Tag: Bài thi ielts

Hiện nay việc tính điểm thi IELTS được chia sẻ khá phổ biến trên các diễn đàn khác nhau. Bbạn có thể dễ dàng tìm kiếm và tự tra cứu kết quả thi của mình. Tuy nhiên một số nơi chia sẻ sai cách tính điểm IELTS dẫn đến các bạn tính nhầm điểm. Vì vậy trong bài viết này ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn tìm nắm rõ về bảng điểm và công thức tính điểm thi IELTS thật chi tiết nhất nhé!

Những điều bạn cần biết về bảng điểm IELTS

Khi thi IELTS bạn sẽ được đánh giá khả năng tiếng Anh của mình thông qua 4 kỹ năng là Nghe, Nói, Đọc, Viết với thang điểm (hay còn gọi là band) theo cấp độ từ 0 đến 9.

Điểm IELTS cuối cùng (IELTS Overall Band) của người thi là điểm số trung bình của 4 kỹ năng trên. Vậy đằng sau ý nghĩa của tấm bảng điểm IELTS có ý nghĩa như thế nào? Ngay sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ý nghĩa của chúng. 

Bảng điểm IELTS còn có ý nghĩa gì?

Những điều bạn cần biết về bảng điểm IELTS
Ý nghĩa của bảng điểm IELTS

Đối với một thí sinh khi đạt điểm IELTS ở một mức nào đó sẽ có rất nhiều cơ hội khác nhau, chẳng hạn:

Mặt bằng điểm IELTS ở Việt Nam khá thấp so với các nước khá trong khu vực. Tuy nhiên những năm vừa qua điểm số ở Việt Nam đang có sự cải thiện đáng kể.

Thống kê điểm IELTS trung bình
Bảng thống kê điểm IELTS trung bình một số quốc gia năm 2020

Quy ước làm tròn điểm trong bảng điểm IELTS

Bạn cần nắm được quy ước làm tròn điểm dưới đây để tránh việc tính nhầm điểm của mình. 

Ví dụ: Nếu một thí sinh có bảng điểm IELTS là 5.75 sẽ không khác gì thí sinh có điểm số trung bình 6.125. Vì thực tế điểm số của hai người được làm tròn thành 6.0.

Như vậy, nếu xem phần lẻ của điểm số trung bình này là a, ta có quy ước như sau:

Công thức tính bảng điểm IELTS Overall chi tiết nhất

Điểm IELTS Overall chính là điểm tổng cuối cùng của kết quả thi, điểm này thể hiện trình độ thông thạo ngôn ngữ của thí sinh tham gia kỳ thi IELTS.

Trên bảng điểm kết quả thi, bạn có thể thấy số điểm cho 4 kỹ năng là nghe, nói, đọc và viết và công thức để tính điểm IELTS Overall như sau: 

Điểm IELTS Overall = (Nghe + Nói + Đọc + Viết)/4

Sau khi thực hiện phép tính trên, các bạn tiến hành đổi điểm số về đúng quy ước đã nêu ở mục vừa rồi. 

Ví dụ: Một thí sinh có điểm số thi IELTS lần lượt là 6.5 (nghe), 7.5 (đọc), 7.0 (viết) và 6.0 (nói). 

Vậy điểm IELTS Overall của thí sinh đó: = (6.5 + 7.5 + 7.0 + 6.0) : 4 = 6.75 = 7.0

Ví dụ công thức tính điểm IELTS Overall
Ví dụ công thức tính điểm IELTS Overall

Bảng điểm IELTS Reading và Listening

Trong phần nghe và phần đọc, các thí sinh sẽ phải hoàn thành 40 câu hỏi với số điểm cho mỗi câu là 1 điểm. Thang điểm tối đa là 40 và sẽ quy đổi sang thang điểm 1.0 đến 9.0 tương ứng với câu trả lời đúng.

Ở cả 2 dạng bài Academic và General, phần Reading và Listening trong bảng điểm IELTS được quy đổi như sau:

Bảng điểm IELTS Reading và Listening
Bảng điểm IELTS được quy đổi cho phần Reading và Listening

Thang điểm IELTS Reading có gì?

Trong thang điểm IELTS Reading sẽ có kết quả khác nhau tùy vào thí sinh đăng ký dạng IELTS Academic hay dạng General Training.

Trong chia sẻ của một giám khảo IDP có nêu: sẽ có sự chênh lệch về độ khó dễ trong bài thi, mặc dù các câu hỏi đã được khảo sát và thi thử trước đó. Vì vậy để tạo một sự công bằng, tùy vào từng bài thi IELTS Reading sẽ có những thay đổi trong thang điểm.

Chẳng hạn cùng một thang điểm band IELTS 6.0 nhưng ở mỗi bài thi General và Academic số câu trả lời đúng được tính khác nhau tùy theo độ khó dễ của bài thi đó.

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Thang điểm IELTS Listening có gì? 

So với IELTS Reading thì thang điểm IELTS Listening sẽ không phải phân chia rõ ràng ở cả 2 dạng thi Academic hay General Training, mà sẽ có cách tính điểm giống nhau.

Cách tính điểm IELTS Writing và Speaking chuẩn 

Cách tính điểm IELTS Writing

Có 2 dạng đề trong phần thi IELTS Writing là Academic và General Training:

Cách tính điểm IELTS Writing và Speaking chuẩn 
IELTS Writing được chấm điểm dựa trên 4 tiêu chí

Cách tính bảng điểm IELTS Writing (Áp dụng cho cả Task 1 và Task 2) được chấm dựa vào những tiêu chí:

Cách tính điểm IELTS Speaking 

Cách tính bảng điểm IELTS Speaking 
Hình thức thi là trò chuyện trực tiếp cùng giám khảo

Điểm thi của phần Speaking sẽ dựa vào 4 tiêu chí sau đây được các giám khảo áp dụng khi chấm bài thi:

Tiêu chí này sẽ áp dụng ở cả 2 dạng Academic và General Training. Hình thức thi là người thi sẽ trò chuyện trực tiếp cùng giám khảo trong khoảng thời gian từ 11 đến 14 phút.

Tra cứu bảng điểm IELTS như thế nào?

Tra cứu điểm IELTS như thế nào?
Cách tra bảng điểm

Thí sinh có thể tra cứu kết quả thi bằng hình thức trực tuyến, đăng nhập vào hệ thống tra cứu để xem kết quả. 

Chú ý: nhằm bảo mật thông tin, kết quả thi sẽ không được thông báo ra bên ngoài bằng thư điện tử hoặc tin nhắn.

Riêng phần bản cứng (TRF), thí sinh sẽ được nhận sau 13 ngày (tính từ ngày thi viết trên giấy và 3-5 ngày tính từ ngày thi trên máy tính).

Hướng dẫn nhận bảng điểm IELTS trực tiếp

Để nhận bảng điểm IELTS trực tiếp, bạn có thể đến Ban thi cử của Hội đồng Anh tại các quầy dịch vụ. 

Khi đi cần mang theo giấy tờ tùy thân bản gốc và đúng với thông tin đã dùng để đăng ký thi như: thẻ căn cước/giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu để được đối chiếu và trả bảng điểm.

Cách nhận bảng điểm IELTS trực tiếp khi không thể đến văn phòng

Nếu thí sinh không thể đến trực tiếp văn phòng để nhận bảng điểm thì có thể gửi đơn yêu cầu gửi bảng điểm về nhà hoặc nhờ người khác nhận thay.

Trường hợp thứ nhất, thí sinh yêu cầu gửi bảng điểm về nhà chỉ cần điền thông tin theo đường dẫn online

Trường hợp thứ hai là nhờ người khác nhận thay. Thí sinh sẽ điền đơn ủy quyền và phần chữ ký trên đơn phải khớp với chữ ký trên Giấy đăng ký vào ngày thi.

Khi đã điền xong, thí sinh có thể chụp ảnh hoặc scan đơn Ủy quyền sau đó gửi về 2 địa chỉ email dưới đây:

Người được ủy quyền khi đi nhận thay cần mang theo CMND/CCCD/Hộ chiếu (bản gốc) và phải trùng khớp thông tin đã điền trên đơn ủy quyền. Thí sinh cần liên hệ với Hội đồng thi nếu làm mất bảng điểm.

Trường hợp thí sinh yêu cầu bảng điểm bổ sung TRFs

Ngoài ra, nếu các tổ chức mà thí sinh đang nộp hồ sơ có yêu cầu bảng điểm bổ sung TRFs, thì hồi đồng Anh sẽ gửi bổ sung sau, trong vòng 2 năm kể từ ngày thi. Các tổ chức đó có thể là văn phòng nhập cảnh, các trường đại học,…

Lưu ý: 

IELTS là bài kiểm tra đánh giá trình độ Anh ngữ quan trọng và phổ biến hàng đầu trên thế giới. Vậy các thí sinh được tính bảng điểm IELTS như thế nào? Cách đánh giá thang điểm IELTS Academic và IELTS General có gì khác nhau? 

IELTS là gì?

IELTS là từ viết tắt của International English Language Testing System, tạm dịch là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế. Đây là bài kiểm tra trình độ thông thạo Anh ngữ bao gồm cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết.

IELTS là gì?
IELTS là viết tắt của International English Language Testing System

Hiện nay, cuộc thi IELTS đang được rất nhiều thí sinh đăng ký tham gia với mục đích học tập, làm việc và định cư.

Bạn có thể lựa chọn dự thi IELTS Học thuật (IELTS Academic) hoặc IELTS tổng quát (IELTS General) tùy thuộc vào tổ chức mà bạn đang nộp đơn hoặc nhu cầu của bản thân mình.

Thang điểm IELTS 4 kỹ năng

Cách tính điểm tổng 4 kỹ năng

Thang điểm IELTS được tính từ 1.0 đến 9.0. Trên bảng điểm IELTS sẽ thể hiện điểm cụ thể từng kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Band điểm IELTS tổng (IELTS Overall Band Score) sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng này.

Thang điểm IELTS 4 kỹ năng
IELTS Overall Band Score là điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng

Quy ước chung khi làm tròn quy đổi điểm IELTS như sau:

Ví dụ: 

Thí sinh có điểm từng phần là 7.0 (Nghe), 6.5 (Nói), 6.5 (Đọc), 5.0 (Viết) thì sẽ có band điểm IELTS = 25 ÷ 4 = 6.25 = 6.5.

Thí sinh có điểm từng phần là 5.0 (Nghe), 5.0 (Đọc), 5.0 (Viết) và 4.5 (Nói) thì sẽ có band điểm IELTS = 19.5 ÷ 4 = 4.875 = 5.0.

Thang điểm chuẩn IELTS 2022 và cách tính band điểm IELTS
Chương trình học tiếng Anh nâng cao ELSA Speech Analyzer dự đoán điểm thi IELTS theo thang điểm chuẩn

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Thang điểm IELTS Reading 

Trên cùng một thang điểm thì bảng điểm IELTS Reading ở hình thức IELTS Academic và IELTS General Training sẽ có sự khác biệt như sau:

Band điểm IELTS ReadingSố câu đúng (Reading Academic)Số câu đúng (Reading General)
9.039-4040
8.537-3839
8.035-3638
7.533-3436-37
7.030-3234-35
6.527-2932-33
6.023-2630-31
5.520-2227-29
5.016-1923-26
4.513-1519-22
4.010-1215-18
3.57-912-14
3.05-68-11
2.53-45-7
Bảng quy đổi điểm IELTS Reading

Thang điểm IELTS Listening 

Thang điểm IELTS Listening dưới đây được áp dụng tính cho cả 2 hình thức thi là IELTS Academic và IELTS General Training.

Số câu đúngBand điểm IELTS Listening
39-409.0
37-388.5
35-368.0
33-347.5
30-327.0
27-296.5
23-266.0
20-225.5
16-195.0
13-154.5
10-124.0
7-93.5
5-63.0
3-42.5
Bảng quy đổi điểm IELTS Listening

Thang điểm IELTS Speaking 

Đối với thang điểm IELTS Speaking, giám khảo sẽ dựa trên 4 tiêu chí chấm điểm như sau:

BandFluency and CoherencePronunciationLexical ResourceGrammar
9.0– Nói lưu loát, hiếm có sự lặp lại hoặc tự điều chỉnh;
– Câu nói mạch lạc, có sự gắn kết hợp lý;
– Phát triển và mở rộng các chủ đề nói một cách chính xác, không lạc đề.
– Phát âm chuẩn xác, dễ hiểu;
– Sử dụng linh hoạt ngữ điệu nói một cách tự nhiên trong suốt quá trình thi;
– Sử dụng đầy đủ các tính năng phát âm một cách chính xác.
Vốn từ vựng được sử dụng linh hoạt và chính xác trong tất cả các chủ đề;
– Sử dụng các thành ngữ tục ngữ tự nhiên và chính xác.
– Sử dụng  nhiều cấu trúc ngữ pháp một cách tự nhiên và chính xác.
8.0– Nói lưu loát, đôi khi có sự lặp lại hoặc tự ti;
– Phát triển chủ đề nói chính xác và phù hợp.
– Phát âm dễ hiểu, thỉnh thoảng bị ảnh hưởng bởi giọng địa phương.
– Duy trì sự linh hoạt trong cách phát âm, nhưng đôi khi bị mất hoặc nuốt âm.
– Sử dụng đa dạng các từ vựng một cách linh hoạt.
– Sử dụng các từ vựng hiếm gặp cũng như thành ngữ một cách khéo léo, phù hợp và chính xác.
– Biết cách paraphrase và sử dụng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh.
– Dùng nhiều cấu trúc ngữ pháp một cách linh hoạt;
– Đa số các câu nói không bị mắc lỗi ngữ pháp hoặc mắc những lỗi không thường xuyên/lỗi cơ bản/không hệ thống.
7.0– Nói dài dòng nhưng không có nhiều sự gắn kết;
– Một số từ bị lặp lại hoặc tự điều chỉnh nhiều;
– Có sử dụng một loạt các từ kết nối với tính linh hoạt.
– Phát âm tương đối dễ hiểu nhưng thi thoảng vẫn bị phát âm sai một số từ vựng.– Sử dụng vốn từ vựng rộng rãi, linh hoạt để thảo luận nhiều chủ đề;
– Có sử dụng một vài từ vựng ít phổ biến một cách chính xác và dùng các collocation;
– Paraphrase từ ngữ một cách phù hợp.
– Sử dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp phức tạp một cách linh hoạt;
– Đôi khi mắc phải một vài lỗi ngữ pháp nhỏ nhưng không quá nhiều.
6.0– Nói những câu dài nhưng đôi khi không có sự gắn kết do lặp từ thường xuyên, tự điều chỉnh nhiều hoặc do dự;
– Sử dụng một loạt các từ nối đa dạng nhưng không phải lúc nào cũng phù hợp.
– Có sự kiểm soát nhất định trong cách phát âm;
– Sử dụng một số tính năng phát âm hiệu quả nhưng không duy trì một cách thường xuyên;
– Cách phát âm có thể hiểu được nhưng đôi khi phát âm sai các từ làm giảm sự rõ ràng trong câu nói.
– Có vốn từ vựng đủ rộng để giao tiếp được các chủ đề dài;
– Nhìn chung có thể diễn giải thành công các quan điểm của bản thân.
– Sử dụng đan xen các cấu trúc ngữ pháp từ đơn giản đến phức tạp;
– Có thể thường xuyên mắc lỗi với các cấu trúc câu quá phức tạp nhưng hiếm khi gặp phải vấn đề về sự lý giải.
5.0– Có sự duy trì trong bài nói nhưng thường xuyên sử dụng từ ngữ lặp lại, tự điều chỉnh nhiều hoặc nói chậm để tiếp tục;
– Có thể sử dụng một số từ nối nhất định trong bài nói;– Giọng nói trôi chảy, thi thoảng mới gặp phải vấn đề về lưu loát.
– Thường phát âm sai các từ ngữ và tạo cảm giác khó khăn cho người nghe;
– Còn hạn chế trong việc sử dụng các tính năng phát âm một cách chính xác và linh hoạt.
– Nói được các chủ đề quen thuộc và xa lạ nhưng khả năng sử dụng từ vựng còn hạn chế.– Sử dụng được lối ngữ pháp cơ bản với độ chính xác hợp lý;
– Hạn chế sử dụng các cấu trúc phức tạp, đôi khi còn mắc phải một vài lỗi ngữ pháp gây nên vấn đề trong diễn giải ý nghĩa.
4.0– Ấp úng, nói chậm, thường xuyên lặp lại những gì mình nói;
– Sử dụng các cụm từ đơn giản và lặp lại nhiều các từ nối câu.
– Cách phát âm còn nhiều hạn chế nhất định;
– Cách phát âm gây khó hiểu cho người nghe.
– Sử dụng từ ngữ chưa chính xác và linh hoạt;
– Có thể nói về các chủ đề quen thuộc nhưng khi gặp phải các chủ đề lạ thì mắc nhiều lỗi trong cách sử dụng từ.
– Chỉ sử dụng được các cấu trúc câu đơn giản;
– Mắc nhiều lỗi hệ thống dẫn đến vấn đề khó khăn để hiểu ý nghĩa câu nói.
3.0– Ngắt quãng nhiều và lâu khi nói;
– Gặp khó khăn trong việc liên kết các câu;
– Gặp khó khăn trong việc hiểu và truyền đạt các thông tin.
– Thể hiện tốt tất cả các ưu điểm của band điểm IELTS 2.0 và một số ưu điểm của band điểm IELTS 3.0.– Dùng từ vựng đơn giản, chủ yếu là liên quan đến các thông tin cá nhân;
– Vốn từ vựng cho các chủ đề lạ rất ít và hạn chế.
– Chỉ sử dụng các cấu trúc ngữ pháp đơn giản nhưng vẫn gặp nhiều lỗi sai.
2.0– Khả năng giao tiếp kém.– Cách phát âm khiến người nghe không hiểu được.– Chỉ biết sử dụng các từ vựng cơ bản.– Không thể nói được một câu nào đúng cấu trúc ngữ pháp.
1.0– Không có khả năng giao tiếp.
0– Không đi thi.
Bảng quy đổi điểm IELTS Listening

Thang điểm IELTS Writing 

Đối với thang điểm IELTS Writing, giám khảo sẽ dựa trên 4 tiêu chí như sau để đánh giá bài viết của thí sinh:

Các tiêu chí cụ thể tính band điểm IELTS Writing:

Thang điểm IELTS Writing: Task Response
Thang điểm IELTS Writing: Task Response: Coherence and Cohension
Tiêu chí chấm writing: Lexical Resource
Tiêu chí chấm Writing: Grammatical range and accuracy

Bảng đánh giá kỹ năng qua kết quả thi IELTS

Dựa vào kết quả bảng điểm IELTS, năng lực tiếng Anh của thí sinh sẽ được đánh giá như sau:

0 điểm

Hệ thống band điểm IELTS không có 0 điểm, 0 điểm tương ứng với việc thí sinh bỏ thi và không có thông tin dữ liệu nào để chấm bài.

1 điểm – Không biết sử dụng tiếng Anh

Thí sinh không biết cách ứng dụng tiếng Anh trong cuộc sống (chỉ có thể biết một vài từ đơn lẻ).

2 điểm – Lúc được, lúc không

Thí sinh gặp khó khăn lớn trong việc viết và nói tiếng Anh. Thí sinh không thể giao tiếp bằng tiếng Anh trong cuộc sống ngoài việc sử dụng một vài từ ngữ đơn lẻ hoặc một số cấu trúc ngữ pháp ngắn để diễn đạt mục đích tại thời điểm nói – viết.

3 điểm – Sử dụng tiếng Anh ở mức hạn chế

Thí sinh có khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong một vài tình huống quen thuộc nhất định và thường xuyên gặp phải vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự.

Bảng đánh giá kỹ năng qua kết quả thi IELTS
Thông qua bảng điểm IELTS có thể đánh giá được năng lực tiếng Anh của thí sinh

4 điểm – Hạn chế

Thí sinh có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp trong các tình huống cụ thể, tuy nhiên lại gặp vấn đề khi có quá trình giao tiếp phức tạp hơn.

5 điểm – Bình thường

Thí sinh có thể sử dụng một phần tiếng Anh giao tiếp và nắm được cách sử dụng trong phần lớn các tình huống mặc dù thường xuyên mắc lỗi. Thí sinh có thể sử dụng tốt ngôn ngữ trong các lĩnh vực quen thuộc của mình.

6 điểm – Khá

Tuy vẫn còn những chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng nhìn chung là thí sinh có thể sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Thí sinh có thể sử dụng tốt tiếng Anh trong các tình huống phức tạp và đặc biệt là trong các tình huống quen thuộc.

7 điểm – Tốt

Thí sinh nắm vững cách sử dụng tiếng Anh nhưng đôi khi không thực sự chính xác, không phù hợp, không dễ hiểu trong tình huống nói. Nói chung là thí sinh có thể hiểu các lí lẽ tinh vi và sử dụng tốt ngôn ngữ một cách phức tạp.

8 điểm – Rất tốt

Thí sinh hoàn toàn nắm vững cách sử dụng tiếng Anh, chỉ mắc một số lỗi nhỏ như không chính xác và không phù hợp. Tuy nhiên, những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu nhưng có thể sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.

9 điểm – Thông thạo

Thí sinh có thể sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh một cách hoàn toàn đầy đủ.

Bảng đánh giá kỹ năng từ điểm thi IELTS
Đánh giá kỹ năng qua kết quả thi IELTS

Tổng kết

Bài viết trên đã chia sẻ thông tin về thang điểm chuẩn IELTS 2022 và hướng dẫn cách tính band điểm IELTS. Để chuẩn bị cho bài thi IELTS Speaking, bạn đừng quên học cùng ELSA Speech Analyzer để được kiểm tra năng lực đầu vào vào thiết kế lộ trình ôn luyện phù hợp. Chúc các bạn ôn tập tốt để đạt được điểm số như mong muốn trong kỳ thi IELTS sắp tới.

Một chứng chỉ IELTS với band điểm cao không chỉ giúp bạn thể hiện khả năng ngoại ngữ, mà còn là “chìa khóa” mở ra nhiều cơ hội tốt trong công việc và học tập. Để đạt được điểm số như mong muốn, bạn cần có lộ trình học IELTS phù hợp và đầu tư nhiều thời gian, công sức ôn luyện.

Tiêu chí chấm điểm IELTS 4 kỹ năng

Kỹ năng IELTS Listening

Bài thi IELTS Listening sẽ đánh giá khả năng của thí sinh trong việc nắm bắt các ý chính, chọn lọc các thông tin chi tiết khi nghe. 

Ngoài ra, bạn còn cần phải có khả năng hiểu được các quan điểm và vấn đề mà người nói đang đề cập đến trong bài.

Kỹ năng Reading

Thí sinh phải nắm được các cấu trúc ngữ pháp nâng cao, có vốn từ vựng đủ đa dạng để phát hiện ra được những từ đồng nghĩa (synonyms) trong bài thi đọc hiểu. 

Bên cạnh đó, bài thi IELTS Reading cũng yêu cầu bạn phải có kỹ năng đọc lướt, tìm kiếm dữ liệu theo từ khóa, chọn lọc và nắm bắt được ý chính của văn bản.

Tiêu chí chấm điểm IELTS 4 kỹ năng

Kỹ năng Writing 

Bên cạnh việc phải trả lời đầy đủ tất cả các câu hỏi của đề bài, nội dung bài viết cũng phải được trình bày rõ ràng, có logic. 

Trong bài thi IELTS Writing, thí sinh sử dụng đa dạng các cấu trúc ngữ pháp, từ vựng một cách linh hoạt, chính xác sẽ được đánh giá cao hơn.

Kỹ năng Speaking

Trong phần thi IELTS Speaking, thí sinh cần phải nói nhiều và liên tục. Đồng thời, bạn cần sử dụng đa dạng các từ vựng, đặc biệt cần có một số từ vựng hiếm gặp và hạn chế tối đa mắc lỗi về mặt ngữ pháp.

Điểm Overall IELTS được tính bằng cách chia trung bình cộng của 4 kỹ năng trên. Điểm số giữa các kỹ năng có thể chênh lệch ít nhiều, thông thường phần Writing sẽ thấp hơn những kỹ năng khác. 

Tuy nhiên, các bạn nên ôn luyện các kỹ năng có sự liên kết với nhau để không có kỹ năng nào đạt điểm thấp.

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu

Xác định trình độ tiếng Anh của bản thân để xây dựng lộ trình học IELTS

Để xây dựng lộ trình học IELTS phù hợp, trước hết bạn cần hiểu rõ trình độ tiếng Anh của bản thân. Điều này nhằm tập trung vào cải thiện những mặt hạn chế, tránh ôn luyện lan man mà lại không có kết quả cao.

Thông thường, khi bắt đầu tự học IELTS tại nhà, trình độ người học sẽ nằm ở một trong 2 nhóm đối tượng phổ biến như sau:

Để biết được chính xác trình độ và năng lực tiếng Anh của bản thân, bạn có thể đăng ký tham gia các bài kiểm tra năng lực đầu vào tại trung tâm đào tạo luyện thi IELTS. 

Tại đây, bạn sẽ được đánh giá các kỹ năng một cách toàn diện và chính xác nhất. Đồng thời, các trung tâm cũng sẽ tư vấn thêm cho bạn lộ trình học IELTS phù hợp với năng lực hiện tại.

Tham khảo: Lộ trình tự học IELTS tại nhà 7.0 trong 6 tháng cho người mới bắt đầu

Chọn phương thức luyện thi IELTS

Sau khi nắm rõ trình độ của mình, bạn cần xác định được mục đích học IELTS, để từ đó có định hướng ôn thi tốt hơn. Bởi, đề thi IELTS có 2 dạng khác nhau như sau:

Chọn phương thức luyện thi IELTS

Dù bạn tự học IELTS với mục đích gì, hãy luôn nhớ rằng kỳ thi IELTS đòi hỏi rất nhiều sự cố gắng, thí sinh cần đầu tư nhiều thời gian và công sức để đạt được số điểm như mong muốn. 

Lý do là bởi, lượng kiến thức cần thiết để thi IELTS rất rộng, người học sẽ phải thật sự thành thạo cả 4 kỹ năng trong tiếng Anh nếu muốn sở hữu chứng chỉ IELTS điểm cao.

Thời gian đăng ký thi IELTS

Tại Việt Nam hiện đang chỉ có 2 tổ chức là IDP (Tổ chức giáo dục quốc tế Úc) và BC (Hội đồng Anh) được ủy quyền tổ chức và cấp chứng chỉ IELTS. 

Vì thế, các bạn thí sinh cần phải đăng ký IELTS trực tuyến trên website hoặc trực tiếp tại những địa chỉ văn phòng chính thức của IDP và BC hoặc các đối tác chính thức của 2 tổ chức này. 

Thí sinh có thể đăng ký thi IELTS sớm nhất là 3 tháng trước ngày thi và muộn nhất là 13 ngày trước ngày thi chính thức. 

Thông thường, bạn nên đăng ký dự thi IELTS trước khoảng 8 tuần để đảm bảo đặt được lịch thi IELTS đúng ngày mong muốn.

Lộ trình học IELTS hiệu quả cho người mới bắt đầu

Giai đoạn 1: Củng cố nền tảng tiếng Anh thật chắc

Lộ trình học IELTS hiệu quả cho người mới bắt đầu

Trong giai đoạn này, bạn chưa cần phải học những kiến thức chuyên sâu về bài thi IELTS. Mà hãy tập trung vào các phần kiến thức nền tảng là ngữ pháp (Grammar) và từ vựng (Vocabulary).

Ngoài ra, bạn nên bắt đầu học phát âm (Pronunciation) thật chuẩn ngay từ giai đoạn này như một bước đệm cho kỹ năng Speaking sau này.

Luyện phát âm thật chắc

Bạn nên kết hợp học Pronunciation và Listening cùng một lúc. Bởi khi học Listening trong lộ trình học IELTS, các bạn cũng sẽ học được cả cách phát âm của người bản xứ. 

Khi nghe băng, bạn nên nói nhại lại theo người nói (phương pháp Shadowing). Phương pháp này sẽ giúp bạn cải thiện được phát âm, cách nhấn trọng âm, cũng như ngữ điệu của mình.

Hãy dành ít nhất 2-3 tiếng mỗi ngày để tự học IELTS Speaking theo cách này, đều đặn trong khoảng 3 – 4 tháng.

Sách phát âm nên học là Pronounciation in use với các bài luyện phát âm chuẩn Anh – Anh hoặc American Accent Training chuẩn Anh – Mỹ nhé.

Giai đoạn 2: Ôn luyện theo từng kỹ năng

Ở giai đoạn này, khi đã nắm vững kiến thức nền tảng của tiếng Anh, chúng ta sẽ đi sâu hơn về các kiến thức liên quan đến IELTS. Đó là các thông tin format đề thi IELTS chuẩn bao gồm mấy phần, từng phần thi kỹ năng có mấy dạng bài, cách làm mỗi dạng bài là gì…

IELTS Listening

Về IELTS Listening, bạn sẽ bắt gặp các dạng bài như:

Một vấn đề mà thí sinh cần lưu ý là hầu như các bài nghe trong IELTS Listening đều là giọng Anh – Anh, do đó hãy chọn những nguồn thực hành nói giọng Anh – Anh. 

Khi tự học IELTS Listening, bạn hãy nghe và chép lại những gì mình nghe được, sau đó đối chiếu với bản script. 

Lặp đi lặp lại quy trình này cho đến khi bạn có thể viết chính xác khoảng 50% bài nghe lên giấy. 

Cách thực hành này tuy có vẻ nhàm chán và vất vả nhưng điểm số sẽ là câu trả lời xứng đáng cho những gì bạn đã bỏ ra.

IELTS Reading

Sau khi hoàn thành bước đầu tiên, bạn đã có thể bắt đầu giải một số đề để làm quen với các dạng bài thường xuất hiện trong phần thi IELTS Reading như:

Giai đoạn 2: Ôn luyện theo từng kỹ năng: Reading
Các kỹ năng hỗ trợ để đạt điểm thi IELTS Reading cao

Đối với IELTS Reading, bạn sẽ cần làm quen và nắm vững 2 kỹ năng đọc như sau:

Những quyển sách giúp các thí sinh mới làm quen tự học IELTS tại nhà với các dạng bài Listening và Reading trong đề thi IELTS là:

IELTS Writing & Speaking

Sau khi thực hành phương pháp nghe, nói lặp lại và viết xuống những gì nghe được, bạn sẽ thấy kỹ năng phát âm được cải thiện rõ rệt. Đây chính là tiền đề để bạn chuyển sang luyện thi IELTS Speaking.

Trong đề thi IELTS Speaking, bạn nên chia ra ôn luyện riêng từng part để dễ dàng thực hành hơn. Bạn nên tìm cho mình một người thầy hay bạn đồng hành để kịp thời chữa những lỗi sai cho mình. 

Giai đoạn 2: Ôn luyện theo từng kỹ năng: Writing & Speaking

Ngoài ra, bạn vẫn có thể tự học IELTS Speaking bằng cách tự ghi âm lại, nhưng nếu như vậy, bạn phải đảm bảo mình đã có một nền tảng tiếng Anh thật tốt.

Ở giai đoạn này bạn nên bắt đầu ôn luyện part 1 với các chủ đề phổ biến như:

Phần thi viết trong IELTS bao gồm hai phần: task 1 và task 2. Các bạn thí sinh cần nắm rõ yêu cầu đề bài, cũng như cấu trúc làm bài của hai phần này. 

Tuy nhiên, ở giai đoạn này, bạn nên tập trung làm task 1 trước để miêu tả và so sánh về một bản đồ cho sẵn. Dưới đây là những dạng biểu đồ thường gặp trong IELTS Writing Task 1:

Ngoài ra, bạn cũng nên tìm đọc thêm quyển sách Collins – Get ready for IELTS Writing nhằm hiểu được những phần cơ bản nhất của IELTS Writing nhé.

Giai đoạn 3: Luyện đề

Đến giai đoạn 3, bạn sẽ tự học IELTS với tất cả các dạng bài và bắt đầu làm quen với format của một đề thi hoàn chỉnh. Tuy nhiên, các bạn vẫn sẽ áp dụng phương pháp học như trong các giai đoạn trước.

LISTENING & READING

Bạn nên tập trung luyện đề Listening và Reading trong bộ sách “Cambridge Practice Test for IELTS.” Các bạn lưu ý chỉ nên làm từ quyển số 5 trở đi, bởi các phần trước đó đã trở nên lạc hậu so với đề thi thật hiện tại.

Đối với bài thi IELTS Listening, các bạn lưu ý không nên kiểm tra đáp án ngay sau khi hoàn thành. Hãy mở phần Transcript ở cuối sách trước, gạch chân các từ khoá chính của bài (keywords). Sau đó, tập trung nghe lại và tự tìm ra đáp án cho các câu hỏi.

Giai đoạn 3: Luyện đề: LISTENING & READING

WRITING

Sau khi nắm được cách làm bài những dạng cơ bản trong Task 1, bạn sẽ bắt đầu tìm hiểu sang Writing Task 2. Task 2 yêu cầu thí sinh phải viết một bài luận dài ít nhất là 250 từ, nêu ý kiến quan điểm về một vấn đề cụ thể nào đó. 

Vì đây là bài luận dài và chiếm tới 2/3 tổng số điểm của bài thi IELTS Writing, các bạn nên tập trung học từ vựng cho các chủ đề lớn như:

Để nắm rõ hơn thì các bạn thí sinh vẫn có thể tham khảo cuốn sách Collins – Get ready for IELTS Writing để bắt đầu làm quen với Writing Task 2.

Ngoài ra, đối với những bạn đang trong trình độ Trung cấp (Intermediate) thì hoàn toàn có thể tham khảo thêm cuốn Collins – Writing for IELTS nữa nhé.

SPEAKING

Sau khi nắm được các dạng câu hỏi và cách trả lời của IELTS Speaking Part 1, giai đoạn này bạn lại tiếp tục chuyển sang làm quen dần với Part 2 nhé.

Trong Part 2, các bạn thí sinh sẽ có 1 phút để chuẩn bị và có 1 – 2 phút để trình bày phần thi nói độc thoại theo chủ đề cho sẵn. Đề thi IELTS Speaking Part 2 được chia thành các chủ đề lớn như sau:

Để chuẩn bị thật tốt cho phần thi Speaking, các bạn thí sinh có thể tham khảo cuốn sách “31 High-scoring formulas to answer the IELTS speaking questions”. Cuốn sách này sẽ cung cấp các từ vựng hay và tự nhiên, giúp đạt điểm cao trong IELTS Speaking.

Ngoài ra, hầu như các bạn tự học IELTS tại nhà đều sẽ biết tới Thầy Simon – cựu giám khảo IELTS. Thầy nổi tiếng với phong cách diễn đạt ngôn từ và hướng tư duy ý tưởng rất hay và sáng tạo, luôn dễ hiểu, rõ ràng và mạch lạc.

Các bạn thí sinh có thể tham khảo ngay các bài nói của Thầy Simon theo đường link sau: www.ielts-simon.com.

Câu hỏi thường gặp khi tự học IELTS

Người mới bắt đầu có nên tự học IELTS?

Nếu bạn đang trong tình trạng mất gốc tiếng Anh, câu trả lời sẽ là “không nên”.

Lý do là bởi, tự học IELTS tại nhà là không hề đơn giản. Những người mới bắt đầu tốt nhất nên tìm đến các thầy cô để được củng cố vững vàng kiến thức và ôn thi IELTS một cách bài bản, hiệu quả nhất.

Khi nào nên học IELTS?

Câu hỏi thường gặp khi tự học IELTS

IELTS hay các bất kỳ chứng chỉ ngoại ngữ nào khác, hầu hết đều có thời hạn trong 2 năm. Do đó, bạn nên tự học IELTS và đăng ký thi nếu có kế hoạch liên quan đến IELTS trong vòng ít nhất 2 năm tới. Cụ thể, những người đã có mục tiêu đi du học hoặc dùng IELTS để xin việc, hãy sắp xếp thời gian ôn luyện và đi thi sớm nhé!

Học IELTS mất bao lâu?

Thời gian học IELTS của mỗi người sẽ khác nhau, tùy thuộc vào trình độ, band điểm mục tiêu và thời gian sẵn sàng bỏ ra cho việc ôn luyện. Tính trung bình, từ số 0 cho đến band IELTS 6.0 thì sẽ rơi khoảng gần một năm.

Lưu ý, đây là số giờ học có hướng dẫn (guided learning) – tức là có thầy cô hỗ trợ và chương trình học đúng đắn, rõ ràng. Nếu bạn tự học IELTS tại nhà, số giờ này sẽ kéo dài hơn.

Không đi du học có nên thi IELTS?

Điều này còn tùy thuộc vào việc bạn thi IELTS vì tấm chứng chỉ, hay vì muốn nâng cao trình độ tiếng Anh?

Hiện nay, việc ôn luyện IELTS đem lại rất nhiều lợi ích, không chỉ trong việc du học mà trong cả công việc, cuộc sống.

Sau cùng, nhà tuyển dụng cũng sẽ nhìn vào năng lực thực tế của bạn. 

Do vậy, nếu muốn số điểm IELTS đem lại giá trị thật, bạn nên xác định học IELTS để có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh trong đời sống. 

Khi đó, IELTS sẽ xứng đáng là điều bạn nên đầu tư thời gian, công sức và tiền bạc của mình.

Nên thi IELTS, TOEFL hay TOEIC?

Các chứng chỉ IELTS, TOEIC và TOEFL đều được Bộ Giáo dục Việt Nam công nhận khi quy đổi sang điểm thi THPT Quốc gia. Bên cạnh đó, nhiều trường đại học cũng sử dụng các chứng chỉ này để xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển.

Nên thi IELTS, TOEFL hay TOEIC?

Nếu theo yêu cầu của các trường học, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam, chứng chỉ TOEIC và IELTS có ứng dụng đa dạng hơn.

Trong khi đó, IELTS và TOEFL phù hợp cho các mục đích học thuật, như học tập tại các trường đại học và định cư tại nước ngoài. 

Nếu IELTS được công nhận rộng rãi tại các nước châu Âu và Anh thì TOEFL lại phổ biến tại Mỹ.

Tính band điểm IELTS như thế nào?

Thang điểm IELTS (IELTS band score) là được tính từ 1.0 – 9.0. Điểm IELTS Overall điểm thi trung bình cộng điểm của 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing.

Quy tắc làm tròn điểm IELTS Overall được quy ước như sau:

Ví dụ: Một thí sinh dự thi IELTS bốn kỹ năng có số điểm lần lượt là 7.0 (Listening), 7.5 (Reading), 7.0 (Writing), 7.0 (Speaking). Suy ra điểm tổng trung bình cộng của thí sinh này sẽ là 7.125 và được làm tròn thành 7.0 IELTS.

Ví dụ: Tổng điểm trung bình bốn kỹ năng của thí sinh là 6.25 thì sẽ được làm tròn lên thành 6.5.

Ví dụ: Tổng điểm IELTS Overall của một thí sinh là 4.875 trong đó 4.5 (Listening), 5.0 (Reading), 5.0 (Writing), 5.0 (Speaking). Như vậy điểm tổng sẽ được làm tròn lên thành 5.0.

Tổng kết

Trong bài viết trên, ELSA Speech Analyzer đã chia sẻ cách xác định lộ trình học IELTS tại nhà từ A đến Z dành cho những người mới bắt đầu. Chúng tôi cũng giải đáp những câu hỏi phổ biến về việc tự học IELTS tại nhà. Hy vọng các bạn đọc đã có định hướng rõ ràng hơn cho việc ôn luyện của mình. 

Chúc các bạn ôn tập tốt để đạt được điểm số như mong muốn trong kỳ thi IELTS sắp tới.

IELTS là một chứng chỉ đánh giá năng lực học tiếng Anh được ứng dụng nhiều trong cả học tập lẫn công việc. Vậy IELTS thực chất là gì? Cách tính điểm IELTS listening như thế nào? Thang điểm IELTS Listening được đo ra sao? Hãy cùng ELSA Speech Analyzer đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi đó qua bài viết dưới đây nhé.

IELTS là gì?

IELTS là viết tắt của cụm từ International English Language Testing System hay còn có nghĩa là Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế. Bài kiểm tra IELTS sẽ bao gồm 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. IELTS là cuộc thi quan trọng và phổ biến trên thế giới với mục đích phục vụ cho học tập, làm việc và định cư. 

IELTS là gì?
IELTS một bài kiểm tra Anh ngữ Quốc tế

Hiện nay có hai thể thức thi IELTS mà bạn có thể lựa chọn là IELTS Học thuật (Academic) và IELTS Tổng quát (IELTS General). Tùy theo mục đích và nhu cầu sử dụng bằng mà bạn có thể lựa chọn thể thức thi cho phù hợp. 

Cách tính điểm IELTS Listening (Số câu trả lời đúng, Band điểm tương ứng)

Vậy cách tính điểm IELTS Listening như thế nào? Hiện nay, phần thi nghe IELTS Listening sẽ gồm 40 câu hỏi. Với mỗi câu trả lời đúng, thí sinh sẽ được 1 điểm. Tổng điểm của bài thi là 40 điểm và được quy đổi sang thang điểm Listening IELTS từ 1.0 – 9.0 theo quy chuẩn của bài thi.

Dưới đây là bảng điểm quy đổi để thí sinh hiểu rõ hơn về cách chuyển đổi điểm cho phần thi Listening:

Thang điểm IELTS Listening (Số câu trả lời đúng, Band điểm tương ứng)

Cách tính điểm tổng 4 kỹ năng (cách tính điểm IELTS Listening)

Kết quả kì thi IELTS không có đỗ hay trượt, mỗi thí sinh sẽ nhận được giấy chứng nhận kết quả và trên đó sẽ có số điểm tương ứng.

Thang điểm bài thi IELTS là từ 1.0 – 9.0, tổng điểm bài thi sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của cả 4 kỹ năng. Bên cạnh đó sẽ có một quy ước làm tròn trong thang điểm IELTS để người thi có thể dễ dàng kiểm tra như sau:

Ví dụ: Điểm từng phần thi: 6.0 Listening, 6.5 Reading, 7.5 Speaking, 5.0 Writing

Điểm tổng IELTS = (6+6.5+7.5+5)/4 = 6.25 = 6.5 Overall

Bảng đánh giá kỹ năng qua kết quả thi IELTS

Dựa vào kết quả thi IELTS, trình độ năng lực tiếng Anh của bạn sẽ được đánh giá như sau:

Band điểmĐánh giá
0IELTS hiện không có điểm 0. Điểm 0 tương ứng với việc thí sinh bỏ không đi thi và không có thông tin để chấm bài
1.0Không biết cách dùng tiếng Anh: thí sinh không biết sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày hoặc chỉ có thể biết một vài từ đơn
2.0Thí sinh gặp khó khăn trong việc nói và viết tiếng Anh. Không thể giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày ngoài việc dùng các từ đơn lẻ hoặc một số cấu trúc ngữ pháp ngắn để diễn tả mục đích tại thời điểm đó. 
3.0Có thể sử dụng tiếng anh giao tiếp trong một vài tình huống quen thuộc nhưng vẫn gặp vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự
4.0Có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh trong giao tiếp cơ bản nhưng chưa thể thành thạo trong các cuộc hội thoại phức tạp
5.0Có thể sử dụng và nắm được phần lớn cách xử lý các tình huống nhưng vẫn còn mắc lỗi. Có thể dùng tốt tiếng Anh trong lĩnh vực riêng của mình
6.0Mặc dù có những chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng vẫn có thể sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Có thể sử dụng tốt tiếng Anh trong các tình huống quen thuộc và phức tạp
7.0Nắm chắc ngữ pháp và từ vựng nhưng đôi khi sử dụng không phù hợp với tình huống nói. Biết cách sử dụng các cấu trúc phức tạp
8.0Hoàn toàn nắm vững ngữ pháp, từ vựng, chỉ mắc một số lỗi cơ bản, chưa thành hệ thống. Trong một số tình huống không quen thuộc có thể không hiểu. Sử dụng tốt những chủ đề tranh luận phức tạp
9.0Có thể giao tiếp thông thạo trong cuộc sống hàng ngày

Review sách Basic IELTS Listening

Sách Basic Listening dành cho ai?

Đây là một cuốn sách phù hợp với những người mới bắt đầu và biết một chút về tiếng Anh. Nếu bạn chưa biết gì và không thể nghe được thì sẽ rất khó để học. Tuy nhiên nếu bạn chăm chỉ và luyện tập nhiều thì nghe cũng sẽ quen nên đừng bỏ cuộc nhé. 

Sách Basic IELTS Listening
Sách Basic IELTS Listening

Sách cũng phù hợp với những ai đang cần tài liệu để tập làm quen với bài thi IELTS Listening. Sách có nhiều bài học và những mẹo thú vị để bạn có thể luyện tập và áp dụng vào bài thi của mình. 

Nội dung Basic Listening – Cách tính điểm IELTS Listening

Vậy trong cuốn sách Basic Listening có những gì? Sách sẽ cung cấp cho bạn những nội dung như sau:

– Giới thiệu tổng quan về bài thi IELTS nói chung và bài thi Listening nói riêng

– Các mẹo làm bài thi Listening IELTS hiệu quả. Đây đều là những mẹo vô cùng đơn giản và dễ nhớ, giúp các bạn rèn luyện thói quan ngay từ đầu

– 5 Unit được chia theo các chủ đề quen thuộc thường gặp trong bài thi IELTS Listening như: Number, Name and Places, Survival English, Academic English, Popular Science. Mỗi Unit thường có từ 5-15 bài tập nhỏ kèm theo file nghe đi kèm để bạn tự luyện tập. Các bài học được chia thành chủ đề nên bạn có thể tổng kết từ vựng và các thông tin xung quanh bài nghe đó. 

​​

Nội dung Basic Listening
Mỗi Unit được chia thành các bài tập nhỏ

Đặc biệt, dưới mỗi bài đều có mục Notes để bạn ghi chú các lỗi sai, những điểm cần lưu ý khi luyện nghe. 

– Phần đáp án để kiểm tra lại xem mình đã làm đúng được bao nhiêu câu để từ đó biết mình cần cải thiện phần nào.

Bộ sách được đi kèm đầy đủ các file audio giúp các bạn luyện nghe kỹ, nâng cao kỹ năng nghe của bản thân để đạt kết quả bài thi IELTS Listening tốt nhất. 

Hướng dẫn học cùng sách Basic Listening

Vì đây là cuốn sách dành cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Anh sách rất dễ sử dụng. Một số lưu ý để bạn học hiệu quả cùng sách Basic Listening như sau:

Tổng kết

Trên đây là những thông tin về bài thi Listening IELTS, cách tính điểm IELTS Listening và cuốn sách Basic IELTS Listening. Các bạn hãy tải sách và cùng luyện tập để nâng cao điểm số cho bài thi của mình nhé. Chúc các bạn bắt đầu hành trình học Listening IELTS thuận lợi và đạt kết quả tốt nhất. 

Điểm thi IELTS hiện nay đã được sử dụng và quy đổi sang điểm THPT Quốc gia để phục vụ cho việc xét tuyển vào Đại học. Sau đây ELSA Speech Analyzer sẽ chia sẻ với các bạn bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm THPT Quốc gia 2022 chi tiết và cụ thể nhất. 

Cách tính tổng điểm thi IELTS 4 kỹ năng 

Điểm thi IELTS được tính theo thang điểm từ 1 – 9 và là điểm trung bình cộng của 4 phần thi Listening, Speaking, Reading, Writing. Trên phiếu điểm của thí sinh sẽ bao gồm điểm Overall và điểm của từng kỹ năng. 

Cách tính tổng điểm thi IELTS 4 kỹ năng
Điểm thi IELTS được tính theo thang điểm từ 1 – 9

Quy tắc làm tròn điểm của 4 kỹ năng như sau:

Điều đó có nghĩa là nếu một thí sinh có điểm thi từng kỹ năng như sau: 6.0 Listening, 6.5 Reading, 5.0 Speaking, 7.0 Writing thì điểm tổng của thí sinh này sẽ là 6+6.5+5.5+7 = 25 / 4 = 6.25 = 6.5. 

Bảng quy đổi điểm IELTS đầy đủ nhất 

Bảng quy đổi điểm IELTS Listening

Cấu trúc bài thi IELTS Listening gồm 40 câu hỏi được chia làm 4 phần, mỗi phần gồm 10 câu hỏi với độ khó tăng dần. Nội dung của từng phần trong bài thi IELTS Listening như sau:

Part 1: là một đoạn hội thoại bao gồm các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày như: thuê nhà, thuê xe, đặt phòng khách sạn, du lịch, đăng ký khoá học,…

Part 2: là một đoạn độc thoại thông báo về một chương trình, sự kiện nào đó hoặc giới thiệu về một địa điểm như bảo tàng, buổi triển lãm,…

Part 3: một cuộc thảo luận giữa giáo sư với sinh viên hoặc giữa sinh viên với học sinh về các chủ đề như bài tập lớn, bài thuyết trình,…

Part 4: bài giảng về một chủ đề học thuật như khoa học, công nghệ, lịch sử, hoá học,…

Theo đó, bảng quy đổi điểm IELTS Listening cụ thể như sau:

Correct AnswersBand Score
39 – 409.0
37 – 388.5
35 – 368.0
33 – 347.5
30 – 327.0
27 – 296.5
23 – 266.0
20 – 225.5
16 – 195.0
13 – 154.5
10 – 124.0
7 – 93.5
5 – 63.0
3 – 42.5
1 – 22.0

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Bảng quy đổi điểm IELTS Reading

Bài thi IELTS Reading của cả kỳ thi IELTS General và IELTS Academic đều diễn ra trong vòng 60 phút, giúp đánh giá khả năng đọc hiểu của thí sinh qua 3 đoạn văn. 

Trong đó, bài thi IELTS General thường có nội dung liên quan đến các vấn đề xã hội hoặc cuộc sống thường ngày, không thiên về học thuật nhiều, thường là các bài được trích trong các tạp chí thời trang, các mẫu quảng cáo,…

IELTS Reading Academic thì thường tập trung vào các chủ đề học thuật hơn như: lịch sử, khoa học, công nghệ, nghệ thuật,… đòi hỏi thí sinh phải có vốn hiểu biết nhất định về các chủ đề đó, vì vậy thường khó hơn bài thi IELTS General. 

Vì có sự khác biệt trong nội dung và yêu cầu nên bảng quy đổi điểm IELTS General và IELTS Academic cũng có sự khác nhau. Cùng tham khảo 2 bảng quy đổi điểm đó nhé

IELTS Reading General: 

Correct AnswersBand Score
39 – 409.0
37 – 388.5
35 – 368.0
33 – 347.5
30 – 327.0
27 – 296.5
23 – 266.0
20 – 225.5
16 – 195.0
13 – 154.5
10 – 124.0
7 – 93.5
5 – 63.0
3 – 42.5
1 – 22.0

IELTS Reading Academic:

Correct AnswersBand Score
409.0
398.5
388.0
36 – 377.5
34 – 357.0
32 – 336.5
30 – 316.0
27 – 295.5
23 – 265.0
19 – 224.5
15 – 184.0
12 – 143.5
8 – 113.0
5 – 72.5

Bảng quy đổi điểm IELTS Speaking

Nhìn chung, phần thi IELTS Speaking ở cả 2 bài thi Academic và General không có sự khác biệt quá nhiều, thí sinh sẽ đều trò chuyện với giám khảo trong vòng 11 – 14 phút. 

Cấu trúc bài thi được chia thành 3 phần:

​​

Bảng quy đổi điểm IELTS Speaking
Phần thi Speaking gồm 3 Task

Bài thi IELTS Speaking được chấm điểm dựa trên đánh giá về các tiêu chí như sau:

Bảng quy đổi điểm IELTS Writing

Phần thi IELTS Writing ở 2 kỳ thi Academic và General đều đánh giá kỹ năng viết của thí sinh qua việc sử dụng từ ngữ, liên kết các câu và đoạn văn, vận dụng ngữ pháp, triển khai các luận điểm. Cả hai bài thi đều gồm 2 Task và có thời gian làm bài là 60 phút.

Tuy nhiên, sự khác biệt nằm ở chỗ, Task 1 của kỳ thi Academic yêu cầu thí sinh nhận xét biểu đồ, bảng biểu còn ở IELTS General yêu cầu thí sinh viết một bức thư. 

Phần Task 2 ở cả hai kỳ thi đều yêu cầu thí sinh nêu quan điểm của mình về một vấn đề nào đó trong xã hội như công nghệ, giáo dục, văn hoá, dân số,… dưới dạng một bài luận. 

Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022

Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022
Thí sinh có thể dùng điểm IELTS để xét tuyển vào Đại học

Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo, chứng chỉ IELTS được phép sử dụng để xét tuyển với các thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc Gia. Thí sinh sẽ được lựa chọn 1 trong 2 hình thức để quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học trong kỳ thi năm 2022. 

Hình thức 1: Quy đổi điểm thi IELTS thành điểm thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia theo thang điểm 10.

Ví dụ: Học viện Ngoại Giao thí sinh có điểm IELTS 7.0 sẽ được quy đổi thành 9.0 điểm thi môn tiếng Anh, IELTS 7.5 được quy đổi thành 9.5 điểm thi môn tiếng Anh, IELTS 8.0 trở lên được quy đổi thành 10 điểm thi môn tiếng Anh. 

Hình thức 2: Xét tuyển kết hợp 

Nghĩa là thí sinh sẽ xét tuyển bằng kết quả thi THPT Quốc Gia hoặc kết hợp điểm học tập trung bình 3 năm THPT cùng với bằng thi IELTS để thành một phương thức xét tuyển.

Ví dụ: Nếu thí sinh xét tuyển vào Đại học Kinh Tế Quốc Dân thì cần có chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.5 kết hợp với điểm thi THPT Quốc gia dự kiến từ 20 điểm trở lên. 

Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2022

Hiện nay, do độ phổ biến của chứng chỉ IELTS nên hầu hết các trường Đại học tại Việt Nam đều mở rộng cánh cửa cho thí sinh bằng việc chấp nhận quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia hoặc dùng bằng IELTS để xét tuyển. 

Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học của một số trường Đại học trong nước áp dụng năm 2022:

Trường Đại học / Điểm IELTS4.55.05.56.06.57.07.58.0 – 9.0
Đại học Kinh tế TP HCM1214161820
Đại học Mở TP HCM7891010101010
Đại học Kinh tế Quốc Dân101112131415
Đại học Ngoại Thương8.599.510
Học viện Báo chí & Tuyên truyền78910101010
Học viện Tài chính9.51010101010
Đại học Luật TP HCM99.5101010
Đại học Bách khoa TP HCM891010101010
Đại học Công nghiệp8910101010
Đại học Bách khoa Hà Nội8.599.510101010
Đại học Luật Hà Nội99.5101010
Đại học Quốc gia Hà Nội8.599.259.59.7510
Học viện Ngoại giao8.599.510

Tổng kết

Mong rằng những thông tin chia sẻ của chúng tôi đã giúp bạn hiểu được về cách tính tổng điểm 4 kỹ năng IELTS và bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học 2022. Thông qua đó bạn có thể tính toán và biết cách tính điểm của các trường để chắc chắn hơn cho các dự định xét tuyển của mình.