Tag: đề thi ielts
Luyện tập đề thi IELTS là điều rất quan trọng khi bạn có ý định hoặc sắp sửa tham dự kỳ thi IELTS. Ôn tập theo đề thi mẫu giúp bạn làm quen với các dạng đề có trong bài thi IELTS, rèn luyện kĩ năng làm bài đồng thời duy trì được tâm thế bình tĩnh và tự tin khi chính thức làm bài. Hãy cùng ELSA Speech Analyzer tìm hiểu về một số đề thi IELTS và tài liệu ôn thi IELTS hữu ích ngay bên dưới.
>> Xem thêm: Chứng chỉ IELTS là gì? Các thông tin mới nhất cần biết về kỳ thi IELTS
Cấu trúc chung của đề thi IELTS
Trước khi xem đề thi IELTS, bạn cần nắm chắc về cấu trúc đề thi toàn diện 4 kỹ năng, bao gồm IELTS Listening, Reading, Writing và Speaking.
Đề thi IELTS Listening (30 phút)
Đề thi IELTS Listening sẽ có 4 phần với 4 đoạn ghi âm khác nhau (đàm thoại và độc thoại). Đối với phần thi IELTS Listening bạn chỉ được nghe 1 lần duy nhất, do đó hãy cố gắng rèn luyện khả năng nghe thật thành thục.
4 phần của bài thi IELTS Listening như sau:
- Phần 1: Hội thoại về cuộc sống hàng ngày giữa 2 hoặc 3 người.
- Phần 2: Một đoạn độc thoại về một chủ đề thường gặp trong cuộc sống.
- Phần 3: Một cuộc thảo luận có tối đa là 4 người xoay quanh những chủ đề mang tính chất học thuật.
- Phần 4: Một đoạn độc thoại về một chủ đề bất kì.
Đề thi IELTS Reading (60 phút)
Đề thi IELTS Reading yêu cầu trả lời 40 câu hỏi theo 3 đoạn văn đã cho. Tùy vào hình thức thi IELTS Academic hay IELTS General Training mà đề thi IELTS Reading sẽ có độ dài, ngắn và nội dung từng phần khác nhau. Chủ yếu các đoạn văn được lấy từ các nguồn như sách, tạp chí, tập san, bài báo hay sổ tay doanh nghiệp.
Để hoàn thành bài thi IELTS Reading trong khoảng thời gian giới hạn 60 phút, bạn cần rèn luyện kỹ năng đọc lướt (skimming, scanning) để lấy thông tin và khả năng đọc hiểu, phản xạ tiếng Anh nhanh để hiểu ý nghĩa bài đọc. Một số câu hỏi về lựa chọn tiêu đề cho đoạn văn yêu cầu sự hiểu biết của thí sinh về nội dung đó, thí sinh cần chú ý các gợi ý trong bài thi như hình ảnh, biểu đồ hay nội dung viết in nghiêng, in hoa…
Đề thi IELTS Speaking (10 – 14 phút)
Đề thi IELTS Speaking gồm có 3 phần, được đánh giá thông qua quá trình giao tiếp, trò chuyện, thảo luận giữa thí sinh với Ban giám khảo.
Cả 2 hình thức IELTS Tổng quát và IELTS Học thuật đều có cấu trúc đề thi IELTS Speaking như nhau:
- Phần 1: Kéo dài 4-5 phút, xoay quanh các chủ đề về bản thân và cuộc sống gần gũi xung quanh như gia đình, bạn bè, trường học, công việc…
- Phần 2: Thí sinh nói liên tục trong 2 phút về một chủ đề theo mẫu giấy đề thi Giám khảo đưa. Thí sinh có 1 phút để chuẩn bị ý tưởng. Giám khảo sẽ đặt ra 1,2 câu hỏi sau khi bạn trình bày xong.
- Phần 3: Trả lời các câu hỏi đào sâu vào chủ đề ở Phần 2, kéo dài tầm 4-5 phút.
Tips cho bài thi IELTS Speaking này là bạn nên tập trung vào câu hỏi, tránh nói lan man, lạc đề. (1) Khả năng diễn đạt ý trôi chảy, mạch lạc; (2) Sử dụng từ vựng đa dạng, hợp lý; (3) Ngữ pháp linh hoạt, chính xác và (4) Phát âm chuẩn là 4 tiêu chí chấm điểm mà Giám khảo sẽ dựa vào đó để đánh giá khả năng Speaking của bạn.
Đề thi IELTS Writing (60 phút)
Bài thi IELTS Writing gồm có 2 phần. Task 2 có điểm cao gấp đôi Task 1 nên bạn cần cân nhắc phân chia thời gian phù hợp, khuyến khích 20 phút cho Task 1 và 40 phút cho Task 2.
Đề thi IELTS Writing của IELTS Học thuật và IELTS Tổng quát khác nhau.
- IELTS Academic: Phần 1 – phân tích, giải thích về một đồ thị, biểu đồ… Hoặc phân tích giai đoạn, cách thức hoạt động của một đối tượng. Phần 2 – viết một bài luận để phản hồi lại quan điểm, lập luận đề bài đưa ra.
- IELTS General Training: Phần 1 – viết 1 lá thư đề nghị cung cấp thông tin hoặc làm rõ tình huống. Phần 2 – viết 1 bài luận phản hồi một lập luận, vấn đề.
4 tiêu chí chấm điểm cho phần thi này là (1) Đáp ứng yêu cầu đề thi; (2) Tính mạch lạc và khả năng liên kết bài; (3) Dùng từ vựng phù hợp, phong phú và (4) Ngữ pháp đa dạng và chính xác.
Xem thêm:
Tổng hợp tài liệu bài thi IELTS sát với đề thi IELTS thật
1. Bộ đề Cambridge IELTS 1-17
Những ai ôn luyện thi IELTS không còn xa lạ gì với bộ đề thi Cambridge IELTS do Cambridge – một trong ba tổ chức sáng lập ra kỳ thi IELTS xuất bản. Các bài thi IELTS trong tài liệu này được thiết kế sát với các dạng trong đề thi IELTS thật. Tài liệu còn kèm cả lời giải chi tiết và audio transcript (bản ghi của Listening) cho người học sửa bài. Trong đó:
- Sách The Cambridge Official Guide to IELTS: Bên cạnh các bài thi thử IELTS, tài liệu còn cung cấp thông tin về kỳ thi và phương pháp học với các dạng bài thường gặp trong IELTS.
- Cambridge Practice Test for IELTS 1-17: Tài liệu “gối đầu giường” của các sĩ tử đã từng ôn thi IELTS. Khuyến khích bạn nên làm đề từ quyển Cambridge 9-17 vì đây là tài liệu được cập nhật gần, các quyển Cambridge từ số 8 trở về trước đã được thiết kế từ lâu nên có thể sẽ không còn sát với đề thi IELTS hiện nay.
2. IELTS Recent Actual Tests
Tài liệu này gần đây được nhiều sĩ tử đã từng ôn thi rất khuyến khích sử dụng, đặc biệt phù hợp sau khi bạn đã ôn luyện xong bộ đề Cambridge. Bộ đề bao gồm 4 quyển sách dành riêng cho 4 kỹ năng của IELTS.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
IELTS Recent Actual Tests tập hợp những đề thi thật đã từng được ra thi trước đó nên độ khó cao và rất sát với đề thi thật. Ôn luyện tài liệu này giúp bạn nhận định đúng về độ khó của kỳ thi, tránh bỡ ngỡ, hoang mang khi làm bài thi thật và đồng thời ôn luyện, chuẩn bị sẵn sàng kỹ năng cho kỳ thi chính thức.
3. Đề luyện thi IELTS Practice Test Plus
Trong mỗi quyển sách sẽ gồm có 6 bài thi IELTS, hiện tại đã ra đến quyển thứ 3, sách giúp nâng band toàn diện 4 kỹ năng.
Những bạn mới ôn thi không nên ôn luyện bộ đề IELTS Practice Test Plus ngay từ đầu bởi tài liệu này khá khó, khuyến khích bạn nên sử dụng sách này 2-3 tháng trước khi thi.
4. Exam Essentials Practice Tests 1-2
Được thiết kế bởi tác giả nổi tiếng Chris Gough, đây là tài liệu ôn thi tiếng Anh được nhiều người sử dụng.
Exam Essentials Practice gồm có 2 quyển, mỗi quyển bao gồm 6 bài thi IELTS. Tất cả đề thi trong 2 quyển sách này đều được thiết kế bởi các chuyên gia về IELTS, giúp bạn đánh giá năng lực y như đề thi IELTS thật.
Phía sau sách sẽ có lời giải cho bạn đối chiếu với bài làm. Sách còn đi kèm DVD chia sẻ tips ôn, luyện thi rất thiết thực của tác giả mà bạn có thể tham khảo.
5. Barron’s IELTS Practice Exams Book
Barron’s IELTS Practice Exams cũng là một bộ đề thi IELTS mà bạn có thể tham khảo. Tài liệu gồm 6 đề thi đáp ứng tiêu chuẩn học thuật, 6 phần thi Reading, Writing cho tiêu chuẩn rèn luyện.
Sách có đáp án được đưa ra sau mỗi đề thi và có giải thích chi tiết từng câu. Tài liệu cũng có đính kèm 1 CD MP3 để các bạn luyện thi kỹ năng IELTS Listening.
6. Collins Practice Tests for IELTS
Sách luyện thi IELTS gồm 4 bài thi IELTS toàn diện 4 kỹ năng mang tính học thuật, 2 đề thi IELTS Reading và Writing tổng quát.
Sách cung cấp mẹo thi, đáp án và giải thích cho các đề thi, bao gồm cả câu trả lời mẫu cho Speaking và Writing. Đồng thời, người học có thể theo dõi phần Transcript ở cuối sách để sửa bài và nâng cao kỹ năng Listening của mình.
7. IELTS Testbuilder 1-2:
Sách gồm 4 bài thi IELTS toàn diện 4 kỹ năng, giống với đề thi IELTS của sách Cambridge, cụ thể:
- IELTS Reading và Listening: sách có câu hỏi, bài tập và các mẹo hữu ích để đạt điểm cao, cách để chọn được đáp án đúng.
- IELTS Speaking: những câu hỏi thường gặp, từ vựng thông dụng và cách để xây dựng, phát triển ý.
- IELTS Writing: bài tập phát triển ngôn ngữ để xác định hướng đi của bài viết, một số bài mẫu tham khảo.
- Lời giải cho đề thi IELTS và giải thích chi tiết.
Tổng hợp đề thi thật IELTS cập nhật
Link tải đề thi IELTS Speaking tại đây.
Link tải đề thi IELTS Writing tại đây.
Tổng kết
Trên đây là cấu trúc đề thi, tài liệu bài thi IELTS và đề thi mẫu toàn diện 4 kỹ năng bao gồm IELTS Speaking, Listening, Reading và Writing. Ôn luyện theo đề thi IELTS là một phương thức học hiệu quả để làm quen với dạng bài thi và nâng band điểm nhanh chóng. Chúc bạn đọc sớm thành công chinh phục tấm bằng IELTS.
Đối với học sinh, sinh viên một chứng chỉ IELTS với số điểm cao có thể mở ra cơ hội được tuyển thẳng vào các trường đại học top đầu hiện nay. Vậy quy đổi điểm IELTS thế nào là chuẩn? Qua bài viết này, ELSA sẽ thông tin đến các bạn cách quy đổi điểm thi IELTS một cách chuẩn xác nhất.
Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2024
Dựa vào thông cáo mới nhất của Bộ Giáo dục & Đào tạo thì các thí sinh tham gia cuộc thi THPT sẽ được phép sử dụng chứng chỉ IELTS để xét tuyển. Sẽ có hai hình thức cho các thí sinh lựa chọn để có thể quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT.
Hai hình thức quy đổi điểm IELTS bao gồm:
- Sử dụng điểm thi IELTS để quy đổi sang điểm thi môn tiếng Anh của kỳ thì THPT theo thang điểm 10.
- Xét tuyển kết hợp: hình thức này sẽ cho phép xét tuyển dựa vào kết quả thi môn tiếng Anh hoặc kết quả học tập của 3 năm cấp 3 cộng cùng với điểm thi IELTS.
Hướng dẫn quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học của 25 trường Đại học 2024
Sau đây là cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học của 25 trường Đại học được công bố vào năm 2023.
Đại học Kinh tế TP.HCM
Đại học Kinh tế TP.HCM đặt chỉ tiêu yêu cầu các thí sinh phải có chứng chỉ IELTS đạt 6.0 trở lên thì mới có thể quy đổi điểm sang điểm thi đại học. Năm 2023, trường đã chủ trương mở rộng lên đến 6 phương án quy đổi điểm thi IELTS, bao gồm:
Quy đổi điểm IELTS: Phương thức xét tuyển dành cho học sinh Giỏi
Quy đổi điểm IELTS: Phương thức xét tuyển dựa vào toàn bộ quá trình học tập theo tổ hợp các môn
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
2.2 RMIT Việt Nam
Tại đại học RMIT Việt Nam để có thể đáp ứng được điều kiện tuyển sinh của các ngành trong trường, toàn bộ thí sinh phải đạt được hai yêu cầu sau:
- Yêu cầu học thuật: điểm trung bình tất cả các môn năm lớp 12 đạt 7.0/10.0.
- Yêu cầu tiếng Anh: điểm overall IELTS đạt 6.5 trở lên và không có kỹ năng nào dưới 6.0.
2.3 Đại học Kiến trúc TP.HCM
Năm 2023, đại học Kiến trúc TP.HCM sẽ có đến 5 phương án để quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT môn tiếng Anh. Hai trong số năm phương án bao gồm:
- Ưu tiên xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp các trường chuyên và trường năng khiếu trên phạm vi toàn quốc.
- Xét tuyển theo kết quả của cuộc thi Đánh giá năng lực tại trường Đại học Quốc gia Tp.HCM.
Đọc thêm: Những điều bạn nên biết về bảng điểm IELTS
2.4 Đại học Y Dược Tp.HCM
Năm 2023, đại học Y Dược Tp.HCM sẽ mở thêm nhiều hình thức xét tuyển mới so với những năm trước đây. Trong đó, trường sẽ có phương thức xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đối với một số ngành sau:
- Ngành điều dưỡng: yêu cầu IELTS Academic 5.0 trở lên.
- Ngành Dược học, Răng – Hàm – Mặt, Y khoa: yêu cầu IELTS Academic 6.0 trở lên.
2.5 Đại học Mở Tp.HCM
Đại học Mở Tp.HCM sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Thí sinh cần phải đáp ứng được hai yêu cầu sau:
Đối với ngành học liên quan đến ngoại ngữ yêu cầu IELTS 6.0 trở lên, 5.5 trở lên đối với các ngành học khác.
Đối với các ngành Công tác xã hội học, Công nghệ sinh học, Đông Nam Á học, Xã hội học yêu cầu tổng điểm trung bình môn của các tổ hợp xét tuyển phải đạt 18 điểm trở lên, các ngành còn lại là 20 điểm.
Đại học Mở Tp.HCM quy đổi điểm IELTS như sau:
- IELTS > 6.0 = 10.
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 5.0 = 8.0.
- IELTS 4.5 = 7.0.
2.6 Đại học Kinh tế Quốc Dân
Sau đây là cách đại học Kinh tế Quốc Dân quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT:
- IELTS 9.0 = 15.
- IELTS 8.0 = 15.
- IELTS 7.5 = 14.
- IELTS 7.0 = 13.
- IELTS 6.5 = 12.
- IELTS 6.0 = 11.
- IELTS 5.5 = 10.
2.7 Đại học Ngoại Thương (Quy đổi điểm IELTS)
Đối với các thí sinh xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh tại đại học Ngoại Thương, yêu cầu chứng chỉ IELTS Academic 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương còn hiệu lực.
Sau đây là cách quy đổi điểm IELTS của trường đại học Ngoại Thương:
- IELTS 6.5 = 8.5.
- IELTS 7.0 = 9.0.
- IELTS 7.5 = 9.5.
- IELTS 8.0 = 10.
- IELTS 9.0 = 10.
2.8 Khối đại học Quốc gia Hà Nội
Thí sinh sẽ có cơ hội được tuyển thẳng vào các trường đại học thuộc khối đại học Quốc gia Hà Nội khi đạt được những yêu cầu sau đây:
- Điểm IELTS Academic overall 5.5 trở lên.
- Điểm tổng hai môn còn lại, trong đó có một môn là Ngữ văn hoặc Toán phải đạt ít nhất 12 điểm trở lên.
Khối các trường đại học tại đại học Quốc gia Hà Nội sẽ có cách quy đổi điểm IELTS như sau:
- IELTS 8.0 – 9.0 = 10.
- IELTS 7.5 = 9.75.
- IELTS 7.0 = 9.50.
- IELTS 6.5 = 9.25.
- IELTS 6.0 = 9.0.
- IELTS 5.5 = 8.50.
2.9 Đại học FPT
Năm 2023, đại học FPT sẽ có đến 4 hình thức dự tuyển. Trong đó, đối với những thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt 6.0 trở lên sẽ được trường ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo chính quy.
Để có thể đăng ký vào các ngành hệ chính quy tại đại học FPT thí sinh cần đạt được những chứng chỉ sau:
VSTEP | TOEFL PBT | TOEFL ITP | TOEFL iBT | IELTS Academic | TOEIC | PTE Academic | Cambridge English exam (KET, PET, FCE, CAE, CPE) |
Từ Bậc 4/6 | 575+ | B2+ ~ 542+ | 60+ | 6.0+ | 800+ | 800+ | B2 ~ FCE, C1 ~ CAE, C2 ~ CPE |
2.10 Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Năm 2023, Học viện Báo chí và Tuyên truyền sẽ xét tuyển kết hợp đối với những thí sinh đạt được những tiêu chí sau:
- Học lực khá.
- Hạnh kiểm tốt.
- Chứng chỉ IELTS Academic 6.5 trở lên.
Học viên Báo chí và tuyên truyền sẽ có mức quy đổi điểm IELTS như sau:
- IELTS từ 6.5 trở lên = 10.
- IELTS 6.0 = 9.0.
- IELTS 5.5 = 8.0.
- IELTS 5.0 = 7.0.
Đọc thêm: Thang điểm IELTS và cách tính điểm chính xác của từng kỹ năng
2.11 Học viện Tài chính (Quy đổi điểm IELTS)
Năm 2023, học viên Tài chính chính thức xét tuyển thẳng toàn bộ những thí sinh đạt được những tiêu chí sau:
- Trong 3 năm cấp 3 có 2 năm đạt học sinh giỏi, trong đó phải có lớp 12.
- Hạnh kiểm tốt.
- Điểm IELTS overall đạt 5.5 trở lên.
Học viện Tài chính sẽ quy đổi điểm IELTS như sau:
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 6.0 trở lên = 10.
2.12 Đại học Luật
Cách quy đổi điểm IELTS của đại học Luật:
- IELTS 6.0 = 9.0.
- IELTS 6.5 = 9.5.
- IELTS 7.0 trở lên = 10.
Lưu ý là các chứng chỉ IELTS này đều phải còn thời hạn trong thời gian xét tuyển.
2.13 Đại học Bách Khoa Tp.HCM
Đối với đại học Bách Khoa, để có thể vào được hệ đại học chính quy chất lượng cao đòi hỏi thí sinh phải có chứng chỉ IELTS đạt 4.5 điểm trở lên hoặc hoàn thành bài thi kiểm tra đầu vào tiếng Anh do trường tổ chức.
Cách quy đổi điểm IELTS của trường đại học Bách Khoa:
- IELTS 6.0 trở lên = 10.
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 5.0 = 8.0.
2.14 Đại học Khoa học Tự nhiên
Năm 2023, trường đại học Khoa học Tự nhiên sẽ ưu tiên xét tuyển đối với những đối tượng đạt kết quả học tập loại giỏi trở lên với các chương trình đào tạo chất lượng, đào tạo tiên tiến và có chứng chỉ IELTS Academic từ 6.0 trở lên.
2.15 Đại học quốc gia Hà Nội
Đại học quốc gia Hà Nội sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.
Sau đây là cách quy đổi điểm IELTS tại trường đại học quốc gia Hà Nội:
- IELTS 9.0 = 10.0.
- IELTS 8.0 = 10.0.
- IELTS 7.5 = 9.75.
- IELTS 7.0 = 9.5.
- IELTS 6.5 = 9.25.
- IELTS 6.0 = 9.0.
- IELTS 5.5 = 8.5.
2.16 Đại học Công Nghiệp
Năm 2023, đại học Công Nghiệp Hà Nội sẽ có phương án xét tuyển riêng dành cho các thí sinh đạt chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên.
Cách quy đổi điểm IELTS của đại học quốc gia Hà Nội:
- IELTS 5.5 = 8.0.
- IELTS 6.0 = 9.0
- IELTS 6.5 trở lên = 10.0.
2.17 Đại học Luật Hà Nội
Quy đổi điểm IELTS tại trường đại học Luật Hà Nội như sau:
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 6.0 = 9.5.
- IELTS 6.5 trở lên = 10.0.
2.18 Đại học Bách Khoa Hà Nội
Năm 2023, những thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic đạt 6.5 trở lên sẽ được xét tuyển thẳng vào các ngành học như Kinh tế quản lý và Ngôn ngữ Anh.
Những thí sinh đạt chứng chỉ IELTS TỪ 5.0 trở lên có thể quy đổi điểm sang môn tiếng Anh của kỳ thi THPT để xét tuyển vào trường.
Cách quy đổi điểm IELTS của trường Bách Khoa Hà Nội được tính như sau:
- IELTS 6.5 trở lên = 10.0
- IELTS 6.0 = 9.5.
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 5.0 = 8.5.
Đọc thêm: Thang điểm chuẩn IELTS 2023 và cách tính band điểm IELTS
2.19 Đại học Ngoại Thương cơ sở 2
Đại học Ngoại Thương cơ sở 2 sẽ có phương thức xét tuyển kết hợp khi thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương còn hạn sử dụng.
2.20 Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
Năm 2023, những thí sinh muốn xét tuyển theo phương thức riêng của trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng cần thỏa mãn đủ 2 điều kiện:
- Điểm trung bình môn Toán 3 năm học cấp 3 từ 7.0 trở lên.
- Chứng chỉ IELTS Academic đạt 5.5 trở lên.
2.21 Đại học Kinh Tế Đà Nẵng
Những thí sinh thảo mãn 2 yêu cầu sau sẽ được trường đại học Kinh Tế Đà Nẵng ưu tiên xét tuyển kết hợp chứng chỉ IELTS:
- Tổng điểm xét tuyển hai môn bao gồm Toán và một môn tự chọn trong 3 môn Lý, Hóa, Văn phải đạt 12 điểm trở lên.
- Chứng chỉ IELTS Academic phải đạt 5.5 trở lên.
2.22 Đại học FPT Đà Nẵng
Năm 2023, tại trường đại học FPT Đà Nẵng, đối với ngành Ngôn ngữ Anh những thí sinh đạt 6.0 IELTS sẽ không cần phải thi đầu vào do trường tổ chức.
2.23 Đại học Luật Huế
Năm 2023, tại trường đại học Luật Huế, đối với những ngành có tổ hợp môn có tiếng Anh sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên.
2.24 Đại học Khoa học Huế
Đối với những ngành có tổ hợp môn có tiếng Anh, Đại học Khoa học Huế sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt 5.0 trở lên.
2.25 Đại học Ngoại ngữ Huế
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm Anh, đại nhọc Ngoại ngữ Huế sẽ ưu tiên những thí sinh đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Chứng chỉ IELTS đạt 6.0 trở lên.
- Tổng điểm các môn còn lại phải đạt từ 12 điểm trở lên.
Đối với những ngành còn lại, thí sinh sẽ được ưu tiên xét tuyển khi:
- Đạt chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên.
- Tổng điểm 2 môn còn lại, trừ môn Anh đạt 12 điểm trở lên.
3. Quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ khác
3.1 Quy đổi điểm IELTS sang khung chứng chỉ châu Âu
Chứng chỉ châu Âu từ trước đến nay vẫn được xem là một trong những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hàng đầu. Sau đây là cách quy đổi điểm chứng chỉ châu Âu qua chứng chỉ IELTS:
Điểm chứng chỉ châu Âu | Điểm quy đổi sang chứng chỉ IELTS |
---|---|
A1 | 1.0 – 2.5 |
A2 | 3.0 – 3.5 |
B1 | 4.0 – 4.5 |
B2 | 5.0 – 6.0 |
C1 | 7.0 – 8.0 |
C2 | 8.5 – 9.0 |
3.2 Quy đổi điểm IELTS sang PTE
Sau đây là cách quy đổi điểm thi PTE sang chứng chỉ IELTS:
Điểm IELTS | 4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0 | 8.5 | 9.0 |
Điểm PTE | 30 | 36 | 42 | 50 | 58 | 65 | 73 | 79 | 83 | 86 |
3.3 Quy đổi điểm IELTS sang TOEIC
Cùng với IELTS, chứng chỉ TOEIC cũng là một trong những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế vô cùng phổ biến hiện nay. Hãy cùng xem ngay bảng quy đổi điểm từ TOEIC sang IELTS ngay sau đây nhé:
Chứng chỉ TOEIC | Chứng chỉ IELTS |
---|---|
850 | 7.5 |
600 | 6.5 |
500 | 5.5 |
450 | 4.5 |
400 | 3.5 |
3.4 Quy đổi điểm IELTS sang TOEFL
Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL đang là một trong những chứng chỉ rất được trọng dụng hiện nay. Tuy nhiên, chứng chỉ này lại chỉ thể hiện hai kỹ năng là Speaking và Writing, vậy nên bảng quy đổi dưới đây chỉ giúp các bạn mang tính chất tham khảo:
Điểm IELTS | Điểm TOEFL |
---|---|
Chứng chỉ IELTS từ 0 – 1.0 | 0 – 8 điểm |
Chứng chỉ IELTS từ 1.0 – 1.5 | 0 – 18 điểm |
Chứng chỉ IELTS từ 2.0 – 2.5 | 19 – 29 điểm |
Chứng chỉ IELTS từ 3.0 – 3.5 | 30 – 40 điểm |
Chứng chỉ IELTS 4.0 | 41- 52 điểm |
Chứng chỉ IELTS từ 4.5 – 5.0 | 53 – 64 điểm |
Tổng kết về Quy đổi điểm IELTS
Quy đổi điểm IELTS sang những chứng chỉ quốc tế khác đang là một trong những vấn đề rất được quan tâm hiện nay. Bài viết này, ELSA đã thông tin đến quý độc giả cách quy đổi điểm chứng chỉ IELTS sang điểm thi đại học.
Hiện nay, ELSA Speech Analyzer đang là một trong những ứng dụng hàng đầu trong việc học tiếng Anh tại nhà. Nếu muốn cải thiện cũng như nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình để có thể đạt được những thành tích thật cao và chạm đến ước mơ của mình thì hãy nhanh chóng tải và học cùng ELSA Speech Analyzer nhé.
Thang điểm IELTS là một trong những điều đầu tiên bạn cần nắm rõ nếu có ý định tham gia kỳ thi IELTS. Điều này sẽ giúp bạn đánh giá đúng năng lực hiện tại, thiết lập mục tiêu phù hợp và lên lộ trình ôn thi hiệu quả. Tham khảo cách tính band điểm IELTS overall, tiêu chí chấm điểm IELTS Reading, Listening, Speaking và Writing mà ELSA Speech Analyzer cung cấp dưới đây.
Thang điểm – Band điểm IELTS là gì?
IELTS là từ viết tắt của cụm từ International English Language Testing System. Đây là một trong những chứng chỉ đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ Anh phổ biến nhất hiện nay.
Thang điểm IELTS (band điểm IELTS) là thang điểm được tính từ 1.0 – 9.0, Overall điểm thi IELTS là trung bình cộng điểm 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing. 4 kỹ năng IELTS này cũng được tính từ thang 1.0 – 9.0.
Bài thi IELTS có 2 dạng: Academic (Học thuật) và General Training (Tổng quát). Hai kỳ thi này có sự chênh lệch về độ khó, do đó, thang điểm chuyển đổi cũng sẽ khác nhau.
Cách tính thang điểm IELTS Reading & Listening
Cấu trúc đề thi IELTS phần Listening và IELTS Reading đều có 40 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng tương đương 1 điểm, tính tổng số điểm sau đó quy đổi về thang điểm IELTS chuẩn từ 1 đến 9. Thang điểm IELTS Listening ở dạng Academic (Học thuật) và General Training (Tổng quát) sẽ giống nhau, chỉ khác biệt ở phần thi Reading.
Dưới đây là bảng tính Band điểm IELTS Reading và band điểm IELTS Listening:
Xem thêm:
Cách tính thang điểm IELTS Speaking & Writing
Cách tính điểm IELTS Speaking 2023
Phần thi IELTS Speaking thường diễn ra từ 11-14 phút và được cho điểm dựa trên 4 tiêu chí sau:
- Fluency and Coherence – Sự lưu loát và mạch lạc trong bài nói. Giám khảo sẽ xem xét cách liên kết câu bằng từ nối, không dừng quá lâu khi nói và đặc biệt là không lạc đề.
- Lexical Resource – Sự đa dạng vốn từ vựng, sử dụng từ chính xác theo ngữ cảnh, sử dụng nhiều idioms IELTS, IELTS Speaking Phrases linh hoạt và bài nói không bị lặp từ.
- Grammatical Range and Accuracy – Sự đa dạng và chính xác của các cấu trúc ngữ pháp.
- Pronunciation – Khả năng phát âm.
4 tiêu chí chiếm tỷ trọng ngang nhau – tức mỗi tiêu chí chiếm 25% số điểm. Band điểm IELTS Speaking theo từng tiêu chí như sau:
Lưu ý: Tốc độ nói chỉ là một phần trong các tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking. Theo thang điểm Speaking IELTS, còn có 2 yếu tố quan trọng khác giúp bạn đạt điểm cao trong kỹ năng này là độ dài của câu trả lời và khả năng sử dụng linh hoạt các từ nối, cụm từ liên kết,…
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Tham khảo:
- Tổng hợp bài nói mẫu Speaking IELTS Part 1, 2, 3 theo chủ đề
- Tổng hợp 30 chủ đề Speaking IELTS Part 1 thường gặp nhất
- Cấu trúc đề IELTS Speaking 2023 và tổng hợp các chủ đề thường gặp
Cách tính thang điểm IELTS Writing 2023
Phần thi viết có 2 bài – IELTS Writing task 1 và IELTS Writing task 2, được diễn ra trong 60 phút. Giám khảo sẽ dựa vào những tiêu chí sau để tính điểm IELTS Writing:
- Task Achievement/Response – Khả năng trả lời chính xác, trọng tâm câu hỏi, có thể phát triển ý và nêu dẫn chứng cho từng luận điểm trong bài viết.
- Coherence and Cohesion – Độ mạch lạc và tính liên kết giữa các câu, các đoạn trong bài viết.
- Lexical Resource – Sử dụng từ vựng một cách chính xác trong từng ngữ cảnh, linh hoạt sử dụng các cặp từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
- Grammatical Range and Accuracy – Sử dụng chính xác và đa dạng các cấu trúc ngữ pháp IELTS (mệnh đề quan hệ, câu đảo ngữ, câu điều kiện,…). Thí sinh không mắc các lỗi ngữ pháp cơ bản như chia sai động từ.
Mỗi tiêu chí sẽ chiếm 25% số điểm của toàn bài thi IELTS Writing. Giám khảo sẽ chấm điểm riêng từng tiêu chí trong, sau đó trung bình cộng lại để ra điểm số cuối cùng của phần thi. Band điểm IELTS Writing theo từng tiêu chí như sau.
Cách tính điểm IELTS Overall
Band điểm IELTS được tính từ 1.0 – 9.0, là trung bình cộng của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Trọng số của mỗi kỹ năng là như nhau.
Ví dụ: Thí sinh có điểm thi IELTS cho 4 kỹ năng lần lượt là: 5.0 (Writing), 6.0 (Speaking), 7.0 (Reading), 6.0 (Listening). Như vậy, điểm IELTS Overall sẽ là: (5.0 + 6.0 + 7.0 + 6.0)/4 = 6.0.
Cách làm tròn điểm thi IELTS
Điểm IELTS Overall đó sẽ được làm tròn như sau:
- Nếu điểm trung bình cộng có số lẻ nhỏ hơn 0.25 thì sẽ được làm tròn xuống 0.00.
Ví dụ: Thí sinh có số điểm IELTS lần lượt 4 kỹ năng là 7.5 Listening, 7.0 Reading, 7.0 Writing và 7.0 Speaking. Như vậy, điểm IELTS Overall của thí sinh này là 7.0 (28.5 ÷ 4 = 7.125 ~ 7.0)
- Nếu điểm trung bình cộng có số lẻ từ 0.25 đến nhỏ hơn 0.75 thì bài thi sẽ được làm tròn thành 0.5.
Ví dụ: Một thí sinh có số điểm 4 kỹ năng lần lượt là: 6.5 Listening, 6.5 Reading, 5.0 Writing và 7.0 Speaking. Vậy điểm Overall IELTS của thí sinh này là 6.5 (25 ÷ 4 = 6.25 ~ 6.5)
- Nếu điểm trung bình cộng có số lẻ từ 0.75 trở lên thì sẽ được làm tròn lên 1.0.
Ví dụ: Một thí sinh có số điểm IELTS 4 kỹ năng lần lượt như sau: 5.0 Listening; 4.5 Reading, 5.0 Writing và 5.0 Speaking. Như vậy điểm Overall IELTS sẽ là 5.0 (19.5 ÷ 4 = 4.875 ~ 5.0)
Bảng đánh giá kỹ năng tiếng Anh qua kết quả thi IELTS
Kết quả kì thi IELTS không có đậu hoặc rớt mà sẽ ở dưới dạng điểm số theo thang điểm IELTS từ 1.0 – 9.0. Ở mỗi band điểm IELTS sẽ có những đánh giá và nhận xét về khả năng sử dụng ngoại ngữ khác nhau.
Dưới đây là thang điểm đánh giá IELTS được áp dụng ở IDP và British Council:
BAND ĐIỂM IELTS | Ý NGHĨA |
---|---|
0 điểm | Điểm 0 tương ứng với việc thí sinh bỏ thi và không có thông tin nào để chấm bài. |
1 điểm – không biết sử dụng tiếng Anh | Thí sinh chưa biết ứng dụng tiếng Anh vào trong cuộc sống (hoặc chỉ có thể biết một vài từ đơn lẻ). |
2 điểm – lúc được, lúc không | Thí sinh đang gặp khó khăn lớn trong việc viết và nói tiếng Anh. Không thể giao tiếp thực sự ngoài việc sử dụng một vài từ đơn lẻ hoặc một số cấu trúc ngữ pháp ngắn để trình bày, diễn đạt mục đích tại thời điểm nói – viết. |
3 điểm – sử dụng tiếng Anh ở mức hạn chế | Có thể sử dụng tiếng Anh giao tiếp và hiểu trong một vài tình huống quen thuộc và thường gặp vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự. |
4 điểm – hạn chế | Có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp trong các tình huống cơ bản. Gặp khó khăn khi gặp phải tình huống giao tiếp phức tạp. |
5 điểm – bình thường | Sử dụng được một phần ngôn ngữ và nắm được trong phần lớn các tình huống mặc dù thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng tốt ngôn ngữ trong lĩnh vực riêng nếu quen thuộc với mình. |
6 điểm – khá | Tuy có nhiều chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng nhìn chung có thể sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Sử dụng tốt trong các tình huống phức tạ, đặc biệt trong các tình huống quen thuộc. |
7 điểm – tốt | Đã nắm vững ngôn ngữ nhưng đôi khi có sự không chính xác, không phù hợp, không hiểu trong tình huống nói. |
8 điểm – rất tốt | Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ mắc một số lỗi như không chính xác và không phù hợp, nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu và có thể sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi. |
9 điểm – thông thạo | Có thể sử dụng ngôn ngữ với một sự phù hợp, chính xác, lưu loát và thông hiểu hoàn toàn đầy đủ. |
Những lợi ích khi đạt IELTS điểm cao
Bằng IELTS ngày càng trở nên phổ biến và trở thành thước đo năng lực ngoại ngữ tại rất nhiều tổ chức trong và ngoài nước. Sở hữu một bảng điểm IELTS với band điểm Overall cao là mơ ước của nhiều người, bởi nó đem lại rất nhiều lợi ích như:
Miễn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh và được xét tuyển Đại học
Ngày nay, chỉ cần có tấm bằng IELTS với band điểm 4.0 trở lên là các bạn học sinh đã được miễn thi THPT môn tiếng Anh. Một số trường Đại học (kể cả những trường có danh tiếng lớn) cũng dùng chứng chỉ IELTS để xét tuyển thẳng vào Đại học. Bên cạnh đó, những ai sở hữu bằng IELTS với band điểm từ 6.5 trở lên đã nắm trong tay cơ hội được trúng tuyển những suất học bổng du học nước ngoài.
Xem thêm: Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học
Là điều kiện để tốt nghiệp Đại học
Hiện nay, hầu hết các trường Đại học lớn đều yêu cầu các chứng chỉ tiếng Anh để đủ điều kiện ra trường. Với chứng chỉ IELTS, band điểm dao động từ 4.0 đến 6.5 tùy vào trường và chuyên ngành.
Mở rộng cơ hội nghề nghiệp và nâng cao thu nhập
Các tổ chức, nhà tuyển dụng ngày nay có xu hướng ưu tiên các ứng viên có chứng chỉ IELTS với band điểm cao. Bên cạnh đó, việc giỏi ngoại ngữ cũng giúp bạn được trải nghiệm những cơ hội tốt như làm việc cho các công ty Đa quốc gia, hay quản lý một chi nhánh mới ở một quốc gia khác,… Từ đó mà thu nhập cũng được nâng cao.
Chứng chỉ IELTS thực sự ngày càng trở nên quan trọng trong thời đại hội nhập như ngày nay. Nếu bạn vẫn chưa có ngoại ngữ tốt, hay nhanh chóng lên cho mình một lộ trình học hiệu quả để chinh phục tầm bằng IELTS với một band điểm ấn tượng. Đừng quên tham khảo thang điểm IELTS và tiêu chí chấm điểm của các tổ chức chấm thi để có cái nhìn toàn diện về kỳ thi này nhé!
Thang điểm IELTS (band điểm IELTS) là thang điểm được tính từ 1.0 – 9.0, Overall điểm thi IELTS là trung bình cộng điểm 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing. 4 kỹ năng IELTS này cũng được tính từ thang 1.0 – 9.0.
0.0 ≤ n < 0.25: điểm IELTS được làm tròn xuống số nguyên đằng trước
0.25 ≤ n < 0.5: điểm IELTS được làm tròn lên mức 0.5
0.5 ≤ n < 0.75: điểm IELTS được làm tròn xuống mức 0.5
0.75 ≤ n < 1.0: điểm IELTS được làm tròn lên số nguyên tiếp theo