professional athlete. | Tôi hiếm khi chơi thể thao vì tôi không phải người giỏi vận động |
Never | 0% | Không bao giờ | My heartbeat will increase rapidly. Therefore, I never drink coffee in the morning. | Tôi không bao giờ uống cà phê vào buổi sáng vì nhịp tim tôi sẽ đập nhanh. |
Ví dụ: What do you do in your spare time?
I play football and badminton -> Kém
I often play football with my friends, but sometimes I play badminton with my sister -> Tốt
2. Đưa thêm nhiều ví dụ
Một trong những IELTS Speaking tips khác để kéo dài câu trả lời trong IELTS Speaking là nêu thêm ví dụ. Ví dụ có thể từ những kinh nghiệm hoặc hiểu biết của bản thân hay đơn giản chỉ là lồng ghép một câu chuyện mà bạn đã nghe được trước đó.
Điều này sẽ giúp làm rõ hơn luận điểm mà thí sinh đang trình bày cũng như thể hiện được sự logic, mạch lạc và chặt chẽ. Không những vậy, phần nói của bạn cũng sẽ được “phụ họa” hơn khi mang lại cho người nghe cảm giác câu chuyện có tính thu hút với thông tin đa dạng, thể hiện được cái nhìn đa chiều.
Với mẹo kéo dài câu trả lời này, bạn cần:
- Diễn đạt lại câu hỏi
- Lập luận và đưa ra lý lẽ riêng của bản thân
- Nêu ví dụ, câu chuyện của bạn
Ví dụ: Do you like to go out in the evening?
I usually go shopping every Sunday. -> Kém
I usually go shopping on Sunday, and last Sunday I went shopping at Vincom with my boyfriend. -> Tốt
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
3. Sử dụng thông tin đối lập
Sử dụng thông tin đối lập là một trong IELTS Speaking tips Part 1 mà bạn không nên bỏ qua. Điều này nhằm tăng tính liên kết giữa các ý tưởng và luận điểm khi bạn trình bày. Đồng thời, câu trả lời của bạn sẽ trôi chảy, mạch lạc hơn, làm nổi bật các ý tưởng trái ngược.
Ví dụ: Where do you live now?
I live in HCM city. -> Kém
I live in HCM City, but I was born in Da Nang City. -> Tốt
4. Thêm cảm xúc, ý kiến cá nhân
Ngoài ra, bạn cũng có thể kéo dài câu trả lời của mình bằng cách thêm vào những cảm nghĩ cá nhân. Điều này sẽ giúp câu trả lời của bạn có chiều sâu, thể hiện cho ban giám khảo thấy rằng bạn đang nắm bắt vấn đề rất tốt. Lúc này, phần thi của bạn sẽ trở nên thú vị và thu hút người nghe hơn.
Ví dụ: Do you like to read books?
I really like reading books -> Kém
I enjoy reading books because it allows me to broaden my knowledge and relax. -> Tốt
5. Hãy so sánh với quá khứ
Khi trả lời câu hỏi, bạn có thể so sánh hiện tại với quá khứ. Điều này sẽ giúp bạn nhấn mạnh thông điệp, làm nổi bật sự thay đổi của vấn đề theo thời gian. Đồng thời, đây cũng là IELTS Speaking tips để kéo dài câu trả lời cực kỳ hiệu quả.
Ví dụ: When do you go to the cinema?
I go to the cinema on the weekend. -> Kém
I used to go to the cinema only once in a while, but now I go every weekend with my girlfriends. -> Tốt
6. Bàn về dự định trong tương lai
Tương tự như việc so sánh với quá khứ, bạn có thể bàn về những dự định trong tương lai để mở rộng thông điệp hoặc triển khai vấn đề. Cụ thể, hãy dùng cấu trúc “will/be going to” nhằm nêu thêm dự định trong tương lai vào kéo dài câu trả lời của mình.
Ví dụ: Do you study or work?
I’m a student at university. -> Kém
I’m now enrolled in university and will graduate next year. I’m hoping to find a good job in finance. -> Tốt
7. Phân tích ý kiến trái chiều
Phần thi Speaking IELTS sẽ đầy đủ ý và sắc sảo hơn nếu như bạn biết cách IELTS Speaking tips này. Đó là đưa ý kiến trái chiều vào phần thi của mình. Điều này sẽ tạo ra sự tương phản trong câu trả lời, thể hiện một cách nhìn đa chiều về vấn đề cần bàn luận.
Ví dụ: What do you think of fast food?
I think fast food is convenient for people who are busy. -> Kém
I believe fast food is convenient for busy individuals, but it might be unhealthy if we consume too much of it. -> Tốt
Speaking IELTS tips – Kéo dài câu trả lời Part 2
Đối với Part 2, bạn có thể tham khảo những IELTS Speaking tips kéo dài câu trả lời như sau:
1. Học cách giới thiệu và chuyển đoạn
Khi trả lời câu hỏi Speaking IELTS Part 2, IELTS Speaking tips nên áp dụng chính là thêm vào những từ chuyển đoạn nhằm tạo cảm giác tự nhiên và liên kết giữa các ý trong câu. Như vậy, giám khảo sẽ hứng thú lắng nghe phần thi nói của bạn.
Những cụm từ tiếng Anh thông dụng giúp bạn chuyển đoạn trong IELTS Speak là:
- Bắt đầu 1 ý
Cụm từ chuyển đoạn | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ | Dịch nghĩa |
In the first place, S-VAt first, S-VFirst of all, S-V | Bắt đầu | First of all, I think education is essential for the development of any country. At first, I thought exercise would help me lose weight, but after consulting with my doctor, I realized I needed to combine it with a healthy diet. In the first place, I believe that learning English will help me have a good career in the future | Trước hết, tôi cho rằng giáo dục rất cần thiết cho sự phát triển của bất kỳ quốc gia nào. Lúc đầu, tôi nghĩ tập thể dục sẽ giúp tôi giảm cân, nhưng sau khi tham khảo ý kiến của bác sĩ, tôi nhận ra mình cần phải kết hợp nó với một chế độ ăn uống lành mạnh. Trước hết, tôi tin rằng học tiếng Anh sẽ giúp mình có một sự nghiệp tốt trong tương lai. |
Initially, S-V | Ban đầu | Initially, we didn’t think things would turn out this bad. | Ban đầu, chúng tôi không nghĩ mọi thứ lại trở nên tồi tệ như thế này. |
To begin with + N | Để bắt đầu | To begin with a business, we need a specific plan. | Để bắt đầu kinh doanh, chúng ta cần một kế hoạch cụ thể. |
- Bổ sung thêm thông tin
Cụm từ chuyển đoạn | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Additionally, S-V | Ngoài ra | She spends 10 hours a day working on her thesis. Additionally, she also works part-time for a local bar and takes care of the housework. | Cô ấy dành 10 giờ mỗi ngày để làm luận văn. Ngoài ra, cô còn làm việc bán thời gian cho một quán bar ở địa phương và đảm đương việc nhà. |
Moreover, S-V Furthermore, S-V | Hơn nữa, thêm nữa | It was a good motorcycle, and, moreover, the price was quite reasonable. Hoa has the highest score in my class. Furthermore, she’s very popular in the drawing club. | Đó là một chiếc xe máy tốt, và hơn nữa, giá cả khá hợp lý. Hoa có điểm cao nhất trong lớp của tôi. Hơn nữa, cô ấy rất nổi tiếng trong câu lạc bộ vẽ. |
Besides, S-V | Bên cạnh đó | My team won the first prize, and besides, we got a scholarship to the US. | Nhóm của tôi đã đạt giải nhất, bên cạnh đó, chúng tôi còn được học bổng sang Mỹ. |
- Đưa ra ví dụ hoặc giới thiệu
Cụm từ chuyển đoạn | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ | Dịch nghĩa |
For example, S+V For instance, S+V | Ví dụ như | He can play a lot of sports. For example, he plays tennis and badminton very well. I have many ideas for my business. For instance, at the end of the street, I could open a small coffee shop. | Anh ấy có thể chơi rất nhiều môn thể thao. Ví dụ, anh ấy chơi tennis và cầu lông rất giỏi. Tôi có nhiều ý tưởng cho công việc kinh doanh của mình. Ví dụ, ở cuối phố, tôi có thể mở một quán cà phê nhỏ. |
Such as + N | Như là | I like planting flowers such as roses, latus, and sunflowers. | Tôi thích trồng các loại hoa như hoa hồng, hoa latus và hoa hướng dương. |
Especially + Adj/ V/ N | Đặc biệt | Mexico has seen an increase in crime rates, especially in major cities. | Mexico đã chứng kiến sự gia tăng tỷ lệ tội phạm, đặc biệt là ở các thành phố lớn. |
Include + N | Bao gồm | Tom studied many languages, including French, English, Japanese and Korean. | Tom học nhiều ngôn ngữ, bao gồm tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nhật và tiếng Hàn. |
- Làm rõ vấn đề
Cụm từ chuyển đoạn | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Namely + N | Cụ thể là | They brought lunch, namely sandwiches and soda. | Họ mang theo bữa trưa, cụ thể là bánh mì và nước ngọt. |
In other words + S-V | Nói cách khác | Mai is friendly and polite with everyone. In other words, she is our class’s favourite. | Mai thân thiện và lịch sự với mọi người. Nói cách khác, cô ấy là người được yêu thích nhất của lớp chúng tôi. |
More precisely + S-V Specifically + Adj/ V | Một cách chính xác hơn/ Một cách rõ ràng hơn | He has been my best friend for 11 years. More precisely, he is my fiance. The kids love going to the zoo, specifically to look at the baby monkeys. | Anh ấy đã là bạn thân nhất của tôi trong 11 năm. Chính xác hơn, anh ấy là vị hôn phu của tôi. Những đứa trẻ thích đến sở thú, đặc biệt là để nhìn những chú khỉ con. |
- Thể hiện sự tương đồng
Cụm từ chuyển đoạn | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ | Dịch nghĩa |
In the same way + …. | Một cách tương tự vậy | The aircraft will also be able to land in the same way as other aircraft at other land bases. | Máy bay cũng có thể hạ cánh một cách tương tự như máy bay khác trên các căn cứ đất liền. |
Likewise + … Like + … Similarly + … | Tương tự vậy | The food was excellent, likewise the wine Like my mother, I like to drink coffee every morning. Germany has won most of the sporting events. Similarly, in athletics, the top three positions belong to Germans. | Thức ăn rất tuyệt vời, rượu vang cũng vậy. Giống như mẹ tôi, tôi thích uống cà phê vào mỗi buổi sáng Đức đã giành chiến thắng trong hầu hết các sự kiện thể thao. Tương tự, ở môn điền kinh, ba vị trí dẫn đầu đều thuộc về người Đức. |
- Thể hiện sự mâu thuẫn
Cụm từ chuyển đoạn | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ | Dịch nghĩa |
But + S-V | Nhưng | I don’t like children, but I love sharing candy with them. | Tôi không thích trẻ con, nhưng tôi thích chia kẹo cho chúng. |
However + S-V Nevertheless + S-V | Tuy nhiên | The plane crash killed all of the passengers, according to the news. However, one passenger survived Nevertheless, of all the countries that I visited last year, I did not find any with such beautiful beaches as Vietnam’s. | Theo tin tức, vụ tai nạn máy bay đã làm tất cả các hành khách thiệt mạng. Tuy nhiên, một hành khách sống sót. Tuy nhiên, trong tất cả các quốc gia mà tôi đã đến thăm vào năm ngoái, tôi không thấy quốc gia nào có bãi biển đẹp như Việt Nam. |
While + S-V S-V + Whereas + S-V | Trong khi | While her spouse sleeps, she enters her night shift. She works slowly and precisely, whereas I tend to rush things and make mistakes. | Trong khi người bạn đời của cô ấy đang ngủ, cô ấy phải vào ca trực đêm. Cô ấy làm việc chậm rãi và chính xác trong khi tôi có xu hướng vội vàng và mắc sai lầm. |
On the other hand + S-V | Mặt khác | Ms Lan is famous for her natural beauty. On the other hand, she is not good at styling herself. | Lan nổi tiếng với nét đẹp tự nhiên. Mặt khác, cô ấy không giỏi trong việc tạo mẫu tóc. |
In contrast + S-V Conversely + S-V | Ngược lại | Plastic bags bring a lot of convenience to our lives, in contrast to the destructive effect it brings to our nature. Those who had first contact with him also commented that he was difficult to approach. Conversely, he is actually a loving and caring person. | Túi ni lông mang lại rất nhiều tiện ích cho cuộc sống của chúng ta, trái ngược với sự tàn phá mà nó mang đến cho tự nhiên. Những người lần đầu tiếp xúc với anh cũng nhận xét anh là người khó gần. Ngược lại, anh ấy thực sự là một người yêu thương và quan tâm. |
Regardless of + N | Bất kể | He still goes on with his start-up plan, regardless of his family’s opposition. | Anh ấy vẫn tiếp tục với kế hoạch khởi nghiệp của mình, bất kể sự phản đối của gia đình. |
Otherwise + S-V | Nếu không | All senior year students must complete their homework before summer break; otherwise, they will have to take an extra summer class. | Tất cả học sinh năm cuối phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi nghỉ hè; nếu không, họ sẽ phải tham gia vào một lớp học hè. |
- Thể hiện sự nhượng bộ
Cụm từ chuyển đoạn | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Nevertheless + S-V Even so + S-V | Dù vậy | Jane was a victim of emotional abuse. Nevertheless, she worked on herself and learned to express her sentiments once again. I had a terrible headache, but even so, I managed to go to work. | Jane là một nạn nhân của việc lạm dụng tình cảm. Tuy nhiên, cô ấy đã tự nỗ lực và học cách thổ lộ lòng mình một lần nữa. Tôi bị đau đầu kinh khủng, dù vậy tôi vẫn cố gắng đi làm. |
Although + S-V Even though + S-V Though + S-V Despite + N/ V-ing In spite of + N/ V-ing | Mặc dù, cho dù | Although I stayed up late doing my homework last night, I still got up early to do exercises today. Even though it rained yesterday, I still went to school on time. Harry is a 28-year-old college student. Despite being the oldest, he appears to be the most playful out of all the members. I still go to school in spite of being sick. | Mặc dù tôi thức khuya làm bài nhưng tôi vẫn dậy sớm để luyện tập vào hôm nay. Dù hôm qua trời mưa nhưng tôi vẫn đi học đúng giờ. Harry là một sinh viên đại học 28 tuổi. Mặc dù lớn tuổi nhất nhưng anh ấy tỏ ra là người vui tính nhất trong số các thành viên. Tôi vẫn đến trường cho dù mình bị ốm. |
On the other hand + S-V | Mặt khác | My best friend Jake’s 19th birthday party was yesterday. On the other hand, it was the same day as EXO’s concert, so I had to make the tough decision. | Hôm qua là bữa tiệc sinh nhật lần thứ 19 của Jake – người bạn thân nhất của tôi. Mặt khác, đó là ngày diễn ra concert của EXO, nên tôi phải đưa ra quyết định khó khăn. |
- Thể hiện sự nhấn mạnh
Cụm từ chuyển đoạn | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Above all, S-V | Trên tất cả | Above all, I’d like to express my gratitude to my family for this success. | Trên tất cả, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình tôi về thành công này. |
Indeed | Quả nhiên | I was very proud to hear such a high accomplishment from you, just as I expected from you indeed. | Tôi rất tự hào khi biết bạn đã đạt được thành tích cao như vậy, quả nhiên đúng như tôi mong đợi từ bạn. |
More importantly Most importantly | Hơn nữa Quan trọng hơn | He was having a great time as a singer; more importantly, his wife was able to see him shine. Most importantly, be honest and straightforward with your kids when discussing sex education. | Anh ấy đã có một khoảng thời gian tuyệt vời với tư cách là một ca sĩ; hơn nữa, vợ anh đã có thể nhìn thấy anh tỏa sáng Quan trọng hơn hết, hãy trung thực và thẳng thắn với con bạn khi thảo luận về giáo dục giới tính. |
- Đưa ra kết quả
Cụm từ chuyển đoạn | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Therefore, S-V Hence, S- V Thus, S- V | Vì vậy, do đó | The phenomenon of melting ice is happening. Therefore, most scientists predict that the earth’s temperature will continue to rise. English is essential to get a decent job nowadays; hence, we should focus on studying this language. This shirt comes from a famous brand. Thus, pre-ordering is inevitable. | Hiện tượng băng tan đang diễn ra. Do đó, hầu hết các nhà khoa học đều dự đoán rằng nhiệt độ trái đất sẽ tiếp tục tăng lên. Tiếng Anh là điều cần thiết để có được một công việc tốt ngày nay; do đó chúng ta nên tập trung vào việc học ngôn ngữ này. Chiếc áo này đến từ thương hiệu nổi tiếng. Do đó, đặt hàng trước là việc không thể tránh khỏi. |
Because + S-VBecause (of) + N/ V-ing | Bởi vì | I love him because he is smart and polite with my family. Because of bad weather, I cannot go to school today. | Tôi yêu anh ấy vì anh ấy thông minh và lịch sự với gia đình tôi. Vì thời tiết xấu, tôi không thể đến trường ngày hôm nay. |
As a result + S-V Consequently + S-V In consequence + Of + N/ V-ing As a consequence + S-V | Kết quả là | My brother devoted all his time to this new project, which boosted the company’s revenue. As a result, he got promoted. All the shops were closed, and consequently we couldn’t buy any clothes. She lost a lot of money in consequence of some risky investments. She has lived in England for a long time and, as a consequence, she speaks English fluently. | Anh trai tôi đã dành hết thời gian cho dự án mới này, dự án này đã thúc đẩy doanh thu của công ty. Kết quả là anh ấy đã được thăng chức. Tất cả các cửa hàng đã đóng cửa, và do đó, chúng tôi không thể mua bất kỳ quần áo nào. Cô ấy đã mất một khoản tiền lớn do hậu quả của việc đầu tư rủi ro. Cô ấy đã sống ở Anh được một thời gian dài và kết quả là, cô ấy nói tiếng Anh trôi chảy. |
For this reason | Vì lý do đó | Covid-19 is very complicated. For this reason, countries are encouraged to vaccinate their populations early. He was rude to my family. I have cut him off entirely and cancelled our wedding for that reason alone. | Covid-19 rất phức tạp. Vì lý do này mà các quốc gia được khuyến khích tiêm ngừa sớm cho người dân. Anh ấy đã vô lễ với gia đình tôi. Tôi đã cắt đứt hoàn toàn với anh ấy và hủy bỏ đám cưới của chúng tôi chỉ vì lý do đó. |
Due to + N/ V-ing The fact that + S-V | Bởi vì Thực tế là | He bought a neᴡ laptop despite the fact that he had the same one already. Due to my broken bike, I went to school late. | Anh ấy mua một chiếc máy tính xách tay mới mặc dù thực tế là anh ấy đã có chiếc tương tự. Bởi vì xe của tôi bị hỏng nên tôi đã đi học trễ |
- Đưa ra điều kiện
Cụm từ chuyển đoạn | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ | Dịch nghĩa |
As long as + S-V | Miễn là | “I’m not going to kill you as long as you keep quiet,” the killer stated. | “Tôi sẽ không giết bạn miễn là bạn giữ im lặng,” kẻ giết người tuyên bố. |
Unless + S-V | Trừ khi | You will be seriously ill unless you stop smoking. | Bạn sẽ ốm nặng trừ khi bạn ngừng hút thuốc. |
Otherwise + S-V | Nếu không thì | It would help if you went home quickly; otherwise, you would be stuck here when the rain came. | Sẽ tốt hơn nếu bạn về nhà nhanh chóng; nếu không, bạn sẽ bị mắc kẹt ở đây khi mưa đến. |
Proving that + S-V | Minh chứng là | Proving that my family was wrong about who I could become, I worked days and nights to achieve success after success. | Minh chứng là gia đình tôi đã sai về việc tôi có thể trở thành ai, tôi đã làm việc ngày đêm để đạt được hết thành công này đến thành công khác. |
In case + S-V | Trong trường hợp, phòng khi | In case Susie comes and looks for me, tell her I’ll be right back. | Trong trường hợp Susie đến và tìm tôi, nói với cô ấy rằng tôi sẽ quay lại ngay. |
- Thể hiện mục đích
Cụm từ chuyển đoạn | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ | Dịch nghĩa |
In other to + V So that + S-V To the end that + S-V | Để mà Vậy nên Tóm lại/ tóm tắt | She works hard in order for her kids to have a better life. I’ll go by car so that I can take more luggage. This boat was fully furnished with life – preservers to the end that the passengers might be saved in case of an accident. | Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cái có cuộc sống tốt hơn Tôi sẽ đi bằng xe hơi để có thể mang theo nhiều hành lý Chiếc thuyền này được trang bị đầy đủ tính năng cứu hộ để an toàn cho hành khách khi xảy ra tai nạn |
To ensure that + S-V | Để đảm bảo rằng | I will do my best to ensure that such mistakes do not occur in future. | Tôi sẽ cố gắng hết sức để đảm bảo rằng những sai lầm như vậy không xảy ra trong tương lai. |
For the purpose of + V-ing | Mục đích là | For the purpose of meeting her, I went all the way to London on my own. | Với mục đích gặp cô ấy, tôi đã tự mình đến London. |
- Thể hiện sự tiếp nối
Cụm từ chuyển đoạn | Dịch nghĩa | Ví dụ | Dịch nghĩa |
Subsequently + … | Rồi sau đó | I went to the library every day and subsequently did well on a test. | Tôi đến thư viện mỗi ngày và sau đó hoàn thành tốt một bài kiểm tra. |
Previously + … | Trước đó | I had posted the card two months previously. | Tôi đã đăng tấm thẻ này hai tháng trước đó. |
Eventually + … | Rốt cuộc là | It might take him ages, but he’ll do it eventually. | Nó có thể quá tuổi so với anh ấy nhưng rốt cuộc anh ấy cũng đã làm được. |
Next +… Afterwards + … After + …. Then + …. | Sau đó | Next, I think the government should come up with policies to boost the economy. After he had tuned the piano, it sounded quite different. Last week, I took a plane to Hanoi and then continued to travel to Sapa by bus. My grandfather bought this house in 2000 and, afterwards, he gave it to my father. | Tiếp theo, tôi nghĩ rằng chính phủ nên đưa ra các chính sách để thúc đẩy nền kinh tế. Sau khi anh ấy chỉnh đàn piano, âm thanh nghe khác hẳn. Tuần trước, tôi đã đi máy bay ra Hà Nội và sau đó tiếp tục đi Sapa bằng xe bus Ông tôi đã mua căn nhà này vào năm 2000 và sau đó tặng cho ba tôi |
- Kết luận, tổng kết vấn đề
Cụm từ chuyển đoạn | Dịch nghĩa | Ví dụ | Dịch nghĩa |
In Conclusion + S-V | Tóm lại là | His report is presented very well-structured, informative and insightful. In conclusion, the BOD is impressed with his performance. | Báo cáo của anh ấy được diễn giải chặt chẽ, có nhiều thông tin và sâu sắc. Tóm lại, Hội Đồng Quản Trị rất ấn tượng với phần trình bày của anh ấy. |
At last + S-V Lastly + S-V Finally + S-V | Cuối cùng | At last, they found the killer after investigating for 6 months. Lastly, I would like to thank my parents for all their support for me. Finally, I want to say that I am very proud of my country. | Cuối cùng, họ đã tìm ra kẻ giết người sau 6 tháng điều tra. Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến bố mẹ vì tất cả sự ủng hộ của họ dành cho mình. Cuối cùng, tôi muốn nói rằng tôi rất tự hào về đất nước mình. |
Last but not least + S-V | Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng | Last but not least, driving under the influence is illegal in the US. | Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, lái xe khi không tự chủ là bất hợp pháp ở Mỹ |
Overall + S-V Altogether + S-V In general + S-V | Nhìn chug, chung quy lại | Overall, gasoline and oil are the main sources of most vehicles participating in traffic today. Altogether, I believe that learning English is very important in the modern world. In general, everyone agrees that this project will be the make or break point of the company. | Nhìn chung, xăng và dầu là nguồn năng lượng chính cho hầu hết các phương tiện giao thông hiện nay. Chung quy lại, tôi chi rằng học tiếng Anh là cần thiết trong cuộc sống hiện đại. Nhìn chung, mọi người đều đồng ý rằng dự án này sẽ là điểm sáng hoặc đột phá của công ty. |
To summarize + N | Tóm lại | To summarize our presentation, cyberbullying is a modern pandemic that needs urgent acknowledgement. | Tóm lại phần trình bày của chúng tôi, hành vi bắt nạt trên thế giới ảo là một “đại dịch” hiện đại cần phải thừa nhận khẩn cấp. |
In short + S-V | Nói ngắn gọn | In short, we have less than 6 days to complete this project. | Tóm lại, chúng tôi chỉ còn chưa đầy 6 ngày để hoàn thành dự án này. |
2. Tập trung trả lời câu hỏi cuối – Why
Thông thường, câu hỏi số 4 trong cue card là Why. Giám khảo thường nhận định mức độ lưu loát và triển khai nội dung của bạn trong phần này. Do đó, để chinh phục band 8.0 phần thi Speaking, bạn nên tham khảo công thức dưới đây:
Main idea → Supporting idea → Example
Ví dụ:
Describe a career that contributes to a better world
- What is that job?
- What does the job involve?
- Where are people doing this job work?
- Why do you think this job can make the world better?
Main idea: Doctors have a vital role in everyone’s life, especially in the modern world where people are more likely to live in unhealthy conditions.
Supporting idea: I mean, today’s people are more likely to be under pressure, as well as suffer from a variety of disorders, so doctors in general, including practitioners in particular, are increasingly necessary/ more in demand than ever before/ in high demand.
Example: For example, if you are under pressure and stress at work, you may experience headaches or insomnia. At this point, you will have to see a doctor to help you solve your problem.
3. Mẹo kéo dài câu trả lời Part 2 trong trường hợp cụ thể
- Khi bị hỏi về chủ đề, lĩnh vực mới
Mẫu câu kéo dài thời gian | Dịch nghĩa |
This may come as a shock, but actually I’m not a big fan of…, so I think I need a couple of seconds… | Nghe có vẻ hơi bất ngờ nhưng thực ra thì tôi không thích… lắm, nên tôi cần vài giây suy nghĩ… |
It’s not easy to talk about a brand new aspect without preparing beforehand and honestly I have no clue about this at all. | Thật không dễ để bàn về 1 khía cạnh hoàn toàn mới mà không chuẩn bị từ trước và thú thật là tôi chẳng biết gì về cái này cả. |
- Đối với các chủ đề khó
Mẫu câu kéo dài thời gian | Dịch nghĩa |
To be honest I didn’t expect such a tough question… but let me see… | Không ngờ bạn hỏi tôi câu khó thế này… để tôi xem nào… |
I have some friends who are also fond of… but we haven’t talked about this aspect/ topic/ area for quite a long time. | Tôi có vài người bạn cũng thích… nhưng chúng tôi chưa nói nhiều về khía cạnh/ chủ đề/ khu vực… này được một thời gian dài rồi. |
Hm, an interesting question I must ask. Could you please give me a moment? | Hm, một câu hỏi thật thú vị. Bạn có thể cho tôi suy nghĩ một chút không? |
- Khi được hỏi về kế hoặc, dự định của bản thân hoặc những vấn đề mang tính vĩ mô
Mẫu câu kéo dài thời gian | Dịch nghĩa |
Well, I haven’t given it much thought yet, but If you ask me, I think… | À, tôi chưa nghĩ nhiều về nó lắm, nhưng nếu bạn hỏi tôi thì tôi nghĩ là… |
I don’t know off the top of my head. You know, fashion/ sport/ art… was never my forte. | Tôi cũng không rõ nữa. Thời trang/ thể thao/ nghệ thuật chưa bao giờ là sở trường của tôi cả. |
As a matter of fact, for such a carefree person like me, these things sound a bit too serious so I don’t usually think about them… | Thực ra, đối với 1 người vô tư như tôi thì mấy chuyện này nghe hơi nghiêm túc quá nên tôi cũng chẳng nghĩ nhiều về nó… |
Speaking IELTS tips – Kéo dài câu trả lời Part 3
Với các câu hỏi Speaking IELTS Part 3, bạn có thể áp dụng những Speaking IELTS tips kéo dài câu trả lời như sau:
1. Nêu lý do
Khi thực hiện phần thi Speaking Part 3, Speaking IELTS tips đầu tiên là bạn hãy cố gắng giải thích lý do vì sao bạn lại trả lời như vậy. Điều này sẽ giúp câu trả lời của bạn có chiều sâu, thêm phần mạch lạc và thuyết phục được giám khảo.
Ví dụ: Do you enjoy English?
Yes, I really like English. -> Kém
I like English because it is an interesting language. Learning English makes me understand English songs. -> Tốt
2. Đưa ra ví dụ
Nêu ví dụ vào câu trả lời sẽ khiến phần thi của bạn thuyết phục hơn, giúp giám khảo đánh giá khả năng triển khai ý và dùng từ của bạn. Đồng thời, phần thi của bạn sẽ trở nên logic và chặt chẽ hơn. Đây là một trong những IELTS Speaking tips hay thường được các thí sinh áp dụng.
Ví dụ: Is it better to get advice from friends or from family members?
I think getting advice from a family member is better. -> Kém
I believe it depends on the type of advice you require. For example, I wouldn’t want to put my parents through financial hardship. -> Tốt
3. Diễn đạt lại câu hỏi
Diễn đạt lại câu hỏi là một trong những IELTS Speaking tips hiệu quả giúp bạn kéo dài phần thi Part 3.
Điều này còn giúp bạn dẫn vào bài nói một cách “mượt mà” hơn, trôi chảy và gây ấn tượng với ban giám khảo. Đồng thời, lúc này bạn cũng sẽ có thêm thời gian để suy nghĩ về cách triển khai ý, câu từ sao cho phù hợp.
Ví dụ: What are some of the sports that are gaining traction in your country?
I think it’s football. -> Kém
I think there are a number of sports that are becoming popular in Vietnam. Among them, the most prominent is football. -> Tốt
4. Mẫu câu giúp bạn kéo dài câu trả lời Part 3
Dưới đây là một số IELTS Speaking tips về mẫu câu giúp bạn kéo dài câu trả lời của phần Speaking IELTS Part 3:
Mẫu câu | Dịch nghĩa |
That’s something I’ve never given much thought to previously. Please allow me a little time to think about it. | Tôi chưa bao giờ nghĩ về nó trước đây. Bạn có thể cho tôi vài giây suy nghĩ được không? |
Let’s see. | Để xem. |
To be honest, I’m a little worried right now, and my mind has completely blanked. | Thành thật mà nói, hiện tại tôi có chút lo lắng nên tôi vẫn chưa nghĩ được gì. |
To tell you the truth, I don’t know much about this. | Nói thật với bạn thì tôi chưa biết nhiều về điều này. |
To be honest, I’m not used to talking about this. | Thật lòng mà nói, tôi chưa từng nói về điều này. |
I’m not sure what the answer is. | Tôi không chắc câu trả lời là gì. |
That is a difficult question to answer. | Đó quả là một câu hỏi khó để trả lời. |
Oh, that’s a tough one. I’ve never given it much before. | Ồ, đó là một câu hỏi khó, tôi chưa bao giờ nhận được trước đây. |
Trên đây là toàn bộ IELTS Speaking tips giúp bạn kéo dài phần thi nói, chinh phục band 8.0 một cách dễ dàng. Ngoài độ dài và cách triển khai ý, bạn cũng nên luyện tập phát âm theo giọng chuẩn quốc tế để hoàn thành tốt kỳ thi IELTS.
ELSA Speech Analyzer là giải pháp hàng đầu giúp bạn nâng cao kỹ năng nói tiếng Anh. Nhờ công nghệ nhận diện giọng nói độc quyền, sau khi người học tự chuẩn bị câu trả lời tiếng Anh, ELSA Speech Analyzer sẽ chấm điểm. ELSA Speech Analyzer có thể phát hiện lỗi sai đến từng âm tiết và phản hồi ngay lập tức. Thông qua đó, bạn sẽ được rèn luyện cách nhả hơi, đặt lưỡi, nhấn âm chuẩn bản xứ.
Hơn hết, ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn dự đoán điểm của nhiều chứng chỉ quốc tế như: IELTS, TOEFL, TOEIC, PTE, CEFR IELTS, từ đó kịp thời xây dựng lộ trình học tiếng Anh phù hợp và tham khảo được những IELTS Speaking tips cho mình. Với ELSA Speech Analyzer, bạn chỉ cần luyện tập 10 phút mỗi ngày để nâng cao trình độ ngoại ngữ và không lo lắng về vấn đề bỏ lỡ buổi học. Chỉ cần đồng bộ với Zoom, Meet, Google Calendar, Outlook, người dùng sẽ được
Vậy thì còn chần chờ gì mà không cài đặt và trải nghiệm những tiện ích tuyệt vời từ
Hơn hết, ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn dự đoán điểm của nhiều chứng chỉ quốc tế như: IELTS, TOEFL, TOEIC, PTE, CEFR IELTS, từ đó kịp thời xây dựng lộ trình học tiếng Anh phù hợp. Với ELSA Speech Analyzer, bạn chỉ cần luyện tập 10 phút mỗi ngày để nâng cao trình độ ngoại ngữ và không lo lắng về vấn đề bỏ lỡ buổi học. Chỉ cần đồng bộ với Zoom, Meet, Google Calendar, Outlook, người dùng sẽ được nhận thông báo nhắc nhở ôn tập trên laptop.
Vậy thì còn chần chờ gì mà không cài đặt và trải nghiệm những tiện ích tuyệt vời từ ELSA Speak ngay hôm nay!
IELTS Speaking Part 3 được đánh giá là phần khó nhất trong bài thi Speaking. Phần này chủ yếu là thảo luận, đồng thời thí sinh có ít thời gian suy nghĩ và phải trả lời dài hơn so với Part 1 và Part 2. Cùng ELSA Speech Analyzer bỏ túi các chiến thuật, cách trả lời thông minh để vượt qua phần thi này với điểm số cao nhất nhé.
>> Xem thêm: IELTS Speaking – Tổng hợp mẫu câu trả lời theo cấu trúc giúp bạn ghi điểm
Tổng quan về phần thi IELTS Speaking Part 3
IELTS Speaking Part 3 là phần thi thảo luận giữa thí sinh và giám khảo (two-way discussion) trong vòng 4-5 phút. Ở phần thi này, bạn sẽ được hỏi thêm các câu liên quan đến Part 2 trước đó.
Đồng thời các câu hỏi ở phần này cũng trừu tượng và tương đối khó. Do đó bạn cần có cách trả lời logic và chi tiết hơn so với Part 1.
Xem thêm: Tips học IELTS hữu ích
Trả lời IELTS Speaking Part 3 theo chiến thuật AREA
Trả lời một cách lan man, ý tưởng lộn xộn và thiếu trọng tâm là những yếu tố khiến bạn bị mất điểm trầm trọng trong phần thi này. Do đó, để trả lời IELTS Speaking Part 3 một cách logic, không sợ lạc đề, bạn nên áp dụng chiến thuật 4 bước AREA bao gồm:
- A: Answer – Câu trả lời
- R: Reason – Lý do
- E: Example – Ví dụ
- A: Alternatives – Ý kiến trái chiều
Quan trọng nhất sẽ là “Answer” và “Reason”, 2 bước còn lại sẽ tùy vào ngữ cảnh và độ phủ của câu hỏi.
Việc áp dụng chiến thuật AREA sẽ giúp câu trả lời của bạn đảm bảo được 3 yếu tố:
- Câu trả lời bao gồm đầy đủ nội dung thuyết phục, không quá ngắn cũng không quá dài
- Câu trả lời có cấu trúc chặt chẽ, logic
- Giảm thiểu áp lực khi đối mặt với phần thi
Dưới đây là ví dụ Questions IELTS Speaking Part 3 Topic Game show áp dụng chiến thuật AREA
“Do you think there are too many game shows on TV nowadays?” – Bạn có nghĩ là hiện có quá nhiều trò chơi truyền hình trên TV không?
Để vận dụng chiến thuật AREA vào Answers IELTS Speaking Part 3, bạn sẽ trả lời như sau:
- Step 1: Answer: “Yes, there are far too many game shows on TV for my liking”
- Step 2: Reason: “I suppose the channels show these programs because they are popular, and they must be very profitable.”
- Step 3: Example: “A good example is ‘Who wants to be a millionaire?’, which has been told to TV channels across the world.”
- Step 4: Alternatives: “However, not all games are beneficial. Many programs rely solely on satirical laughter and provide little value.”
Một khó khăn thường gặp trong chiến thuật này là ở bước 3, các bạn không biết cách lấy ví dụ như thế nào. Lời khuyên được đưa ra là nếu không thể lấy ví dụ cho chính bản thân mình thì hãy vận dụng kiến thức từ internet, các bài nghiên cứu, bài báo để đưa vào làm ví dụ minh hoạ cụ thể nhé.
Xem ngay: Tổng hợp bài nói mẫu Speaking IELTS Part 1, 2, 3 theo chủ đề mới nhất 2023
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Một số chiến thuật khác có thể áp dụng trong IELTS Speaking Part 3
Kéo dài thời gian một cách khéo léo
Trong quá trình thực hiện bài thi IELTS Speaking Part 3, sẽ có những lúc bạn gặp phải những câu hỏi khó, đòi hỏi khả năng tư duy và tổng hợp kiến thức trong thời gian ngắn mới có thể trả lời một cách hoàn chỉnh. Điều bạn cần làm lúc này là phải kéo dài thời gian một cách khéo léo để không bị nhận ra.
Giải pháp cho việc này chính là hãy Paraphrase lại câu hỏi thành câu trả lời. Điều này sẽ giúp bạn thể hiện được vốn từ vựng phong phú của mình. Hơn nữa bạn lại có thêm thời gian để tổng hợp và suy nghĩ câu trả lời.
Việc tham khảo Sample Answers IELTS Speaking Part 3 ở kho tài liệu trên mạng sẽ là một tips rất hữu ích để bạn đa dạng trong Paraphrase câu từ của mình.
Trong trường hợp bạn không muốn vừa nói vừa nghĩ thì hãy thẳng thắn xin giám khảo vài giây để suy nghĩ rồi trả lời. Hãy yên tâm là giám khảo sẽ không trừ điểm bạn vì việc này đâu nhé.
Ví dụ:
- Câu hỏi: Is it important to reduce the amount of poison smoke from the factories?
- Câu trả lời đã paraphrase lại từ câu hỏi: Yes, in my opinion, it’s crucial to cut down on the amount of poison smoke which is released from the factories.
Thuyết phục giám khảo bằng câu trả lời nhiều khía cạnh
Để có một phần thi IELTS Speaking hoàn hảo, thí sinh cần phải đưa ra câu trả lời hợp lý. Câu trả lời không quá dài cũng không quá ngắn.
Đặc biệt là với Part 3, bạn cần phải đưa ra câu trả lời dưới nhiều khía cạnh khác nhau, với những lý lẽ để thuyết phục giám khảo trên nhiều phương diện.
- Cách 1: Tìm câu hỏi dựa vào công thức 5W – 1H
Có 1 phương pháp khá hay để bạn mở rộng câu trả lời của mình đó chính là đặt ra những câu hỏi cho chính mình và tự trả lời những câu hỏi đó. Công thức 5W – 1H đó là (Who, What, Where, Why và How). Hãy tạo kim chỉ nam cho bạn để phát triển các ý tưởng thêm nữa.
Example:
- How has people’s way of communicating changed?
- Why have people changed in the way of communicating?
- Who changed?
- Cách 2: Đặt ra các giả định và đảo ngược vấn đề
Đây là một cách làm tuyệt vời giúp bạn có thể gây ấn tượng với giám khảo. Ví dụ giám khảo đưa cho bạn câu hỏi “Suy nghĩ về việc sử dụng điện thoại đang làm chúng ta ngày càng có khoảng cách”
Thay vì trả lời trực tiếp, bạn có thể chỉ ra mặt tốt của vấn đề như: dùng điện thoại giúp mọi người dễ dàng liên lạc và kết nối với nhau. TUY NHIÊN, ngược lại, điện thoại cũng sẽ làm chúng ta có khoảng cách bởi trong xã hội ngày nay, chúng ta thường gặp nhau mà mỗi người cầm một cái điện thoại để rồi không ai nói chuyện với ai,… Việc nêu ra một giả định lật ngược vấn đề sẽ giúp bài Speaking của bạn chặt chẽ và có tính logic hơn.
- Cách 3: Đưa ra một ví dụ để thuyết phục giám khảo
Một lời khuyên cho phần này là bạn hãy đưa ra các ví dụ đi kèm câu trả lời của mình, bởi điều đó sẽ giúp bài thi nói của bạn có tính thuyết phục hơn. Đây cũng là cách đơn giản để bạn không phải giải thích các định nghĩa dài dòng mà vẫn đảm bảo được độ dài của bài thi.
Nâng band điểm bằng từ vựng học thuật
IELTS Speaking Part 3 có liên quan rất nhiều đến các lĩnh vực trong cuộc sống hàng ngày. Vậy nên cách tốt nhất là bạn cần bỏ túi cho mình càng nhiều từ vựng càng tốt. Đặc biệt là những từ vựng có tính học thuật để ghi điểm trong mắt giám khảo.
Hãy học từ vựng theo từng chủ điểm và luyện tập nó hàng ngày thông qua kho tài liệu Sample Answers IELTS Speaking Part 3 trên mạng. Điều này sẽ giúp ích bạn rất nhiều khi bước vào phòng thi.
Đọc nhiều tài liệu mỗi ngày
Việc luyện đọc mỗi ngày qua các tài liệu như sách, báo sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng và kiến thức xã hội.
Hơn nữa, việc đọc những phân tích chuyên sâu từ các nhà báo hàng đầu giúp bạn xây dựng được tư duy phân tích và cóp nhặt được những ví dụ có ích cho bài thi nói của mình.
Dưới đây là một số trang web mà bạn có thể tham khảo tin tức mỗi ngày để nâng band điểm IELTS Speaking Part 3:
- CNN: https://edition.cnn.com/
- Thenewyorktimes (US): https://www.nytimes.com/
- The guardian (UK): https://www.theguardian.com/us
Science
- Science Daily: http://www.sciencedaily.com/
- New Scientist: http://www.newscientist.com/
Economic
- HBR: http://hbr.org/
- Forbes: http://www.forbes.com/
- Economist: http://www.economist.com/
Technology
- Cnet: http://www.cnet.com/
- PCWorld: http://www.pcworld.com/
- TechCrunch: https://techcrunch.com/
Sports: ESPN: http://espn.go.com/
IELTS Speaking Part 3 Questions Topics – Câu hỏi theo chủ đề
IELTS Speaking Part 3 Questions about Advertising
- Do you believe advertisements have a significant influence on what people buy?
- Are advertisements beneficial to people?
- What are the most common types of advertisements in your country?
- Which is more effective: TV commercials or social media commercials?
- Do you think advertising to children is appropriate?
- What are your thoughts on fast food advertising?
- Do you believe that certain types of advertisements should be prohibited?
IELTS Speaking Part 3 Questions about Art
- What types of art do you like?
- What are your country’s traditional art forms?
- What characteristics distinguish a good painting?
- Do you believe that children should be taught art in school?
- How does learning art benefit children?
- How has art changed in your country over the last few decades?
Part 3 Speaking Ielts Questions about Topic Books
- What types of books do children in your country enjoy reading?
- Do you believe that books can teach children a lot?
- Do you think fairy tales are good books for kids?
- Why do some adults read children’s books?
- Do you think paper books will go away someday?
- What are the benefits of e-books?
- Do you believe libraries are still relevant in today’s society?
IELTS Speaking Part 3 Questions about Business
- What are the most well-known small businesses in your country?
- What products does your country manufacture?
- Do you believe it is more important to buy products from your own country rather than from abroad?
- Why do some people enjoy running their own businesses?
- Do you believe that family businesses are problematic?
- What factors contribute to a company’s success?
- Has globalization had an impact on small businesses in your country?
IELTS Speaking Part 3 Topic Celebrities
- How does someone become famous?
- Are all celebrities actors or singers?
- Do you believe that being a celebrity necessitates talent?
- Are all celebrities positive role models?
- What are your thoughts on celebrities who act inappropriately in public?
- Do you believe that children should learn from celebrities?
- How do celebrities make a difference in the world?
- Are there any disadvantages to fame?
- Do you believe celebrities have the right to privacy?
- Are modern celebrities different from celebrities from previous generations?
IELTS Speaking Part 3 Questions about Clothes
- Can clothing reveal a lot about a person?
- Why do some businesses require their employees to wear uniforms?
- What are the benefits and drawbacks of wearing uniforms at work?
- When do people in your country wear traditional clothing?
- How have fashion trends changed in your country over the last few decades?
- What is the distinction between the clothing preferences of young and old people?
IELTS Speaking Part 3 Topic Culture
- What are some popular traditions in your country?
- Do you believe it is important to preserve these traditions?
- Are young people becoming less interested in traditions?
- Do you believe that foreign culture influences your country’s culture?
- How has the culture of your country changed over the last few decades?
- What can be done to preserve culture?
- What types of traditional foods do you have in your country?
- When do people in your country wear traditional clothing?
- What popular festivals are characteristic of your country’s culture?
IELTS Speaking Part 3 Questions about Decision Making
- Why do some people find it difficult to make decisions?
- What kinds of big decisions must people make in their lives?
- Do you believe people should seek advice before making major decisions?
- Do you believe that young people today face different types of life decisions than young people in the past?
- Should children be allowed to make their own decisions?
- What are your thoughts on people who change their minds after making a choice?
IELTS Speaking Part 3 Questions about Education
- What characteristics distinguish a good student?
- What is the teacher’s role in the classroom?
- Do you believe that computers will eventually replace teachers in the classroom?
- How has education evolved in your country over the last few decades?
- What is the difference between the ways children and adults learn?
- How can a teacher make children’s lessons more interesting?
IELTS Speaking Part 3 Topic Environment
- What are the biggest environmental problems in your country?
- What actions should individuals take to protect the natural environment?
- Is pollution an issue in your country?
- How could the government aid in pollution prevention?
- Do you believe that today’s youth are more aware of environmental issues than previous generations?
- Do you believe it is important to protect trees?
- Do you believe that more money should be spent to protect wild animals?
- Do you believe zoos are important?
IELTS Speaking Part 3 Questions about Family
- Is family significant in your country?
- How has the size of the family changed in your country over the last few decades?
- What do you think will happen to the family in the future?
- In your country, what role do grandparents play in the family?
- Who do you believe should be in charge of caring for the elderly, the family or the government?
IELTS Speaking Part 3 Topic Food
- Do you believe that diet is important?
- What exactly is a balanced diet?
- What is the typical diet of your country’s people?
- Do a lot of people eat out in your country?
- Why do some people like to eat out?
- What is the distinction between restaurant food and home-cooked food?
IELTS Speaking Part 3 Questions about Health
- What can people do to improve their health?
- Do the elderly get enough exercise in your country?
- Do you believe that all illnesses can be avoided?
- Do you believe there will be fewer illnesses in the future? Do you believe that health care should be provided for free?
- What makes a good doctor?
IELTS Speaking Part 3 Topic Internet
- Do the majority of people in your country own a computer?
- Do you believe that all information on the internet is correct?
- How do people find trustworthy information on the internet?
- How has the internet altered our way of life?
- What impact has the internet had on the way we work?
- Do you believe it is safe for children to use the internet unsupervised?
IELTS Speaking Part 3 Questions about Language
- When should children begin learning a foreign language?
- Why do some people find it difficult to learn a new language?
- Do you believe that learning a new language is easier if you live in the country where the language is spoken?
- What types of dictionaries are used to learn a language?
- What motivates some people to learn a new language?
- Do you believe it is necessary to learn the language of a country you are visiting on vacation?
IELTS Speaking Part 3 Topic Leadership
- What characteristics do good leaders possess?
- Do you believe leaders should be physically appealing?
- Is there a leader in your country who is or was highly regarded?
- Why do some leaders lose favor?
- Do you believe that people are born with the ability to lead, or that it is something that can be learned?
- How could leadership be taught in the classroom?
- Do you believe that leaders should be good listeners?
- How do leaders persuade others to follow them?
IELTS Speaking Part 3 Questions about Media & News
- Do you trust everything you read in the news?
- In your country, how do most people get their news?
- How do you believe people will receive news in the future?
- What impact has television had on our lives?
- Do you believe that television influences how we think?
- Should children be permitted to watch a lot of television?
- Is everyone on TV famous?
- Do you believe celebrities have a responsibility to serve as role models for the next generation?
Movies – Topic IELTS Speaking Part 3
- Is going to the movies to see a film popular in your country?
- What types of movies are popular in your country?
- Do many people in your country enjoy watching foreign films?
- Do you think subtitles or dubbing are better in a foreign film?
- What factors contribute to a film’s success?
- Which do you believe is more important to a film’s success: the director or the actors?
- Is it common to watch drama series in your country?
- Do you think people prefer watching movies at home or at the theater?
- Are there any films that should not be watched by children?
- Do you believe that films based on true events should be 100% accurate?
Nature – IELTS Speaking Part 3 Questions
- What are the most serious environmental issues in your country?
- Why should people be concerned about the environment?
- How can people help to protect the environment?
- Do you believe that money should be spent to protect animals?
- Do you believe that more should be done to protect your country’s natural beauty spots?
Photography – Topic IELTS Speaking Part 3
- Do a lot of people in your country enjoy taking photos?
- What camera do they usually use to take photos?
- What kinds of photos do people enjoy taking?
- What are your thoughts on selfies?
- Do you think it’s acceptable to share photos online without permission?
- What makes a good photograph?
- What distinguishes a photograph from a painting?
- Is it true that a photograph cannot tell a lie?
- What does it take to be an excellent photographer?
Punctuality – IELTS Speaking Part 3 Questions
- Is punctuality valued in your country?
- Do you believe that being on time is more important now than it was in the past?
- How do people make sure they are on time for an appointment?
- Do most people in your country wear watches?
- Why do you think some people are always late?
- Is it simple to manage one’s time?
- How can a person balance their daily schedule?
- What is the most common cause of people running out of time?
Socialising – Topic IELTS Speaking Part 3
- In your country, how do people meet new people?
- Is it safe to meet new people online, in your opinion?
- Do you believe that spending time with friends is important?
- What activities do your friends in your country enjoy doing together?
- Do you believe that families nowadays spend enough time together?
- How has socialization evolved over the last few decades?
- Do you believe it is safe for children to interact online?
Society – IELTS Speaking Part 3 Questions
- What social issues do you have in your country?
- What can be done to reduce poverty?
- Is there a large number of charities in your country?
- What is the distinction between major and minor crime?
- Do you believe that all criminals should be imprisoned?
- Why do so many people relocate to cities?
- What are the consequences of overpopulation?
Toys – Topic IELTS Speaking Part 3
- What are the most popular children’s toys in your country?
- Have children’s toys evolved over the last few decades?
- Do you think boys and girls like the same toys?
- Do you think it’s appropriate for boys to play with toys designed for girls?
- What types of games do children prefer?
- Do you believe that games and toys are educational for children?
- Do you think it’s acceptable for children to spend a lot of time on their devices playing games?
- What advantages can children gain from playing with other children?
Transportation – IELTS Speaking Part 3 Questions
- How do most people in your country get around cities?
- How do the majority of people get around your country?
- What are your thoughts on public transportation in your country?
- What changes could be made to public transportation?
- How has transportation evolved over the last few decades?
- Do you think trains are better than buses?
- What are your thoughts on low-cost air travel?
- Do you believe that, one day, all modes of transportation will be powered by renewable energy?
- Do you think people should walk more instead of driving?
Travel – Topic IELTS Speaking Part 3
- Why do some people prefer to travel abroad rather than in their own country?
- Do you believe that visiting another country can change people’s minds?
- Do you believe it is beneficial for children to live in another country?
- How have holidays evolved over the last few decades?
- Do you believe it is safer to travel now than in the past?
Weather – IELTS Speaking Part 3 Questions
- How many seasons do you have in your country?
- Is your country prone to severe weather?
- Is it common for weather to cause problems in your country?
- Why do you think some people prefer to live in a hot climate?
- What kinds of activities are available in cold climates?
- What do you imagine it would be like to live in a country that only has one type of weather all year?
- Is it possible to predict the weather in your country?
- Do you believe that weather affects people’s moods?
- Do you think the world’s climate is changing?
- What do you believe is influencing the global climate?
- Do you believe individuals should be held accountable for the global climate?
Work – IELTS Speaking Part 3 Questions
- Do you believe that job satisfaction is more important than salary when it comes to choosing a job?
- What skills do you believe are required these days to get a good job?
- Do you believe that women should be able to perform all of the same jobs as men?
- What impact has technology had on the way we work?
- What is the distinction between white and blue collar jobs?
- Which jobs do you believe are the most valuable to society?
- When should people be permitted to retire?
Trên đây là những chiến thuật và Questions Topic để bạn luyện tập và giúp ghi điểm cao trong đề thi IELTS Speaking Part 3. Đồng thời đừng quên luyện tập Speaking qua các nền tảng luyện nói online như ELSA Speech Analyzer để nâng band điểm IELTS nhé
Hobbies Ielts Speaking là chủ đề thường gặp trong IELTS Speaking Part 1. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách trả lời để gây ấn tượng với giám thị. Trong bài viết này, ELSA Speech Analyzer sẽ gợi ý cho bạn những cách trả lời giúp cho phần thi Ielts Speaking Topic Hobbies trở nên thu hút và được đánh giá cao.
>> Xem thêm: IELTS Speaking – Tổng hợp mẫu câu trả lời theo cấu trúc giúp bạn ghi điểm
Tổng hợp đề thi IELTS Speaking Topic Hobbies
Mẫu đề thi IELTS Speaking Hobbies gần nhất
Ngày thi | Đề thi Hobbies IELTS Speaking |
14/11/2021 | IELTS Speaking Part 1 Questions – Do you have any hobbies? – What color do you like best? Why? – What color do you hate the most? – Has your favorite color since childhood changed? |
3/12/2021 | IELTS Speaking Part 1 Questions – Do you have any hobbies? – What is your favorite color? Why choose that color? – What color did you choose when you were a child, and how does it change now? – What color do most of your friends of the same age like? And why? |
7/1/2022 | IELTS Speaking Part 3 Hobbies Questions – In your country, what kind of media do people like (TV, radio, etc.)? – What do old people choose, and young people choose? |
9/1/2022 | IELTS Speaking Part 1 Topic Hobbies Questions – What season do you like? – Has the weather in Vietnam changed in recent years? – Do people like to live in sunny places? – Do you have any hobbies? |
22/1/2022 | IELTS Speaking Part 2 Hobbies Questions – Something interesting that you want to learn more about. – Follow up question: Do you like learning new things? |
Xem thêm: Tips học IELTS hữu ích
Bố cục phần thi Hobbies Ielts Speaking
Part 1: Trong phần này, bạn cần chuẩn bị các thông tin liên quan đến bản thân. Cụ thể: tên, tuổi, nơi ở, sở thích chung chung, gia đình… Phần này được trình bày trong vòng 4-5 phút.
Part 2: Ở phần này, giám khảo sẽ gửi bạn 1 chủ đề cụ thể. Bạn có thời gian trong 2 phút để chuẩn bị cho chủ đề đó. Sau đó, giám khảo sẽ bám sát chủ đề đưa ra từ 1-2 câu hỏi bạn.
Part 3: Phần này chuyên sâu hơn, là phần nâng cao của part 2. Giám khảo sẽ tạo cho bạn thể hiện được khả năng nắm bắt vấn đề một cách sâu và rộng hơn trong vòng 4-5 phút.
Ví dụ:
Mở bài: I’ve tried out several physical games throughout my young age, both indoor and outdoor games, and I try to play whenever I get time. Yet, since the outbreak of the COVID-19 pandemic, my hobby has begun to gravitate towards playing online games.
To be more specific, the game that attracted me recently is League of Legends, in which you have to collaborate with other players to destroy the enemy’s base. Besides, this game also requires a great level of strategic thinking and finger dexterity in order to win the battle.
Thân bài: Most of the time, I play this game with my friends and cousins. Since League of Legends is a team-based game, we need to communicate with each other while playing and thanks to that, I’m allowed to get closer to everyone ever since I joined the game.
At first, my parents worried a lot as I spent a great length of time playing games every day. However, I soon realized my health would be damaged significantly if I continued with that frequency of playing, so I decided to cut down on my gaming time to only one hour a day with an aim to achieve a more healthy lifestyle.
Kết bài: I really enjoy this game, since it helps me to gain more friends and enables me to relax after a hard-working day. Many people might have concerns that online games will bring more harm than good but from my point of view, the deleterious effects of gaming might be minimal if controlled appropriately.
Tham khảo: Tổng hợp hobby vocabulary IELTS giúp đạt band 8.0 Part 1
Tổng hợp từ vựng về chủ đề IELTS Speaking Hobbies
Ielts Hobbies Vocabulary:
Các hoạt động trò chơi trong nhà:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Billiards | /ˈbɪl.i.ədz/ | trò chơi bida |
Chess | /tʃes/ | cờ vua |
Jigsaw Puzzles | /ˈdʒɪɡ.sɔː/ /ˈpʌz.əl/ | trò chơi ghép hình |
Domino | /ˈdɒm.ɪ.nəʊ/ | cờ domino |
Foosball | /ˈfuːz.bɑːl/ | bi lắc |
Board games | /ˈbɔːd ˌɡeɪm/ | trò chơi cờ bàn |
Từ vựng các hoạt động ngoài trời:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Birdwatching | /ˈbɜːdˌwɒtʃ.ɪŋ/ | quan sát động vật hoang dã (ở ngoài tự nhiên hoặc công viên bảo tồn) |
Hiking | /ˈhaɪ.kɪŋ/ | leo núi |
Fishing | /ˈfɪʃ.ɪŋ/ | câu cá |
Hunting | /ˈhʌn.tɪŋ/ | săn bắn |
Kayak | /ˈkaɪ.æk/ | xuồng kayak |
Climbing | /ˈklaɪ.mɪŋ/ | leo núi |
Scuba diving | /ˈskuː.bə ˌdaɪ.vɪŋ/ | lặn biển có kèm bình khí nén |
Backpacking | /ˈbækˌpæk.ɪŋ/ | du lịch bụi |
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Từ vựng hoạt động nhảy múa:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Ballet | /ˈbæl.eɪ/ | múa ba lê |
Swing | /swɪŋ/ | nhảy swing |
Tango | /ˈtæŋ.ɡəʊ/ | nhảy tango |
Waltz | /wɒls/ | nhảy van-xơ |
Dance | /dɑːns/ | nhảy múa |
Từ vựng các môn thể thao:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Volleyball | /ˈvɒl.i.bɔːl/ | bóng chuyền |
Baseball | /ˈbeɪs.bɔːl/ | bóng chày |
Football | /ˈfʊt.bɔːl/ | bóng đá |
Basketball | /ˈbɑː.skɪt.bɔːl/ | bóng rổ |
Table tennis | /ˈteɪ.bəl ˌten.ɪs/ | bóng bàn |
Badminton | /ˈbæd.mɪn.tən/ | cầu lông |
Bodybuilding | /ˈbɒd.iˌbɪl.dɪŋ/ | tập thể hình |
Bowling | /ˈbəʊ.lɪŋ/ | chơi bowling |
Diving | /ˈdaɪ.vɪŋ/ | lặn |
Cycling | /ˈsaɪ.klɪŋ/ | đạp xe |
Skate | /skeɪt/ | ván trượt |
Fencing | /ˈfen.sɪŋ/ | nhảy rào |
Tennis | /ˈten.ɪs/ | đánh bóng tennis |
Yoga | /ˈjəʊ.ɡə/ | tập yoga |
Cụm từ vựng diễn đạt “thích” hoặc “không thích”
Để phần Answers Speaking IELTS Topic Hobbies lưu loát và diễn đạt đủ ý, bạn nên học thêm cụm từ vựng diễn tả sở thích. Bạn có thể tham khảo những cụm từ thông dụng sau:
Cụm từ vựng diễn đạt “thích”:
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
Be keen on + N/Ving | quan tâm đến | She is keen on watching TV. (Cô ấy quan tâm đến việc xem tivi) |
Be crazy about + N/Ving | phát cuồng vì | I am crazy about Lee Min Ho. (Tôi phát cuồng vì Lee Min Ho) |
Have a great passion for + N/Ving | có niềm đam mê lớn với | Kaity has a great passion for art. (Kaity có niềm đam mê lớn với vẽ) |
Be a big fan of + N/Ving | là một fan hâm mộ của | Peter is a big fan of comics. (Peter là một fan hâm mộ của truyện tranh) |
Be an avid + N (chỉ người) | là một người đam mê | I am an avid actor. (Tôi là một người đam mê đóng phim) |
Cụm từ vựng diễn đạt “không thích”:
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
Sth + is not one’s kind of thing | cái gì đó không phải gu của ai đó | This film is not my kind of thing. (Bộ phim này không phải gu của tôi) |
Sth + is not one’s cup of tea | cái gì đó không phải gu của ai đó | Coffee is not my cup of tea. (Cà phê không phải gu của tôi) |
Can’t stand + N/Ving | không thể chịu được | I can’t stand working overtime. (Tôi không thể chịu được việc tăng ca) |
Cấu trúc và cách trả lời IELTS Speaking Hobbies
Cách trả lời: Nói về tần suất
Để chinh phục 4 tiêu chí chấm Speaking IELTS, bạn có thể sử dụng những trạng từ dưới đây để mô tả tần suất thực hiện những hoạt động, sở thích của mình:
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
Always | luôn luôn |
Usually | thường xuyên |
Often | thường thường |
Rarely | hiếm khi |
Never | không bao giờ |
Ngoài ra, để tăng sự đa dạng trong câu chữ, bạn có thể cân nhắc áp dụng các Idiom chỉ mức độ thường xuyên như:
Idiom | Nghĩa tiếng Việt | Câu ví dụ |
On a daily basis | Hàng ngày | Mary goes to school on a daily basis. (Mary đến trường hàng ngày) |
Nine times out of ten | Thường xuyên | I go to the park after school nine times out of ten. (Tôi thường xuyên đến công viên sau giờ học) |
(Every) once in a while | Thỉnh thoảng | Once in a while, I’ll go to the movies alone. (Thỉnh thoảng tôi sẽ đi xem phim một mình) |
Answers Speaking Ielts Hobbies: Nói về lý do
Trong phần thi IELTS Speaking Hobbies, hãy trình bày thêm lý do để giám khảo hiểu rõ câu trả lời cũng như sự lựa chọn của bạn. Đồng thời, đây cũng là một trong những mẹo kéo dài câu trả lời cực kỳ hiệu quả.
Để trình bày lý do cho sở thích, bạn có thể tham khảo một số cấu trúc sau:
Cấu trúc ngữ pháp | Ví dụ |
---|---|
Câu trả lời trực tiếp + BECAUSE/ AS/ SINCE + Mệnh đề lý do (S+V) | – I like vegetables because they are good for my health. (Tôi thích rau vì chúng tốt cho sức khỏe) – I like dogs as they’re cute. (Tôi thích những chú chó vì chúng dễ thương) – I like watching films since it is the best way to relax. (Tôi thích xem phim vì đó là cách tốt nhất để thư giãn) |
Câu trả lời trực tiếp + BECAUSE OF/ DUE TO/ OWING TO + Lý do (noun/ pronoun/ gerund phrase) | – I want to go swimming because of the hot weather. (Tôi muốn đi bơi vì thời tiết nóng) – I hate him due to his character. (Tôi ghét anh ta vì tính cách của anh ta) – I’m going to cut down on my phone time due to wasting time. (Tôi sẽ cắt giảm thời gian sử dụng điện thoại do lãng phí thời gian) |
Câu trả lời trực tiếp + THE REASON IS THAT + Lý do (S+V) | I hate reading books. The reason is that every time I read a book, I feel sleepy. (Tôi ghét đọc sách. Lý do là mỗi lần tôi đọc sách, tôi cảm thấy buồn ngủ) |
Lý do (S+V) + SO + Câu trả lời trực tiếp | Watching movies is a good way to relax, so I watch movies whenever I have free time. (Xem phim là một cách thư giãn tốt nên tôi xem phim bất cứ khi nào rảnh) |
Lý do (S+V) + AS A RESULT/ THEREFORE + Câu trả lời trực tiếp | – I like to draw. Therefore, when I have free time, I always practice drawing. (Tối thích vẽ. Vì thế, mỗi khi tôi rảnh, tôi luôn tập vẽ) – I want to get rich. As a result, I always try to do better every day. (Tôi muốn trở nên giàu có. Do đó, tôi luôn cố gắng làm tốt hơn mỗi ngày) |
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo các cụm từ vựng Speaking IELTS theo chủ đề Hobby – Ielts Hobbies Vocabulary như sau để trình bày lý do về sở thích:
Cụm từ vựng | Dịch nghĩa | Ví dụ |
Broaden my perspective on life | Mở rộng quan điểm về cuộc sống của tôi | I love listening to talk shows because it can help me broaden my perspective on life. (Tôi thích nghe những buổi chia sẻ vì việc đó giúp tôi mở rộng quan điểm về cuộc sống.) |
Draw many meaningful lessons for myself | Rút ra nhiều bài học ý nghĩa cho bản thân | I love reading books because it allows me to draw many meaningful lessons for myself. (Tôi thích đọc những cuốn sách vì nó giúp tôi rút ra những bài học ý nghĩa cho bản thân.) |
Relax after a hard working day | Thư giãn sau ngày làm việc mệt mỏi | I always watch movies after work because it can help me to relax after a hard working day. (Tôi luôn xem phim sau giờ làm vì nó có thể giúp tôi thư giãn sau cả ngày làm việc mệt mỏi.) |
Have a well-balanced life | Có một cuộc sống cân bằng | I have a great passion for vegetables because they can help me have a well-balanced life. (Tôi có một niềm đam mê với rau bởi vì chúng có thể giúp tôi có một cuộc sống cân bằng.) |
Keep fit/ be in shape | Giữ dáng | I usually exercise in the morning to keep fit. (Tôi thường tập thể dục vào buổi sáng để giữ dáng) |
Answers Speaking Ielts Hobbies: Thông tin tương phản
Một phương pháp phổ biến để bạn có thể “kéo dài” câu trả lời là tạo thông tin tương phản. Bạn có thể sử dụng các từ như “but”, “however” để tạo sự tương phản giữa hiện tại và quá khứ hoặc tương lai. Cụ thể:
Tương phản hiện tại và quá khứ | Ví dụ |
Currently + thông tin về hiện tại. However + thông tin về quá khứ. | Currently I really like to jog every morning. However, in the past I used to wake up late and rush to work. (Hiện tại tôi rất thích chạy bộ vào buổi sáng. Tuy nhiên, trước đây tôi thường thức dậy trễ và vội vã đi làm) |
Currently + thông tin về hiện tại, but + thông tin về quá khứ. | Currently, I really like to eat vegetables, but in the past I only liked to eat meat. (Hiện tại, tôi rất thích ăn rau, nhưng trước đây tôi chỉ thích ăn thịt) |
Tương phản hiện tại và tương lai | Ví dụ |
Currently + thông tin về hiện tại. However + kế hoạch về tương lai. | Currently I am a medical student. However, in the future I want to become a singer (Hiện tại tôi là một sinh viên ngành y. Tuy nhiên, trong tương lai tôi muốn trở thành 1 ca sĩ) |
Currently + thông tin về hiện tại, but + kế hoạch về tương lai. | Currently, my go-to drink is black coffee, but I’m planning to quit due to heath reason. (Hiện tại đồ uống yêu thích của tôi là cà phê đen, nhưng tôi đang có ý định từ bỏ chúng vì lý do sức khỏe) |
Answers Speaking Ielts Hobbies: Đưa ra ví dụ
Để mở rộng câu trả lời, giúp phần thi nói Speaking IELTS rõ ràng, chi tiết hơn, bạn hãy đưa ra ví dụ liên quan đến sở thích. Cụ thể, theo cấu trúc sau:
Câu trả lời trực tiếp. FOR EXAMPLE, …
Ví dụ:
On weekends, I usually do things that are not planned in advance. For example, go camping, go to the library to read a book, go out for coffee with friends, watch a movie, or do nothing at all.
(Vào cuối tuần, tôi thường làm những việc không có kế hoạch trước. Ví dụ, đi cắm trại, đến thư viện đọc sách, đi uống cà phê với bạn bè, xem phim hoặc không làm gì cả.)
Questions and Sample Answers Hobbies IELTS Speaking
Sample Answers IELTS Speaking Hobbies Part 1
- Do you have any hobbies?
Yes, everyone, including myself, has at least one recreational activity. Watching movies has always been one of my favorite pastimes. I’m now binge-watching the Netflix sitcom “Bojack Horseman.” It’s a lot of fun, and I’m hoping to finish the last season this weekend.
- What hobbies are popular in your country?
Vietnamese people, on the other hand, enjoy a variety of recreational activities in their spare time. In general, Vietnamese people enjoy listening to music on music streaming services like Zing MP3 or Spotify, since they provide a wide choice of songs for free.
Traveling is a newer hobby that has recently acquired appeal. People can explore magnificent scenery and extend their horizons by traveling to different regions.
- In your opinion, is it important to have a hobby?
Having a hobby is highly important nowadays because of the hectic lifestyle that most people lead. This is due to the fact that it allows people to divert their attention away from the demands of everyday life by engaging in activities that are not related to their job or studies.
Sample Answers Hobbies IELTS Speaking Part 2
Discuss your preferred pastime. You should say:
What exactly is it, exactly?
Have you been doing this for a long time?
What kind of company do you have when you’re doing it?
Also, why is this significant to you?
Ví dụ 1: Listening to Music
Music has always been my go-to hobby for any and all occasions. Music has always been a passion of mine since I was a child.
There are videos of me being hyperactive as a child whenever music was played. I’d dash to the stereo, crank up the volume, and begin running around the room dancing. My rage would be directed at anyone who attempted to touch the sound system. Music was the one thing that could make me feel better when I was upset.
I’ve always had the strange notion that music is somehow interwoven with my fate. When we were younger, my girlfriend and I used to sneak into the garage where my brother and his band mates kept their musical instruments. Then we’d pick guitar strings and thwack drums in an attempt to write our favorite songs. By the way, I was the lead singer.
Unfortunately for my brother and myself, the exercise yielded little. It wasn’t just my brother and myself; music runs in the family. On Friday nights, we used to have karaoke sessions when everyone, including our parents, took turns singing a song. We recorded these sessions and transmitted them to our neighbors for examination.
The winner would receive a reward purchased using our personal savings. We set aside money every week solely for the competition. Despite the fact that we were the creepy neighbors next door, I was able to claim most of the awards. We eventually outgrew the karaoke sessions, and now I primarily listen rather than sing.
When my head is spinning and I just want to shut out everything around me, music provides the essential refuge. The beauty of music is that it caters to every mood and circumstance. I listen to sad music whenever I’m feeling down. They assist me and keep me company during difficult times.
I have a selection of party tunes that I dance to for hours whenever I’m joyful to amp up the good vibes. Music has the advantage of being able to be combined with other interests. For example, I enjoy reading a good book while listening to orchestral music in the background.
Another advantage of music is that it has a universal appeal. It is not necessary for you to understand what the artist is saying in order to enjoy it. Music is worthwhile to listen to if it makes you feel good. When it comes to music, I’m naturally open-minded.
I have a large music collection that spans several genres and is from all around the world. As a result, it’s not surprising that I have several African songs on my phone that I really enjoy but have no understanding of what they’re about. Country and rock music, on the other hand, have a stronger hold on me.
Ví dụ 2: Running
Today I’m going to talk about a hobby that I enjoy doing when I’m at home in the United Kingdom. I’ll describe my hobby, how long I’ve been doing it, who I do it with, and why it’s important to me.
Running is my favorite pastime! I know I don’t appear to be a runner, and I’m not very fast, but it’s still an activity I enjoy doing in my own time.
I’ve just been jogging for a short time. I only started running 18 months ago because I needed to get in shape and believed it would be a cheap way to do it. I wasn’t expecting to have a good time.
There is a park close to where I live. With trees and streams, it’s rather lovely. Every Saturday at 9 a.m., a large group of roughly 500 people gathers to go for a 5 km run together. Parkrun is a weekly event that takes place in over 300 different locations across the United Kingdom.
When I first went, I was scared, but the group was welcoming and encouraging. Now I go once a week, and I’ve even trained for several longer races (10 km and 20 km, respectively).
Running has allowed me to meet a lot of new people. The nicest surprise, however, was meeting someone I hadn’t seen in over 30 years at my local Parkrun!
We had gone to school together but had lost touch. We’d both moved to Sheffield’s new city and had no idea we lived so near to each other. Every week, I go for a run with my friend, and we have breakfast together every Saturday after our run.
Running is essential to me because it keeps me active, allows me to meet new people, and proves that I am never too old to do new things! I hope you all find things to do in your spare time that you enjoy!
Mẫu trả lời IELTS Speaking Hobbies Part 3
- Do you believe that men and women have distinct hobbies?
Yes, I agree. Sports are a hobby for the males I know. Women are more likely to engage in sedentary and relaxing activities such as reading or crafts.
Having said that, there are many ladies who enjoy adventurous activities or are bike aficionados. There are also men who learn to sew or make pottery. To any rule, there are always exceptions.
- Why do some people become enamored with their hobbies?
Everyone, I believe, finds at least one thing completely intriguing. It could be anything from the history of art to a sport like basketball or a hobby like card-making. Everyone is unique, and one person’s passion may seem unusual to another.
However, not everyone has the leisure to indulge in their favorite pastime. Mothers of young children, for example, have less free time than single men who spend every weekend, all weekend, playing video games.
- Do you believe that hobbies that keep you fit are preferable to hobbies that you can do while sitting?
No, I believe that the best hobbies are those that broaden your horizons, enrich your life, and teach you a new skill. That might be anything, but it’s critical to continue to grow as a person and avoid being bored by never attempting something new.
Trên đây là tổng hợp kiến thức cần nắm về IELTS Speaking Topic Hobbies. Để đạt band 8.0 phần thi nói về chủ đề sở thích, bạn nên dành thời gian luyện tập và trau dồi những mẫu câu trả lời, cụm từ mà ELSA Speech Analyzer gợi ý phía trên.
Ngoài ra, để nâng cao trình độ phát âm và nói tiếng Anh chuẩn bản xứ, bạn có thể luyện thi IELTS cùng ứng dụng ELSA Speech Analyzer. Người dùng chỉ cần tự chuẩn bị câu trả lời tiếng Anh và trí tuệ nhân tạo của ELSA Speech Analyzer sẽ nhận diện giọng nói, chỉ ra lỗi sai phát âm và hướng dẫn cách sửa chi tiết nhất.
Đồng thời, bạn sẽ được chấm điểm IELTS Speaking và thiết kế lộ trình học tương ứng với năng lực cá nhân và đa dạng các chứng chỉ quốc tế như: IELTS, TOEFL, TOEIC, PTE, CEFR. Theo đó, việc chinh phụcác kỳ thi quốc tế sẽ trở nên dễ dàng hơn.
IELTS là một chứng chỉ đánh giá năng lực học tiếng Anh được ứng dụng nhiều trong cả học tập lẫn công việc. Vậy IELTS thực chất là gì? Cách tính điểm IELTS listening như thế nào? Thang điểm IELTS Listening được đo ra sao? Hãy cùng ELSA Speech Analyzer đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi đó qua bài viết dưới đây nhé.
IELTS là gì?
IELTS là viết tắt của cụm từ International English Language Testing System hay còn có nghĩa là Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế. Bài kiểm tra IELTS sẽ bao gồm 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. IELTS là cuộc thi quan trọng và phổ biến trên thế giới với mục đích phục vụ cho học tập, làm việc và định cư.
Hiện nay có hai thể thức thi IELTS mà bạn có thể lựa chọn là IELTS Học thuật (Academic) và IELTS Tổng quát (IELTS General). Tùy theo mục đích và nhu cầu sử dụng bằng mà bạn có thể lựa chọn thể thức thi cho phù hợp.
Cách tính điểm IELTS Listening (Số câu trả lời đúng, Band điểm tương ứng)
Vậy cách tính điểm IELTS Listening như thế nào? Hiện nay, phần thi nghe IELTS Listening sẽ gồm 40 câu hỏi. Với mỗi câu trả lời đúng, thí sinh sẽ được 1 điểm. Tổng điểm của bài thi là 40 điểm và được quy đổi sang thang điểm Listening IELTS từ 1.0 – 9.0 theo quy chuẩn của bài thi.
Dưới đây là bảng điểm quy đổi để thí sinh hiểu rõ hơn về cách chuyển đổi điểm cho phần thi Listening:
Cách tính điểm tổng 4 kỹ năng (cách tính điểm IELTS Listening)
Kết quả kì thi IELTS không có đỗ hay trượt, mỗi thí sinh sẽ nhận được giấy chứng nhận kết quả và trên đó sẽ có số điểm tương ứng.
Thang điểm bài thi IELTS là từ 1.0 – 9.0, tổng điểm bài thi sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của cả 4 kỹ năng. Bên cạnh đó sẽ có một quy ước làm tròn trong thang điểm IELTS để người thi có thể dễ dàng kiểm tra như sau:
- Điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là số lẻ 0.125 thì được làm tròn thành 0.0
- Điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là số lẻ .25 thì được làm tròn thành .5
- Điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là số lẻ 0.625 thì được làm tròn thành .5
- Điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là số lẻ .75 thì được làm tròn thành 1.0
Ví dụ: Điểm từng phần thi: 6.0 Listening, 6.5 Reading, 7.5 Speaking, 5.0 Writing
Điểm tổng IELTS = (6+6.5+7.5+5)/4 = 6.25 = 6.5 Overall
Bảng đánh giá kỹ năng qua kết quả thi IELTS
Dựa vào kết quả thi IELTS, trình độ năng lực tiếng Anh của bạn sẽ được đánh giá như sau:
Band điểm | Đánh giá |
---|---|
0 | IELTS hiện không có điểm 0. Điểm 0 tương ứng với việc thí sinh bỏ không đi thi và không có thông tin để chấm bài |
1.0 | Không biết cách dùng tiếng Anh: thí sinh không biết sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày hoặc chỉ có thể biết một vài từ đơn |
2.0 | Thí sinh gặp khó khăn trong việc nói và viết tiếng Anh. Không thể giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày ngoài việc dùng các từ đơn lẻ hoặc một số cấu trúc ngữ pháp ngắn để diễn tả mục đích tại thời điểm đó. |
3.0 | Có thể sử dụng tiếng anh giao tiếp trong một vài tình huống quen thuộc nhưng vẫn gặp vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự |
4.0 | Có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh trong giao tiếp cơ bản nhưng chưa thể thành thạo trong các cuộc hội thoại phức tạp |
5.0 | Có thể sử dụng và nắm được phần lớn cách xử lý các tình huống nhưng vẫn còn mắc lỗi. Có thể dùng tốt tiếng Anh trong lĩnh vực riêng của mình |
6.0 | Mặc dù có những chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng vẫn có thể sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Có thể sử dụng tốt tiếng Anh trong các tình huống quen thuộc và phức tạp |
7.0 | Nắm chắc ngữ pháp và từ vựng nhưng đôi khi sử dụng không phù hợp với tình huống nói. Biết cách sử dụng các cấu trúc phức tạp |
8.0 | Hoàn toàn nắm vững ngữ pháp, từ vựng, chỉ mắc một số lỗi cơ bản, chưa thành hệ thống. Trong một số tình huống không quen thuộc có thể không hiểu. Sử dụng tốt những chủ đề tranh luận phức tạp |
9.0 | Có thể giao tiếp thông thạo trong cuộc sống hàng ngày |
Review sách Basic IELTS Listening
Sách Basic Listening dành cho ai?
Đây là một cuốn sách phù hợp với những người mới bắt đầu và biết một chút về tiếng Anh. Nếu bạn chưa biết gì và không thể nghe được thì sẽ rất khó để học. Tuy nhiên nếu bạn chăm chỉ và luyện tập nhiều thì nghe cũng sẽ quen nên đừng bỏ cuộc nhé.
Sách cũng phù hợp với những ai đang cần tài liệu để tập làm quen với bài thi IELTS Listening. Sách có nhiều bài học và những mẹo thú vị để bạn có thể luyện tập và áp dụng vào bài thi của mình.
Nội dung Basic Listening – Cách tính điểm IELTS Listening
Vậy trong cuốn sách Basic Listening có những gì? Sách sẽ cung cấp cho bạn những nội dung như sau:
– Giới thiệu tổng quan về bài thi IELTS nói chung và bài thi Listening nói riêng
– Các mẹo làm bài thi Listening IELTS hiệu quả. Đây đều là những mẹo vô cùng đơn giản và dễ nhớ, giúp các bạn rèn luyện thói quan ngay từ đầu
– 5 Unit được chia theo các chủ đề quen thuộc thường gặp trong bài thi IELTS Listening như: Number, Name and Places, Survival English, Academic English, Popular Science. Mỗi Unit thường có từ 5-15 bài tập nhỏ kèm theo file nghe đi kèm để bạn tự luyện tập. Các bài học được chia thành chủ đề nên bạn có thể tổng kết từ vựng và các thông tin xung quanh bài nghe đó.
Đặc biệt, dưới mỗi bài đều có mục Notes để bạn ghi chú các lỗi sai, những điểm cần lưu ý khi luyện nghe.
– Phần đáp án để kiểm tra lại xem mình đã làm đúng được bao nhiêu câu để từ đó biết mình cần cải thiện phần nào.
Bộ sách được đi kèm đầy đủ các file audio giúp các bạn luyện nghe kỹ, nâng cao kỹ năng nghe của bản thân để đạt kết quả bài thi IELTS Listening tốt nhất.
Hướng dẫn học cùng sách Basic Listening
Vì đây là cuốn sách dành cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Anh sách rất dễ sử dụng. Một số lưu ý để bạn học hiệu quả cùng sách Basic Listening như sau:
- Nghe từ từ từng bài, nếu chưa nghe được thì có thể nghe lại nhiều lần để quen tai. Điều quan trọng của việc luyện nghe là phải kiên trì và không bỏ cuộc.
- Nghe và chép lại thông tin đã nghe được. Sau đó mới làm bài tập và kiểm tra kết quả. Sau khi nghe và làm hết một lượt toàn bộ các bài trong sách thì hãy quay lại làm lại từ đầu để so sánh kết quả. Cách học này giúp nâng cao trình độ nghe của bạn lên rất nhiều.
- Hệ thống lại các từ vựng đã nghe được trong bài để lưu lại và ghi nhớ lâu hơn
Tổng kết
Trên đây là những thông tin về bài thi Listening IELTS, cách tính điểm IELTS Listening và cuốn sách Basic IELTS Listening. Các bạn hãy tải sách và cùng luyện tập để nâng cao điểm số cho bài thi của mình nhé. Chúc các bạn bắt đầu hành trình học Listening IELTS thuận lợi và đạt kết quả tốt nhất.
Điểm thi IELTS hiện nay đã được sử dụng và quy đổi sang điểm THPT Quốc gia để phục vụ cho việc xét tuyển vào Đại học. Sau đây ELSA Speech Analyzer sẽ chia sẻ với các bạn bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm THPT Quốc gia 2022 chi tiết và cụ thể nhất.
Cách tính tổng điểm thi IELTS 4 kỹ năng
Điểm thi IELTS được tính theo thang điểm từ 1 – 9 và là điểm trung bình cộng của 4 phần thi Listening, Speaking, Reading, Writing. Trên phiếu điểm của thí sinh sẽ bao gồm điểm Overall và điểm của từng kỹ năng.
Quy tắc làm tròn điểm của 4 kỹ năng như sau:
- Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là .25 sẽ được làm tròn thành .5
- Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0
Điều đó có nghĩa là nếu một thí sinh có điểm thi từng kỹ năng như sau: 6.0 Listening, 6.5 Reading, 5.0 Speaking, 7.0 Writing thì điểm tổng của thí sinh này sẽ là 6+6.5+5.5+7 = 25 / 4 = 6.25 = 6.5.
Bảng quy đổi điểm IELTS đầy đủ nhất
Bảng quy đổi điểm IELTS Listening
Cấu trúc bài thi IELTS Listening gồm 40 câu hỏi được chia làm 4 phần, mỗi phần gồm 10 câu hỏi với độ khó tăng dần. Nội dung của từng phần trong bài thi IELTS Listening như sau:
Part 1: là một đoạn hội thoại bao gồm các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày như: thuê nhà, thuê xe, đặt phòng khách sạn, du lịch, đăng ký khoá học,…
Part 2: là một đoạn độc thoại thông báo về một chương trình, sự kiện nào đó hoặc giới thiệu về một địa điểm như bảo tàng, buổi triển lãm,…
Part 3: một cuộc thảo luận giữa giáo sư với sinh viên hoặc giữa sinh viên với học sinh về các chủ đề như bài tập lớn, bài thuyết trình,…
Part 4: bài giảng về một chủ đề học thuật như khoa học, công nghệ, lịch sử, hoá học,…
Theo đó, bảng quy đổi điểm IELTS Listening cụ thể như sau:
Correct Answers | Band Score |
39 – 40 | 9.0 |
37 – 38 | 8.5 |
35 – 36 | 8.0 |
33 – 34 | 7.5 |
30 – 32 | 7.0 |
27 – 29 | 6.5 |
23 – 26 | 6.0 |
20 – 22 | 5.5 |
16 – 19 | 5.0 |
13 – 15 | 4.5 |
10 – 12 | 4.0 |
7 – 9 | 3.5 |
5 – 6 | 3.0 |
3 – 4 | 2.5 |
1 – 2 | 2.0 |
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Bảng quy đổi điểm IELTS Reading
Bài thi IELTS Reading của cả kỳ thi IELTS General và IELTS Academic đều diễn ra trong vòng 60 phút, giúp đánh giá khả năng đọc hiểu của thí sinh qua 3 đoạn văn.
Trong đó, bài thi IELTS General thường có nội dung liên quan đến các vấn đề xã hội hoặc cuộc sống thường ngày, không thiên về học thuật nhiều, thường là các bài được trích trong các tạp chí thời trang, các mẫu quảng cáo,…
IELTS Reading Academic thì thường tập trung vào các chủ đề học thuật hơn như: lịch sử, khoa học, công nghệ, nghệ thuật,… đòi hỏi thí sinh phải có vốn hiểu biết nhất định về các chủ đề đó, vì vậy thường khó hơn bài thi IELTS General.
Vì có sự khác biệt trong nội dung và yêu cầu nên bảng quy đổi điểm IELTS General và IELTS Academic cũng có sự khác nhau. Cùng tham khảo 2 bảng quy đổi điểm đó nhé
IELTS Reading General:
Correct Answers | Band Score |
39 – 40 | 9.0 |
37 – 38 | 8.5 |
35 – 36 | 8.0 |
33 – 34 | 7.5 |
30 – 32 | 7.0 |
27 – 29 | 6.5 |
23 – 26 | 6.0 |
20 – 22 | 5.5 |
16 – 19 | 5.0 |
13 – 15 | 4.5 |
10 – 12 | 4.0 |
7 – 9 | 3.5 |
5 – 6 | 3.0 |
3 – 4 | 2.5 |
1 – 2 | 2.0 |
IELTS Reading Academic:
Correct Answers | Band Score |
40 | 9.0 |
39 | 8.5 |
38 | 8.0 |
36 – 37 | 7.5 |
34 – 35 | 7.0 |
32 – 33 | 6.5 |
30 – 31 | 6.0 |
27 – 29 | 5.5 |
23 – 26 | 5.0 |
19 – 22 | 4.5 |
15 – 18 | 4.0 |
12 – 14 | 3.5 |
8 – 11 | 3.0 |
5 – 7 | 2.5 |
Bảng quy đổi điểm IELTS Speaking
Nhìn chung, phần thi IELTS Speaking ở cả 2 bài thi Academic và General không có sự khác biệt quá nhiều, thí sinh sẽ đều trò chuyện với giám khảo trong vòng 11 – 14 phút.
Cấu trúc bài thi được chia thành 3 phần:
- Part 1: Giới thiệu bản thân: Thí sinh sẽ được hỏi những câu hỏi liên quan đến bản thân như gia đình, sở thích, học tập,…
- Part 2: Thí sinh sẽ nói về một chủ đề mà giám khảo đưa ra. Mỗi người sẽ có 1 phút chuẩn bị và 2 – 3 phút để trình bày câu trả lời của mình.
- Part 3: Đây sẽ là phần phát triển thêm của Part 2, trong đó giám khảo sẽ đặt ra những câu hỏi đào sâu hơn về chủ đề đó. Phần này yêu cầu thí sinh cần vận dụng vốn kiến thức và khả năng từ vựng của mình để chứng minh và nâng cao band điểm Speaking của mình.
Bài thi IELTS Speaking được chấm điểm dựa trên đánh giá về các tiêu chí như sau:
- Lexical Resource: Khả năng sử dụng từ ngữ
- Grammar Range and Accuracy: Độ chính xác và sự đa dạng trong ngữ pháp
- Fluency and Coherence: Sự lưu loát, trôi chảy
- Pronunciation: Phát âm
Bảng quy đổi điểm IELTS Writing
Phần thi IELTS Writing ở 2 kỳ thi Academic và General đều đánh giá kỹ năng viết của thí sinh qua việc sử dụng từ ngữ, liên kết các câu và đoạn văn, vận dụng ngữ pháp, triển khai các luận điểm. Cả hai bài thi đều gồm 2 Task và có thời gian làm bài là 60 phút.
Tuy nhiên, sự khác biệt nằm ở chỗ, Task 1 của kỳ thi Academic yêu cầu thí sinh nhận xét biểu đồ, bảng biểu còn ở IELTS General yêu cầu thí sinh viết một bức thư.
Phần Task 2 ở cả hai kỳ thi đều yêu cầu thí sinh nêu quan điểm của mình về một vấn đề nào đó trong xã hội như công nghệ, giáo dục, văn hoá, dân số,… dưới dạng một bài luận.
Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022
Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo, chứng chỉ IELTS được phép sử dụng để xét tuyển với các thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc Gia. Thí sinh sẽ được lựa chọn 1 trong 2 hình thức để quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học trong kỳ thi năm 2022.
Hình thức 1: Quy đổi điểm thi IELTS thành điểm thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia theo thang điểm 10.
Ví dụ: Học viện Ngoại Giao thí sinh có điểm IELTS 7.0 sẽ được quy đổi thành 9.0 điểm thi môn tiếng Anh, IELTS 7.5 được quy đổi thành 9.5 điểm thi môn tiếng Anh, IELTS 8.0 trở lên được quy đổi thành 10 điểm thi môn tiếng Anh.
Hình thức 2: Xét tuyển kết hợp
Nghĩa là thí sinh sẽ xét tuyển bằng kết quả thi THPT Quốc Gia hoặc kết hợp điểm học tập trung bình 3 năm THPT cùng với bằng thi IELTS để thành một phương thức xét tuyển.
Ví dụ: Nếu thí sinh xét tuyển vào Đại học Kinh Tế Quốc Dân thì cần có chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.5 kết hợp với điểm thi THPT Quốc gia dự kiến từ 20 điểm trở lên.
Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022
Hiện nay, do độ phổ biến của chứng chỉ IELTS nên hầu hết các trường Đại học tại Việt Nam đều mở rộng cánh cửa cho thí sinh bằng việc chấp nhận quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia hoặc dùng bằng IELTS để xét tuyển.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học của một số trường Đại học trong nước áp dụng năm 2022:
Trường Đại học / Điểm IELTS | 4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0 – 9.0 |
Đại học Kinh tế TP HCM | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 | |||
Đại học Mở TP HCM | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Kinh tế Quốc Dân | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | ||
Đại học Ngoại Thương | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | ||||
Học viện Báo chí & Tuyên truyền | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
Học viện Tài chính | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Đại học Luật TP HCM | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | |||
Đại học Bách khoa TP HCM | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
Đại học Công nghiệp | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Đại học Bách khoa Hà Nội | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
Đại học Luật Hà Nội | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | |||
Đại học Quốc gia Hà Nội | 8.5 | 9 | 9.25 | 9.5 | 9.75 | 10 | ||
Học viện Ngoại giao | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 |
Tổng kết
Mong rằng những thông tin chia sẻ của chúng tôi đã giúp bạn hiểu được về cách tính tổng điểm 4 kỹ năng IELTS và bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học 2022. Thông qua đó bạn có thể tính toán và biết cách tính điểm của các trường để chắc chắn hơn cho các dự định xét tuyển của mình.