Tag: sample topic hometown – IELTS Speaking
IELTS Speaking Hometown là một trong những chủ đề quen thuộc trong bài thi IELTS Speaking. Để ghi điểm với chủ đề này đòi hỏi thí sinh có một vốn từ vựng IELTS phong phú và độc đáo. Trong bài viết lần này, ELSA Speech Analyzer sẽ cung cấp tới các bạn những câu hỏi thường gặp và bài mẫu Part 1, 2 & 3 chủ đề Talk About Your Hometown cùng và list từ vựng thường dùng nhất.
>> Xem thêm: Mẫu câu trả lời IELTS Speaking Part 1 theo chủ đề thông dụng
Câu hỏi thường gặp và đáp án về topic Hometown trong IELTS Speaking part 1
Trong IELTS Speaking Part 1, chủ đề Hometown có thể nói là topic phổ biến nhất. Dưới đây là các câu hỏi thường xuất hiện trong phần thi này.
Let’s talk about your hometown. Where is your hometown?
My hometown is the city of Da Nang, which is situated on Vietnam’s South Central Coast. Many visitors to this city say that it is the perfect place to live because of the nice weather, delicious cuisine, and amazing natural surroundings.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
Vietnam’s South Central Coast | Bờ biển Duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam |
delicious cuisine (n) | Ẩm thực/ Đồ ăn ngon |
natural surroundings | Cảnh quang thiên nhiên |
Dịch nghĩa: Quê hương tôi là thành phố Đà Nẵng nằm ở Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam. Nhiều du khách ưu ái gọi nơi đây là thành phố đáng sống nhờ khí hậu dễ chịu, ẩm thực phong phú và cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp.
What do you like the most about your hometown?
I would say I like everything if I were to be honest. But what I like the most may be its privilege in natural landscapes. Beside that, I really like the hospitality of the people in my village where we are living close together and willing to give to others.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
natural landscapes | Cảnh quang / phong cảnh thiên nhiên |
the hospitality of the people | Sự hiếu khách/ mến khách của người dân |
willing to | Sẵn lòng / sẵn sàng / không ngần ngại |
Dịch nghĩa: Thành thật mà nói thì tôi thích mọi điều nơi đây. Nhưng điều tôi thích nhất có lẽ là cảnh sắc thiên nhiên tuyệt đẹp. Bên cạnh đó, tôi cũng đặt biệt yêu mến sự hiếu khách của người dân nơi đây, chúng tôi luôn thân thiết và không ngần ngại cho đi.
What do you not like about it?
I would have to admit that I don’t like the weather in the summer. It can get extremely uncomfortable when temperatures reach as high as 40 degrees. In addition, I don’t really enjoy using the public transportation system. Long trips are frequently quite bumpy, and I assume that because the buses are too old and the seats are so hard.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
get extremely uncomfortable | Cảm thấy rất khó chịu / không thoải mái |
public transportation system | Hệ thống giao thông công cộng |
I assume that because | Tôi nghĩ là do |
Dịch nghĩa: Tôi phải thừa nhận rằng tôi không thích thời tiết vào mùa hè cho lắm. Nhiệt độ bên ngoài có thể trở nên cực kỳ khó chịu khi lên đến 40 độ C. Ngoài ra, tôi không thực sự thích sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Những chuyến đi dài thường khá xóc, và tôi cho rằng điều này là do xe buýt quá cũ và ghế quá cứng.
Would you prefer to live somewhere else and why?
If given the choice, I still want to live in Da Nang. Because this city converges with everything I want to build my dream home.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
If given the choice | Nếu được lựa chọn |
Converges | Hội tụ |
Dịch nghĩa: Nếu được lựa chọn tôi vẫn muốn sống ở Đà Nẵng. Bởi thành phố này hội tụ tất cả những gì tôi muốn để xây dựng ngôi nhà mơ ước của mình.
Xem thêm: Tổng hợp đề thi IELTS Speaking Part 1
Bài mẫu theo chủ đề Talk about your hometown – IELTS Speaking Part 2
Thẻ bài mẫu:
Talk about your hometown. You should say:
- Where is it?
- What is special about it?
- What should tourists do there?
- Let explain whether it is an ideal place to live in or not?
Bài mẫu:
Now let me tell you about the city where I was born and raised!
Da Nang is considered an important transit point on the Central Heritage Road. Da Nang city is surrounded by three world cultural heritages: Hue, Hoi An, and My Son.
You will go from one surprise to another in the journey to discover cultural, historical, and scenic sites, from Hai Van Pass – the first heroic universe and Ngu Hanh Son,… The beautiful sea is honored as one of the six most beautiful beaches on the planet.
Moreover, Da Nang is a place where you can enjoy international standard resort services with world-famous brands such as Intercontinental, Novotel, Crowne Plaza, Furama…
When you come here, you will be amazed by our people’s beautiful natural landscapes and friendliness.
Da Nang also has a tourism brand, Ba Na Hills. Discovered and built during the French colonial period, the Ba Na tourist area is increasingly attractive to tourists, with the cable car system reaching two world records and the largest indoor entertainment area in Southeast Asia, Fantasy Park.
Besides the famous tourist areas, the slow pace of life in this city is also a reason why many people want to come and stay. The people here are also very friendly and willing to help newcomers. Therefore, Da Nang is considered a livable land, an ideal choice for those who want to find a place to settle down.
Here are the highlights I want to tell you about my hometown. Thank you for listening.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
transit point | điểm quá cảnh |
world cultural heritages | di sản văn hóa Thế giới |
international standard resort services | dịch vụ nghỉ dưỡng tiêu chuẩn Quốc tế |
world-famous brands | những thương hiệu nổi tiếng Thế giới |
French colonial period | thời Pháp thuộc |
the slow pace of life | nhịp sống chậm rãi |
newcomers | những người mới đến |
an ideal choice for | một sự lựa chọn lý tưởng cho… |
Dịch nghĩa:
Hãy để tôi kể cho bạn nghe về thành phố nơi tôi sinh ra và lớn lên!
Đà Nẵng được coi là tuyến trung chuyển quan trọng của miền Trung. Thành phố Đà Nẵng được bao quanh bởi ba di sản văn hóa thế giới: Huế, Hội An và Mỹ Sơn.
Bạn sẽ đi từ ngạc nhiên này đến ngạc nhiên khác trong hành trình khám phá các di tích văn hóa, lịch sử và danh lam thắng cảnh nơi đây như đèo Hải Vân, Ngũ Hành Sơn,… đến bãi biển đẹp nhất trên hành tinh.
Hơn nữa, Đà Nẵng là nơi bạn có thể tận hưởng những dịch vụ nghỉ dưỡng tiêu chuẩn quốc tế với những thương hiệu nổi tiếng thế giới như Intercontinental, Novotel, Crowne Plaza, Furama… Khi đến đây, bạn sẽ ngạc nhiên trước phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp và sự thân thiện của con người.
Đà Nẵng còn nổi tiếng với khu du lịch Bà Nà Hills. Được phát hiện và xây dựng từ thời Pháp thuộc, khu du lịch Bà Nà ngày càng hấp dẫn du khách với hệ thống cáp treo đạt 2 kỷ lục thế giới và khu vui chơi giải trí trong nhà lớn nhất Đông Nam Á – Fantasy Park.
Bên cạnh những khu du lịch nổi tiếng, nhịp sống chậm rãi ở thành phố này cũng là một lý do khiến nhiều người muốn đến ở lại. Người dân ở đây cũng rất thân thiện và sẵn sàng giúp đỡ những người mới đến. Vì vậy, Đà Nẵng được coi là vùng đất đáng sống, là sự lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn tìm một nơi để an cư lạc nghiệp.
Trên đây là những điểm nổi bật tôi muốn nói với bạn về quê hương của tôi. Cám ơn vì đã lắng nghe.
Xem thêm: Từ vựng và bài mẫu chủ đề Hobbies – IELTS Speaking
Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3 chủ đề: Hometown
Những câu hỏi và câu trả lời mẫu trong part 3 của đề thi Ielts Speaking chủ đề hometown sẽ cho bạn hình dung rõ hơn về cấu trúc của đề thi thật. Hãy nghiên cứu kỹ để có sự chuẩn bị tốt nhất cho phần thi này. Dưới đây là một số câu hỏi và câu trả lời mẫu trong chủ đề Hometown mà người luyện thi Ielts có thể tham khảo.
1. Why do people have a very strong bond with their hometown?
1. Why do people have a very strong bond with their hometown?
One of the best indicators of happiness is how much social connections of different types we have in our life, and perhaps there are no better and natural social connections for a human than the one he creates with his hometown.
After all, a hometown is the location of our birth and upbringing as kids. People also have deep bonds since it is difficult to recreate the depth of social connection we develop from childhood when you move to a new place as an adult.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
One of the best indicators of happiness is | Một trong những chỉ số tốt nhất thể hiện/ biểu thị mức độ hạnh phúc |
natural social connections | Quan hệ xã hội thuần túy/ tự nhiên |
upbringing | Nuôi dưỡng, lớn lên |
recreate | Tạo lại, xây dựng lại |
Dịch nghĩa: Sự kết nối giữa các mối quan hệ cũng là một trong những tín hiệu của hạnh phúc, và có lẽ không có mối quan hệ xã hội nào đối với con người tốt và tự nhiên hơn mối quan hệ mà mình tạo ra với quê hương. Xét cho cùng, quê hương là nơi sinh ra và lớn lên của chúng ta. Rất khó xây dựng lại một mối quan hệ xã hội có chiều sâu như khi chúng ta phát triển nó từ thời thơ ấu, dù cho bạn có chuyển đến một nơi ở mới khi trưởng thành.
2. In what ways can you improve your hometown?
Although the traffic conditions in my hometown have improved a lot, the public transport system is not really developed. If possible, I hope that in the near future, the city government will really invest in a public transport network, namely, really quality bus services.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
I hope that in the near future | Tôi mong rằng trong tương lai gần |
invest in | Đầu tư vào |
Dịch nghĩa: Mặc dù điều kiện giao thông ở quê hương tôi đã được cải thiện rất nhiều nhưng hệ thống giao thông công cộng vẫn chưa thực sự phát triển. Nếu được, tôi mong rằng trong thời gian tới, chính quyền thành phố sẽ thực sự đầu tư cho mạng lưới giao thông công cộng, cụ thể là dịch vụ xe buýt trở nên chất lượng hơn.
3. Some people want to live in their hometowns for the rest of their lives. Why?
I think some people want to live in their hometowns for the rest of their lives because they connect well with the place where they were born and raised. Here, they receive a feeling of peace and happiness.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
for the rest of their lives | Quãng đời còn lại |
a feeling of peace and happiness. | Một cảm giác rất yên bình và hạnh phúc |
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ rằng một số người muốn sống ở quê hương của họ trong quãng đời còn lại của mình là vì họ có kết nối tốt với nơi họ sinh ra và lớn lên. Ở đây, họ nhận được một cảm giác bình yên và hạnh phúc.
4. What is the main reason for liking a hometown other than the fact that you were born there?
The fact that they were born there is the first reason people like their hometown. Another reason for liking your hometown is that the person has most likely made some wonderful memories with their friends and family that they will cherish for the rest of their life.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
The fact that | Sự thật là / Thực tế là |
Another reason for | Một lý do khác cho việc… |
Dịch nghĩa: Sự thật là việc một người yêu thích quê hương của họ lý do đầu tiên sẽ bởi vì đây là nơi họ được sinh ra. Một lý do khác để người ta yêu mến nơi này có thể đến từ việc họ đã có những kỷ niệm tuyệt vời với bạn bè, gia đình mà họ đã tạo ra trong suốt thời thơ ấu và họ sẽ trân quý suốt phần đời còn lại.
5. Which influences a person’s personality more, the hometown or the current city? Why?
In my opinion, the hometown determines the nature of a person, and the current city determines how a person changes. Thus, the hometown has a greater impact on a person than the current city.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
the nature of a person | Bản chất |
has a greater impact on | Có ảnh hưởng/ tác động lớn hơn |
Dịch nghĩa: Theo tôi, quê hương sẽ quyết định bản chất của một người, và thành phố hiện tại sẽ thể hiện cách mà một người thay đổi. Do đó, quê hương có tác động lớn hơn đối với một người so với thành phố hiện tại mà họ sinh sống.
6. Most people in this world do not live in their hometowns. Why?
People often have a need to search for new things. With a nature that loves to explore and conquer, it is not strange to leave their homeland, a familiar land, to find new horizons.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
To explore and conquer | Khám phá và chinh phúc |
Find new horizons | Tìm kiếm những chân trời mới |
Dịch nghĩa: Con người thường có nhu cầu tìm kiếm cái mới. Với bản tính ưa khám phá và chinh phục, việc họ rời bỏ quê hương – mảnh đất thân thuộc để đi tìm chân trời mới là điều không lấy làm lạ.
7. What do people do to remember their hometowns or keep them alive in their hearts?
One thing people might do is regularly organize meetings with fellow countrymen or keep the image of their hometown in their hearts.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
fellow countrymen | Người đồng hương |
Dịch nghĩa: Một điều mà mọi người có thể làm là thường xuyên tổ chức những buổi gặp gỡ đồng hương hoặc giữ hình ảnh quê hương trong lòng.
8. Do people with the same hometown have a similar thinking and why?
It is completely impossible because each person is born as a separate being. They may have the same opinions on common matters, but their reasoning and way of thinking won’t be the same. Even brothers in the same family think differently.
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
Common matters | Vấn đề chung |
Dịch nghĩa: Điều đó là hoàn toàn không thể bởi vì mỗi người được sinh ra là một sinh mệnh riêng biệt. Họ có thể có cùng quan điểm về những vấn đề chung, nhưng lý luận và cách suy nghĩ của họ sẽ không giống nhau. Ngay cả anh em trong cùng một gia đình cũng nghĩ khác.
Xem thêm: Tổng hợp đề thi IELTS Speaking Part 3
Tổng hợp bộ từ vựng thường dùng trong topic: Talk about your hometown
Từ vựng về chủ đề thành phố
Từ vựng | Ý nghĩa |
Sprawling city (n) | Thành phố lớn |
Shopping center = Shopping mall (n) | trung tâm đô thị mua sắm |
Office block (n) | Tòa nhà văn phòng |
Multi – story car park (n) | Bãi đỗ xe có nhiều tầng |
Fashionable boutique (n) | Cửa hàng thời trang |
Heart of the city= city center = downtown (n) | Trung tâm thành phố |
Places of interest (n) | Địa điểm thu hút khách du lịch |
Means of entertainment (n) | phương tiện phục vụ giải trí |
High–rise flat (n) | Căn hộ nhiều tầng |
Hotspot (n) | địa điểm thu hút |
Sprawling city (n) | Thành phố lớn |
Office block (n) | Tòa nhà văn phòng |
Từ vựng về chủ đề nông thôn
Từ vựng | Ý nghĩa |
Suburb = Outskirt (n) | Vùng ngoại ô |
Poor housing (n) | Khu nhà ở tồi tàn |
Local facility (n) | Cơ sở vật chất tại địa phương |
Neighbourhood (n) | Vùng lân cận |
peaceful and tranquil (adj) | yên bình & tĩnh lặng |
serene atmosphere (n) | không khí thanh bình |
Aromatic (n) | thơm |
Scent = fragrance (n) | mùi hương |
Breeze (n) | gió nhẹ |
Từ vựng về chủ đề giao thông
Từ vựng | Ý nghĩa |
Public transport (n) | Phương tiện công cộng |
Traffic congestion = Traffic jam (n) | Ùn tắc giao thông |
Rush hour (n) | Giờ cao điểm |
Bus route (n) | Tuyến đường xe buýt |
Underground system/subway (n) | Hệ thống phương tiện ngầm / tàu điện ngầm |
Một số từ khác về chủ đề Hometown
Từ vựng | Ý nghĩa |
Pavement café (n) | Cà phê vỉa hè |
Overcrowding (adj) | Đông dân |
Cost of living (n) | Chi phí sinh hoạt |
Sense of community (n) | Tính cộng đồng |
To get around (v) | Đi loanh quanh |
Vận dụng từ vựng và luyện tập trả lời trong Speaking IELTS với ELSA Speech Analyzer
Để chinh phục thành công IELTS Speaking, bạn hãy luyện tập mỗi ngày cùng ứng dụng ELSA Speech Analyzer. Phần mềm này giúp các tử sĩ IELTS đánh giá toàn diện kỹ năng Speaking qua 5 yếu tố: khả năng phát âm, sự lưu loát, ngữ điệu, ngữ pháp và từ vựng, đồng thời đưa ra các chủ đề thường gặp trong phần thi Speaking để các thí sinh làm quen.
Đặc biệt, khi thực hiện bài kiểm tra đầu vào, bạn cũng sẽ được chấm điểm thi nói theo các chứng chỉ quốc tế khác nhau như: IELTS, TOEFL, PTE, CEFR, TOEIC. Đây sẽ là cơ sở cho quá trình luyện tập và giúp bạn đặt mục tiêu chính xác hơn.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Với việc sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong việc phát hiện và sửa lỗi phát âm tiếng Anh chính xác nhất, đồng thời chấm điểm chuẩn xác kỹ năng Speaking theo band điểm IELTS, ELSA Speech Analyzer tin rằng chúng tôi sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy trên chặng đường chinh phục IELTS 7.0+ của bạn.