Tag: bằng ielts
Chứng chỉ IELTS là một trong những tấm vé thông hành quan trọng để để mở ra cơ hội cho sự nghiệp và học tập quốc tế. Vì vậy, hãy cùng ELSA Speech Analyzer tìm hiểu chi tiết về IELTS là gì cũng như những thông tin mới nhất về kỳ thi IELTS 2023 để bạn có thể tự tin và đạt kết quả cao nhất nhé!
IELTS là gì? Chứng chỉ IELTS là gì?
IELTS là từ viết tắt của International English Language Testing System – còn được hiểu là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế với đầy đủ 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Kỳ thi IELTS rất phổ biến và thiết thực, phục vụ cho mục đích học tập, làm việc và định cư tại nhiều quốc gia trên Thế giới.
Chứng chỉ IELTS là chứng chỉ quốc tế xác nhận về trình độ tiếng Anh của người dự thi được 3 tổ chức uy tín trên Thế giới sáng lập vào năm 1989, bao gồm: ESOL thuộc Đại học Cambridge, tổ chức giáo dục IDP (Úc) và Hội đồng Anh (British Council). Bài thi được phát triển bởi đội ngũ các chuyên gia quốc tế, đảm bảo kỳ thi công bằng với mọi đối tượng dự thi.
Tham khảo: Tips học IELTS hữu ích
Bằng IELTS có tác dụng gì?
Không thể phủ nhận bằng IELTS ngày càng trở nên quan trọng và phổ biến. Vậy tác dụng của bằng IELTS là gì? Dưới đây là những lợi ích khi sở hữu bằng tiếng Anh IELTS:
Săn học bổng Quốc tế, du học, định cư
Hiện nay, chứng chỉ IELTS được công nhận bởi nhiều trường học lớn tại các quốc gia tiên tiến như Anh, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand,… Đây được xem là thước đo tiêu chuẩn để đánh giá trình độ của du học sinh về ngoại ngữ. Chính vì vậy, nếu đạt chuẩn điểm IELTS sẽ giúp bạn đạt được ước mơ du học, đồng thời, dễ dàng hơn trong việc tiếp thu kiến thức với chương trình giảng dạy 100% bằng tiếng Anh tại nước ngoài.
Thêm nữa, khi muốn định cư tại nước ngoài, sở hữu bằng tiếng Anh IELTS có thể giúp bạn xin visa hoặc quyền định cư. Chứng chỉ ngoại ngữ là một phần bắt buộc để chứng minh bạn có thể hòa nhập với cộng đồng.
Vậy các bạn cần đạt điểm thi IELTS bao nhiêu để có thể đi du học ở các nước?
- Mỹ: điểm thi IELTS khi du học tại Mỹ cần đạt tối thiểu là 5.5 cho bậc cao đẳng, và 6.0 – 6.5 cho bậc đại học và cao học.
- Khi đi du học tại Úc thì điểm IELTS cần đạt ít nhất 4.5 điểm đối với chương trình cao đẳng. Tuy nhiên, để được cấp visa cho bậc đại học và sau đại học, yêu cầu tối thiểu là 5.0. Nếu muốn di cư đến Úc, bạn sẽ cần phải vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh với điểm số tương đương 6.0 IELTS trở lên.
- Về mặt bằng chung, điểm IELTS khi du học tại Canada mà bạn cần phải đạt được dao động trong khoảng từ 6.0 – 6.5.
- Tại một số quốc gia châu Á như Hàn Quốc, Nhật Bản…, du học sinh cũng cần có điểm IELTS tối thiểu từ 5.5 trở lên.
>> Xem thêm: Cách học tiếng Anh du học cấp tốc, siêu hiệu quả
Miễn thi tốt nghiệp THPT môn Anh Ngữ
Hiện nay, với bằng IELTS từ 4.0 trở lên, học sinh sẽ được miễn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh. Vì vậy, nếu các bạn chọn ôn thi và đạt điểm cao ngay từ khi còn là học sinh, các bạn sẽ không còn lo lắng về kỳ thi tốt nghiệp nữa.
Xem thêm: Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học 2022
Cơ hội xét tuyển vào một số trường đại học
Các trường Đại học tại Việt Nam hiện có chính sách tuyển thẳng thí sinh có bằng IELTS và đáp ứng các điều kiện sau:
- Được hoàn thành kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
- Điểm của 2 môn thi trong tổ hợp xét tuyển phải trên điểm liệt và không phải môn ngoại ngữ.
- Đạt chứng chỉ IELTS từ 6.5 trở lên và thời hạn của chứng chỉ còn tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển.
Mỗi trường đại học có yêu cầu điểm đầu vào khác nhau như Đại học Ngoại thương, Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Hoa Sen TP.HCM, Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TP.HCM, Đại học Bách khoa TP.HCM,…
Miễn học Tiếng Anh tại đại học
Khi bước vào Đại học, việc học Tiếng Anh là không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, khi có chứng chỉ IELTS, bạn sẽ được miễn một số học phần tiếng Anh không cần thiết trong quá trình học tập. Nhiều trường Đại học ở Việt Nam đã có quy định rõ về thang điểm và lộ trình các môn học hợp lý, giúp cho việc tập trung vào các môn học khác mà không cần lo lắng về tiếng Anh. Điều này không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí mà còn tăng khả năng tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp. Hãy đăng ký khóa học IELTS ngay để có được lợi thế này.
Mở rộng cơ hội nghề nghiệp
Ngày càng nhiều các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài gia nhập vào thị trường Việt Nam. Giữa hàng ngàn thí sinh cùng ứng tuyển vào một vị trí, năng lực ngang nhau, việc sở hữu tấm bằng IELTS band điểm cao giúp bạn tăng cơ hội trúng tuyển ở các công ty này.
Thành thạo tiếng Anh cũng giúp bạn thuận lợi hơn trong công việc, được trao cơ hội làm việc với đối tác nước ngoài, hoặc quản lý chi nhánh mới ở một Quốc gia khác.
Xem ngay: Hướng dẫn học tiếng Anh cho người đi làm
Phân biệt IELTS học thuật (IELTS Academic) và IELTS tổng quát (IELTS General)
Hiện nay, thi bằng IELTS tiếng Anh có 2 hình thức phổ biến. Tùy theo nhu cầu và mục đích của thí sinh để lựa chọn kỳ thi phù hợp.
- IELTS Academic (IELTS học thuật): là hình thức thi IELTS mang tính học thuật, được công nhận là yêu cầu ngôn ngữ đầu vào cho các khoá học Đại học, Học viện và sau Đại học. Phù hợp với những bạn có mong muốn đi du học hoặc làm việc tại các tổ chức yêu cầu học thuật cao như các học viện,…
- IELTS General (IELTS tổng quát): là hình thức thi IELTS chung, phù hợp với những bạn muốn học nghề, tìm việc làm hoặc định cư ở nước ngoài.
Về cấu trúc, IELTS General và IELTS Academic khác nhau ở IELTS Writing và IELTS Reading, còn IELTS Listening và IELTS Speaking giống nhau. Dưới đây là cấu trúc đề thi IELTS của 2 hình thức IELTS Academic và IELTS General:
Cấu trúc đề thi IELTS
Cấu trúc đề thi IELTS bao gồm 4 phần: IELTS listening test (Nghe), IELTS reading test (Đọc), IELTS writing test (Viết) và IELTS speaking test (Nói).
Nghe – Listening (40 phút):
Bài thi nghe gồm có 4 phần, thí sinh sẽ nghe các câu hỏi với độ khó tăng dần:
Phần 1: Tình huống hàng ngày trong cuộc sống.
Phần 2: Tình huống hướng dẫn và giới thiệu về một chủ đề quen thuộc.
Phần 3: Tình huống đối thoại giữa ít nhất hai người
Phần 4: Bài thuyết trình về đề tài mang tính học thuật.
Thời gian bài nghe kéo dài trong 30 phút, sau đó thí sinh sẽ có 10 phút để điền vào phiếu đáp án và phiếu trả lời.
>> Xem thêm:
- Download sách Basic IELTS Listening – PDF và Audio miễn phí
- Bí quyết tự học đạt IELTS Listening Band 7.0 dễ dàng
- Cách tính điểm IELTS Listening 2023 và tiêu chí chấm
Đọc – Reading (60 phút)
Thí sinh sẽ trả lời 40 câu hỏi trong vòng 1 tiếng.
Nội dung bao gồm một đoạn văn dài khoảng 1500 từ về một chủ đề bất kỳ được trích từ các nguồn báo chí, tạp chí,… và thường là một đề tài thảo luận.
Mỗi đoạn văn trong bài thi đọc sẽ được chia thành các đoạn nhỏ khá đều nhau.
Có sự khác biệt giữa nội dung của hai loại đọc là Academic và General:
- Bài đọc của loại Academic có tính chất giống như một bài luận văn.
- Bài đọc của loại General chủ yếu miêu tả về hội thoại trong cuộc sống hàng ngày.
>> Xem thêm: Cách tính điểm IELTS Reading 2023 và tiêu chí chấm
Viết – Writing (60 phút):
Bao gồm hai phần chính:
Phần 1: Yêu cầu thí sinh viết một đoạn văn khoảng 150 từ để mô tả và giải thích về các bảng biểu, số liệu, biểu đồ, bản đồ… mà đề bài đưa ra. Đây là một dạng bài thường gặp trong Task 1 Academic. Đối với dạng bài General, thí sinh sẽ viết một lá thư để gửi cho một người bạn.
Phần 2: Thí sinh sẽ viết một đoạn văn khoảng 250 từ để đưa ra quan điểm của mình về một sự việc hay vấn đề nào đó. Bài viết cần có cấu trúc rõ ràng, ý kiến phải được bảo vệ bằng cách đưa ra các lập luận thuyết phục, minh chứng, hay ví dụ cụ thể. Đây là một dạng bài thường gặp trong Task 2 Academic và General của kỳ thi IELTS Writing.
>> Tham khảo thêm:
- 4 mẹo nâng band điểm IELTS Writing task 1 trong 2 tháng
- Hướng dẫn viết IELTS Writing Task 2 (kèm bài mẫu) chi tiết 2022
- Cách viết IELTS Writing Task 1 từ A-Z (kèm bài mẫu)
Nói – IELTS Speaking (10-15 phút)
Cấu trúc thi Speaking IELTS gồm có 3 phần và tại phần thi này thí sinh sẽ phải trực tiếp trao đổi với giám khảo IELTS.
Speaking IELTS Part 1 xoay quanh các câu hỏi chung liên quan đến gia đình, cuộc sống, sở thích,…
IELTS Speaking Part 2 yêu cầu thí sinh phải nêu ra một luận điểm diễn tả về một sự kiện, vấn đề hay con người, mùa, lễ hội trong cuộc sống thông qua các yêu cầu trong cue cards.
IELTS Speaking Part 3 là hội thoại giữa thí sinh và giám khảo để khai thác vấn đề đã được đề cập ở phần hai.
Đối với kỳ thi IELTS, thứ tự của 3 bài thi đầu tiên luôn luôn là Nghe – Đọc – Viết và được hoàn tất trong một ngày duy nhất cho thí sinh đã đăng ký trước đó. Tuy nhiên, phần thi Nói sẽ được tổ chức trong vòng 7 ngày trước hoặc sau các phần thi còn lại và bạn sẽ được cung cấp thông tin lịch thi Speaking sau khi đăng ký và xác nhận đăng ký thi.
Nếu tham gia kỳ thi IELTS trên máy tính hoặc IELTS Online, thí sinh sẽ thi phần Nói trong cùng ngày với các phần thi khác.
- Thuận lợi cho việc đi làm
Ngày càng nhiều các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài gia nhập vào thị trường Việt Nam. Giữa hàng ngàn thí sinh cùng ứng tuyển vào một vị trí, năng lực ngang nhau, việc sở hữu tấm bằng IELTS band điểm cao giúp bạn tăng cơ hội trúng tuyển ở các công ty này.
Thành thạo tiếng Anh cũng giúp bạn thuận lợi hơn trong công việc, được trao cơ hội làm việc với đối tác nước ngoài, hoặc quản lý chi nhánh mới ở một Quốc gia khác.
Xem ngay: Hướng dẫn học tiếng Anh cho người đi làm
Thang điểm thi IELTS
Thang điểm IELTS tính từ 1.0 đến 9.0, dựa trên tổng điểm trung bình cộng 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing.
Mỗi kỹ năng của IELTS cũng được đánh giá trong khoảng điểm 1.0 đến 9.0, sau đó sẽ tính tổng điểm Overall cho kết quả thi IELTS.
>> Xem thêm:
- Bảng điểm IELTS và công thức tính điểm IELTS chi tiết nhất 2023
Xem lịch thi IELTS ở đâu? Những điều bạn cần biết về kỳ thi IELTS
Hướng dẫn cách đăng ký thi IELTS
Ở Việt Nam hiện nay chỉ có 2 tổ chức là IDP và Hội đồng Anh (British Council) được ủy quyền tổ chức thi IELTS hàng tháng và được phép cấp chứng chỉ IELTS theo đúng tiêu chuẩn quốc tế. Bạn có thể truy cập vào website của IDP hoặc Hội đồng Anh (BC) để tra cứu lịch thi IELTS và lựa chọn thời gian thi phù hợp.
Có 3 hình thức đăng ký thi IELTS: (1) đăng ký online; (2) đến trực tiếp đơn vị tổ chức có chi nhánh gần khu vực; (3) đăng ký thông qua đường bưu điện.
Có nhiều đợt đăng ký thi IELTS trong năm. Thế nhưng các bạn nên đăng ký lịch thi trước 2 tháng để có thời gian chuẩn bị tốt nhất.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Các quy định liên quan đề kỳ thi IELTS
Việc hủy và đổi ngày thi bằng IELTS
- Đổi ngày thi IELTS:
Bạn được phép đổi ngày thi nhưng tuỳ theo quy định của IDP và BC sẽ khác nhau về thời gian và lệ phí chuyển đổi. Tại BC bạn bắt buộc phải đổi ngày thi trước tối thiểu 2 tuần. Còn ở IDP thì được đổi trước 15 ngày và không mất lệ phí. Nhưng nếu đổi trước 8 – 14 ngày thì mất 800.000 đồng, còn nếu trước 7 ngày thi thì bạn sẽ không được đổi lịch.
Thí sinh nếu đã đổi ngày thi thì sẽ không được hủy thi, và chỉ được đổi lịch thi một lần duy nhất. Ngày thi mới yêu cầu cách ngày thi đã đăng ký tối đa 3 tháng.
- Hủy ngày thi IELTS:
Đăng ký thi ở BC không được hủy ngày thi, nhưng đối với IDP, bạn được hủy thi và được hoàn trả 75% lệ phí. Thí sinh làm đơn theo mẫu và nộp tại văn phòng IDP Việt Nam trước ngày thi đã đăng ký 5 tuần.
Trường hợp thí sinh đăng ký thi IELTS tại IDP trong vòng 5 tuần trước ngày thi sẽ không được hủy thi. Việc hủy thi trong vòng 5 tuần trước ngày thi có thể được cân nhắc trong các tình huống nguy cấp ((tai nạn, nhập viện nhiều ngày,…). Thí sinh cần cung cấp bằng chứng xác nhận tình trạng sức khỏe trong vòng 5 ngày từ ngày thi để được đổi hoặc hủy thi.
Kết quả thi IELTS
Thí sinh có thể tra cứu kết quả trực tuyến và nhận bản điểm cứng sau 3-5 ngày đối với thi online và sau 13 ngày đối với phương thức thi trực tiếp.
Thí sinh có thể nhận kết quả trực tiếp tại đơn vị đã tham dự thi trước đó. Khi đi mang theo giấy tờ tùy thân – CMND / CCCD / Hộ chiếu đúng với loại hình đã sử dụng để đăng ký thi trước đó.
Trường hợp không thể trực tiếp đến nhận bảng điểm IELTS, bạn có thể ủy quyền nhờ người khác nhận thay bằng cách điền vào mẫu Đơn ủy quyền. Người đi nhận thay phải xuất trình giấy tờ tùy thân của thí sinh và của chính người đó khi nhận kết quả.
Phúc khảo kết quả thi IELTS
Trong trường hợp thí sinh cảm thấy kết quả có sự chênh lệch so với dự tính, thí sinh có thể yêu cầu phúc khảo. Thí sinh có thể phúc khảo lại kết quả của toàn bộ bài thi hoặc 1 trong các kỹ năng, bằng cách điền vào Đơn xin phúc khảo tại các trung tâm thi.
Thời gian yêu cầu phúc khảo không quá 6 tuần kể từ ngày thi. Trong vòng 4 – 6 tuần kể từ ngày đơn vị nhận được yêu cầu xin phúc khảo có chữ ký của thí sinh, kết quả phúc khảo sẽ được thông báo.
Lệ phí xin phúc khảo sẽ bằng một nửa lệ phí đăng ký dự thi của bài thi đó. Khoản phí này sẽ được hoàn trả cho thí sinh khi kết quả mới có sự thay đổi so với kết quả cũ.
>> Xem thêm: Trọn bộ từ vựng IELTS theo chủ đề mới nhất 2023 [FREE PDF]
Thi chứng chỉ IELTS ở đâu?
Ở Việt Nam, chỉ có 2 trung tâm được ủy quyền để tổ chức kỳ thi IELTS và cấp chứng chỉ là IDP và British Council (BC).
Vì thế, các bạn cần phải đăng ký dự thi IELTS tại các địa điểm được tổ chức bởi IDP hay BC, hoặc là các đối tác của họ.
Lưu ý: Nếu muốn thi IELTS trên máy tính thì bạn vẫn phải di chuyển đến trung tâm để thi (không được thi online tại nhà).
Các câu hỏi thắc mắc về IELTS
Thi IELTS bao nhiêu tiền?
Bảng lệ phí thi IELTS tại IDP:
STT | Loại phí | Mức phí |
1 | Lệ phí thi IELTS trên giấy | 4.664.000 VND |
2 | Lệ phí thi IELTS trên máy tính | 4.664.000 VND |
3 | Lệ phí thi IELTS UKVI | 5.252.000 VND |
4 | Lệ phí thi IELTS Life Skills | 4.414.000 VND |
5 | Phí xuất thêm bảng điểm (sau 1 tháng kể từ khi có kết quả) | 200.000 VND |
6 | Phí phúc khảo | 2.310.000 VND |
7 | Phí phúc khảo UKVI | 2.850.000 VND |
8 | Phí đổi ngày thi | 800.000 VND |
9 | Phí giữ chỗ thi thử IELTS (được hoàn trả 100% vào ngày thi) | 300.000 VND |
Hồ sơ đăng ký thi IELTS gồm những gì?
Khi làm hồ sơ đăng ký thi IELTS, bạn sẽ cần cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ tùy thân bao gồm:
- Chứng minh nhân dân
- Căn cước công dân
- Hộ chiếu (bắt buộc với thí sinh người nước ngoài)
Theo quy định của kỳ thi IELTS, thí sinh phải đem theo đầy đủ giấy tờ tuỳ thân đã đăng ký trên hồ sơ khi đi thi. Giấy tờ tùy thân phải là bản gốc, còn thời hạn sử dụng và có giá trị sử dụng ngay tại thời điểm dự thi.
Trong trường hợp thí sinh muốn thay đổi loại hoặc số giấy tờ tùy thân trên hồ sơ đăng ký dự thi thì cần liên hệ với đơn vị đăng ký dự thi ít nhất 2 ngày trước ngày thi. Những trường hợp báo muộn hơn có thể sẽ không được hỗ trợ giải quyết.
Các trường hợp giấy tờ tùy thân không hợp lệ và có thể không được chấp nhận vào thi gồm:
- CMND / CCCD / hộ chiếu rách, nát, không rõ số, không rõ ảnh
- CMND / CCCD / hộ chiếu quá thời hạn sử dụng
- Ảnh trên giấy tờ tùy thân bị bong tróc, mờ, nhòe. Ảnh không nhìn thấy rõ mặt, không có dấu chìm của cơ quan phát hành
- Người sở hữu CMND / CCCD / hộ chiếu đã thay đổi các đặc điểm nhận dạng (phẫu thuật thẩm mỹ hoặc các lý do khác)
- Thông tin trên giấy tờ có dấu hiệu bị chỉnh sửa, tẩy, xóa
- Giấy tờ tùy thân không còn nguyên vẹn. Ví dụ như bị bong tróc, bị cắt góc, bị bấm lỗ, bị tách rời hoặc bị ghép lại.
Với các trường hợp trên, hội đồng thi có quyền từ chối cho phép thí sinh vào phòng thi, cũng như sẽ không hoàn trả lại lệ phí đăng ký thi.
Thi IELTS cần học những gì?
Để đạt kết quả tốt trong bài thi IELTS, người học cần có kiến thức vững chắc về cả 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc và viết. Do đó, bạn nên dành nhiều thời gian để rèn luyện và nâng cao trình độ của mình trong các kỹ năng này.
Ngoài việc tham gia các khóa học IELTS, bạn cũng nên luyện tập thường xuyên để cải thiện khả năng ngôn ngữ của mình. Có thể tìm kiếm các tài liệu và nguồn tài nguyên trực tuyến, hoặc tham gia các câu lạc bộ hoặc nhóm học tập để tăng cường kỹ năng giao tiếp tiếng Anh. Bằng việc đầu tư thời gian và nỗ lực vào các kỹ năng của mình, bạn sẽ có cơ hội đạt kết quả tốt hơn trong bài thi IELTS và đạt được mục tiêu của mình.
Có thể bạn quan tâm: Thi thử IELTS Speaking Test Online – Top 5 Web chấm điểm IELTS Speaking free
Điểm IELTS cao nhất là bao nhiêu?
Điểm tổng Overall của IELTS được tính theo thang điểm từ 1 – 9. Vì vậy điểm cao nhất của IELTS là 9.0
Quy đổi điểm IELTS qua các bằng quốc tế khác như thế nào?
Dưới đây là bảng quy đổi điểm thi IELTS với TOEIC:
Điểm TOEIC | Điểm IELTS tương đương |
0-250 TOEIC | 0-1.5 IELTS |
255 – 400 TOEIC | 2.0 – 3.5 IELTS |
405 – 600 TOEIC | 4.0 – 5.0 IELTS |
605 – 780 TOEIC | 5.5 – 7.0 IELTS |
785 – 990 TOEIC | 7.5 – 9.0 IELTS |
>> Xem thêm: Sự khác nhau giữa TOEIC, TOEFL và IELTS là gì?
IELTS 6.5 làm được gì?
Việc sở hữu tấm bằng IELTS 6.5 mang lại nhiều lợi ích đáng giá sau:
- Đối với học sinh: việc đạt được IELTS 6.5 sẽ giúp bạn miễn thi THPT và được xét tuyển thẳng vào một số trường đại học, cao đẳng.
- Đối với sinh viên: bạn sẽ được miễn học các tín chỉ Tiếng Anh, đồng thời đạt tiêu chuẩn đầu ra của trường. Bên cạnh đó, sở hữu IELTS 6.5 còn giúp bạn tăng cơ hội nhận được học bổng du học hoặc tìm kiếm công việc làm thêm tốt.
- Đối với người đi làm: việc đạt chứng chỉ IELTS 6.5 sẽ giúp bạn mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp. Với khả năng sử dụng tiếng Anh tốt, bạn có thể làm việc trong môi trường quốc tế, các tập đoàn, công ty đa quốc gia. Hơn nữa, IELTS còn là giấy thông hành quan trọng nếu bạn muốn đi du học, lao động hoặc định cư ở nước ngoài.
Bằng IELTS có giá trị bao lâu?
Bằng IELTS có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày dự thi. Chính vì vậy, khi lựa chọn thời điểm thi IELTS, bạn cần cân nhắc đến mục đích của mình để đảm bảo rằng bằng IELTS sẽ còn có giá trị trong khoảng thời gian mà bạn dự định sử dụng nó.
Đơn vị nào đặt ra đề thi IELTS?
Bộ phận Đánh giá Năng lực Cambridge là đơn vị có trách nhiệm chuẩn bị và cấp đề thi cho kỳ thi IELTS. Với vị thế uy tín trong lĩnh vực đánh giá năng lực tiếng Anh, đây được xem là đơn vị tin cậy và chất lượng hàng đầu cho kỳ thi IELTS.
Có quy định tuổi tác khi thi IELTS không?
Không có quy định về tuổi tối thiểu hoặc tối đa để tham gia kỳ thi IELTS. Bất kỳ ai muốn đánh giá năng lực tiếng Anh của mình đều có thể đăng ký và thi IELTS.
Luyện thi IELTS để xét tuyển Đại học khi nào là phù hợp?
Đối với hệ thống giáo dục Việt Nam, thời điểm bắt đầu học và luyện thi IELTS để xét tuyển Đại học nên bắt đầu từ lớp 6 hoặc lớp 7-8 là phù hợp. Thời gian học IELTS sớm như vậy sẽ giúp các bạn học sinh có khoảng 3-4 năm để rèn luyện tư duy bằng tiếng Anh, từ đó phát triển khả năng nói và viết một cách toàn diện. Và năm lớp 11 được xem là thời điểm tốt nhất để thi IELTS quốc tế, giúp học sinh tránh áp lực của kỳ thi tốt nghiệp và đại học.
Tổng kết
Như vậy là ELSA Speech Analyzer đã cùng bạn tìm hiểu về chứng chỉ IELTS là gì. IELTS là một kỳ thi giúp bạn rèn luyện toàn diện cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết khi ôn luyện và mang đến cho bạn những cơ hội tốt trong học tập lẫn công việc. Chúc bạn thành công trên hành trình chinh phục giấc mơ IELTS của mình.
IELTS là từ viết tắt của International English Language Testing System – còn được hiểu là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế với đầy đủ 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
Lệ phí thi IELTS trên giấy và trên máy tính là 4.664.000 VND
Đối với học sinh, sinh viên một chứng chỉ IELTS với số điểm cao có thể mở ra cơ hội được tuyển thẳng vào các trường đại học top đầu hiện nay. Vậy quy đổi điểm IELTS thế nào là chuẩn? Qua bài viết này, ELSA sẽ thông tin đến các bạn cách quy đổi điểm thi IELTS một cách chuẩn xác nhất.
Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2024
Dựa vào thông cáo mới nhất của Bộ Giáo dục & Đào tạo thì các thí sinh tham gia cuộc thi THPT sẽ được phép sử dụng chứng chỉ IELTS để xét tuyển. Sẽ có hai hình thức cho các thí sinh lựa chọn để có thể quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT.
Hai hình thức quy đổi điểm IELTS bao gồm:
- Sử dụng điểm thi IELTS để quy đổi sang điểm thi môn tiếng Anh của kỳ thì THPT theo thang điểm 10.
- Xét tuyển kết hợp: hình thức này sẽ cho phép xét tuyển dựa vào kết quả thi môn tiếng Anh hoặc kết quả học tập của 3 năm cấp 3 cộng cùng với điểm thi IELTS.
Hướng dẫn quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học của 25 trường Đại học 2024
Sau đây là cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học của 25 trường Đại học được công bố vào năm 2023.
Đại học Kinh tế TP.HCM
Đại học Kinh tế TP.HCM đặt chỉ tiêu yêu cầu các thí sinh phải có chứng chỉ IELTS đạt 6.0 trở lên thì mới có thể quy đổi điểm sang điểm thi đại học. Năm 2023, trường đã chủ trương mở rộng lên đến 6 phương án quy đổi điểm thi IELTS, bao gồm:
Quy đổi điểm IELTS: Phương thức xét tuyển dành cho học sinh Giỏi
Quy đổi điểm IELTS: Phương thức xét tuyển dựa vào toàn bộ quá trình học tập theo tổ hợp các môn
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
2.2 RMIT Việt Nam
Tại đại học RMIT Việt Nam để có thể đáp ứng được điều kiện tuyển sinh của các ngành trong trường, toàn bộ thí sinh phải đạt được hai yêu cầu sau:
- Yêu cầu học thuật: điểm trung bình tất cả các môn năm lớp 12 đạt 7.0/10.0.
- Yêu cầu tiếng Anh: điểm overall IELTS đạt 6.5 trở lên và không có kỹ năng nào dưới 6.0.
2.3 Đại học Kiến trúc TP.HCM
Năm 2023, đại học Kiến trúc TP.HCM sẽ có đến 5 phương án để quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT môn tiếng Anh. Hai trong số năm phương án bao gồm:
- Ưu tiên xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp các trường chuyên và trường năng khiếu trên phạm vi toàn quốc.
- Xét tuyển theo kết quả của cuộc thi Đánh giá năng lực tại trường Đại học Quốc gia Tp.HCM.
Đọc thêm: Những điều bạn nên biết về bảng điểm IELTS
2.4 Đại học Y Dược Tp.HCM
Năm 2023, đại học Y Dược Tp.HCM sẽ mở thêm nhiều hình thức xét tuyển mới so với những năm trước đây. Trong đó, trường sẽ có phương thức xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đối với một số ngành sau:
- Ngành điều dưỡng: yêu cầu IELTS Academic 5.0 trở lên.
- Ngành Dược học, Răng – Hàm – Mặt, Y khoa: yêu cầu IELTS Academic 6.0 trở lên.
2.5 Đại học Mở Tp.HCM
Đại học Mở Tp.HCM sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Thí sinh cần phải đáp ứng được hai yêu cầu sau:
Đối với ngành học liên quan đến ngoại ngữ yêu cầu IELTS 6.0 trở lên, 5.5 trở lên đối với các ngành học khác.
Đối với các ngành Công tác xã hội học, Công nghệ sinh học, Đông Nam Á học, Xã hội học yêu cầu tổng điểm trung bình môn của các tổ hợp xét tuyển phải đạt 18 điểm trở lên, các ngành còn lại là 20 điểm.
Đại học Mở Tp.HCM quy đổi điểm IELTS như sau:
- IELTS > 6.0 = 10.
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 5.0 = 8.0.
- IELTS 4.5 = 7.0.
2.6 Đại học Kinh tế Quốc Dân
Sau đây là cách đại học Kinh tế Quốc Dân quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT:
- IELTS 9.0 = 15.
- IELTS 8.0 = 15.
- IELTS 7.5 = 14.
- IELTS 7.0 = 13.
- IELTS 6.5 = 12.
- IELTS 6.0 = 11.
- IELTS 5.5 = 10.
2.7 Đại học Ngoại Thương (Quy đổi điểm IELTS)
Đối với các thí sinh xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh tại đại học Ngoại Thương, yêu cầu chứng chỉ IELTS Academic 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương còn hiệu lực.
Sau đây là cách quy đổi điểm IELTS của trường đại học Ngoại Thương:
- IELTS 6.5 = 8.5.
- IELTS 7.0 = 9.0.
- IELTS 7.5 = 9.5.
- IELTS 8.0 = 10.
- IELTS 9.0 = 10.
2.8 Khối đại học Quốc gia Hà Nội
Thí sinh sẽ có cơ hội được tuyển thẳng vào các trường đại học thuộc khối đại học Quốc gia Hà Nội khi đạt được những yêu cầu sau đây:
- Điểm IELTS Academic overall 5.5 trở lên.
- Điểm tổng hai môn còn lại, trong đó có một môn là Ngữ văn hoặc Toán phải đạt ít nhất 12 điểm trở lên.
Khối các trường đại học tại đại học Quốc gia Hà Nội sẽ có cách quy đổi điểm IELTS như sau:
- IELTS 8.0 – 9.0 = 10.
- IELTS 7.5 = 9.75.
- IELTS 7.0 = 9.50.
- IELTS 6.5 = 9.25.
- IELTS 6.0 = 9.0.
- IELTS 5.5 = 8.50.
2.9 Đại học FPT
Năm 2023, đại học FPT sẽ có đến 4 hình thức dự tuyển. Trong đó, đối với những thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt 6.0 trở lên sẽ được trường ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo chính quy.
Để có thể đăng ký vào các ngành hệ chính quy tại đại học FPT thí sinh cần đạt được những chứng chỉ sau:
VSTEP | TOEFL PBT | TOEFL ITP | TOEFL iBT | IELTS Academic | TOEIC | PTE Academic | Cambridge English exam (KET, PET, FCE, CAE, CPE) |
Từ Bậc 4/6 | 575+ | B2+ ~ 542+ | 60+ | 6.0+ | 800+ | 800+ | B2 ~ FCE, C1 ~ CAE, C2 ~ CPE |
2.10 Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Năm 2023, Học viện Báo chí và Tuyên truyền sẽ xét tuyển kết hợp đối với những thí sinh đạt được những tiêu chí sau:
- Học lực khá.
- Hạnh kiểm tốt.
- Chứng chỉ IELTS Academic 6.5 trở lên.
Học viên Báo chí và tuyên truyền sẽ có mức quy đổi điểm IELTS như sau:
- IELTS từ 6.5 trở lên = 10.
- IELTS 6.0 = 9.0.
- IELTS 5.5 = 8.0.
- IELTS 5.0 = 7.0.
Đọc thêm: Thang điểm IELTS và cách tính điểm chính xác của từng kỹ năng
2.11 Học viện Tài chính (Quy đổi điểm IELTS)
Năm 2023, học viên Tài chính chính thức xét tuyển thẳng toàn bộ những thí sinh đạt được những tiêu chí sau:
- Trong 3 năm cấp 3 có 2 năm đạt học sinh giỏi, trong đó phải có lớp 12.
- Hạnh kiểm tốt.
- Điểm IELTS overall đạt 5.5 trở lên.
Học viện Tài chính sẽ quy đổi điểm IELTS như sau:
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 6.0 trở lên = 10.
2.12 Đại học Luật
Cách quy đổi điểm IELTS của đại học Luật:
- IELTS 6.0 = 9.0.
- IELTS 6.5 = 9.5.
- IELTS 7.0 trở lên = 10.
Lưu ý là các chứng chỉ IELTS này đều phải còn thời hạn trong thời gian xét tuyển.
2.13 Đại học Bách Khoa Tp.HCM
Đối với đại học Bách Khoa, để có thể vào được hệ đại học chính quy chất lượng cao đòi hỏi thí sinh phải có chứng chỉ IELTS đạt 4.5 điểm trở lên hoặc hoàn thành bài thi kiểm tra đầu vào tiếng Anh do trường tổ chức.
Cách quy đổi điểm IELTS của trường đại học Bách Khoa:
- IELTS 6.0 trở lên = 10.
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 5.0 = 8.0.
2.14 Đại học Khoa học Tự nhiên
Năm 2023, trường đại học Khoa học Tự nhiên sẽ ưu tiên xét tuyển đối với những đối tượng đạt kết quả học tập loại giỏi trở lên với các chương trình đào tạo chất lượng, đào tạo tiên tiến và có chứng chỉ IELTS Academic từ 6.0 trở lên.
2.15 Đại học quốc gia Hà Nội
Đại học quốc gia Hà Nội sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.
Sau đây là cách quy đổi điểm IELTS tại trường đại học quốc gia Hà Nội:
- IELTS 9.0 = 10.0.
- IELTS 8.0 = 10.0.
- IELTS 7.5 = 9.75.
- IELTS 7.0 = 9.5.
- IELTS 6.5 = 9.25.
- IELTS 6.0 = 9.0.
- IELTS 5.5 = 8.5.
2.16 Đại học Công Nghiệp
Năm 2023, đại học Công Nghiệp Hà Nội sẽ có phương án xét tuyển riêng dành cho các thí sinh đạt chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên.
Cách quy đổi điểm IELTS của đại học quốc gia Hà Nội:
- IELTS 5.5 = 8.0.
- IELTS 6.0 = 9.0
- IELTS 6.5 trở lên = 10.0.
2.17 Đại học Luật Hà Nội
Quy đổi điểm IELTS tại trường đại học Luật Hà Nội như sau:
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 6.0 = 9.5.
- IELTS 6.5 trở lên = 10.0.
2.18 Đại học Bách Khoa Hà Nội
Năm 2023, những thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic đạt 6.5 trở lên sẽ được xét tuyển thẳng vào các ngành học như Kinh tế quản lý và Ngôn ngữ Anh.
Những thí sinh đạt chứng chỉ IELTS TỪ 5.0 trở lên có thể quy đổi điểm sang môn tiếng Anh của kỳ thi THPT để xét tuyển vào trường.
Cách quy đổi điểm IELTS của trường Bách Khoa Hà Nội được tính như sau:
- IELTS 6.5 trở lên = 10.0
- IELTS 6.0 = 9.5.
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 5.0 = 8.5.
Đọc thêm: Thang điểm chuẩn IELTS 2023 và cách tính band điểm IELTS
2.19 Đại học Ngoại Thương cơ sở 2
Đại học Ngoại Thương cơ sở 2 sẽ có phương thức xét tuyển kết hợp khi thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương còn hạn sử dụng.
2.20 Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
Năm 2023, những thí sinh muốn xét tuyển theo phương thức riêng của trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng cần thỏa mãn đủ 2 điều kiện:
- Điểm trung bình môn Toán 3 năm học cấp 3 từ 7.0 trở lên.
- Chứng chỉ IELTS Academic đạt 5.5 trở lên.
2.21 Đại học Kinh Tế Đà Nẵng
Những thí sinh thảo mãn 2 yêu cầu sau sẽ được trường đại học Kinh Tế Đà Nẵng ưu tiên xét tuyển kết hợp chứng chỉ IELTS:
- Tổng điểm xét tuyển hai môn bao gồm Toán và một môn tự chọn trong 3 môn Lý, Hóa, Văn phải đạt 12 điểm trở lên.
- Chứng chỉ IELTS Academic phải đạt 5.5 trở lên.
2.22 Đại học FPT Đà Nẵng
Năm 2023, tại trường đại học FPT Đà Nẵng, đối với ngành Ngôn ngữ Anh những thí sinh đạt 6.0 IELTS sẽ không cần phải thi đầu vào do trường tổ chức.
2.23 Đại học Luật Huế
Năm 2023, tại trường đại học Luật Huế, đối với những ngành có tổ hợp môn có tiếng Anh sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên.
2.24 Đại học Khoa học Huế
Đối với những ngành có tổ hợp môn có tiếng Anh, Đại học Khoa học Huế sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt 5.0 trở lên.
2.25 Đại học Ngoại ngữ Huế
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm Anh, đại nhọc Ngoại ngữ Huế sẽ ưu tiên những thí sinh đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Chứng chỉ IELTS đạt 6.0 trở lên.
- Tổng điểm các môn còn lại phải đạt từ 12 điểm trở lên.
Đối với những ngành còn lại, thí sinh sẽ được ưu tiên xét tuyển khi:
- Đạt chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên.
- Tổng điểm 2 môn còn lại, trừ môn Anh đạt 12 điểm trở lên.
3. Quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ khác
3.1 Quy đổi điểm IELTS sang khung chứng chỉ châu Âu
Chứng chỉ châu Âu từ trước đến nay vẫn được xem là một trong những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hàng đầu. Sau đây là cách quy đổi điểm chứng chỉ châu Âu qua chứng chỉ IELTS:
Điểm chứng chỉ châu Âu | Điểm quy đổi sang chứng chỉ IELTS |
---|---|
A1 | 1.0 – 2.5 |
A2 | 3.0 – 3.5 |
B1 | 4.0 – 4.5 |
B2 | 5.0 – 6.0 |
C1 | 7.0 – 8.0 |
C2 | 8.5 – 9.0 |
3.2 Quy đổi điểm IELTS sang PTE
Sau đây là cách quy đổi điểm thi PTE sang chứng chỉ IELTS:
Điểm IELTS | 4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0 | 8.5 | 9.0 |
Điểm PTE | 30 | 36 | 42 | 50 | 58 | 65 | 73 | 79 | 83 | 86 |
3.3 Quy đổi điểm IELTS sang TOEIC
Cùng với IELTS, chứng chỉ TOEIC cũng là một trong những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế vô cùng phổ biến hiện nay. Hãy cùng xem ngay bảng quy đổi điểm từ TOEIC sang IELTS ngay sau đây nhé:
Chứng chỉ TOEIC | Chứng chỉ IELTS |
---|---|
850 | 7.5 |
600 | 6.5 |
500 | 5.5 |
450 | 4.5 |
400 | 3.5 |
3.4 Quy đổi điểm IELTS sang TOEFL
Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL đang là một trong những chứng chỉ rất được trọng dụng hiện nay. Tuy nhiên, chứng chỉ này lại chỉ thể hiện hai kỹ năng là Speaking và Writing, vậy nên bảng quy đổi dưới đây chỉ giúp các bạn mang tính chất tham khảo:
Điểm IELTS | Điểm TOEFL |
---|---|
Chứng chỉ IELTS từ 0 – 1.0 | 0 – 8 điểm |
Chứng chỉ IELTS từ 1.0 – 1.5 | 0 – 18 điểm |
Chứng chỉ IELTS từ 2.0 – 2.5 | 19 – 29 điểm |
Chứng chỉ IELTS từ 3.0 – 3.5 | 30 – 40 điểm |
Chứng chỉ IELTS 4.0 | 41- 52 điểm |
Chứng chỉ IELTS từ 4.5 – 5.0 | 53 – 64 điểm |
Tổng kết về Quy đổi điểm IELTS
Quy đổi điểm IELTS sang những chứng chỉ quốc tế khác đang là một trong những vấn đề rất được quan tâm hiện nay. Bài viết này, ELSA đã thông tin đến quý độc giả cách quy đổi điểm chứng chỉ IELTS sang điểm thi đại học.
Hiện nay, ELSA Speech Analyzer đang là một trong những ứng dụng hàng đầu trong việc học tiếng Anh tại nhà. Nếu muốn cải thiện cũng như nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình để có thể đạt được những thành tích thật cao và chạm đến ước mơ của mình thì hãy nhanh chóng tải và học cùng ELSA Speech Analyzer nhé.
Chứng chỉ IELTS là điều kiện tiên quyết để bạn hiện thực hóa ước mơ du học. Vậy, cần IELTS bao nhiêu để đi du học? Trong thực tế, mỗi quốc gia, mỗi trường và mỗi ngành sẽ yêu cầu band điểm IELTS khác nhau. Hãy cùng ELSA Speech Analyzer tìm hiểu chi tiết câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé.
Vì sao cần chứng chỉ IELTS khi du học?
IELTS (International English Language Testing System) là chứng chỉ quốc tế dùng để đánh giá năng lực tiếng Anh thông qua 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết. Thang điểm IELTS sẽ được tính từ 1.0 đến 9.0, tương ứng với mức thấp đến cao.
Chứng chỉ IELTS là điều kiện du học bắt buộc của một số nước trên thế giới, như Mỹ, Canada, Anh, Úc và Singapore. Đồng thời, đây cũng là yếu tố giúp bạn được xét duyệt VISA dễ dàng hơn, cơ hội nhận được học bổng và hỗ trợ tài chính từ quốc gia, ngôi trường mà bạn theo học.
Ngoài ra, IELTS còn giúp bạn chứng minh năng lực ngoại ngữ của bản thân, tiếp thu kiến thức giảng dạy một cách hiệu quả. Đồng thời, giúp bạn sớm làm quen, hòa nhập với môi trường mới. Vì vậy, hãy chuẩn bị một nền tảng tiếng Anh tốt trước khi bắt đầu hành trang đi du học nhé.
Cần IELTS bao nhiêu để đi du học?
Bên cạnh những giấy tờ như hồ sơ tài chính, chứng minh thu nhập của người bảo lãnh,… bạn bắt buộc phải có chứng chỉ IELTS để đi du học. Vậy IELTS bao nhiêu để đi du học nước ngoài? Thông thường, các trường Đại học và Cao đẳng sẽ yêu cầu từ 5.5 trở lên. Cụ thể:
- Đối với bậc Đại học và sau Đại học: Cần IELTS từ 6.0 – 6.5
- Đối với bậc Cao đẳng và hệ dự bị Đại học: Cần IELTS từ 5.5 – 6.0
Yêu cầu số điểm IELTS chính xác sẽ tùy thuộc vào trường và chuyên ngành mà bạn đăng ký. Tuy nhiên, bên cạnh chứng chỉ IELTS, bạn nên trau dồi thêm tiếng Anh học thuật để “bắp nhịp” với chương trình giảng dạy ở nước ngoài một cách nhanh hơn.
Điều kiện IELTS để đi du học các nước phổ biến
IELTS bao nhiêu để đi du học Mỹ?
Yêu cầu về chứng chỉ IELTS để du học Mỹ sẽ phụ thuộc vào từng cấp bậc:
- Du học Mỹ bậc Trung học: Không bắt buộc phải có bằng IELTS, bạn chỉ cần làm bài kiểm tra tiếng Anh SLEP, 45 điểm là đạt yêu cầu.
- Du học Mỹ bậc Cao đẳng và Đại học: Hầu hết yêu cầu IELTS từ 6.0 – 7.0
- Du học Mỹ hệ sau Đại học: Thường từ 6.0 – 7.0, nếu trường hoặc ngành có tỷ lệ cạnh tranh cao, điểm IELTS yêu cầu là 7.5
IELTS bao nhiêu để đi du học Canada?
Nếu du học Canada bậc Trung học phổ thông, Trung học cơ sở và Tiểu học, bạn sẽ không cần cung cấp chứng chỉ IELTS. Thay vào đó, bạn chỉ cần đảm bảo điểm trung bình học tập từ 6.5 trở lên và tham gia kỳ thi phân loại học sinh với 2 môn Toán, tiếng Anh.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Ngược lại, nếu bạn du học Canada bậc Cao đẳng, Đại học, hầu như các trường sẽ yêu cầu chứng chỉ IELTS. Cụ thể:
- Du học Canada bậc Cao đẳng: IELTS từ 6.5 trở lên và không có kỹ năng nào dưới 5.5
- Du học Canada bậc Đại học: IELTS từ 6.5 trở lên và không có kỹ năng nào dưới 6.0
IELTS bao nhiêu để đi du học Anh?
Không có mức quy định thang điểm IELTS chung cho các trường tại Anh, mỗi chương trình đào tạo sẽ yêu cầu đầu vào khác nhau. Đối với du học cấp Phổ thông, yêu cầu chứng chỉ IELTS thường là:
- Khóa tiếng Anh: Yêu cầu IELTS từ 3.5 trở lên
- Khóa phổ thông GCSE: Yêu cầu IELTS từ 4.0 – 5.0
- Khóa dự bị A Level: Yêu cầu IELTS từ 4.5 – 5.5
- Khóa Dự bị đại học: Yêu cầu IELTS từ 4.5 – 5.5
Đối với du học hệ Đại học tại Anh, quy định về chứng chỉ IELTS như sau:
- Du học Anh hệ Đại học/ sau đại học: Yêu cầu IELTS từ 6.0 – 6.5
- Du học Anh hệ Cao đẳng/ dự bị đại học: Yêu cầu IELTS từ 5.5 – 6.0
IELTS bao nhiêu để đi du học Úc?
Để du học Úc, bạn cần đạt điểm IELTS tối thiểu là 4.5. Tuy nhiên, nếu du học bậc Cao đẳng, Đại học hay sau Đại học, bạn cần IELTS từ 5.5 – 7.0.
Ngoài ra, nếu không đạt điểm IELTS để du học Úc, bạn có thể thay thế bằng các chứng chỉ như: TOEFL, PTE – Pearson Test of English Academic, CAE – Cambridge English Advanced. Yêu cầu về chứng chỉ tiếng Anh sẽ tùy thuộc vào quy định của nhóm ngành hoặc trường mà bạn theo học.
IELTS bao nhiêu để đi du học Singapore?
Yêu cầu chứng chỉ IELTS để du học Singapore sẽ tùy thuộc vào từng cấp bậc:
- Du học bậc Tiểu học và Trung học phổ thông: Không cần chứng chỉ IELTS
- Du học hệ Cao đẳng, Cao đẳng nâng cao và dự bị Đại học: Yêu cầu IELTS từ 5.0 – 5.5
- Du học hệ Đại học: Yêu cầu IELTS từ 6.0 trở lên
- Du học bậc Thạc sĩ: Yêu cầu IELTS từ 6.5 trở lên
Luyện IELTS đi du học cùng ứng dụng ELSA Speech Analyzer
Hiện nay, hầu hết các nước đều yêu cầu chứng chỉ IELTS khi đi du học. Vì vậy, để trở thành du học sinh và tiếp cận môi trường giáo dục mới, bạn cần trau dồi kỹ năng tiếng Anh cũng như ôn luyện IELTS ngay từ hôm nay. Ứng dụng ELSA Speech Analyzer sẽ là trợ thủ đắc lực, giúp bạn đạt được band điểm IELTS mong muốn.
Giống như việc học tiếng Anh 1 kèm 1, hệ thống sẽ cung cấp cho bạn bài kiểm tra năng lực đầu vào gồm 16 câu. Thông qua kết quả, bạn sẽ được dự đoán điểm nói IELTS, chỉ ra kỹ năng nào tốt, kỹ năng nào cần cải thiện. ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn thiết kế lộ trình học chuyên biệt, phù hợp với năng lực cá nhân.
Mỗi ngày, trợ lý ELSA thông minh sẽ giúp bạn thống kê số lượng bài học và điểm nói IELTS dự kiến đạt được. Đồng thời, tự động hiệu chỉnh bài học phù hợp với sự tiến bộ và mục tiêu của mỗi cá nhân. Đây là ứng dụng dành cho mọi lứa tuổi. Thư viện bài học chuyên sâu về: Phỏng vấn tiếng Anh, Thuyết trình tiếng Anh, Du học và định cư sẽ thích hợp với mọi mục đích khác nhau.
Ngoài ra, ELSA Speech Analyzer còn cung cấp kho bài học luyện thi IELTS chuyên biệt, gồm 60+ chủ đề phổ biến. Bạn sẽ được luyện tập 3 Part trong phần thi IELTS Speaking, bài học được thiết kế từ cơ bản đến nâng cao, theo từng band điểm mà bạn mong muốn. Cụ thể:
- Part 1: Trả lời các câu hỏi ngắn về bản thân về các chủ đề Work & Studies, Entertainment, Hometown, Transportation, Travel, Routines.
- Part 2: Luyện nói trong 2 phút về những chủ đề phổ biến như Education, Places, Hobbies & Entertainment, People & Events.
- Part 3: Luyện tập trò chuyện chuyên sâu về: Personal Belongings, Perspectives, Studies, Public & Personal Spaces, Hobbies & Entertainment, Holidays.
Những bài học này đều được ELSA Speech Analyzer biên soạn dựa trên những chủ đề thi IELTS phổ biến, giúp bạn làm quen với cấu trúc đề cũng như tiêu chí chấm điểm. Đồng thời, bạn có thể tham khảo kho bài luyện thi mà các học viên khác chia sẻ như: Idioms for IELTS Speaking, IELTS vocabulary.
Đặc biệt, công nghệ A.I. tân tiến của ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn dễ dàng chinh phục phần thi nói IELTS. Người học sẽ tự chuẩn bị câu trả lời tiếng Anh và để ứng dụng tự chấm điểm. Hệ thống sẽ nhận diện giọng nói của bạn, sau đó so sánh với giọng đọc bản ngữ và chỉ ra lỗi sai phát âm trong từng âm tiết. Người học sẽ được hướng dẫn cách phát âm, nhấn nhá ngữ điệu và nhả hơi đúng chuẩn bản xứ.
Chỉ cần 3 tháng luyện tập cùng ELSA Speech Analyzer, bạn đã có thể cải thiện kỹ năng phát âm đến 90%. Hiện nay, đã có 40+ triệu người dùng trên thế giới, 10+ triệu người dùng tại Việt Nam cùng ELSA Speech Analyzer chinh phục mọi band điểm IELTS. Nhanh tay đăng ký ELSA Speech Analyzer để xóa bỏ rào cản tiếng Anh khi đi du học ngay hôm nay!
Điểm thi IELTS hiện nay đã được sử dụng và quy đổi sang điểm THPT Quốc gia để phục vụ cho việc xét tuyển vào Đại học. Sau đây ELSA Speech Analyzer sẽ chia sẻ với các bạn bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm THPT Quốc gia 2022 chi tiết và cụ thể nhất.
Cách tính tổng điểm thi IELTS 4 kỹ năng
Điểm thi IELTS được tính theo thang điểm từ 1 – 9 và là điểm trung bình cộng của 4 phần thi Listening, Speaking, Reading, Writing. Trên phiếu điểm của thí sinh sẽ bao gồm điểm Overall và điểm của từng kỹ năng.
Quy tắc làm tròn điểm của 4 kỹ năng như sau:
- Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là .25 sẽ được làm tròn thành .5
- Nếu điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng là .75 sẽ được làm tròn thành 1.0
Điều đó có nghĩa là nếu một thí sinh có điểm thi từng kỹ năng như sau: 6.0 Listening, 6.5 Reading, 5.0 Speaking, 7.0 Writing thì điểm tổng của thí sinh này sẽ là 6+6.5+5.5+7 = 25 / 4 = 6.25 = 6.5.
Bảng quy đổi điểm IELTS đầy đủ nhất
Bảng quy đổi điểm IELTS Listening
Cấu trúc bài thi IELTS Listening gồm 40 câu hỏi được chia làm 4 phần, mỗi phần gồm 10 câu hỏi với độ khó tăng dần. Nội dung của từng phần trong bài thi IELTS Listening như sau:
Part 1: là một đoạn hội thoại bao gồm các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày như: thuê nhà, thuê xe, đặt phòng khách sạn, du lịch, đăng ký khoá học,…
Part 2: là một đoạn độc thoại thông báo về một chương trình, sự kiện nào đó hoặc giới thiệu về một địa điểm như bảo tàng, buổi triển lãm,…
Part 3: một cuộc thảo luận giữa giáo sư với sinh viên hoặc giữa sinh viên với học sinh về các chủ đề như bài tập lớn, bài thuyết trình,…
Part 4: bài giảng về một chủ đề học thuật như khoa học, công nghệ, lịch sử, hoá học,…
Theo đó, bảng quy đổi điểm IELTS Listening cụ thể như sau:
Correct Answers | Band Score |
39 – 40 | 9.0 |
37 – 38 | 8.5 |
35 – 36 | 8.0 |
33 – 34 | 7.5 |
30 – 32 | 7.0 |
27 – 29 | 6.5 |
23 – 26 | 6.0 |
20 – 22 | 5.5 |
16 – 19 | 5.0 |
13 – 15 | 4.5 |
10 – 12 | 4.0 |
7 – 9 | 3.5 |
5 – 6 | 3.0 |
3 – 4 | 2.5 |
1 – 2 | 2.0 |
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Bảng quy đổi điểm IELTS Reading
Bài thi IELTS Reading của cả kỳ thi IELTS General và IELTS Academic đều diễn ra trong vòng 60 phút, giúp đánh giá khả năng đọc hiểu của thí sinh qua 3 đoạn văn.
Trong đó, bài thi IELTS General thường có nội dung liên quan đến các vấn đề xã hội hoặc cuộc sống thường ngày, không thiên về học thuật nhiều, thường là các bài được trích trong các tạp chí thời trang, các mẫu quảng cáo,…
IELTS Reading Academic thì thường tập trung vào các chủ đề học thuật hơn như: lịch sử, khoa học, công nghệ, nghệ thuật,… đòi hỏi thí sinh phải có vốn hiểu biết nhất định về các chủ đề đó, vì vậy thường khó hơn bài thi IELTS General.
Vì có sự khác biệt trong nội dung và yêu cầu nên bảng quy đổi điểm IELTS General và IELTS Academic cũng có sự khác nhau. Cùng tham khảo 2 bảng quy đổi điểm đó nhé
IELTS Reading General:
Correct Answers | Band Score |
39 – 40 | 9.0 |
37 – 38 | 8.5 |
35 – 36 | 8.0 |
33 – 34 | 7.5 |
30 – 32 | 7.0 |
27 – 29 | 6.5 |
23 – 26 | 6.0 |
20 – 22 | 5.5 |
16 – 19 | 5.0 |
13 – 15 | 4.5 |
10 – 12 | 4.0 |
7 – 9 | 3.5 |
5 – 6 | 3.0 |
3 – 4 | 2.5 |
1 – 2 | 2.0 |
IELTS Reading Academic:
Correct Answers | Band Score |
40 | 9.0 |
39 | 8.5 |
38 | 8.0 |
36 – 37 | 7.5 |
34 – 35 | 7.0 |
32 – 33 | 6.5 |
30 – 31 | 6.0 |
27 – 29 | 5.5 |
23 – 26 | 5.0 |
19 – 22 | 4.5 |
15 – 18 | 4.0 |
12 – 14 | 3.5 |
8 – 11 | 3.0 |
5 – 7 | 2.5 |
Bảng quy đổi điểm IELTS Speaking
Nhìn chung, phần thi IELTS Speaking ở cả 2 bài thi Academic và General không có sự khác biệt quá nhiều, thí sinh sẽ đều trò chuyện với giám khảo trong vòng 11 – 14 phút.
Cấu trúc bài thi được chia thành 3 phần:
- Part 1: Giới thiệu bản thân: Thí sinh sẽ được hỏi những câu hỏi liên quan đến bản thân như gia đình, sở thích, học tập,…
- Part 2: Thí sinh sẽ nói về một chủ đề mà giám khảo đưa ra. Mỗi người sẽ có 1 phút chuẩn bị và 2 – 3 phút để trình bày câu trả lời của mình.
- Part 3: Đây sẽ là phần phát triển thêm của Part 2, trong đó giám khảo sẽ đặt ra những câu hỏi đào sâu hơn về chủ đề đó. Phần này yêu cầu thí sinh cần vận dụng vốn kiến thức và khả năng từ vựng của mình để chứng minh và nâng cao band điểm Speaking của mình.
Bài thi IELTS Speaking được chấm điểm dựa trên đánh giá về các tiêu chí như sau:
- Lexical Resource: Khả năng sử dụng từ ngữ
- Grammar Range and Accuracy: Độ chính xác và sự đa dạng trong ngữ pháp
- Fluency and Coherence: Sự lưu loát, trôi chảy
- Pronunciation: Phát âm
Bảng quy đổi điểm IELTS Writing
Phần thi IELTS Writing ở 2 kỳ thi Academic và General đều đánh giá kỹ năng viết của thí sinh qua việc sử dụng từ ngữ, liên kết các câu và đoạn văn, vận dụng ngữ pháp, triển khai các luận điểm. Cả hai bài thi đều gồm 2 Task và có thời gian làm bài là 60 phút.
Tuy nhiên, sự khác biệt nằm ở chỗ, Task 1 của kỳ thi Academic yêu cầu thí sinh nhận xét biểu đồ, bảng biểu còn ở IELTS General yêu cầu thí sinh viết một bức thư.
Phần Task 2 ở cả hai kỳ thi đều yêu cầu thí sinh nêu quan điểm của mình về một vấn đề nào đó trong xã hội như công nghệ, giáo dục, văn hoá, dân số,… dưới dạng một bài luận.
Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022
Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo, chứng chỉ IELTS được phép sử dụng để xét tuyển với các thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc Gia. Thí sinh sẽ được lựa chọn 1 trong 2 hình thức để quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học trong kỳ thi năm 2022.
Hình thức 1: Quy đổi điểm thi IELTS thành điểm thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia theo thang điểm 10.
Ví dụ: Học viện Ngoại Giao thí sinh có điểm IELTS 7.0 sẽ được quy đổi thành 9.0 điểm thi môn tiếng Anh, IELTS 7.5 được quy đổi thành 9.5 điểm thi môn tiếng Anh, IELTS 8.0 trở lên được quy đổi thành 10 điểm thi môn tiếng Anh.
Hình thức 2: Xét tuyển kết hợp
Nghĩa là thí sinh sẽ xét tuyển bằng kết quả thi THPT Quốc Gia hoặc kết hợp điểm học tập trung bình 3 năm THPT cùng với bằng thi IELTS để thành một phương thức xét tuyển.
Ví dụ: Nếu thí sinh xét tuyển vào Đại học Kinh Tế Quốc Dân thì cần có chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.5 kết hợp với điểm thi THPT Quốc gia dự kiến từ 20 điểm trở lên.
Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022
Hiện nay, do độ phổ biến của chứng chỉ IELTS nên hầu hết các trường Đại học tại Việt Nam đều mở rộng cánh cửa cho thí sinh bằng việc chấp nhận quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia hoặc dùng bằng IELTS để xét tuyển.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học của một số trường Đại học trong nước áp dụng năm 2022:
Trường Đại học / Điểm IELTS | 4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0 – 9.0 |
Đại học Kinh tế TP HCM | 12 | 14 | 16 | 18 | 20 | |||
Đại học Mở TP HCM | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Đại học Kinh tế Quốc Dân | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | ||
Đại học Ngoại Thương | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | ||||
Học viện Báo chí & Tuyên truyền | 7 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
Học viện Tài chính | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Đại học Luật TP HCM | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | |||
Đại học Bách khoa TP HCM | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
Đại học Công nghiệp | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
Đại học Bách khoa Hà Nội | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | 10 | |
Đại học Luật Hà Nội | 9 | 9.5 | 10 | 10 | 10 | |||
Đại học Quốc gia Hà Nội | 8.5 | 9 | 9.25 | 9.5 | 9.75 | 10 | ||
Học viện Ngoại giao | 8.5 | 9 | 9.5 | 10 |
Tổng kết
Mong rằng những thông tin chia sẻ của chúng tôi đã giúp bạn hiểu được về cách tính tổng điểm 4 kỹ năng IELTS và bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học 2022. Thông qua đó bạn có thể tính toán và biết cách tính điểm của các trường để chắc chắn hơn cho các dự định xét tuyển của mình.