Author: elsapremium
Thi IELTS bao nhiêu tiền hay lệ phí thi IELTS cập nhật mới nhất là câu hỏi được nhiều bạn quan tâm khi có dự định đăng ký thi IELTS. Cùng ELSA Speech Analyzer tìm hiểu về lệ phí thi IELTS, những lưu ý khi lựa chọn thời điểm thi IELTS ngay bên dưới.
Thi IELTS hết bao nhiêu tiền 2023?
Theo cập nhật mới nhất từ Hội đồng Anh (BC) và IDP, từ ngày 01/01/2023, lệ phí thi IELTS sẽ có những thay đổi mới. Cụ thể:
- Thi IELTS Academic và IELTS General Training trên giấy: 4.750.000 VNĐ
- Thi IELTS Academic và IELTS General Training trên máy tính: 4.750.000 VNĐ
- Thi IELTS UKVI: 5.349.000 VNĐ
- Thi IELTS Life Skills tại IDP: 4.495.000 VNĐ
- Thi IELTS Life Skills tại Hội đồng Anh (BC): 4.470.000 VNĐ
Trong đó giá thi IELTS đã bao gồm 10% thuế GTGT (VAT).
Các lệ phí khác liên quan đến kỳ thi IELTS
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số thông tin về các lệ phí có liên quan khác đến kỳ thi IELTS của 2 đơn vị tổ chức thi – IDP và Hội đồng Anh (BC), như phí đổi ngày thi, phí chấm phúc khảo…
Loại phí | IDP | Hội đồng Anh (BC) |
Xuất thêm bảng điểm (30 ngày từ khi có kết quả) | 200.000 VNĐ | 150.000 VNĐ |
Chấm phúc khảo IELTS | 2.310.000 VNĐ | 2.200.000 VNĐ |
Chấm phúc khảo IELTS UKVI | 2.850.000 VNĐ | 2.900.000 VNĐ |
Chấm phúc khảo Life Skills | 2.310.000 VNĐ | 2.175.000 VNĐ |
Đổi ngày thi | – Trước ngày thi 8-14 ngày: 800.000 VNĐ | – Dưới 5 tuần: 25% lệ phí |
Giữ chỗ thi thử (thí sinh được nhận lại vào ngày thi) | 300.000 VNĐ | 300.000 VNĐ |
Gửi bảng điểm ra nước ngoài (chuyển phát nhanh) | 1.400.000 VNĐ | 1.300.000 VNĐ |
Như vậy khi đã tìm hiểu về chi phí thi IELTS cùng các lệ phí liên quan khác thật kỹ càng, bạn có thể sắp xếp, lên kế hoạch chuẩn bị tài chính cho việc đăng ký thi.
Xem thêm:
- IELTS là gì? Tác dụng của bằng IELTS và hững thông tin cần nắm
- Tổng hợp bảng quy đổi điểm IELTS đầy đủ và chi tiết nhất
- Cần IELTS bao nhiêu để đi du học nước ngoài
Cách đăng ký thi IELTS
Hiện nay tại Việt Nam, chỉ có 2 đơn vị được ủy quyền tổ chức kỳ thi lấy chứng chỉ IELTS là IDP và Hội đồng Anh (BC). Có 2 hình thức để đăng ký thi IELTS:
Đăng ký trực tiếp
Bạn có thể đến trực tiếp địa chỉ của các đơn vị tổ chức thi IELTS ở gần khu vực của bạn. Tại đây, bạn sẽ được cung cấp đơn đăng ký để điền các thông tin cá nhân, đóng lệ phí và hoàn tất thủ tục đăng ký thi IELTS.
Bạn có thể tham khảo địa chỉ đăng ký thi IELTS tại các thành phố: Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ngay bên dưới.
Đăng ký online
Trường hợp bạn không thể đăng ký trực tiếp hoặc muốn đăng ký online để thuận tiện, bạn có thể đăng ký online trên website của 2 đơn vị tổ chức thi IELTS là IDP hoặc Hội đồng Anh. Thực hiện theo các hướng dẫn và thanh toán lệ phí thi IELTS online bằng thẻ ngân hàng.
Bên cạnh chi phí thi IELTS, bạn có thể tìm hiểu về lịch thi IELTS và địa điểm tổ chức thi IELTS của IDP và Hội đồng Anh (BC) trước để cân nhắc lựa chọn lịch thi phù hợp
Nên đăng ký thi IELTS vào tháng nào để đạt được điểm cao?
Hầu hết các thí sinh đều sẽ đặt ra những câu hỏi như thi IELTS bao nhiêu tiền, tháng nào nên đăng ký thi IELTS và luôn mong muốn có thể gặp được đề thi dễ để đạt được điểm cao. Trước tiên bạn cần xét 3 yếu tố sau đây:
- Bằng IELTS của bạn sử dụng với mục đích gì.
- Sau khoảng 15 ngày thì chứng chỉ IELTS mới được cấp (tính từ ngày cuối cùng)
- Bằng IELTS chỉ có hiệu lực trong vòng 2 năm
Bạn sẽ trải qua 4 phần thi (Nghe – Nói – Đọc – Viết) với từng chủ đề khác nhau. Để đánh giá đúng năng lực của thí sinh thì hội đồng thi sẽ đổi các câu hỏi qua từng kỳ.
Theo kinh nghiệm của nhiều người cho rằng, thi vào các tháng cuối quý như tháng 4, tháng 8 và tháng 12 các đề thi sẽ dễ hơn. Trong đó tháng 4 là tháng được nhiều người đánh giá có đề thi dễ nhất, do số lượng thí sinh đăng ký thi sẽ ít và dễ trúng tủ.
Xuất phát từ việc các kỳ thi sẽ thay đổi sau 4 tháng, lúc này các đề thi sẽ được cập nhật dễ dàng, nhất là ở 2 phần Writing và Speaking.
Những tháng không nên thi IELTS
Thí sinh nên cân nhắc kỹ khi chọn lịch thi IELTS vào các tháng 1, tháng 5, tháng 9. Bởi các chủ đề thi IELTS phần IELTS cứ sau mỗi 4 tháng sẽ được bổ sung thêm mới, nên những bạn thi vào 3 tháng vừa nêu sẽ thiếu sự chuẩn bị chu đáo cho phần Nói (Speaking).
Nếu điều kiện cho phép thì bạn nên chờ đến cuối tháng hoặc giữa tháng sau chọn làm thời điểm thi là tốt nhất, vì thường cuối tháng các bộ đề thi đã được điều chỉnh hoàn toàn.
Xem thêm:
- Cách tính thang điểm IELTS Listening 2022 và tiêu chí chấm
- Cách viết IELTS Writing Task 1 từ A-Z (kèm bài mẫu)
- Speaking IELTS có mấy phần? Cấu trúc đề thi Speaking IELTS mới nhất
Những lưu ý khi chọn thời điểm thi IELTS
Ôn luyện thuần thục nhiều dạng đề
Các bạn nên tập trung vào phần ôn luyện, tập giải đề thường xuyên để nâng cao kiến thức, thay vì phải lo lắng, quan tâm đến tháng nào đề thi dễ. Việc này sẽ giúp bạn bớt sao nhãn việc học hơn và có thể tự tin giải quyết những bài tập khó có thể gặp phải.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Không nên “canh” ngày thi
Hoàn toàn không có chuyện tháng nào đề thi IELTS dễ, tháng nào đề thi khó, các bạn tuyệt đối không nên tin vào những tin đồn thất thiệt này.
2 đơn vị tổ chức IELTS là Hội đồng Anh và IDP chưa từng đưa ra về mức độ khó của đề thi qua các tháng. Vì vậy đôi lúc bạn sẽ thấy đề thi các tháng cuối năm khó hơn so với tháng 4. Nhưng đó chỉ là sự trùng hợp ngẫu nhiên.
Có chiến lược thi thông minh
Speaking là phần thi thường được xếp sau các kỹ năng còn lại. Nhưng nếu bạn chọn đây là phần thi đầu tiên thì hoàn toàn không nên, bởi nếu trúng đề thi Speaking khó, bạn nói không tốt, ấp úng, dẫn đến mất động lực ở 3 kỹ năng sau.
Phần Speaking nên thi vào ngày hôm sau hoặc 2 ngày sau 3 kỹ năng trước. Đây là thời điểm tốt để các thí sinh có thể ổn định về tâm lý và phục hồi sức khỏe, chuẩn bị cho phần thi tiếp theo tốt nhất có thể.
Trong phần thi Writing và Listening nếu bạn không cảm thấy không tự tin về 2 kỹ năng này thì trong lúc đăng ký bạn nên chọn ngày có dấu *. Cụ thể là những ngày General và Academic thi chung với nhau thì đề thi 2 kỹ năng viết và nghe thường sẽ dễ hơn.
Do General có đề thi dễ mà General và Academic thi chung với đề thi Listening nên nếu thi chung ngày sẽ thuận lợi rất nhiều. Về phần Writing đề thi sẽ có xu hướng dễ hơn nếu phần Writing,Task 2 và General chung đề với nhau.
Bảo đảm sức khỏe trước ngày thi
Một điểm đặc biệt cần lưu ý đối với các bạn nữ đó là các bạn nên nắm rõ thời điểm “ngày đèn đỏ” của mình. Bởi khi nắm rõ, bạn biết đâu là thời điểm cơ thể sẽ rơi vào trạng thái mệt mỏi, uể oải nhất,..và điều này sẽ ảnh hưởng đến kỳ thi IELTS.
Vì thế các bạn nữ vào 2 tuần trước ngày “đèn đỏ” hoặc nếu cảm thấy thể trạng không được tốt thì không nên thi IELTS, cần xác định lịch thi IELTS sao cho phù hợp để không làm ảnh hưởng đến quá trình làm bài.
Xem thêm:
4 sai lầm cần tránh khi luyện thi IELTS
Không có kế hoạch trong việc học
Việc học một cách mông lung, không có kế hoạch rõ ràng, cụ thể, không chú trọng trong việc ghi chép kiến thức mới,… Hoặc chỉ tập trung vào những vào những thủ thuật, mẹo làm bài thì rất dễ dẫn đến kết quả thi không như ý muốn.
Cách tốt nhất bạn nên rà soát lại toàn bộ quá trình học, xem mình đã học những gì, học ở đâu, học với mục đích gì và kế hoạch ra sao,..
Không chú trọng phương pháp làm bài cho mỗi kỹ năng
Mỗi kỹ năng sẽ có những phương pháp làm bài khác nhau. Nếu bạn không nắm vững kỹ năng làm bài sẽ dẫn đến lúng túng gây mất thời gian.
Vì vậy mỗi kỹ năng phải vạch ra được kế hoạch làm bài thật rõ ràng, linh hoạt nhất, tham khảo nhiều tài liệu về chia sẻ phương pháp học để rút ra cách học hợp nhất với mình.
Lạm dụng sách luyện đề thi
Thay vì sử dụng sách luyện đề thi một cách không có định hướng, bạn hãy xem đề luyện thi như một tài liệu để tham khảo thêm để đánh giá kỹ năng và sự tiến bộ của bản thân.
Không đánh giá đúng trình độ trong quá trình học
Đây là điều rất quan trọng, nếu bạn không thể nhận thấy những thiếu sót của mình, những khuyết điểm, hoặc có những đóng góp ý kiến và sửa chữa kịp thời từ những giáo viên sẽ dẫn đến quá trình ôn luyện trở nên vô ích.
Tổng kết
Với những chia sẻ vừa rồi, hy vọng các bạn đã nắm được thi IELTS bao nhiêu tiền, cũng như biết được một số lưu ý trong quá trình ôn luyện. Để có được tấm bằng IELTS, đó là cả sự nỗ lực không ngừng, kèm theo những chi phí không hề nhỏ. ELSA Speech Analyzer chúc các bạn hoàn thành thật tốt kỳ thi của mình và đạt được kết quả như ý muốn.
Đối với học sinh, sinh viên một chứng chỉ IELTS với số điểm cao có thể mở ra cơ hội được tuyển thẳng vào các trường đại học top đầu hiện nay. Vậy quy đổi điểm IELTS thế nào là chuẩn? Qua bài viết này, ELSA sẽ thông tin đến các bạn cách quy đổi điểm thi IELTS một cách chuẩn xác nhất.
Cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT Quốc gia 2024
Dựa vào thông cáo mới nhất của Bộ Giáo dục & Đào tạo thì các thí sinh tham gia cuộc thi THPT sẽ được phép sử dụng chứng chỉ IELTS để xét tuyển. Sẽ có hai hình thức cho các thí sinh lựa chọn để có thể quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT.
Hai hình thức quy đổi điểm IELTS bao gồm:
- Sử dụng điểm thi IELTS để quy đổi sang điểm thi môn tiếng Anh của kỳ thì THPT theo thang điểm 10.
- Xét tuyển kết hợp: hình thức này sẽ cho phép xét tuyển dựa vào kết quả thi môn tiếng Anh hoặc kết quả học tập của 3 năm cấp 3 cộng cùng với điểm thi IELTS.
Hướng dẫn quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học của 25 trường Đại học 2024
Sau đây là cách quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học của 25 trường Đại học được công bố vào năm 2023.
Đại học Kinh tế TP.HCM
Đại học Kinh tế TP.HCM đặt chỉ tiêu yêu cầu các thí sinh phải có chứng chỉ IELTS đạt 6.0 trở lên thì mới có thể quy đổi điểm sang điểm thi đại học. Năm 2023, trường đã chủ trương mở rộng lên đến 6 phương án quy đổi điểm thi IELTS, bao gồm:
Quy đổi điểm IELTS: Phương thức xét tuyển dành cho học sinh Giỏi
Quy đổi điểm IELTS: Phương thức xét tuyển dựa vào toàn bộ quá trình học tập theo tổ hợp các môn
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
2.2 RMIT Việt Nam
Tại đại học RMIT Việt Nam để có thể đáp ứng được điều kiện tuyển sinh của các ngành trong trường, toàn bộ thí sinh phải đạt được hai yêu cầu sau:
- Yêu cầu học thuật: điểm trung bình tất cả các môn năm lớp 12 đạt 7.0/10.0.
- Yêu cầu tiếng Anh: điểm overall IELTS đạt 6.5 trở lên và không có kỹ năng nào dưới 6.0.
2.3 Đại học Kiến trúc TP.HCM
Năm 2023, đại học Kiến trúc TP.HCM sẽ có đến 5 phương án để quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT môn tiếng Anh. Hai trong số năm phương án bao gồm:
- Ưu tiên xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp các trường chuyên và trường năng khiếu trên phạm vi toàn quốc.
- Xét tuyển theo kết quả của cuộc thi Đánh giá năng lực tại trường Đại học Quốc gia Tp.HCM.
Đọc thêm: Những điều bạn nên biết về bảng điểm IELTS
2.4 Đại học Y Dược Tp.HCM
Năm 2023, đại học Y Dược Tp.HCM sẽ mở thêm nhiều hình thức xét tuyển mới so với những năm trước đây. Trong đó, trường sẽ có phương thức xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đối với một số ngành sau:
- Ngành điều dưỡng: yêu cầu IELTS Academic 5.0 trở lên.
- Ngành Dược học, Răng – Hàm – Mặt, Y khoa: yêu cầu IELTS Academic 6.0 trở lên.
2.5 Đại học Mở Tp.HCM
Đại học Mở Tp.HCM sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Thí sinh cần phải đáp ứng được hai yêu cầu sau:
Đối với ngành học liên quan đến ngoại ngữ yêu cầu IELTS 6.0 trở lên, 5.5 trở lên đối với các ngành học khác.
Đối với các ngành Công tác xã hội học, Công nghệ sinh học, Đông Nam Á học, Xã hội học yêu cầu tổng điểm trung bình môn của các tổ hợp xét tuyển phải đạt 18 điểm trở lên, các ngành còn lại là 20 điểm.
Đại học Mở Tp.HCM quy đổi điểm IELTS như sau:
- IELTS > 6.0 = 10.
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 5.0 = 8.0.
- IELTS 4.5 = 7.0.
2.6 Đại học Kinh tế Quốc Dân
Sau đây là cách đại học Kinh tế Quốc Dân quy đổi điểm IELTS sang điểm thi THPT:
- IELTS 9.0 = 15.
- IELTS 8.0 = 15.
- IELTS 7.5 = 14.
- IELTS 7.0 = 13.
- IELTS 6.5 = 12.
- IELTS 6.0 = 11.
- IELTS 5.5 = 10.
2.7 Đại học Ngoại Thương (Quy đổi điểm IELTS)
Đối với các thí sinh xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh tại đại học Ngoại Thương, yêu cầu chứng chỉ IELTS Academic 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương còn hiệu lực.
Sau đây là cách quy đổi điểm IELTS của trường đại học Ngoại Thương:
- IELTS 6.5 = 8.5.
- IELTS 7.0 = 9.0.
- IELTS 7.5 = 9.5.
- IELTS 8.0 = 10.
- IELTS 9.0 = 10.
2.8 Khối đại học Quốc gia Hà Nội
Thí sinh sẽ có cơ hội được tuyển thẳng vào các trường đại học thuộc khối đại học Quốc gia Hà Nội khi đạt được những yêu cầu sau đây:
- Điểm IELTS Academic overall 5.5 trở lên.
- Điểm tổng hai môn còn lại, trong đó có một môn là Ngữ văn hoặc Toán phải đạt ít nhất 12 điểm trở lên.
Khối các trường đại học tại đại học Quốc gia Hà Nội sẽ có cách quy đổi điểm IELTS như sau:
- IELTS 8.0 – 9.0 = 10.
- IELTS 7.5 = 9.75.
- IELTS 7.0 = 9.50.
- IELTS 6.5 = 9.25.
- IELTS 6.0 = 9.0.
- IELTS 5.5 = 8.50.
2.9 Đại học FPT
Năm 2023, đại học FPT sẽ có đến 4 hình thức dự tuyển. Trong đó, đối với những thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt 6.0 trở lên sẽ được trường ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo chính quy.
Để có thể đăng ký vào các ngành hệ chính quy tại đại học FPT thí sinh cần đạt được những chứng chỉ sau:
VSTEP | TOEFL PBT | TOEFL ITP | TOEFL iBT | IELTS Academic | TOEIC | PTE Academic | Cambridge English exam (KET, PET, FCE, CAE, CPE) |
Từ Bậc 4/6 | 575+ | B2+ ~ 542+ | 60+ | 6.0+ | 800+ | 800+ | B2 ~ FCE, C1 ~ CAE, C2 ~ CPE |
2.10 Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Năm 2023, Học viện Báo chí và Tuyên truyền sẽ xét tuyển kết hợp đối với những thí sinh đạt được những tiêu chí sau:
- Học lực khá.
- Hạnh kiểm tốt.
- Chứng chỉ IELTS Academic 6.5 trở lên.
Học viên Báo chí và tuyên truyền sẽ có mức quy đổi điểm IELTS như sau:
- IELTS từ 6.5 trở lên = 10.
- IELTS 6.0 = 9.0.
- IELTS 5.5 = 8.0.
- IELTS 5.0 = 7.0.
Đọc thêm: Thang điểm IELTS và cách tính điểm chính xác của từng kỹ năng
2.11 Học viện Tài chính (Quy đổi điểm IELTS)
Năm 2023, học viên Tài chính chính thức xét tuyển thẳng toàn bộ những thí sinh đạt được những tiêu chí sau:
- Trong 3 năm cấp 3 có 2 năm đạt học sinh giỏi, trong đó phải có lớp 12.
- Hạnh kiểm tốt.
- Điểm IELTS overall đạt 5.5 trở lên.
Học viện Tài chính sẽ quy đổi điểm IELTS như sau:
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 6.0 trở lên = 10.
2.12 Đại học Luật
Cách quy đổi điểm IELTS của đại học Luật:
- IELTS 6.0 = 9.0.
- IELTS 6.5 = 9.5.
- IELTS 7.0 trở lên = 10.
Lưu ý là các chứng chỉ IELTS này đều phải còn thời hạn trong thời gian xét tuyển.
2.13 Đại học Bách Khoa Tp.HCM
Đối với đại học Bách Khoa, để có thể vào được hệ đại học chính quy chất lượng cao đòi hỏi thí sinh phải có chứng chỉ IELTS đạt 4.5 điểm trở lên hoặc hoàn thành bài thi kiểm tra đầu vào tiếng Anh do trường tổ chức.
Cách quy đổi điểm IELTS của trường đại học Bách Khoa:
- IELTS 6.0 trở lên = 10.
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 5.0 = 8.0.
2.14 Đại học Khoa học Tự nhiên
Năm 2023, trường đại học Khoa học Tự nhiên sẽ ưu tiên xét tuyển đối với những đối tượng đạt kết quả học tập loại giỏi trở lên với các chương trình đào tạo chất lượng, đào tạo tiên tiến và có chứng chỉ IELTS Academic từ 6.0 trở lên.
2.15 Đại học quốc gia Hà Nội
Đại học quốc gia Hà Nội sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.
Sau đây là cách quy đổi điểm IELTS tại trường đại học quốc gia Hà Nội:
- IELTS 9.0 = 10.0.
- IELTS 8.0 = 10.0.
- IELTS 7.5 = 9.75.
- IELTS 7.0 = 9.5.
- IELTS 6.5 = 9.25.
- IELTS 6.0 = 9.0.
- IELTS 5.5 = 8.5.
2.16 Đại học Công Nghiệp
Năm 2023, đại học Công Nghiệp Hà Nội sẽ có phương án xét tuyển riêng dành cho các thí sinh đạt chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên.
Cách quy đổi điểm IELTS của đại học quốc gia Hà Nội:
- IELTS 5.5 = 8.0.
- IELTS 6.0 = 9.0
- IELTS 6.5 trở lên = 10.0.
2.17 Đại học Luật Hà Nội
Quy đổi điểm IELTS tại trường đại học Luật Hà Nội như sau:
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 6.0 = 9.5.
- IELTS 6.5 trở lên = 10.0.
2.18 Đại học Bách Khoa Hà Nội
Năm 2023, những thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic đạt 6.5 trở lên sẽ được xét tuyển thẳng vào các ngành học như Kinh tế quản lý và Ngôn ngữ Anh.
Những thí sinh đạt chứng chỉ IELTS TỪ 5.0 trở lên có thể quy đổi điểm sang môn tiếng Anh của kỳ thi THPT để xét tuyển vào trường.
Cách quy đổi điểm IELTS của trường Bách Khoa Hà Nội được tính như sau:
- IELTS 6.5 trở lên = 10.0
- IELTS 6.0 = 9.5.
- IELTS 5.5 = 9.0.
- IELTS 5.0 = 8.5.
Đọc thêm: Thang điểm chuẩn IELTS 2023 và cách tính band điểm IELTS
2.19 Đại học Ngoại Thương cơ sở 2
Đại học Ngoại Thương cơ sở 2 sẽ có phương thức xét tuyển kết hợp khi thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế tương đương còn hạn sử dụng.
2.20 Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
Năm 2023, những thí sinh muốn xét tuyển theo phương thức riêng của trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng cần thỏa mãn đủ 2 điều kiện:
- Điểm trung bình môn Toán 3 năm học cấp 3 từ 7.0 trở lên.
- Chứng chỉ IELTS Academic đạt 5.5 trở lên.
2.21 Đại học Kinh Tế Đà Nẵng
Những thí sinh thảo mãn 2 yêu cầu sau sẽ được trường đại học Kinh Tế Đà Nẵng ưu tiên xét tuyển kết hợp chứng chỉ IELTS:
- Tổng điểm xét tuyển hai môn bao gồm Toán và một môn tự chọn trong 3 môn Lý, Hóa, Văn phải đạt 12 điểm trở lên.
- Chứng chỉ IELTS Academic phải đạt 5.5 trở lên.
2.22 Đại học FPT Đà Nẵng
Năm 2023, tại trường đại học FPT Đà Nẵng, đối với ngành Ngôn ngữ Anh những thí sinh đạt 6.0 IELTS sẽ không cần phải thi đầu vào do trường tổ chức.
2.23 Đại học Luật Huế
Năm 2023, tại trường đại học Luật Huế, đối với những ngành có tổ hợp môn có tiếng Anh sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên.
2.24 Đại học Khoa học Huế
Đối với những ngành có tổ hợp môn có tiếng Anh, Đại học Khoa học Huế sẽ ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt 5.0 trở lên.
2.25 Đại học Ngoại ngữ Huế
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm Anh, đại nhọc Ngoại ngữ Huế sẽ ưu tiên những thí sinh đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Chứng chỉ IELTS đạt 6.0 trở lên.
- Tổng điểm các môn còn lại phải đạt từ 12 điểm trở lên.
Đối với những ngành còn lại, thí sinh sẽ được ưu tiên xét tuyển khi:
- Đạt chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên.
- Tổng điểm 2 môn còn lại, trừ môn Anh đạt 12 điểm trở lên.
3. Quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ khác
3.1 Quy đổi điểm IELTS sang khung chứng chỉ châu Âu
Chứng chỉ châu Âu từ trước đến nay vẫn được xem là một trong những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hàng đầu. Sau đây là cách quy đổi điểm chứng chỉ châu Âu qua chứng chỉ IELTS:
Điểm chứng chỉ châu Âu | Điểm quy đổi sang chứng chỉ IELTS |
---|---|
A1 | 1.0 – 2.5 |
A2 | 3.0 – 3.5 |
B1 | 4.0 – 4.5 |
B2 | 5.0 – 6.0 |
C1 | 7.0 – 8.0 |
C2 | 8.5 – 9.0 |
3.2 Quy đổi điểm IELTS sang PTE
Sau đây là cách quy đổi điểm thi PTE sang chứng chỉ IELTS:
Điểm IELTS | 4.5 | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0 | 8.5 | 9.0 |
Điểm PTE | 30 | 36 | 42 | 50 | 58 | 65 | 73 | 79 | 83 | 86 |
3.3 Quy đổi điểm IELTS sang TOEIC
Cùng với IELTS, chứng chỉ TOEIC cũng là một trong những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế vô cùng phổ biến hiện nay. Hãy cùng xem ngay bảng quy đổi điểm từ TOEIC sang IELTS ngay sau đây nhé:
Chứng chỉ TOEIC | Chứng chỉ IELTS |
---|---|
850 | 7.5 |
600 | 6.5 |
500 | 5.5 |
450 | 4.5 |
400 | 3.5 |
3.4 Quy đổi điểm IELTS sang TOEFL
Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL đang là một trong những chứng chỉ rất được trọng dụng hiện nay. Tuy nhiên, chứng chỉ này lại chỉ thể hiện hai kỹ năng là Speaking và Writing, vậy nên bảng quy đổi dưới đây chỉ giúp các bạn mang tính chất tham khảo:
Điểm IELTS | Điểm TOEFL |
---|---|
Chứng chỉ IELTS từ 0 – 1.0 | 0 – 8 điểm |
Chứng chỉ IELTS từ 1.0 – 1.5 | 0 – 18 điểm |
Chứng chỉ IELTS từ 2.0 – 2.5 | 19 – 29 điểm |
Chứng chỉ IELTS từ 3.0 – 3.5 | 30 – 40 điểm |
Chứng chỉ IELTS 4.0 | 41- 52 điểm |
Chứng chỉ IELTS từ 4.5 – 5.0 | 53 – 64 điểm |
Tổng kết về Quy đổi điểm IELTS
Quy đổi điểm IELTS sang những chứng chỉ quốc tế khác đang là một trong những vấn đề rất được quan tâm hiện nay. Bài viết này, ELSA đã thông tin đến quý độc giả cách quy đổi điểm chứng chỉ IELTS sang điểm thi đại học.
Hiện nay, ELSA Speech Analyzer đang là một trong những ứng dụng hàng đầu trong việc học tiếng Anh tại nhà. Nếu muốn cải thiện cũng như nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình để có thể đạt được những thành tích thật cao và chạm đến ước mơ của mình thì hãy nhanh chóng tải và học cùng ELSA Speech Analyzer nhé.
Để chinh phục được band điểm IELTS như mong muốn, các bạn thí sinh cần có sự nỗ lực rất lớn. Tuy nhiên chỉ nỗ lực thôi là chưa đủ, các bạn còn phải có một lộ trình luyện thi IELTS phù hợp với bản thân mình. Vậy ôn thi IELTS từng kỹ năng như thế nào? Nên tham khảo các tài liệu ra sao?
Bí quyết kinh nghiệm tự ôn luyện thi IELTS tại nhà
Luyện thi IELTS Speaking
Để hoàn thành tốt bài thi IELTS Speaking và đạt band điểm cao, trước hết bạn cần nắm rõ các tiêu chí chấm điểm của giám khảo khi tự ôn luyện thi IELTS tại nhà. Cụ thể như sau:
- Tiêu chí 1: Fluency and Coherence (Độ trôi chảy và mạch lạc khi nói)
- Tiêu chí 2: Lexical Resource (Vốn từ vựng)
- Tiêu chí 3: Grammatical Range and Accuracy (Độ đa dạng và chính xác của cấu trúc câu)
- Tiêu chí 4: Pronunciation (Phát âm)
Sau đó, các bạn thí sinh cần nắm rõ cấu trúc đề thi IELTS Speaking. Từ đó, bạn sẽ có kế hoạch ôn luyện thích hợp.
Dưới đây là một số mẹo nhỏ cho từng phần thi sẽ giúp câu trả lời của bạn được đánh giá cao hơn:
Part 1 – Introduction & Interview
Hãy biến phần thi đầu tiên này thành một cuộc nói chuyện cởi mở và thân tình. Các bạn nên vận dụng những từ ngữ thông dụng một cách thật tự nhiên để giới thiệu, trao đổi. Hãy để dành những từ vựng chuyên ngành, hàn lâm cho những câu hỏi chuyên sâu ở phần sau.
Part 2 – Individual long turn
Phần thi này kiểm tra khả năng thảo luận chuyên sâu về một chủ đề nhất định của thí sinh. Do đó, khi luyện tập cho phần thi này, bạn nên học cách sắp xếp các ý tưởng một cách logic, thuyết phục và mạch lạc. Đồng thời lựa chọn từ vựng phù hợp, dễ hiểu thay vì dùng quá nhiều từ “cao cấp, học thuật” để nâng band điểm.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Part 3 – Two-way discussion
Sau 2 phần thi, bạn vẫn cần phải duy trì sự tự tin của mình trong việc giao tiếp. Thậm chí là chủ động dẫn dắt cuộc đối thoại với giám khảo.
Bạn có thể sử dụng thêm các cụm từ nối trong bài nói để có thêm thời gian nghĩ ý tưởng. Điều quan trọng là bạn phải giữ được tốc độ cũng như sự liền mạch của cuộc hội thoại.
Các bạn có thể tìm đọc các tài liệu sau để hỗ trợ luyện thi IELTS Speaking:
- Intensive IELTS Speaking do NXB TP. HCM xuất bản.
- Các mẫu bài thi nói trên YouTube.
Nhìn chung, muốn luyện kỹ năng Speaking hiệu quả thì trước hết bạn nên ghi chú lại các từ vựng và cấu trúc câu thông dụng. Bên cạnh đó, luyện tập cách phát âm trôi chảy, mạch lạc cũng rất quan trọng. Bạn có thể ghi âm lại phần nói của mình, tự nghe lại và rút kinh nghiệm.
Luyện thi IELTS Reading
Đối với thực hành luyện IELTS Reading, bạn nên làm các bài test với giới hạn thời gian 60 phút. Điều này sẽ giúp bạn làm quen với cấu trúc bài thi và áp lực thời gian.
Ngoài ra, trong quá trình làm bài bạn cần lưu ý không tra nghĩa từ vựng. Thay vào đó cần tự đoán nghĩa của câu văn. Sau khi hoàn thành toàn bộ bài thi, bạn ghi chú từ mới và liệt kê lỗi sai. Mục đích là để rút kinh nghiệm và tránh lặp lại lỗi ở lần làm bài sau.
Kinh nghiệm giúp làm bài IELTS Reading nhanh chóng là hãy làm nhiều câu cùng lúc. Bạn nên đọc trước các câu hỏi, sau đó khi tìm ý trong đoạn văn có thể làm được luôn các câu liên quan. Ngoài ra, hãy nhớ dành thời gian kiểm tra lại đáp án.
Một số tài liệu bạn có thể tham khảo khi tự ôn luyện thi IELTS Reading tại nhà như sau:
- Bộ đề IELTS Practice Tests Plus quyển 1, 2, 3.
- Bộ đề IELTS Cambridge quyển 7-14 (download bên dưới).
- Cuốn Intensive IELTS Reading do NXB Tổng hợp TP. HCM xuất bản.
Tham khảo thêm các tài liệu từ báo, tạp chí trong và ngoài nước như: VnExpress International, The New York Times hay The Guardian…
Luyện thi IELTS Listening
Đối với bài thi IELTS Listening, bạn nên dành khoảng 1 tiếng mỗi ngày để làm bài test và ghi chép. Nên lưu ý là không nên luyện nghe nhiều lần một ngày.
Lý do là bởi, điều đó có thể ảnh hưởng đến tai và làm giảm hiệu suất nghe của bạn. Cụ thể, khi ôn luyện thi IELTS Listening tại nhà, các bạn nên chú ý:
- Chỉ nên nghe tối đa 3 bài test mỗi ngày.
- Sau khi làm bài xong, nên dành thời gian kiểm tra đáp án. Đồng thời xem lại bản Script một cách cẩn thận.
Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu luyện thi IELTS Listening dưới đây:
- Bộ luyện đề IELTS Cambridge quyển 7 – 14 (download bên dưới).
- Bộ IELTS Practice Tests Plus quyển 1, 2, 3.
Luyện thi IELTS Writing
Trong bài thi IELTS Writing, tiêu chí từ vựng chiếm đến 25% điểm số của bạn. Do vậy, việc trau dồi một vốn từ vựng phong phú là vô cùng quan trọng.
Hơn nữa, bạn cũng nên học thuộc những cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Như vậy khi viết thì câu văn sẽ được diễn đạt trôi chảy hơn.
Tốt nhất là bạn nên luyện viết tiếng Anh đều đặn mỗi ngày để nâng cao kỹ năng của mình khi ôn luyện thi IELTS Writing tại nhà:
- Mỗi ngày viết đầy đủ một bài thi, bao gồm 1 bài Task 1 và 1 bài Task 2.
- Kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp cẩn thận sau khi viết xong.
- Với các lỗi sai trong bài, hãy tìm nguyên nhân và cách khắc phục.
Một số tài liệu mà bạn có thể tham khảo khi luyện IELTS Writing như sau:
- Sách Intensive IELTS Writing do New Oriental xuất bản.
- Các bài mẫu của IELTS Simon.
Đọc thêm: Tổng hợp 160+ từ vựng Speaking IELTS thường gặp nhất
Kiểm tra trình độ tiếng Anh/IELTS hiện tại
Khi bắt đầu tự ôn luyện thi IELTS, trước hết bạn cần xác định trình độ của bản thân. Qua đó nắm rõ những kiến thức mình đang thiếu hụt hay những kỹ năng cần rèn luyện thêm.
Đây sẽ là cơ sở để bạn sắp xếp thời gian đầu tư cho việc luyện thi IELTS một cách hợp lý nhất.
Bạn có thể tự đánh giá trình độ của mình qua bài kiểm tra trình độ tiếng Anh trước. Đây là các bài kiểm tra trực tuyến và hoàn toàn miễn phí.
Xác định mục tiêu điểm IELTS
Sau khi biết được trình độ tiếng Anh hiện tại, hãy xác định rõ ràng mục tiêu cho mình. Trong đó bao gồm band điểm cần đạt được và mốc thời gian thi IELTS. Lưu ý là hãy đặt mục tiêu phù hợp với điều kiện và năng lực hiện có của mình.
Ví dụ:
Bạn hiện đang có trình độ tương đương 5.0. Với mục tiêu đạt 6.5 IELTS trong 12 tuần thì chắc chắn bạn sẽ có lộ trình học IELTS khác so với mục tiêu đạt 6.5 IELTS trong 7 tuần.
Đọc thêm: 8 cách nói Speaking IELTS trôi chảy, chinh phục thang điểm 7.0 cực kỳ đơn giản
Xây dựng kế hoạch ôn thi IELTS hiệu quả theo từng giai đoạn
Ôn luyện thi IELTS là cả một quá trình dài. Trong đó bạn phải chia nhỏ ra thành từng giai đoạn cụ thể để đạt được mục tiêu của mình.
Giai đoạn 1: Tập trung vào xây dựng nền tảng kiến thức
Giai đoạn này dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Anh. Hoặc là những người có nền tảng chưa vững chắc.
Nếu tự ôn luyện thi IELTS chỉ tập trung học những thủ thuật làm bài thì bạn sẽ chỉ có thể dừng ở mức 5.0 – 5.5 mà thôi. Một nền tảng tiếng Anh vững vàng sẽ giúp bạn đạt mốc 6.5 – 7.0 và thậm chí là 8.0 nếu thật sự nỗ lực.
Do vậy, bạn cần tập trung nâng cao những mảng kiến thức còn yếu. Đồng thời xây dựng nền tảng chắc chắn để tiếp thu được lượng kiến thức sâu rộng hơn.
Nắm vững ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Ngữ pháp sẽ giúp bạn ghi điểm rất lớn trong phần thi Writing. Nếu có nền tảng ngữ pháp tốt, bạn sẽ dễ dàng viết các cấu trúc câu khó, khéo léo “khoe” được kiến thức để ghi điểm với giám khảo chấm bài.
Bạn có thể tự ôn luyện ngữ pháp tại nhà theo những phương pháp như sau:
- Tập trung ôn luyện và nắm vững ngữ pháp thông qua giáo trình.
- Học cách ghi nhớ cấu trúc ngữ pháp thông qua việc tập viết những câu đúng ngữ pháp.
- Tự tổng hợp lại những ngữ pháp căn bản và ôn luyện dần.
Xây dựng vốn từ vựng tiếng Anh theo chủ đề
Trong quá trình ôn luyện thi IELTS thì vốn từ đa dạng theo chủ đề đóng vai trò rất quan trọng. Tuy nhiên, bạn không chỉ biết nghĩa của từ, mà còn phải hiểu được cách sử dụng của từ đó. Do vậy, nếu chỉ học thuộc nghĩa một cách đơn thuần thì sẽ rất khó để luyện thi IELTS.
Phần thi Speaking hay Writing đều yêu cầu bạn phải thực sự hiểu được cách dùng từ thì mới vận dụng một cách chính xác được.
Những cách để nâng cao vốn từ vựng một cách hiệu quả:
- Sử dụng từ điển Anh – Anh để hiểu thêm nghĩa của từ một cách chính xác hơn.
- Dùng các apps từ điển để trau dồi vốn từ nhanh chóng và thuận tiện.
- Chuẩn bị một cuốn sổ tay từ vựng để có thể ghi chép và học mọi lúc mọi nơi.
Luyện tập cách phát âm tiếng Anh chuẩn xác
Phát âm chuẩn xác là lợi thế lớn cho bạn trong bài thi IELTS Speaking. Không chỉ vậy, học phát âm cũng giúp bạn ghi nhớ từ vựng tốt hơn.
Đồng thời, bạn có thể tăng khả năng Nghe của mình trong quá trình học hỏi cách phát âm từ người bản địa.
Một số lưu ý khi tự học phát âm tiếng Anh:
- Tập trung vào cách phát âm và nhấn giọng theo âm chuẩn.
- Nên tự thu âm lại giọng nói của bản thân, sau đó nghe lại để sửa chữa lỗi sai và phát âm đúng hơn.
Khi đã có nền tảng phát âm chuẩn, bạn mới lựa chọn ngữ điệu của người Anh, Mỹ, Úc,… để luyện theo.
Đọc thêm: 4 tiêu chí chấm speaking IELTS và cách nâng band IELTS Speaking
Giai đoạn 2: Tập trung cải thiện kỹ năng liên quan đến bài thi
Nâng cao khả năng Nghe – hiểu
IELTS Listening là một trong những phần thi gây nhiều áp lực nhất với thí sinh trong kỳ thi IELTS. Lý do là vì đa số mọi người đều ít có cơ hội tiếp xúc với người bản địa. Từ đó dẫn đến khả năng nghe hiểu tiếng Anh vẫn chưa thực sự tốt.
Ở giai đoạn này, bạn nên tập trung cải thiện kỹ năng nghe như sau:
- Luyện tập với những bài Nghe – Hiểu ngắn.
- Luyện nghe bằng phương pháp Recreational Listening. Đây là phương pháp luyện Listening trong khi nghe hoặc xem các chương trình mà bạn yêu thích. Nói cách khác, đây là phương pháp “vừa học vừa chơi”. Bạn có thể nghe podcast trên Spotify, nghe nhạc, xem phim trên Netflix, thậm chí là nghe Tiếng Anh trước khi ngủ. Qua đó bạn không cần hiểu 100% từng từ, nhưng vẫn hiểu được nội dung mình nghe là gì.
Nâng cao khả năng Đọc – hiểu
Tương tự như kỹ năng Nghe, bạn cũng cần có một vốn từ vựng và nền tảng ngữ pháp tốt để làm phần thi Đọc – hiểu. Điều này cần được thực hiện ở Giai đoạn 1. Ở giai đoạn này, bạn tiếp tục cải thiện vốn từ của mình thông qua việc Đọc.
Bạn có thể tham khảo một số trang báo tiếng Anh của Việt Nam như Thanh Niên News, Tuổi Trẻ News hay các trang báo nước ngoài như New York Times, CNN news, … Hoặc xem một số bản tin bằng tiếng Anh.
Giai đoạn 3: Rèn luyện phương pháp làm bài thi IELTS
Sau khi đã có kiến thức nền tảng, các bạn sẽ bắt đầu tìm hiểu từng dạng bài cũng như các câu hỏi trong đề thi và ôn luyện theo đó.
Việc nắm vững được cấu trúc đề thi, lượng thời gian làm bài cho mỗi phần thi sẽ giúp bạn tự ôn luyện thi IELTS tại nhà được kết quả tốt hơn.
Giai đoạn 4: Luyện đề mẫu IELTS
Bạn chỉ nên tập trung luyện đề IELTS khi đã có đủ các kỹ năng cần thiết. Một số sách luyện đề như IELTS Cambridge, các trang web thi thử IELTS trực tuyến, hoặc bộ đề thi từ các năm trước đó sẽ là những nguồn luyện đề lý tưởng.
Đọc thêm: “Bật mí” 6 speaking IELTS tips giúp bạn dễ dàng đạt 8.0
4 bộ sách luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu
The Official Cambridge Guide to IELTS
The Official Cambridge Guide to IELTS được xuất bản từ Cambridge English Language Assessment – nơi sáng lập bài thi IELTS.
Nội dung cuốn sách khái quát cả 4 kỹ năng Reading, Speaking, Listening và Writing. Mỗi cuốn sách bao gồm 10 bài test dành cho cả IELTS Academic cũng như General Training.
Các bạn sẽ được phát triển các kỹ năng cũng như các chiến thuật làm bài thông qua những hướng dẫn tỉ mỉ, mẹo làm bài để có thể nâng cao điểm số trong thời gian ngắn nhất.
Cambridge IELTS 1-14
Đây là bộ sách đã quá quen thuộc đối với những bạn tự ôn luyện thi IELTS tại nhà.
Hiện nay, bộ đề thi Cambridge có 17 quyển. Mỗi quyển đều có 4 bài test hoàn chỉnh với format hoàn toàn giống bài thi thật.
Việc luyện tập bộ đề này sẽ giúp các bạn quen với cách làm bài thi IELTS. Đồng thời áp dụng được các tips cũng như các hints mà các bạn đã học.
English Grammar in Use
English Grammar in Use Fourth Edition được viết bời Raymond Murphy và xuất bản bởi Cambridge University Press. Đây là cuốn sách về ngữ pháp bán chạy nhất trên thế giới hiện nay.
Cuốn sách dành cho các bạn level từ cơ bản đến nâng cao có thể tự luyện tập tại nhà. 136 trang của cuốn sách sẽ bao gồm tất cả các hiện tượng ngữ pháp Tiếng Anh cần biết.
Sách cũng có các bài tập tương ứng giúp các bạn có một nền tảng ngữ pháp vững chắc trước khi bước vào ôn luyện các kỹ năng trong bài thi IELTS.
English Vocabulary in Use
English Vocabulary in Use cũng là một trong những bộ sách về từ vựng bán chạy nhất hiện nay.
Sách gồm 100 units với gần 3000 từ vựng, đây cũng là những từ vựng cơ bản, thường gặp trong tiếng anh nói chung và IELTS nói riêng.
Do đó, bộ sách này không chỉ giúp bạn xây dựng vốn từ vựng vững chắc trong bài thi IELTS. Mà bạn còn được mở rộng vốn từ trong giao tiếp hàng ngày nữa.
Tổng kết
Trong bài viết trên, ELSA Speech Analyzer đã chia sẻ cách tự ôn luyện thi IELTS dành cho người mới bắt đầu. Chúng tôi cũng đã đưa ra các giai đoạn luyện thi IELTS tại nhà, hy vọng các bạn đọc đã có những định hướng rõ ràng hơn kế hoạch ôn luyện của mình. Chúc các bạn ôn tập tốt để đạt được điểm số như mong muốn trong kỳ thi IELTS sắp tới.
Kỳ thi IELTS là gì? Có điểm gì khác so với các kỳ thi kiểm tra trình độ tiếng Anh khác phổ biến trên thế giới. Hãy cùng ELSA Speech Analyzer theo dõi qua bài viết sau đây. Để nắm được những điểm khác biệt của IELTS so với TOEIC, TOEFL.
Kỳ thi IELTS là gì?
IELTS là gì? Kỳ thi IELTS (International English Language Testing System), được hiểu là kỳ kiểm tra, đánh giá năng lực Anh ngữ Quốc tế với 4 kỹ năng chính: Listening, Speaking, Reading và Writing.
IELTS là bước quan trọng để kiểm tra chính xác trình độ thông thạo Anh ngữ của bạn và thường phổ biến cho mục đích học tập, làm việc hay mục đích định cư tại nước ngoài.
Hiện nay, kỳ thi IELTS được công nhận chính thức tại nhiều trường đại học và các công ty trên toàn thế giới, có thể kể đến như: Úc, Hoa Kỳ, Canada,… Chính vì thế, việc sở hữu chứng chỉ IELTS gần như là bắt buộc nếu bạn muốn du học hoặc định cư tại các quốc gia này.
Bên cạnh đó, nếu bạn chọn hướng phát triển tại Việt Nam thì chứng chỉ IELTS cũng là một yếu tố vô cùng cần thiết, có thể giúp bạn có được công việc như mơ ước và sở hữu mức thu nhập cao tại các công ty đa quốc gia.
Kỳ thi IELTS phù hợp với ai?
IELTS có 2 dạng thi là IELTS Học thuật (Academic) và IELTS Phổ thông (General Training), cụ thể:
IELTS Học thuật
Phù hợp với các bạn có mong muốn học chương trình đại học và sau đại học tại các nước hàng đầu như Mỹ, Anh, đều yêu cầu có chứng chỉ IELTS đầu vào đến 6.0. Nếu chọn trường nằm trong top đầu thì điều kiện được nâng lên từ 6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.0).
IELTS Phổ thông
Thích hợp với các bạn học sinh cấp trung học hoặc cá nhân muốn làm việc, tham gia chương trình đào tạo tại các quốc gia sử dụng tiếng Anh.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Sự khác nhau giữa TOEIC, TOEFL và IELTS là gì?
Tất cả 3 chứng chỉ IELTS, TOEIC và TOEFL đều được các tổ chức thế giới công nhận đủ điều kiện để người học có thể thực hiện mục tiêu của mình như du học, định cư,…
Tuy ý nghĩa đều như nhau, nhưng do nhu cầu sử dụng từng chứng chỉ thuộc nhóm đối tượng khác nhau nên cũng có 4 điểm khác biệt giữa các kỳ thi như sau:
Hệ thống điểm IELTS
Hệ thống điểm | IELTS | TOEIC | TOEFL |
1 | 0 – 1.0 | 0 – 250 | 0 – 310 |
2 | 1.0 – 1.5 | 310 – 343 | |
3 | 3.5 | 255 – 400 | 397 – 433 |
4 | 4.0 | 405 – 600 | 437 – 473 |
5 | 4.5 – 5.0 | 477 – 510 | |
6 | 5.5 – 6.0 | 605 – 780 | 513 – 547 |
7 | 6.5 – 7.0 | 550 – 587 | |
8 | 7.5 – 9.0 | 785 – 990 | 590 – 677 |
9 | TOP SCORE | TOP SCORE | TOP SCORE |
10 | 9.0 | 990 | 677 |
Hình thức kiểm tra, mức độ khó và lệ phí thi IELTS là gì?
Hình thức kiểm tra | Mức độ khó của kỳ thi | Lệ phí thi | |
---|---|---|---|
IELTS | Trên giấy hoặc máy tính | Cả 4 kỹ năng (listening, speaking, reading, writing) | 4.750.000 VND |
TOEIC | Trên giấy | Chủ yếu là 2 kỹ năng (TOEIC reading và TOEIC listening) | 880.000 VND |
TOEFL | Trên giấy hoặc máy tính | Cả 4 kỹ năng (listening, speaking, reading, writing) | 3.700.000 VND |
Lời kết
Qua bài viết, hi vọng mọi người đã phần nào nắm được những điều cần biết về định nghĩa IELTS là gì và phân biệt cụ thể sự khác nhau giữa IELTS với các kỳ thi đánh giá năng lực Anh ngữ khác. Đọc thêm các bài viết khác về IELTS tại ELSA Speech Analyzer nhé!
Bằng IELTS là gì? Các chứng chỉ tiếng Anh đang ngày càng trở nên quan trọng trong cuộc sống. Không chỉ có thể giúp chúng ta chứng minh được khả năng ngoại ngữ của mình. Chứng chỉ này còn có thể mang lại những cơ hội tuyệt vời cho bạn. Hãy cùng ELSA Speech Analyzer tham khảo tất tần tật thông tin về kì thi IELTS nhé
Làm quen với kỳ thi IELTS
Một tấm bằng IELTS với thành tích cao chính là niềm mơ ước của rất nhiều người hiện nay. Chứng chỉ này giúp bạn chứng minh được năng lực cũng như tài năng của mình về mặt ngôn ngữ. Vậy bằng IELTS là gì? Và tại sao tấm bằng này lại quan trọng đến như vậy?
Bằng IELTS là gì?
IELTS là từ viết tắt của cụm từ International English Language Testing System, được dịch ra là Hệ thống kiểm tra ngôn ngữ tiếng Anh quốc tế. Hệ thống này được thành lập vào năm 1989 bởi 3 tổ chức ESOL lớn hàng đầu thế giới. Các tổ chức này đến từ đại học Cambridge, tổ chức giáo dục IDP của Úc và hội đồng Anh.
Hiện nay IELTS đã có mặt tại hơn 140 quốc gia với hơn 1.200 địa điểm tổ chức thi. Tính đến năm 2022, đã có rất nhiều tổ chức, cơ quan, trường đại học… lấy thành tích chứng chỉ IELTS để đánh giá năng lực tiếng Anh của sinh viên và nhân viên chính thức. Để có thể hiểu rõ hơn bằng IELTS là gì? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua lịch sử của cuộc thi này nhé.
Lịch sử hình thành nên bằng IELTS là gì?
Năm 1965
Vào năm 1965, để đáp ứng được nhu cầu đi du học tại UK của rất nhiều học sinh, viên sinh. Cuộc thi EPTB viết tắt của English Proficiency Test Battery ra đời. Tuy nhiên chỉ kiểm tra hai kỹ năng Listening và Reading.
Đến năm 1980, vì sự thiếu hụt của hai kỹ năng Speaking và Writing mà kỳ thi này buộc phải dừng lại.
Năm 1980
Đến năm 1980 nhằm mang đến những bài kiểm tra cùng với kết quả thực tiễn, khả quan hơn. Vậy nên cuộc thi IELTS viết tắt của The English Language Testing Service được ra đời.
Tuy nhiên, cuộc thi này cũng nhanh chóng bị thay thế vì chỉ nhắm đến các sinh viên cao học. Vậy nên kỳ thi sẽ không thể áp dụng được rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới.
Năm 1989
Cuối cùng, vào năm 1989 kỳ thi IELTS được ra mắt với hai loại hình là Academic và General Training.
Lúc bấy giờ, 4 kỹ năng đều được thi trong cùng một ngày nhất định. Kỹ năng Reading và Writing thường được thi với 3 chủ để chuyên biệt. Các chủ đề đều mang tính học thuật cao bao gồm: khoa học đời sống, khoa học công nghệ và khoa học xã hội.
Năm 1995
Vào tháng 4/1995, Hội đồng chấm thi đã đề ra những quy luật mới bao gồm phần thi Speaking sẽ được dời sang ngày khác so với các kỹ năng còn lại. Hai kỹ năng Reading và Writing đã được phổ cập chủ đề sang nhiều lĩnh vực, nhiều nền văn hóa khác nhau, phù hợp với mọi thí sinh trên toàn thế giới.
Năm 2001 và 2005
Năm 2001 và năm 2005 chính là hai cột mốc chính giúp cho kỳ thi IELTS được hoàn thiện hơn.
Cụ thể là vào năm 2001, phần thi kỹ năng Speaking đã được chỉnh sửa lại khá nhiều, bao gồm: ít task hơn, có kịch bản cho người thi và hệ thống chấm điểm sẽ gắt gao, chi tiết hơn.
Vào năm 2005, kỹ năng Writing được cập nhật phương pháp chấm điểm mới. Kỹ năng Speaking trở thành kỹ năng quan trọng nhất và áp dụng tiếng Anh ở mọi nơi trên toàn thế giới.
Năm 2007 đến nay
Chính sự cải tiến và hoàn thiện này đã giúp cho kỳ thi IELTS được phổ biến rộng rãi hơn và được nhiều người biết đến hơn. Nhờ vậy, số lượng người thi IELTS tăng vọt theo mỗi năm. Số lượng người đạt thành tích cao cũng nhờ đó tăng nhanh chóng.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Cụ thể như:
- Năm 2007, trên toàn thế giới có hơn 1.000.000 thí sinh đăng ký thi IELTS. Điều này đã giúp cho IELTS trở thành hệ thống kiểm tra ngôn ngữ tiếng Anh hàng đầu trên thế giới.
- Vào năm 2009, cả thế giới có hơn 1.400.000 thí sinh đăng ký tham gia.
- Năm 2012, số lượng thí sinh đã nhanh chóng đạt mốc 2.000.000.
- Đến năm 2017, đã có hơn 3.000.000 bài kiểm tra được hoàn thành.
- Năm 2018, số lượng thí sinh đăng ký tham gia thi IELTS đạt mốc 3.500.000. Ngoài ra, còn cho ra mắt hình thức thi IELTS trên máy tính.
Phân biệt 2 dạng của kỳ thi IELTS
Đề thi IELTS trên toàn thế giới hiện nay đang có hai dạng bao gồm: Academic và General. Mặc dù đều đến cùng một cuộc thi IELTS tuy nhiên hai dạng thi này lại có những điểm giống và khác nhau. Hãy tìm hiểu xem điểm giống và khác nhau giữa IELTS Academic và IELTS General là gì nhé:
Về điểm giống nhau, vì đều là các cuộc thi IELTS, vậy nên IELTS Academy và IELTS General đều sẽ có mục đích chính là dùng để kiểm tra năng lực tiếng Anh của thí sinh qua 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết. Thời gian thi cũng bằng nhau là đều thi trong vòng 3 tiếng. Cả hai tấm bằng này đều có hiệu lực trong vòng 2 năm.
Dưới đây là sự khác nhau giữa kỳ thi IELTS Academic và IELTS General mà bạn cần biết:
Phần thi | IELTS Academic | IELTS General |
---|---|---|
Reading | Trong phần thi Reading tại dạng đề này, bài thi sẽ gồm 3 bài đọc được viết theo các dạng khác nhau như tường thuật, tranh luận, mô tả, thời sự hoặc nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi câu trả lời đúng tại phần thi này đều mang giá trị 1 điểm như nhau. Hầu hết các bài đọc đều được trích từ báo chí, tiểu thuyết nổi tiếng và chủ yếu dành cho những người không chuyên muốn nâng cao trình độ của mình. | Đối với dạng đề này, thì phần đọc sẽ được chia thành 3 đoạn nhỏ khác nhau. Đoạn 1: phần thi sẽ liên quan đến các vấn đề thực tế như sách, báo, thời sự… Đoạn 2: phần thi sẽ liên quan đến các vấn đề về công việc như: hợp đồng, mô tả công việc… Đoạn 3: phần thi này sẽ là những trích đoạn từ những cuốn sách hư cấu. Vì có độ dài dài nhất cả phần thi, vậy nên mỗi câu hỏi trong phần này đều mang giá trị 1 điểm. |
Writing | Dạng đề này sẽ được chia làm 2 phần với 2 câu hỏi khác nhau: Câu 1: yêu cầu thí sinh phải mô tả các thông tin xuất hiện trên hình ảnh theo ý kiến cá nhân của mình. Câu hỏi này sẽ kéo dài 20 phút với 150 từ. Câu 2: yêu cầu thí sinh bày tỏ suy nghĩ của mình về một thực trạng, một vấn đề nào đó đang rất được quan tâm. Yêu cầu phải viết được 250 từ trong vòng 40 phút. | Dạng đề này cũng được chia làm 2 phần, tuy nhiên các dạng câu hỏi sẽ khác nhau: Câu 1: yêu cầu thí sinh phải viết hoặc giải thích về một tình huống nào đó, đôi khi sẽ yêu cầu viết một lá thư cho một ai đó. Với 20 phút thí sinh cần phải viết được ít nhất 150 từ. Câu 2: thí sinh viết câu trả lời, tranh luận hoặc bày tỏ ý kiến cá nhân với câu hỏi mà đề bài đưa ra. Phần này yêu cầu thí sinh phải viết được ít nhất 250 từ. |
Cấu trúc của bài thi IELTS
Một bài thi IELTS sẽ có cấu trúc gồm 4 phần bao gồm: Reading, Writing, Speaking và Listening.
Bài thi Listening
Đối với phần thi Listening thời gian làm bài sẽ là 40 phút cho 4 câu hỏi khác nhau. Độ khó của mỗi câu hỏi sẽ được tăng dần.
- Phần 1: câu đầu tiên sẽ thường hỏi về các vấn đề đang xảy ra xung quanh đời sống chúng ta.
- Phần 2: câu tiếp theo sẽ yêu cầu thí sinh phải giới thiệu về một tình huống quen thuộc. Các tình huống với mục đích hướng dẫn liên quan đến chủ đề.
- Phần 3: câu hỏi thứ 3 thông thường sẽ là cuộc trò chuyện giữa 2 người. Vấn đề chủ yếu là về học thuật.
- Phần 4: câu hỏi cuối cùng yêu cầu thí sinh phải làm một bài thuyết trình mang tính chất học thuật.
Bài thi Speaking
Bài thi Speaking sẽ kéo dài khoảng 10 phút với 3 chủ đề chính bao gồm:
- Phần 1: thí sinh và giám khảo sẽ trao đổi với nhau về thông tin cá nhân, sở thích cũng như tính cách…
- Phần 2: yêu cầu thí sinh phải đưa ra luận điểm về một vấn đề thực tiễn nào đó về con người, sự vật, sự kiện, mùa màng…
- Phần 3: yêu cầu thí sinh phải trả lời một vài câu hỏi mà giám khảo đưa ra dựa vào luận điểm của thí sinh ở phần 2.
Bài thi Reading
Phần thi Reading sẽ kéo dài 60 phút và bao gồm 40 câu hỏi. Thí sinh sẽ đọc một đoạn văn với độ dài 1500 từ về một vấn đề được trích từ tạp chí, báo đài, thời sự… thông thường đó sẽ là một vấn đề về đề tài thảo luận.
Bài thi Writing
Thời gian thi Writing sẽ kéo dài 60 phút, bao gồm 2 phần:
- Phần 1: thí sinh phải giải thích, phân tích số liệu hoặc nội dung mà đề thi cho sẵn.
- Phần 2: với yêu cầu 250 từ, thí sinh cần phải nêu rõ ràng và chính xác luận điểm của mình về một sự vật, sự việc hay vấn đề nào đó. Thí sinh phải nêu và đưa ra những dẫn chứng cụ thể để có thể được luận điểm.
Cách tính điểm của bài thi IELTS là gì?
Mỗi kỹ năng trong phần thi IELTS đều sẽ có những cách tính điểm riêng. Vậy nên, thí sinh có thể tập trung thế mạnh vào một kỹ năng nào đó. Điều này sẽ giúp bù lại những kỹ năng khác. Đây là một điều rất phổ biến trong các cuộc thi IELTS.
Tính điểm tổng cả 4 kỹ năng:
Thang điểm của kỳ thi IELTS sẽ kéo dài từ 1 – 9. Bảng điểm cuối cùng sẽ được cộng tất cả điểm của 4 kỹ năng và chia cho 4. Tất cả điểm số trong kỳ thi này đều được làm tròn.
Tính điểm kỹ năng Listening và Reading:
Cả 2 phần thi đều có tổng cộng 40 câu hỏi và điểm số cao nhất là 40 điểm. Tương đương mỗi câu trả lời đúng sẽ có giá trị 1 điểm.
Tất cả mọi đề thi đều có cấu trúc giống nhau. Tuy nhiên vẫn sẽ có sự chênh lệch về độ khó – dễ giữa các kỳ thi. Vậy nên để có thể công bằng nhất, bảng điểm thường sẽ có sự thay đổi khác nhau trong mỗi bài thi.
Cách tính điểm kỹ năng Writing:
Thang điểm của kỹ năng này vẫn sẽ kéo dài từ 1 đến 9 điểm. Tuy nhiên phần thi này lại không có bảng điểm cụ thể. Các giám khảo sẽ chấm kỹ năng này dựa trên phần trăm hoàn thành cũng như câu văn, vốn từ và điểm ngữ pháp.
Các hình thức thi IELTS phổ biến hiện nay
Hiện nay, IELTS đang được tổ chức dưới 2 hình thức là thi trên giấy và máy tính. Cả 2 dạng thi Academic và General đều có thể áp dụng được hai hình thức thi này.
Tuy nhiên, các kỹ năng như Writing, Listening và Reading thí sinh có thể thi trên giấy hoặc máy tính. Đối với kỹ năng Speaking, thí sinh cần phải thi trực tiếp với giám khảo chấm thi.
Hiện nay, tại Việt Nam đã dụng cả 2 hình thức thi này. Tùy vào nhu cầu cũng như điều kiện mà các thí sinh hãy lựa chọn hình thức thi phù hợp nhất nhé.
Những lợi ích của việc học và thi bằng IELTS là gì?
IELTS là một trong những kỳ thi tiếng Anh phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay. Thậm chí, nhiều người còn cho rằng đây là kỳ thi tiếng Anh khó nhất hiện nay. Để có thể sở hữu được chứng chỉ IELTS đạt số điểm cao thì không phải là chuyện mà ai cũng có thể thực hiện được. Vậy chứng chỉ IELTS có thể mang lại những lợi ích gì mà lại khiến nhiều người đổ xô đi thi đến như vậy?
Dễ dàng du học nước ngoài và đáp ứng tiêu chuẩn đầu ra tiếng Anh tại đại học
Kỳ thi IELTS được công nhận là kỳ thi kiểm tra tiếng Anh uy tín nhất thế giới hiện nay. IELTS đã được rất nhiều quốc gia, công ty, tổ chức, trường đại học… lấy bằng IELTS là tiêu chuẩn cho việc đi du học cũng như tiêu chuẩn để vào các trường đại học top đầu hiện nay.
Ngoài ra, nếu sở hữu một tấm bằng IELTS với số điểm cao, các thí sinh còn có cơ hội nhận được những suất học bổng đáng giá hàng chục ngàn đô la đến từ các trường đại học nổi tiếng nhất trên thế giới.
IELTS giúp bạn ứng tuyển công dễ dàng
Hiện nay, các công ty tập đoàn lớn đều yêu cầu các ứng viên phải có trình độ tiếng Anh tương đương 6.5 IELTS trở lên. Đặc biệt là những công ty đa quốc gia với môi trường làm việc hiện đại và cơ hội thăng tiến cao.
Do đó, nếu không thành thạo tiếng Anh hoặc chưa có chứng chỉ IELTS, bạn đang tự đánh mất những cơ hội việc làm tốt của mình.
Một chứng chỉ IELTS với thành tích cao còn mở rộng cơ hội việc làm với những công việc có thu nhập hấp dẫn như dịch thuật, phiên dịch viên hoặc trợ lý giám đốc.
Làm việc tại nước ngoài, phát triển sự nghiệp
IELTS là một chứng chỉ uy tín để có thể chứng minh được trình độ tiếng Anh của mình. Một chứng chỉ IELTS với số điểm cao sẽ chứng minh được khả năng sử dụng ngoại ngữ của bạn.
Điều này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi tiếp xúc, làm việc với những đối tác quan trọng. Từ đó mở rộng thêm các mối quan hệ cá nhân của mình. Nâng cao cơ hội thăng tiến cho sự nghiệp cá nhân của mình.
Phục vụ định cư tại nước ngoài
Hiện nay, các quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới như Anh, Mỹ, Úc, Canada… đều yêu cầu chứng chỉ IELTS đối với những công dân muốn nhập tịch. Bạn không thể nào sang những quốc gia này định cư khi không có một chứng chỉ IELTS phù hợp.
Thể hiện trình độ tiếng Anh của bạn
Là một trong những kỳ thi ngoại ngữ gắt gao nhất. Kỳ thi IELTS đòi hỏi bạn phải có một kiến thức cao về ngoại ngữ và xã hội. Cùng với đó là một sự quyết tâm vô cùng lớn để đạt được chứng chỉ IELTS với số điểm cao.
Vậy nên, nếu sở hữu chứng chỉ IELTS với số điểm cao bạn sẽ cho người khác thấy được thành công cũng như nỗ lực của mình.
Tổng kết
Bài viết này đã trả lời câu hỏi “bằng IELTS là gì” mà nhiều bạn thường thắc mắc. Hiện nay, kỳ thi IELTS luôn nhận được sự đón nhận nồng nhiệt bởi học sinh, sinh viên và người đi làm vì lợi ích cũng như giá trị mà chứng chỉ này mang đến.
Không chỉ giúp cho công việc thuận lợi hơn mà việc học IELTS còn giúp cho khả năng tiếp thu tiếng Anh của chúng ta trở nên dễ dàng hơn. Để tiếng Anh không trở thành rào cản ngăn bạn phát triển sự nghiệp. Bạn sẽ cần tìm hiểu bằng IELTS là gì ngay từ hôm nay đấy.
Chứng chỉ IELTS là điều kiện tiên quyết để bạn hiện thực hóa ước mơ du học. Vậy, cần IELTS bao nhiêu để đi du học? Trong thực tế, mỗi quốc gia, mỗi trường và mỗi ngành sẽ yêu cầu band điểm IELTS khác nhau. Hãy cùng ELSA Speech Analyzer tìm hiểu chi tiết câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé.
Vì sao cần chứng chỉ IELTS khi du học?
IELTS (International English Language Testing System) là chứng chỉ quốc tế dùng để đánh giá năng lực tiếng Anh thông qua 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết. Thang điểm IELTS sẽ được tính từ 1.0 đến 9.0, tương ứng với mức thấp đến cao.
Chứng chỉ IELTS là điều kiện du học bắt buộc của một số nước trên thế giới, như Mỹ, Canada, Anh, Úc và Singapore. Đồng thời, đây cũng là yếu tố giúp bạn được xét duyệt VISA dễ dàng hơn, cơ hội nhận được học bổng và hỗ trợ tài chính từ quốc gia, ngôi trường mà bạn theo học.
Ngoài ra, IELTS còn giúp bạn chứng minh năng lực ngoại ngữ của bản thân, tiếp thu kiến thức giảng dạy một cách hiệu quả. Đồng thời, giúp bạn sớm làm quen, hòa nhập với môi trường mới. Vì vậy, hãy chuẩn bị một nền tảng tiếng Anh tốt trước khi bắt đầu hành trang đi du học nhé.
Cần IELTS bao nhiêu để đi du học?
Bên cạnh những giấy tờ như hồ sơ tài chính, chứng minh thu nhập của người bảo lãnh,… bạn bắt buộc phải có chứng chỉ IELTS để đi du học. Vậy IELTS bao nhiêu để đi du học nước ngoài? Thông thường, các trường Đại học và Cao đẳng sẽ yêu cầu từ 5.5 trở lên. Cụ thể:
- Đối với bậc Đại học và sau Đại học: Cần IELTS từ 6.0 – 6.5
- Đối với bậc Cao đẳng và hệ dự bị Đại học: Cần IELTS từ 5.5 – 6.0
Yêu cầu số điểm IELTS chính xác sẽ tùy thuộc vào trường và chuyên ngành mà bạn đăng ký. Tuy nhiên, bên cạnh chứng chỉ IELTS, bạn nên trau dồi thêm tiếng Anh học thuật để “bắp nhịp” với chương trình giảng dạy ở nước ngoài một cách nhanh hơn.
Điều kiện IELTS để đi du học các nước phổ biến
IELTS bao nhiêu để đi du học Mỹ?
Yêu cầu về chứng chỉ IELTS để du học Mỹ sẽ phụ thuộc vào từng cấp bậc:
- Du học Mỹ bậc Trung học: Không bắt buộc phải có bằng IELTS, bạn chỉ cần làm bài kiểm tra tiếng Anh SLEP, 45 điểm là đạt yêu cầu.
- Du học Mỹ bậc Cao đẳng và Đại học: Hầu hết yêu cầu IELTS từ 6.0 – 7.0
- Du học Mỹ hệ sau Đại học: Thường từ 6.0 – 7.0, nếu trường hoặc ngành có tỷ lệ cạnh tranh cao, điểm IELTS yêu cầu là 7.5
IELTS bao nhiêu để đi du học Canada?
Nếu du học Canada bậc Trung học phổ thông, Trung học cơ sở và Tiểu học, bạn sẽ không cần cung cấp chứng chỉ IELTS. Thay vào đó, bạn chỉ cần đảm bảo điểm trung bình học tập từ 6.5 trở lên và tham gia kỳ thi phân loại học sinh với 2 môn Toán, tiếng Anh.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Ngược lại, nếu bạn du học Canada bậc Cao đẳng, Đại học, hầu như các trường sẽ yêu cầu chứng chỉ IELTS. Cụ thể:
- Du học Canada bậc Cao đẳng: IELTS từ 6.5 trở lên và không có kỹ năng nào dưới 5.5
- Du học Canada bậc Đại học: IELTS từ 6.5 trở lên và không có kỹ năng nào dưới 6.0
IELTS bao nhiêu để đi du học Anh?
Không có mức quy định thang điểm IELTS chung cho các trường tại Anh, mỗi chương trình đào tạo sẽ yêu cầu đầu vào khác nhau. Đối với du học cấp Phổ thông, yêu cầu chứng chỉ IELTS thường là:
- Khóa tiếng Anh: Yêu cầu IELTS từ 3.5 trở lên
- Khóa phổ thông GCSE: Yêu cầu IELTS từ 4.0 – 5.0
- Khóa dự bị A Level: Yêu cầu IELTS từ 4.5 – 5.5
- Khóa Dự bị đại học: Yêu cầu IELTS từ 4.5 – 5.5
Đối với du học hệ Đại học tại Anh, quy định về chứng chỉ IELTS như sau:
- Du học Anh hệ Đại học/ sau đại học: Yêu cầu IELTS từ 6.0 – 6.5
- Du học Anh hệ Cao đẳng/ dự bị đại học: Yêu cầu IELTS từ 5.5 – 6.0
IELTS bao nhiêu để đi du học Úc?
Để du học Úc, bạn cần đạt điểm IELTS tối thiểu là 4.5. Tuy nhiên, nếu du học bậc Cao đẳng, Đại học hay sau Đại học, bạn cần IELTS từ 5.5 – 7.0.
Ngoài ra, nếu không đạt điểm IELTS để du học Úc, bạn có thể thay thế bằng các chứng chỉ như: TOEFL, PTE – Pearson Test of English Academic, CAE – Cambridge English Advanced. Yêu cầu về chứng chỉ tiếng Anh sẽ tùy thuộc vào quy định của nhóm ngành hoặc trường mà bạn theo học.
IELTS bao nhiêu để đi du học Singapore?
Yêu cầu chứng chỉ IELTS để du học Singapore sẽ tùy thuộc vào từng cấp bậc:
- Du học bậc Tiểu học và Trung học phổ thông: Không cần chứng chỉ IELTS
- Du học hệ Cao đẳng, Cao đẳng nâng cao và dự bị Đại học: Yêu cầu IELTS từ 5.0 – 5.5
- Du học hệ Đại học: Yêu cầu IELTS từ 6.0 trở lên
- Du học bậc Thạc sĩ: Yêu cầu IELTS từ 6.5 trở lên
Luyện IELTS đi du học cùng ứng dụng ELSA Speech Analyzer
Hiện nay, hầu hết các nước đều yêu cầu chứng chỉ IELTS khi đi du học. Vì vậy, để trở thành du học sinh và tiếp cận môi trường giáo dục mới, bạn cần trau dồi kỹ năng tiếng Anh cũng như ôn luyện IELTS ngay từ hôm nay. Ứng dụng ELSA Speech Analyzer sẽ là trợ thủ đắc lực, giúp bạn đạt được band điểm IELTS mong muốn.
Giống như việc học tiếng Anh 1 kèm 1, hệ thống sẽ cung cấp cho bạn bài kiểm tra năng lực đầu vào gồm 16 câu. Thông qua kết quả, bạn sẽ được dự đoán điểm nói IELTS, chỉ ra kỹ năng nào tốt, kỹ năng nào cần cải thiện. ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn thiết kế lộ trình học chuyên biệt, phù hợp với năng lực cá nhân.
Mỗi ngày, trợ lý ELSA thông minh sẽ giúp bạn thống kê số lượng bài học và điểm nói IELTS dự kiến đạt được. Đồng thời, tự động hiệu chỉnh bài học phù hợp với sự tiến bộ và mục tiêu của mỗi cá nhân. Đây là ứng dụng dành cho mọi lứa tuổi. Thư viện bài học chuyên sâu về: Phỏng vấn tiếng Anh, Thuyết trình tiếng Anh, Du học và định cư sẽ thích hợp với mọi mục đích khác nhau.
Ngoài ra, ELSA Speech Analyzer còn cung cấp kho bài học luyện thi IELTS chuyên biệt, gồm 60+ chủ đề phổ biến. Bạn sẽ được luyện tập 3 Part trong phần thi IELTS Speaking, bài học được thiết kế từ cơ bản đến nâng cao, theo từng band điểm mà bạn mong muốn. Cụ thể:
- Part 1: Trả lời các câu hỏi ngắn về bản thân về các chủ đề Work & Studies, Entertainment, Hometown, Transportation, Travel, Routines.
- Part 2: Luyện nói trong 2 phút về những chủ đề phổ biến như Education, Places, Hobbies & Entertainment, People & Events.
- Part 3: Luyện tập trò chuyện chuyên sâu về: Personal Belongings, Perspectives, Studies, Public & Personal Spaces, Hobbies & Entertainment, Holidays.
Những bài học này đều được ELSA Speech Analyzer biên soạn dựa trên những chủ đề thi IELTS phổ biến, giúp bạn làm quen với cấu trúc đề cũng như tiêu chí chấm điểm. Đồng thời, bạn có thể tham khảo kho bài luyện thi mà các học viên khác chia sẻ như: Idioms for IELTS Speaking, IELTS vocabulary.
Đặc biệt, công nghệ A.I. tân tiến của ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn dễ dàng chinh phục phần thi nói IELTS. Người học sẽ tự chuẩn bị câu trả lời tiếng Anh và để ứng dụng tự chấm điểm. Hệ thống sẽ nhận diện giọng nói của bạn, sau đó so sánh với giọng đọc bản ngữ và chỉ ra lỗi sai phát âm trong từng âm tiết. Người học sẽ được hướng dẫn cách phát âm, nhấn nhá ngữ điệu và nhả hơi đúng chuẩn bản xứ.
Chỉ cần 3 tháng luyện tập cùng ELSA Speech Analyzer, bạn đã có thể cải thiện kỹ năng phát âm đến 90%. Hiện nay, đã có 40+ triệu người dùng trên thế giới, 10+ triệu người dùng tại Việt Nam cùng ELSA Speech Analyzer chinh phục mọi band điểm IELTS. Nhanh tay đăng ký ELSA Speech Analyzer để xóa bỏ rào cản tiếng Anh khi đi du học ngay hôm nay!
Học tiếng Anh theo chủ đề được xem là cách hiệu quả nhất để nhanh chóng cải thiện trình độ giao tiếp nhằm phục vụ cho công việc. Trong đó, tiếng Anh văn phòng và giao tiếp thương mại là những chủ đề có sự gắn kết mật thiết với nhau, sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề. Bài viết này sẽ giúp bạn tổng hợp mẫu câu giao tiếp thông dụng trong tiếng Anh văn phòng và thương mại để có thể vừa học vừa thực hành ngay tại công ty nhé!
Từ vựng tiếng Anh thương mại là gì?
Hiểu đơn giản, từ vựng tiếng Anh thương mại là những từ thường xuyên được sử dụng trong lĩnh vực thương mại, kinh doanh tại các văn phòng. Việc học theo chủ đề phù hợp giúp người học tiết kiệm tối đa thời gian mà vẫn đảm bảo ứng dụng được ngay trong công việc hằng ngày, nâng cao trình độ tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm hiệu quả.
100+ mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng và thương mại
Để có thể sử dụng tiếng Anh văn phòng và giao tiếp thương mại nhanh chóng, tự nhiên nhất, bạn nên học những mẫu câu thường gặp theo từng tình huống. Điều này sẽ tránh tình trạng bạn học rất nhiều từ vựng nhưng lại cảm thấy khó khăn khi nói một câu hoàn chỉnh đấy!
Xem thêm:
- Tiếng Anh trong kinh doanh (business)
- Tiếng Anh giao tiếp khách sạn
- 8 mẹo cải thiện tiếng Anh giao tiếp văn phòng hiệu quả
Đàm phán trong kinh doanh, thương mại
Nhiều bạn nghĩ những câu tiếng Anh văn phòng và giao tiếp thương mại dùng trong đàm phán chỉ dành cho các sếp, người thường xuyên phải thương thảo các hợp đồng. Điều này không sai nhưng chưa đủ. Thực tế, tiếng Anh đàm phán còn có thể được sử dụng trong rất nhiều tình huống đời thường, giúp cả hai thỏa thuận đi đến một quyết định hợp lý nhất. Các câu tiếng Anh thông dụng giúp bạn luyện phản xạ tiếng Anh trong đàm phán kinh doanh, thương mại gồm:
Đề nghị giảm giá bán | |
Is that the best price you can give me? | Đây là mức giá tốt nhất rồi à? |
$50 is my final/last offer! | 50 đô là mức giá cuối cùng rồi. |
How about $10? | 10 đô thì sao? |
Can you lower the price? Can you make it lower? | Bạn có thể giảm giá thêm được không? |
I will not give you more than $150. | Tôi không thể trả cao hơn 150 đô đâu. |
Is there any discount?/Do I get a discount? | Có giảm giá không? |
Would you accept $20 for each unit? | Anh/chị có chấp nhận giá 20 đô cho mỗi sản phẩm không? |
Could I have the lowest price? | Tôi có thể nhận mức giá thấp nhất không? |
Would you consider making us a more favorable offer? | Anh/chị có thể đưa ra mức giá ưu đãi hơn không? |
I can’t afford to buy it at that price. | Tôi không thể mua với mức giá đó. |
The price you offer us is out of our reach. | Giá anh/chị đề nghị vượt quá khả năng của chúng tôi. |
Phản hồi đề nghị giảm giá | |
I can’t give you a discount. | Tôi không thể giảm giá được. |
It is on sale for 20%. | Sản phẩm đang được giảm giá 20% ạ. |
Sorry, but I can’t make it any cheaper. | Xin lỗi nhưng tôi không thể giảm giá thêm được. |
Our price are reasonable. | Giá của chúng tôi rất hợp lý rồi. |
This is our lowest price, I can’t do more reduction. | Đây là mức giá thấp nhất của chúng tôi rồi, tôi không thể giảm thêm nữa. |
If your quantity is considerably large, we can offer you 3% off. | Nếu anh/chị đặt số lượng lớn, chúng tôi có thể giảm thêm 3%. |
Considering the quality, it is worth the price. | Hãy cân nhắc về chất lượng, nó xứng đáng với giá tiền bỏ ra. |
Our prices are fixed. | Giá chúng tôi đưa ra là giá cố định ạ. |
Trả lời điện thoại
Giao tiếp qua điện thoại cũng là một trong những mẫu câu cần thiết trong tiếng Anh văn phòng và giao tiếp thương mại bạn cần nắm.
Hello, can I speak to Mr/ Mrs … please? | Xin chào, tôi cho tôi gặp….được không ạ? |
Hang on and I’ll get him/her for you. | Chờ một chút tôi sẽ nối máy ạ! |
Good morning, can you put me through to your sales team please? | Chào buổi sáng, cho tôi gặp bộ phận bán hàng ạ? |
Certainly. Just hold the line please. | Vâng, xin chờ một lát ạ. |
I’ll just put you on hold for a moment. | Tôi sẽ chuyển máy ngay đây ạ. |
What does it concern, please? | Anh/chị cần trao đổi vấn đề gì ạ? |
Would you like to leave a message for…? | Anh/chị có cần để lại lời nhắn không ạ? |
Could I have your name, please? | Anh/chị vui lòng cho biết tên ạ! |
I’m afraid,…. is not available at the moment. | Tôi e là…. Hiện không có mặt ở đây ạ. |
If you hold the line, I’ll try again. Would you like to hold? | Anh chị chờ máy được không ạ? Tôi sẽ cố gắng nối máy lại lần nữa. |
I’m sorry she’s/he’s not in. Would you like to leave a message? | Tôi xin lỗi, cô ấy/anh ấy hiện không có ở đây. Anh/chị có muốn để lại lời nhắn không ạ? |
Thỏa thuận hợp đồng
Trong tiếng Anh văn phòng và giao tiếp thương mại, thỏa thuận hợp đồng cũng là chủ đề những người làm việc trong lĩnh vực này cần nắm, đặc biệt là đối với nhân viên sale.
We’d like to start the scheme in June. | Chúng tôi muốn bắt đầu đề án này vào tháng 6. |
We must have delivery as soon as possible. | Chúng tôi phải được giao hàng càng sớm càng tốt. |
We could possibly deliver by August. | Chúng tôi có thể giao hàng vào trước tháng 8. |
We can do that, providing you put down a deposit. | Chúng tôi có thể đồng ý nếu anh/chị đặt cọc trước. |
I agree with you on that point. | Tôi đồng ý ở điểm đó. |
That’s a fair suggestion. | Đó là một đề xuất hợp lý. |
I think we can both agree that… | Tôi nghĩ chúng là đều đồng ý rằng… |
I’m afraid not. It’s company policy. | Tôi e là không được. Đó là chính sách của công ty rồi. |
I’m sorry, we can’t agree to that. | Tôi rấy tiếc, chúng tôi không thể đồng ý với điều đó được. |
I’m afraid I had something different in mind. | Tôi e rằng quan điểm của tôi có đôi chút khác biệt. |
From my perspective, I think… | Theo quan điểm của tôi, tôi cho rằng… |
If it works, we’ll increase the order later on. | Nếu thành công, chúng tôi sẽ tăng lượng đặt hàng về sau. |
If you increased your order, we could offer you a much higher discount. | Nếu anh/chị tăng lượng đặt hàng, chúng tôi có thể đề nghị mức chiết khấu cao hơn. |
That sounds like a fair price to me. | Tôi nghĩ giá này là hợp lý đấy ạ. |
I think we both agree to these terms. | Tôi nghĩ chúng ta đều đồng ý với những điều khoản này. |
Good, I think we’ve covered everything. | Tốt rồi, chúng ta đã bàn đến tất cả mọi thứ rồi. |
I’m willing to work with that. | Tôi rất nóng lòng được triển khai dự án này. |
Would you be willing to sign a contract right now? | Anh/chị có muốn ký hợp đồng bây giờ không? |
Let’s meet again once we’ve had some time to think. | Hãy gặp lại lần nữa sau khi xem xét kỹ hơn. |
Đặt dịch vụ
Mẫu câu liên quan đến đặt lịch trong dịch vụ thường được đề cập đến trong các chương trình đào tạo tiếng Anh cho nhân viên nhà hàng khách sạn. Tuy nhiên, chúng thực chất không chỉ dành riêng cho những người làm việc trong lĩnh vực thương mại, kinh doanh. Ngay cả các hoạt động giao tiếp thông thường, bạn vẫn cần dùng đến những mẫu câu này. Chẳng hạn như đặt phòng khách sạn, đặt bàn nhà hàng, đặt dịch vụ in ấn, trang trí…Chính vì vậy, bạn hoàn toàn có thể sử dụng những mẫu câu tiếng Anh văn phòng và giao tiếp thương mại này trong cuộc sống hằng ngày.
I’d like to make a reservation for next week. | Tôi muốn đặt chỗ cho tuần tới. |
Is it necessary to book ahead? | Có cần đặt chỗ trước không ạ? |
Do you do group bookings? | Tôi có thể đặt theo nhóm không ạ? |
Do you have any vacancies? | Anh/chị còn chỗ trống không ạ? |
What’s the price per night? | Giá một đêm bao nhiêu ạ? |
Can you offer me any discount? | Anh /chị có thể giảm giá một chút được không ạ? |
Do you have facilities like internet, wifi… | Chỗ anh/chị có các tiện ích như internet, wifi không ạ? |
Would it be possible to have a late check-out? | Tôi có thể trả phòng muộn được không ạ? |
Is the room well equipped? | Phòng có được trang bị đầy đủ không ạ? |
Does the price included breakfast? | Giá có bao gồm ăn sáng chưa ạ? |
Phát âm tiếng Anh chuẩn người bản xứ cùng ELSA Speech Analyzer
Bên cạnh việc học các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp doanh nghiệp và thương mại được đề cập ở trên, bạn hãy luyện phát âm chuẩn IPA như người bản xứ cùng ELSA Speech Analyzer. Đây là ứng dụng học tiếng Anh hàng đầu hiện nay, có công nghệ A.I. nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Người dùng sẽ được hướng dẫn sửa lỗi chi tiết, từ cách nhấn âm, nhả hơi đến đặt lưỡi.
Người dùng sẽ được hướng dẫn sửa lỗi chi tiết, từ cách nhấn âm, nhả hơi đến cách đặt lưỡi như người bản xứ qua các video hướng dẫn chi tiết trên hệ thống. Nhờ đó, bạn sẽ tự tin giao tiếp tiếng Anh trong môi trường công sở.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Ngoài ra, hệ thống còn có khả năng kiểm tra và chỉ ra những lỗi sai về ngữ pháp. Sau đó, đề xuất những cấu trúc câu và từ mới nâng cao hơn để bạn học thêm từ vựng và rèn luyện khả năng giao tiếp tiếng Anh văn phòng tốt hơn.
Bạn cũng có thể luyện tập khả năng xử lý tình huống, đàm phán với đối tác, cách thuyết trình ấn tượng với khách hàng quốc tế,… qua các tình huống giả định và những gợi ý trả lời có sẵn trên hệ thống.
Đặc biệt, ELSA Speech Analyzer đã phát triển một số tính năng nổi bật dưới đây nhằm mang đến trải nghiệm học tiếng Anh chân thực và hiệu quả nhất cho người dùng.
- Tính năng nhận diện giọng nói độc quyền để đảm bảo hệ thống chỉ lắng nghe giọng nói của bạn, không bị lẫn lộn với những người khác. Sau đó, chuyển đổi thành văn bản và phân tích đánh giá.
- Tích hợp với Chat GPT với phần phân tích kết quả bài nói đã chuyển thành văn bản, từ đó, đề xuất bài nói phiên bản tốt hơn bài gốc.
- Đồng bộ với lịch làm việc trên công cụ Google Calendar và Outlook. Khi có cuộc họp, cuộc thảo luận hay buổi thuyết trình thì hệ thống sẽ nhắc nhở và cho phép sử dụng ELSA Speech Analyzer để ghi âm trực tiếp. Sau đó, bạn sẽ nhận được những đề xuất cần cải thiện trong cuộc trò chuyện đó.
Với các tính năng mới, bạn sẽ có vốn từ vựng và mẫu câu chính xác, đa dạng trong mọi tình huống về thương mại. Từ đó, bạn sẽ trở nên chuyên nghiệp và phản xạ với tiếng Anh nhanh nhạy hơn, tạo ra cơ hội phát triển nghề nghiệp ở các tập đoàn đa quốc gia.
Nếu bạn đang muốn nhanh chóng nâng cao trình độ tiếng Anh văn phòng và giao tiếp thương mại của mình, hãy đồng hành cùng ELSA Speech Analyzer ngay hôm nay. Chắc chắn đây là lựa chọn tối ưu nhất cho người đi làm, đào tạo tiếng Anh doanh nghiệp. Truy cập https://analyzer.elsaspeak.com/speech-analyzer/ để đăng ký tài khoản và nhận những ưu đãi hấp dẫn từ ELSA Speech Analyzer nhé!
Chứng chỉ IELTS hiện nay rất phổ biến tại Việt Nam khi nó được áp dụng với rất nhiều mục đích như xét tuyển đại học, ứng tuyển công việc, du học hay săn học bổng. Các bạn thí sinh cần nắm các thủ tục, cách thức đăng ký thi IELTS để có được một kỳ thi suôn sẻ nhất. Hãy cùng ELSA Speech Analyzer tìm hiểu kĩ hơn qua bài viết dưới đây.
Hướng dẫn cách đăng ký thi IELTS tại British Council
British Council (Hội đồng Anh) là một trong hai tổ chức được ủy quyền điều hành và cấp chứng chỉ kỳ thi IELTS. Các thí sinh có thể đăng ký thi trực tuyến hoặc đến trực tiếp văn phòng của British Council.
Cách 1: Đăng ký trực tiếp
- Bước 1: Điền đầy đủ thông tin của mẫu đơn đăng ký dự thi IELTS.
- Bước 2: Cung cấp giấy tờ cá nhân (CMND/CCCD/Passport) để đối chiếu thông tin trên mẫu đăng ký.
- Bước 3: Thanh toán lệ phí thi IELTS trực tiếp tại văn phòng Hội đồng Anh hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
Thí sinh có thể đăng ký thi IELTS trực tiếp tại Văn phòng làm việc của BC tại các địa chỉ:
- TP.HCM: Toà nhà Viettel, 285 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 12, Quận 10.
- Hà Nội: 20 Thuỵ Khuê, Tây Hồ.
Cách 2: Đăng ký trực tuyến
- Bước 1: Đăng nhập vào website đăng ký thi IELTS của Hội đồng Anh tại đây.
- Bước 2:
- Bước 3:
- Bước 4:
- Bước 5:
- Bước 6:
- Bước 7: Kiểm tra lại tất cả thông tin.
Bạn cần đảm bảo các thông tin hiển thị trên hệ thống ở bước này đều chính xác. Bao gồm ngày thi, lịch thi, hình thức thi và địa điểm thi IELTS.
- Bước 8: Hoàn tất thanh toán lệ phí thi.
Chọn Book & pay now nếu bạn muốn thanh toán ngay khi có sẵn thẻ VISA/ Master.
Chọn Book now & pay later để tiến hành thanh toán sau qua hình thức chuyển khoản hoặc đến trực tiếp văn phòng của BC.
Lệ phí thi
- Trên giấy (Academic & General Training): 4.664.000 VNĐ
- Trên máy tính (Academic & General Training): 4.664.000 VNĐ
- Lệ phí thi IELTS UKVI 5.252.000 VNĐ và IELTS Life Skills: 4.414.000 VNĐ
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Cách thức chuyển khoản khi đăng ký thi tại Hội đồng Anh
Thông tin chuyển khoản của British Council:
- Tên tài khoản: BRITISH COUNCIL (VIETNAM) LLC.
- Số tài khoản: 0201912008.
- Ngân hàng Citibank, chi nhánh Hà Nội.
- Bank code: 01605001.
- Swift code: CITIVNVX.
Thí sinh tại Hà Nội chuyển khoản với nội dung theo cú pháp: HNEX – Phí dự thi IELTS PBI/CDI (ngày thi) (tên thí sinh) (số điện thoại)
Thí sinh tại TP. Hồ Chí Minh chuyển khoản với nội dung theo cú pháp:
CMEX – Phí dự thi IELTS PBI/CDI (ngày thi) (tên thí sinh) (số điện thoại)
Lưu ý: Sau khi hoàn tất thanh toán lệ phí thi, thí sinh sẽ nhận được email xác nhận đã đăng ký thi IELTS thành công tại BC. Các bạn hãy để ý hòm thư của mình nhé!
Thay đổi và hủy ngày thi IELTS tại British Council
Việc thay đổi ngày thi tại BC phải được thực hiện theo quy định với đơn xin hoặc giấy yêu cầu đổi ngày thi.
Thí sinh sẽ được đổi ngày thi miễn phí nếu nộp đơn yêu cầu trước ngày thi đăng ký (tính từ ngày thi kỹ năng đầu tiên) tối thiểu năm tuần. Ngược lại, thí sinh phải chịu 25% lệ phí thi cho thủ tục hành chính.
Yêu cầu đổi ngày thi của thí sinh sẽ không được chấp nhận nếu đơn được nộp dưới 3 ngày trước ngày thi đăng ký. Trừ các trường hợp ngoại lệ vẫn được xem xét.
Để yêu cầu hủy ngày thi IELTS đã đăng ký, thí sinh đăng nhập vào tài khoản đăng ký và đính kèm các giấy tờ bổ sung cho yêu cầu hủy thi.
Một số trường hợp ngoại lệ:
- Thí sinh có các bệnh nghiêm trọng (không bao gồm các bệnh như cảm cúm). Đối với trường hợp này thí sinh cần cung cấp bệnh án do các bệnh viện đóng dấu xác nhận.
- Thí sinh gặp tai nạn, chấn thương, liên quan đến các loại hình tội phạm.
- Thí sinh có người thân qua đời. Người thân trong gia đình của thí sinh qua đời.
- Thí sinh gặp phải hoàn cảnh khó khăn đặc biệt .
- Thí sinh được yêu cầu tham gia nghĩa vụ quân sự bắt buộc.
Hướng dẫn đăng ký thi IELTS tại IDP
Tương tự như với BC, đăng ký thi IELTS tại IDP cũng có thể thực hiện qua hai hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp.
Cách 1: Đăng ký trực tiếp
- Bước 1: Điền thông tin vào mẫu đơn đăng ký dự thi IELTS do IDP cung cấp tại phòng đăng ký hoặc thí sinh có thể tải mẫu đơn và điền sẵn thông tin trước tại nhà.
- Bước 2: Cung cấp giấy tờ cá nhân (CMND/CCCD/Passport) để đối chiếu thông tin.
- Bước 3: Thanh toán lệ phí thi trực tiếp tại Văn phòng IDP hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
Thí sinh tiến hành đăng ký thi IELTS trực tiếp tại Văn phòng IDP tại các địa chỉ:
- TPHCM: 36 Mạc Đĩnh Chi, phường Đa Kao, quận 1.
- Hà Nội: 30 Triệu Việt Vương, quận Hai Bà Trưng.
Cách 2: Đăng ký trực tuyến
Để tiết kiệm thời gian và công sức di chuyển cũng như thủ tục đăng ký dự nhanh chóng, hình thức trực tuyến được các bạn thí sinh ưa chuộng. Chỉ với các bước cơ bản, các bạn đã có thể chốt được ngày thi IELTS hết sức dễ dàng.
- Bước 1: Tạo tài khoản cá nhân vào website của IDP tại đây.
- Bước 2: Tiến hành lựa chọn địa điểm và hình thức bài thi.
- Bước 3: Lựa chọn ngày thi muốn đăng ký.
- Bước 4: Đăng nhập vào tài khoản cá nhân đã đăng ký.
- Bước 5: Thí sinh tiến hành điền thông tin cá nhân được yêu cầu trong Candidate Details.
- Bước 6: Tiếp tục hoàn tất thông tin tại mục Application Details.
- Bước 7: Nếu thí sinh không có nhu cầu gửi kết quả tới các trường học hoặc tổ chức chính phủ tại mục Recognising Organisations
- Bước 8: Thí sinh kiểm tra kỹ lại các thông tin tại mục Booking Summary.
- Bước 9: Hoàn tất thanh toán lệ phí thi.
Chuyển khoản trực tiếp vào số tài khoản của IDP sau khi hoàn tất phần đăng ký online. Click chọn mục Pay now trong form đăng ký nếu thanh toán bằng thẻ ATM/VISA.
Lệ phí đăng ký thi IELTS
- Chi phí thi IELTS trên giấy (Academic & General Training) 4.664.000 VNĐ
- Chi phí thi IELTS trên máy tính (Academic & General Training) 4.664.000 VNĐ
- Chi phí thi IELTS UKVI 5.252.000 VNĐ và IELTS Life Skills 4.414.000 VNĐ
Thông tin ngân hàng của IDP
Nếu thí sinh thi tại trung tâm ở Hà Nội
- Tên tài khoản: Công Ty TNHH Giáo Dục IDP Việt Nam.
- Số tài khoản: 001 069954 002.
- Ngân hàng: HSBC Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM.
- Swift code: HSBCVNVX.
Nếu thí sinh thi tại trung tâm ở TPHCM
- Tên tài khoản: Công Ty TNHH Giáo Dục IDP Việt Nam
- Số tài khoản: 001 069954 001
- Ngân hàng: HSBC Việt Nam – Chi nhánh TP.HCM
- Swift code: HSBCVNVX
*Thí sinh điền đầy đủ thông tin nội dung chuyển khoản theo cú pháp: Họ tên thí sinh_ngày thi_số điện thoại_số CMND/CCCD/Passport
Lưu ý: Email xác nhận chuyển khoản thành công sẽ được gửi vào hộp thư cá nhân của bạn trong vòng 2-3 ngày làm việc.
Thay đổi và hủy ngày thi IELTS tại IDP
Để thay đổi ngày thi, thí sinh phải nộp đơn xin đổi ngày thi theo mẫu đơn tại văn phòng IDP Việt Nam trước ngày thi đã đăng ký 15 ngày (miễn phí) hoặc 8 – 14 ngày (phí 450.000VND).
Với trường hợp thời gian từ lúc đăng ký đến ngày thi ít hơn 1 tuần hoặc ngày thi mới cách ngày thi cũ trên 3 tháng thì thí sinh không được duyệt để đổi lịch thi.
Việc hủy thi sau khi đăng ký phải được thực hiện bằng văn bản theo mẫu và nộp tại văn phòng IDP Việt Nam trước ngày thi đã đăng ký 05 tuần. (Việc hủy thi trong vòng 05 tuần trước ngày thi chỉ có thể được xem xét đối với các trường hợp ngoại lệ).
Các câu hỏi thường gặp khi đăng ký thi IELTS
Nên thi IELTS vào thời điểm nào?
Thời điểm thi IELTS hợp lý sẽ phụ thuộc vào nhu cầu của các bạn đối với chứng chỉ này. Các bạn cần quan tâm 3 yếu tố:
- Chứng chỉ IELTS sẽ được cấp sau khoảng 15 ngày tính từ ngày thi cuối cùng
- Thời gian có hiệu lực của chứng chỉ IELTS kéo dài 2 năm
- Mục đích sử dụng bằng IELTS của bạn là gì?
Sau khi đã xét đến 3 yếu tố trên thì các bạn sẽ biết được thời điểm đăng ký thi IELTS hợp lý để phục vụ cho mục đích của bản thân. Ngoài ra, theo kinh nghiệm của những người thi trước thì các bạn nên thi vào các tháng cuối của quý (tháng 12, tháng 4, tháng 8).
Nên đăng ký thi IELTS trước bao lâu?
Kỳ thi IELTS được tổ chức thường xuyên, gần như là hàng tuần với lịch thi có sẵn giúp bạn dễ dàng lựa chọn. Trong đó hình thức thi IELTS Academic phổ biến hơn nên số lượng ngày thi sẽ nhiều hơn.
Nhìn chung thì bạn đăng ký thi lúc nào cũng được. Bất cứ khi nào có nhu cầu và sẵn sàng thì đều có thể đăng ký. Nhưng, chúng tôi vẫn khuyên rằng, các bạn nên đăng kí trước 2 – 3 tháng để có sự chuẩn bị tốt nhất.
Đăng ký thi IELTS trên giấy hay trên máy tính?
Hình thức thi, dạng câu hỏi cũng như thời gian phân bổ cho từng phần thi là hoàn toàn giống nhau cho cả bài thi IELTS trên giấy và máy tính. Điểm khác biệt duy nhất là trải nghiệm thi của bạn.
Ngày nay thí sinh có xu hướng lựa chọn thi IELTS trên máy tính vì kết quả thi sẽ được nhận sớm hơn chỉ từ 3-5 ngày. Ngoài ra, lịch thi IELTS trên máy tính cũng được mở nhiều hơn so với hình thức thi IELTS trên giấy.
Được mang gì vào phòng thi IELTS?
- Thí sinh phải mang theo CMND/CCCD/Passport bản chính mới được vào phòng thi.
- Thi sinh chỉ được mang nước lọc đựng trong chai nhựa trong suốt. Những vật dụng như bút chì, bút bi và tẩy sẽ được phát trong phòng thi.
- Thí sinh không được mang theo vật dụng cá nhân hay bất kì một vật dụng nào khác vào trong phòng thi.
Tổng kết
Trên đây là thông tin chi tiết về các cách thức đăng ký thi IELTS mà ELSA Speech Analyzer cung cấp đến cho các bạn. Hy vọng rằng các bạn sẽ chuẩn bị cho mình một tinh thần và ôn thi thật tốt để đạt được band điểm IELTS mà mình mong muốn nhé!
Hiện nay việc tính điểm thi IELTS được chia sẻ khá phổ biến trên các diễn đàn khác nhau. Bbạn có thể dễ dàng tìm kiếm và tự tra cứu kết quả thi của mình. Tuy nhiên một số nơi chia sẻ sai cách tính điểm IELTS dẫn đến các bạn tính nhầm điểm. Vì vậy trong bài viết này ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn tìm nắm rõ về bảng điểm và công thức tính điểm thi IELTS thật chi tiết nhất nhé!
Những điều bạn cần biết về bảng điểm IELTS
Khi thi IELTS bạn sẽ được đánh giá khả năng tiếng Anh của mình thông qua 4 kỹ năng là Nghe, Nói, Đọc, Viết với thang điểm (hay còn gọi là band) theo cấp độ từ 0 đến 9.
Điểm IELTS cuối cùng (IELTS Overall Band) của người thi là điểm số trung bình của 4 kỹ năng trên. Vậy đằng sau ý nghĩa của tấm bảng điểm IELTS có ý nghĩa như thế nào? Ngay sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ý nghĩa của chúng.
Bảng điểm IELTS còn có ý nghĩa gì?
Đối với một thí sinh khi đạt điểm IELTS ở một mức nào đó sẽ có rất nhiều cơ hội khác nhau, chẳng hạn:
- Người đạt điểm số 4.5 IELTS Overall trở lên sẽ không phải thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia, nghĩa là sẽ được miễn bài thi môn này.
- Người đạt điểm số 5.5 đến 6.0 hoặc đến 6.5 IELTS Overall sẽ được nhiều trường Đại học tuyển thẳng vào, được xếp vào danh sách ưu tiên xét tuyển.
- Nếu bạn đang có ý định đi du học nước ngoài như châu Âu, Hàn Quốc, Úc, Singapore,…thì phải có điểm IELTS từ 6.0 đến 6.5 Overall trở lên mới được xét tuyển.
- Một số trường thường quy định điều kiện để sinh viên tốt nghiệp là phải có điểm IELTS từ 6.5 trở lên.
- Ngày nay những ai có điểm số IELTS từ 6.5 trở lên sẽ là một lợi thế khi đi ứng tuyển công việc. Thông thường những công ty lớn, những tập đoàn lớn đa quốc gia họ sẽ chú trọng đến kỹ năng tiếng Anh của bạn, vì vậy hãy tập trung trau dồi kỹ năng tiếng Anh của mình thật sớm.
Mặt bằng điểm IELTS ở Việt Nam khá thấp so với các nước khá trong khu vực. Tuy nhiên những năm vừa qua điểm số ở Việt Nam đang có sự cải thiện đáng kể.
Quy ước làm tròn điểm trong bảng điểm IELTS
Bạn cần nắm được quy ước làm tròn điểm dưới đây để tránh việc tính nhầm điểm của mình.
Ví dụ: Nếu một thí sinh có bảng điểm IELTS là 5.75 sẽ không khác gì thí sinh có điểm số trung bình 6.125. Vì thực tế điểm số của hai người được làm tròn thành 6.0.
Như vậy, nếu xem phần lẻ của điểm số trung bình này là a, ta có quy ước như sau:
- Nếu 0.0 ≤ a < 0.25: điểm sẽ làm tròn theo số nguyên ở đằng trước
- Nếu 0.25 ≤ a < 0.5: điểm sẽ làm tròn lên 0.5
- Nếu 0.5 ≤ a < 0.75: điểm sẽ làm tròn xuống 0.5
- Nếu 0.75 ≤ a < 1.0: điểm sẽ làm tròn lên số nguyên kế tiếp.
Công thức tính bảng điểm IELTS Overall chi tiết nhất
Điểm IELTS Overall chính là điểm tổng cuối cùng của kết quả thi, điểm này thể hiện trình độ thông thạo ngôn ngữ của thí sinh tham gia kỳ thi IELTS.
Trên bảng điểm kết quả thi, bạn có thể thấy số điểm cho 4 kỹ năng là nghe, nói, đọc và viết và công thức để tính điểm IELTS Overall như sau:
Điểm IELTS Overall = (Nghe + Nói + Đọc + Viết)/4
Sau khi thực hiện phép tính trên, các bạn tiến hành đổi điểm số về đúng quy ước đã nêu ở mục vừa rồi.
Ví dụ: Một thí sinh có điểm số thi IELTS lần lượt là 6.5 (nghe), 7.5 (đọc), 7.0 (viết) và 6.0 (nói).
Vậy điểm IELTS Overall của thí sinh đó: = (6.5 + 7.5 + 7.0 + 6.0) : 4 = 6.75 = 7.0
Bảng điểm IELTS Reading và Listening
Trong phần nghe và phần đọc, các thí sinh sẽ phải hoàn thành 40 câu hỏi với số điểm cho mỗi câu là 1 điểm. Thang điểm tối đa là 40 và sẽ quy đổi sang thang điểm 1.0 đến 9.0 tương ứng với câu trả lời đúng.
Ở cả 2 dạng bài Academic và General, phần Reading và Listening trong bảng điểm IELTS được quy đổi như sau:
Thang điểm IELTS Reading có gì?
Trong thang điểm IELTS Reading sẽ có kết quả khác nhau tùy vào thí sinh đăng ký dạng IELTS Academic hay dạng General Training.
Trong chia sẻ của một giám khảo IDP có nêu: sẽ có sự chênh lệch về độ khó dễ trong bài thi, mặc dù các câu hỏi đã được khảo sát và thi thử trước đó. Vì vậy để tạo một sự công bằng, tùy vào từng bài thi IELTS Reading sẽ có những thay đổi trong thang điểm.
Chẳng hạn cùng một thang điểm band IELTS 6.0 nhưng ở mỗi bài thi General và Academic số câu trả lời đúng được tính khác nhau tùy theo độ khó dễ của bài thi đó.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Thang điểm IELTS Listening có gì?
So với IELTS Reading thì thang điểm IELTS Listening sẽ không phải phân chia rõ ràng ở cả 2 dạng thi Academic hay General Training, mà sẽ có cách tính điểm giống nhau.
Cách tính điểm IELTS Writing và Speaking chuẩn
Cách tính điểm IELTS Writing
Có 2 dạng đề trong phần thi IELTS Writing là Academic và General Training:
- Trong đề thi Task 1 có: dạng Academic là 1 bài báo dạng phân tích dữ liệu và dạng General Training là 1 bức thư tay.
- Đề thi Task 2 sẽ yêu cầu thí sinh phải có kỹ năng viết luận, nêu lên quan điểm, ý kiến về 1 chủ đề trong xã hội (độ dài khoảng 250 từ).
Cách tính bảng điểm IELTS Writing (Áp dụng cho cả Task 1 và Task 2) được chấm dựa vào những tiêu chí:
- Đúng trọng tâm – (Đáp ứng nhiệm vụ hay Thành tích nhiệm vụ): đây là phần cần được triển khai hết ý, tránh lang mang không đúng tâm, các điểm chính cần nêu ra chứng chỉ cụ thể.
- Chính xác và đa dạng.
- Sự liên kết, có lạc mạch tính toán – (Coherence and Cohesion): Giữa các câu, các đoạn văn cần có sự kết nối.
- Từ vựng – (Lexical Resource): Các từ vựng cần sử dụng đúng ngữ cảnh, sử dụng chính xác với từng chủ đề và linh hoạt giữa các từ đồng nghĩa và trái nghĩa.
Cách tính điểm IELTS Speaking
Điểm thi của phần Speaking sẽ dựa vào 4 tiêu chí sau đây được các giám khảo áp dụng khi chấm bài thi:
- Tiêu chí 1 – Sự mạch lạc và trôi chảy (Fluency and Coherence): người thi có khả năng trình bày phần nói thật trôi chảy, lưu loát. Giữa các ý có sự kết nối với nhau và đúng trọng tâm đề thi.
- Tiêu chí 2 – Dùng từ (Lexical Resource): Có khả năng sử dụng nguồn từ vựng thật chính xác, phong phú và đúng ngữ cảnh đưa ra.
- Tiêu chí 3 – Ngữ pháp chính xác và đa dạng (Fluence Grammatical Range and accuracy): Linh hoạt trong việc kết nối ngữ pháp và hạn chế chia sai động từ.
- Tiêu chí 4 – Phát âm (Pronunciation): Dùng ngữ điệu tự nhiên, phát âm chuẩn xác, dễ hiểu.
Tiêu chí này sẽ áp dụng ở cả 2 dạng Academic và General Training. Hình thức thi là người thi sẽ trò chuyện trực tiếp cùng giám khảo trong khoảng thời gian từ 11 đến 14 phút.
Tra cứu bảng điểm IELTS như thế nào?
Thí sinh có thể tra cứu kết quả thi bằng hình thức trực tuyến, đăng nhập vào hệ thống tra cứu để xem kết quả.
Chú ý: nhằm bảo mật thông tin, kết quả thi sẽ không được thông báo ra bên ngoài bằng thư điện tử hoặc tin nhắn.
Riêng phần bản cứng (TRF), thí sinh sẽ được nhận sau 13 ngày (tính từ ngày thi viết trên giấy và 3-5 ngày tính từ ngày thi trên máy tính).
Hướng dẫn nhận bảng điểm IELTS trực tiếp
Để nhận bảng điểm IELTS trực tiếp, bạn có thể đến Ban thi cử của Hội đồng Anh tại các quầy dịch vụ.
Khi đi cần mang theo giấy tờ tùy thân bản gốc và đúng với thông tin đã dùng để đăng ký thi như: thẻ căn cước/giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu để được đối chiếu và trả bảng điểm.
- Địa điểm 1: số 20 Thụy Khuê, quận Tây Hồ, Hà Nội. Thời gian làm việc: Từ thứ Hai – thứ Sáu (8:30 – 18:30); thứ Bảy (8:30 – 12:00 và 13:30 – 16:00).
- Địa điểm 2: Tầng 1, tòa nhà Viettel, số 285 Cách Mạng Tháng Tám. phường 12, quận 10, TP. Hồ Chí Minh. Thời gian làm việc: Thứ Hai – thứ Sáu (8:30 – 19:00); thứ Bảy (8:30 – 16:30).
Cách nhận bảng điểm IELTS trực tiếp khi không thể đến văn phòng
Nếu thí sinh không thể đến trực tiếp văn phòng để nhận bảng điểm thì có thể gửi đơn yêu cầu gửi bảng điểm về nhà hoặc nhờ người khác nhận thay.
Trường hợp thứ nhất, thí sinh yêu cầu gửi bảng điểm về nhà chỉ cần điền thông tin theo đường dẫn online
Trường hợp thứ hai là nhờ người khác nhận thay. Thí sinh sẽ điền đơn ủy quyền và phần chữ ký trên đơn phải khớp với chữ ký trên Giấy đăng ký vào ngày thi.
Khi đã điền xong, thí sinh có thể chụp ảnh hoặc scan đơn Ủy quyền sau đó gửi về 2 địa chỉ email dưới đây:
- Thí sinh thi với Hội đồng Anh TP. Hồ Chí minh: [email protected]
- Thí sinh thi với Hội đồng Anh Hà Nội: [email protected]
Người được ủy quyền khi đi nhận thay cần mang theo CMND/CCCD/Hộ chiếu (bản gốc) và phải trùng khớp thông tin đã điền trên đơn ủy quyền. Thí sinh cần liên hệ với Hội đồng thi nếu làm mất bảng điểm.
Trường hợp thí sinh yêu cầu bảng điểm bổ sung TRFs
Ngoài ra, nếu các tổ chức mà thí sinh đang nộp hồ sơ có yêu cầu bảng điểm bổ sung TRFs, thì hồi đồng Anh sẽ gửi bổ sung sau, trong vòng 2 năm kể từ ngày thi. Các tổ chức đó có thể là văn phòng nhập cảnh, các trường đại học,…
Lưu ý:
- Tổ chức nào nhận, kiểm tra kết quả thi qua mạng (electronic TRF) thì thí sinh cần nêu rõ yêu cầu, cung cấp thông tin địa chỉ và mã bưu điện của tổ chức muốn nộp đến.
- Tổ chức nào không đăng ký dịch vụ nhận, kiểm tra kết quả thi qua mạng thì sẽ được hội đồng gửi TRF bằng đường bưu điện.
IELTS là bài kiểm tra đánh giá trình độ Anh ngữ quan trọng và phổ biến hàng đầu trên thế giới. Vậy các thí sinh được tính bảng điểm IELTS như thế nào? Cách đánh giá thang điểm IELTS Academic và IELTS General có gì khác nhau?
IELTS là gì?
IELTS là từ viết tắt của International English Language Testing System, tạm dịch là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế. Đây là bài kiểm tra trình độ thông thạo Anh ngữ bao gồm cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết.
Hiện nay, cuộc thi IELTS đang được rất nhiều thí sinh đăng ký tham gia với mục đích học tập, làm việc và định cư.
Bạn có thể lựa chọn dự thi IELTS Học thuật (IELTS Academic) hoặc IELTS tổng quát (IELTS General) tùy thuộc vào tổ chức mà bạn đang nộp đơn hoặc nhu cầu của bản thân mình.
Thang điểm IELTS 4 kỹ năng
Cách tính điểm tổng 4 kỹ năng
Thang điểm IELTS được tính từ 1.0 đến 9.0. Trên bảng điểm IELTS sẽ thể hiện điểm cụ thể từng kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Band điểm IELTS tổng (IELTS Overall Band Score) sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng này.
Quy ước chung khi làm tròn quy đổi điểm IELTS như sau:
- Nếu điểm trung bình cộng 4 kỹ năng có số lẻ là .25 thì được làm tròn thành .5.
- Nếu điểm trung bình cộng 4 kỹ năng có số lẻ là .75 thì được làm tròn thành 1.0.
Ví dụ:
Thí sinh có điểm từng phần là 7.0 (Nghe), 6.5 (Nói), 6.5 (Đọc), 5.0 (Viết) thì sẽ có band điểm IELTS = 25 ÷ 4 = 6.25 = 6.5.
Thí sinh có điểm từng phần là 5.0 (Nghe), 5.0 (Đọc), 5.0 (Viết) và 4.5 (Nói) thì sẽ có band điểm IELTS = 19.5 ÷ 4 = 4.875 = 5.0.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Thang điểm IELTS Reading
Trên cùng một thang điểm thì bảng điểm IELTS Reading ở hình thức IELTS Academic và IELTS General Training sẽ có sự khác biệt như sau:
Band điểm IELTS Reading | Số câu đúng (Reading Academic) | Số câu đúng (Reading General) |
9.0 | 39-40 | 40 |
8.5 | 37-38 | 39 |
8.0 | 35-36 | 38 |
7.5 | 33-34 | 36-37 |
7.0 | 30-32 | 34-35 |
6.5 | 27-29 | 32-33 |
6.0 | 23-26 | 30-31 |
5.5 | 20-22 | 27-29 |
5.0 | 16-19 | 23-26 |
4.5 | 13-15 | 19-22 |
4.0 | 10-12 | 15-18 |
3.5 | 7-9 | 12-14 |
3.0 | 5-6 | 8-11 |
2.5 | 3-4 | 5-7 |
Thang điểm IELTS Listening
Thang điểm IELTS Listening dưới đây được áp dụng tính cho cả 2 hình thức thi là IELTS Academic và IELTS General Training.
Số câu đúng | Band điểm IELTS Listening |
39-40 | 9.0 |
37-38 | 8.5 |
35-36 | 8.0 |
33-34 | 7.5 |
30-32 | 7.0 |
27-29 | 6.5 |
23-26 | 6.0 |
20-22 | 5.5 |
16-19 | 5.0 |
13-15 | 4.5 |
10-12 | 4.0 |
7-9 | 3.5 |
5-6 | 3.0 |
3-4 | 2.5 |
Thang điểm IELTS Speaking
Đối với thang điểm IELTS Speaking, giám khảo sẽ dựa trên 4 tiêu chí chấm điểm như sau:
- Fluency and Coherence – Tính lưu loát và liên kết của bài nói (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Pronunciation – Phát âm (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Lexical Resource – Vốn từ (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Grammar – Ngữ pháp (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
Band | Fluency and Coherence | Pronunciation | Lexical Resource | Grammar |
9.0 | – Nói lưu loát, hiếm có sự lặp lại hoặc tự điều chỉnh; – Câu nói mạch lạc, có sự gắn kết hợp lý; – Phát triển và mở rộng các chủ đề nói một cách chính xác, không lạc đề. | – Phát âm chuẩn xác, dễ hiểu; – Sử dụng linh hoạt ngữ điệu nói một cách tự nhiên trong suốt quá trình thi; – Sử dụng đầy đủ các tính năng phát âm một cách chính xác. | – Vốn từ vựng được sử dụng linh hoạt và chính xác trong tất cả các chủ đề; – Sử dụng các thành ngữ tục ngữ tự nhiên và chính xác. | – Sử dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp một cách tự nhiên và chính xác. |
8.0 | – Nói lưu loát, đôi khi có sự lặp lại hoặc tự ti; – Phát triển chủ đề nói chính xác và phù hợp. | – Phát âm dễ hiểu, thỉnh thoảng bị ảnh hưởng bởi giọng địa phương. – Duy trì sự linh hoạt trong cách phát âm, nhưng đôi khi bị mất hoặc nuốt âm. | – Sử dụng đa dạng các từ vựng một cách linh hoạt. – Sử dụng các từ vựng hiếm gặp cũng như thành ngữ một cách khéo léo, phù hợp và chính xác. – Biết cách paraphrase và sử dụng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh. | – Dùng nhiều cấu trúc ngữ pháp một cách linh hoạt; – Đa số các câu nói không bị mắc lỗi ngữ pháp hoặc mắc những lỗi không thường xuyên/lỗi cơ bản/không hệ thống. |
7.0 | – Nói dài dòng nhưng không có nhiều sự gắn kết; – Một số từ bị lặp lại hoặc tự điều chỉnh nhiều; – Có sử dụng một loạt các từ kết nối với tính linh hoạt. | – Phát âm tương đối dễ hiểu nhưng thi thoảng vẫn bị phát âm sai một số từ vựng. | – Sử dụng vốn từ vựng rộng rãi, linh hoạt để thảo luận nhiều chủ đề; – Có sử dụng một vài từ vựng ít phổ biến một cách chính xác và dùng các collocation; – Paraphrase từ ngữ một cách phù hợp. | – Sử dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp phức tạp một cách linh hoạt; – Đôi khi mắc phải một vài lỗi ngữ pháp nhỏ nhưng không quá nhiều. |
6.0 | – Nói những câu dài nhưng đôi khi không có sự gắn kết do lặp từ thường xuyên, tự điều chỉnh nhiều hoặc do dự; – Sử dụng một loạt các từ nối đa dạng nhưng không phải lúc nào cũng phù hợp. | – Có sự kiểm soát nhất định trong cách phát âm; – Sử dụng một số tính năng phát âm hiệu quả nhưng không duy trì một cách thường xuyên; – Cách phát âm có thể hiểu được nhưng đôi khi phát âm sai các từ làm giảm sự rõ ràng trong câu nói. | – Có vốn từ vựng đủ rộng để giao tiếp được các chủ đề dài; – Nhìn chung có thể diễn giải thành công các quan điểm của bản thân. | – Sử dụng đan xen các cấu trúc ngữ pháp từ đơn giản đến phức tạp; – Có thể thường xuyên mắc lỗi với các cấu trúc câu quá phức tạp nhưng hiếm khi gặp phải vấn đề về sự lý giải. |
5.0 | – Có sự duy trì trong bài nói nhưng thường xuyên sử dụng từ ngữ lặp lại, tự điều chỉnh nhiều hoặc nói chậm để tiếp tục; – Có thể sử dụng một số từ nối nhất định trong bài nói;– Giọng nói trôi chảy, thi thoảng mới gặp phải vấn đề về lưu loát. | – Thường phát âm sai các từ ngữ và tạo cảm giác khó khăn cho người nghe; – Còn hạn chế trong việc sử dụng các tính năng phát âm một cách chính xác và linh hoạt. | – Nói được các chủ đề quen thuộc và xa lạ nhưng khả năng sử dụng từ vựng còn hạn chế. | – Sử dụng được lối ngữ pháp cơ bản với độ chính xác hợp lý; – Hạn chế sử dụng các cấu trúc phức tạp, đôi khi còn mắc phải một vài lỗi ngữ pháp gây nên vấn đề trong diễn giải ý nghĩa. |
4.0 | – Ấp úng, nói chậm, thường xuyên lặp lại những gì mình nói; – Sử dụng các cụm từ đơn giản và lặp lại nhiều các từ nối câu. | – Cách phát âm còn nhiều hạn chế nhất định; – Cách phát âm gây khó hiểu cho người nghe. | – Sử dụng từ ngữ chưa chính xác và linh hoạt; – Có thể nói về các chủ đề quen thuộc nhưng khi gặp phải các chủ đề lạ thì mắc nhiều lỗi trong cách sử dụng từ. | – Chỉ sử dụng được các cấu trúc câu đơn giản; – Mắc nhiều lỗi hệ thống dẫn đến vấn đề khó khăn để hiểu ý nghĩa câu nói. |
3.0 | – Ngắt quãng nhiều và lâu khi nói; – Gặp khó khăn trong việc liên kết các câu; – Gặp khó khăn trong việc hiểu và truyền đạt các thông tin. | – Thể hiện tốt tất cả các ưu điểm của band điểm IELTS 2.0 và một số ưu điểm của band điểm IELTS 3.0. | – Dùng từ vựng đơn giản, chủ yếu là liên quan đến các thông tin cá nhân; – Vốn từ vựng cho các chủ đề lạ rất ít và hạn chế. | – Chỉ sử dụng các cấu trúc ngữ pháp đơn giản nhưng vẫn gặp nhiều lỗi sai. |
2.0 | – Khả năng giao tiếp kém. | – Cách phát âm khiến người nghe không hiểu được. | – Chỉ biết sử dụng các từ vựng cơ bản. | – Không thể nói được một câu nào đúng cấu trúc ngữ pháp. |
1.0 | – Không có khả năng giao tiếp. | |||
0 | – Không đi thi. |
Thang điểm IELTS Writing
Đối với thang điểm IELTS Writing, giám khảo sẽ dựa trên 4 tiêu chí như sau để đánh giá bài viết của thí sinh:
- Task Achievement – Mức độ hoàn thành bài thi IELTS Writing Task 1 và Task Response – Khả năng trả lời bài thi IELTS Writing Task 2 (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Coherence and Cohesion – Tính gắn kết giữa các câu văn và đoạn văn (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Lexical Resource – Cách sử dụng vốn từ vựng trong bài viết (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
- Grammar – Ngữ pháp (chiếm 25% tổng điểm bài thi).
Các tiêu chí cụ thể tính band điểm IELTS Writing:
Bảng đánh giá kỹ năng qua kết quả thi IELTS
Dựa vào kết quả bảng điểm IELTS, năng lực tiếng Anh của thí sinh sẽ được đánh giá như sau:
0 điểm
Hệ thống band điểm IELTS không có 0 điểm, 0 điểm tương ứng với việc thí sinh bỏ thi và không có thông tin dữ liệu nào để chấm bài.
1 điểm – Không biết sử dụng tiếng Anh
Thí sinh không biết cách ứng dụng tiếng Anh trong cuộc sống (chỉ có thể biết một vài từ đơn lẻ).
2 điểm – Lúc được, lúc không
Thí sinh gặp khó khăn lớn trong việc viết và nói tiếng Anh. Thí sinh không thể giao tiếp bằng tiếng Anh trong cuộc sống ngoài việc sử dụng một vài từ ngữ đơn lẻ hoặc một số cấu trúc ngữ pháp ngắn để diễn đạt mục đích tại thời điểm nói – viết.
3 điểm – Sử dụng tiếng Anh ở mức hạn chế
Thí sinh có khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong một vài tình huống quen thuộc nhất định và thường xuyên gặp phải vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự.
4 điểm – Hạn chế
Thí sinh có thể sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp trong các tình huống cụ thể, tuy nhiên lại gặp vấn đề khi có quá trình giao tiếp phức tạp hơn.
5 điểm – Bình thường
Thí sinh có thể sử dụng một phần tiếng Anh giao tiếp và nắm được cách sử dụng trong phần lớn các tình huống mặc dù thường xuyên mắc lỗi. Thí sinh có thể sử dụng tốt ngôn ngữ trong các lĩnh vực quen thuộc của mình.
6 điểm – Khá
Tuy vẫn còn những chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng nhìn chung là thí sinh có thể sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Thí sinh có thể sử dụng tốt tiếng Anh trong các tình huống phức tạp và đặc biệt là trong các tình huống quen thuộc.
7 điểm – Tốt
Thí sinh nắm vững cách sử dụng tiếng Anh nhưng đôi khi không thực sự chính xác, không phù hợp, không dễ hiểu trong tình huống nói. Nói chung là thí sinh có thể hiểu các lí lẽ tinh vi và sử dụng tốt ngôn ngữ một cách phức tạp.
8 điểm – Rất tốt
Thí sinh hoàn toàn nắm vững cách sử dụng tiếng Anh, chỉ mắc một số lỗi nhỏ như không chính xác và không phù hợp. Tuy nhiên, những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu nhưng có thể sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.
9 điểm – Thông thạo
Thí sinh có thể sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh một cách hoàn toàn đầy đủ.
Tổng kết
Bài viết trên đã chia sẻ thông tin về thang điểm chuẩn IELTS 2022 và hướng dẫn cách tính band điểm IELTS. Để chuẩn bị cho bài thi IELTS Speaking, bạn đừng quên học cùng ELSA Speech Analyzer để được kiểm tra năng lực đầu vào vào thiết kế lộ trình ôn luyện phù hợp. Chúc các bạn ôn tập tốt để đạt được điểm số như mong muốn trong kỳ thi IELTS sắp tới.