Tag: Học Ielts

Using useful idioms for your Speaking Test is a good way to improve your test score. Using idioms not only shows how good your vocabulary is, but also makes your speech sound more natural and fluent.

Check out ELSA Speech Analyzer‘s seven common idioms that you should prepare for your test.

1.Over the moon – to be extremely pleased or happy.
Ex: I was over the moon when I passed my speaking test.

Useful idioms: Over the moon – to be extremely pleased or happy.

2. A piece of cake – very easy.

Ex: Getting a band 6 in the speaking test will be a piece of cake.

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

3. Once in a blue moon – happens very rarely.

Ex: A student will get a 9 in the IELTS writing test once in a blue moon.

Useful idioms: Once in a blue moon – happens very rarely.

4. House of cards – easy to fall or collapse

If you describe a system, organization, or plan as a house of cards, you mean that it is likely to fail or collapse.

Ex: This government could fall apart like a house of cards during the first policy discussion.

5. Soul mate – someone you trust very deeply.

Ex: My husband is not just my lover, he’s my soul mate.

6. (come) rain or shine – means something will happen regardless of weather or other difficulties.

Ex: I will be on time for the class, rain or shine. Come rain or shine, she is always smiling

7. in a nutshell: to be concise, in a few words

Ex: Here’s our proposal-in a nutshell, we want to sell the business to you.

Useful idioms: in a nutshell

It’s true to say that using useful idioms for your speaking test can increase your test score. However, if you use an idiom incorrectly or say it wrong, this might lower your score.

Wanna avoid that situation? ELSA is here to help you. We have just updated 14 new lessons about “Common IELTS Idioms”. Download our app to get guidance about how to pronounce these common IELTS idioms right.

Từ vựng IELTS theo chủ đề được coi như gốc rễ giúp bạn xây dựng nền móng và phát triển đồng thời 4 kỹ năng. Ngoài ra, học từ vựng IELTS theo chủ đề còn hỗ trợ thí sinh trong quá trình ôn luyện cũng như trong kì thi thực chiến với band điểm cao

Kinh nghiệm học từ vựng IELTS hiểu sâu – nhớ lâu 

Học phát âm từ vựng thật chuẩn ngay từ đầu 

Đa số các bạn bắt đầu học tiếng Anh thường lầm tưởng học từ vựng IELTS theo chủ đề và học phát âm là 2 việc riêng lẻ. 

Nhưng thực tế, học cách phát âm từ vựng đúng song song với việc học nghĩa của từ sẽ giúp bạn ghi nhớ từ tốt hơn. Quá trình phát âm lặp lại nhiều lần một từ vựng sẽ giúp bạn “ghi nhớ” được từ vựng vào trong đầu mình.

Để phát âm từ vựng đúng và sau đó là nghe như người bản xứ, người học cần chú ý:

Hiểu cách dùng từ thay vì chỉ học định nghĩa 

Thay vì học định nghĩa, bạn nên tập trung vào cách dùng của từ vựng. Bởi vì định nghĩa của từ là thứ rất đơn điệu, trong khi từ vựng tiếng Anh thì rất đa điệu, nhiều tầng nghĩa khác nhau và cách dùng cũng rất cụ thể.

từ vựng ielts theo chủ đề | ELSA Speech Analyzer
Bạn có tự hỏi tại sao mình học mãi mà không nhớ nổi từ vựng?

Bạn có tự hỏi tại sao mình học mãi mà không nhớ nổi từ vựng? Lý do rất đơn giản, đó là bởi vì bạn và từ vựng đó không có mối quan hệ gì sâu sắc cả.

“Tại sao mình phải nhớ từ này?” “Nó miêu tả cái gì trong cuộc sống của mình?”. Khi học theo một list từ theo định nghĩa tiếng Việt “abc có nghĩa là xyz”, ta thường không trả lời được câu hỏi này.

Sử dụng đa dạng các loại từ điển tiếng Anh

Ngoài ra bạn nên sử dụng đa dạng nhiều loại từ điển tiếng anh như từ điển Anh – Anh (CambridgeOxfordMacmillan,…). Việc sử dụng đa dạng công cụ tra nghĩa của từ vựng sẽ giúp bạn hiểu sâu và ghi nhớ lâu hơn.

học từ vựng ielts theo chủ đề bằng cách sử dụng từ điển | ELSA Speech Analyzer
Từ điển Anh – Anh Oxford cung cấp cho người đọc thông tin sâu rộng về từ 

Ví dụ: Nếu bạn tra từ “astute” ở trên với các từ điển tiếng Việt như Soha hay Laban, bạn chỉ nhận lại kết quả về nghĩa là “sắc sảo”, nhưng bạn không biết từ này sẽ được dùng trong trường hợp nào. Thế nhưng với từ điển Anh – Anh thì khác. Cụ thể:

astute (adj): mô tả sự thông minh, nhanh trí trong tình huống cụ thể, đặc biệt là biết cách làm thế nào để nhận được lợi thế
⟶ từ đồng nghĩa: shrewd
ví dụ: an astute businessman (một nhà kinh doanh sắc sảo)
⟶ collocations (kết hợp từ): financially astute, politically astute,

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Học từ vựng theo family word

Bên cạnh việc học từ vựng IELTS theo chủ đề, thì học từ theo Family word cũng là một cách để ghi nhớ từ. Học theo Family word tức là đi tìm các dạng của từ và học theo.

Ví dụ:

Từ vựngDạng từÝ nghĩaVí dụ
ableadjcó thểUnfortunately she wasn’t able to come.
abilitynkhả năngStudents at TIW have the ability to achieve band 8.
enablevlàm cho điều gì xảy raThis method enables the students to memorize new words faster.
disablevkhiến ai bị tàn tậtThe accident has disabled his legs forever.
disabilitynkhiếm khuyết, khuyết tậtThe aim of the project is to fund students with hearing disabilities.

Tìm hiểu về từ nguyên học 

Trong quá trình học từ vựng ielts theo chủ đề, nếu bạn có định hướng tìm hiểu chuyên sâu về ngôn ngữ. Và có thời gian để ôn luyện thì việc tìm hiểu ngữ nguyên (etymology) là một hoạt động thú vị và bổ ích.

Hiểu đơn giản, ngữ nguyên chính là đi tìm hiểu nguồn gốc, căn nguyên về mặt ngữ nghĩa của từ.

Ví dụ:

Từ compassion (lòng trắc ẩn) là sự kết hợp giữa tiền tố com- và từ passionTrong đó: 

Như vậy, để có được lòng trắc ẩn thì người ta cần phải trải qua những đau khổ hoạn nạn cùng với nhau(Ví dụ tham khảo từ bài báo về Ngữ nguyên – báo Tia sáng)

Ghi nhớ từ vựng bằng phương pháp ôn tập ngắt quãng

Spaᴄed Repetition (phương pháp lặp lại từ ngắt quãng) là phương pháp tạo ra các khoảng ngắt quãng trong quá trình học. Đây là kỹ thuật mạnh mẽ nhất trong cáᴄ cáᴄh để cải thiện khả năng ghi nhớ của người học. 

Phương pháp nàу trái ngược với cách học “nhồi” truуền thống mà mọi người thường ѕử dụng mỗi lần ôn thi.

Nguyên lý hoạt động

Hiểu đơn giản, bạn có thể nghĩ đến việc học như là một kiểu xây dựng một bức tường gạch. Nếu bạn chồng gạch lên quá nhanh mà không để vữa giữa mỗi lớp cho chúng liên kết và cứng lại, bạn sẽ không xây dựng được một bức tường kiên cố được. 

phương pháp ghi nhớ từ vựng ielts theo chủ đề | ELSA Speech Analyzer

Do đó, kỹ thuật này cho phép thời gian để làm cho “vữa tinh thần” của bạn khô và liên kết vững chắc cho những gì bạn đã học.

Nội dung phương pháp

Phương pháp học lặp lại ngắt quãng được áp dụng dựa trên hiệu ứng tâm lý ngắt quãng. Bằng cách gia tăng khoảng cách thời gian giữa những lần ôn tập lượng thông tin cần ghi nhớ. Mục đích hướng đến là cải thiện và năng cao khả năng ghi nhớ thông tin. Có thể ghi nhớ một khối lượng thông tin lớn, trong khoảng thời gian dài.

Cách ghi chép từ vựng IELTS theo chủ đề để dễ nhớ

hướng dẫn cách ghi chép từ vựng ielts dễ nhớ, dễ áp dụng | ELSA Speech Analyzer
Ghi chú cụm từ rút ra được khi học các kỹ năng giúp ghi nhớ lâu hơn 

Để có thể học từ vựng IELTS theo chủ đề một cách hiệu quả chúng ta nên có một quyển vở từ vựng riêng dành để ghi chú cụm từ rút ra được khi học từng kỹ năng.

Khi ghi chú từ vựng, chúng ta có thể ghi nghĩa tiếng Anh kèm nghĩa tiếng Việt và thêm một ví dụ để hiểu hơn ngữ cảnh mà từ được sử dụng.

Ví dụ: cụm từ climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ (n): biến đổi khí hậu khi tra từ điển Oxford sẽ ra như sau:

Ex. These policies are designed to combat the effects of climate change.

(Những chính sách này được thiết kế để chống lại tác động của biến đổi khí hậu.) 

Tổng hợp từ vựng IELTS theo chủ đề thường gặp nhất 2023 

Từ vựng chủ đề Education – Giáo dục

Từ vựng IELTS chủ đề giáo dục | ELSA Speech Analyzer
  1. separate schools = single-sex schools/education = single-gender schools/education: trường 1 giới
  2. mixed schools = mixed-sex schools/education = mixed-gender schools/education = integrated schools/education = co-ed schools/education: trường 2 giới
  3. send sb to….: đưa ai đó tới đâu
  4. study at ….school = enter…education =choose…school: học tại đâu
  5. there is little chance for: hầu như không có cơ hội cho…
  6. early relationships: việc nảy sinh tình cảm sớm
  7. concentrate on = focus on: tập trung vào…
  8. get higher academic results: đạt được kết quả học tập cao
  9. have the opportunity to: có cơ hội làm gì
  10. interact and take part in group work activities: tương tác và tham gia vào các hoạt động nhóm
  11. opposite-sex classmates: bạn khác giới
  12. learn a wide range of skills: học được các kỹ năng khác nhau
  13. communication or teamwork skills: kỹ năng giao tiếp hay làm việc nhóm
  14. co-existence and gender equality: sự cùng tồn tại và sự bình đẳng giới
  15. explore each other’s perspectives, their similarities and differences: khám phá sự khác nhau/giống nhau và quan điểm của người khác
  16. brings more benefits for: mang lại nhiều lợi ích hơn cho…
  17. pass/fail the exam: đậu/rớt kỳ thi
  18. gain in-depth knowledge: có được kiến thức sâu sắc
  19. core subjects such as science, English and maths: những môn học nòng cốt như khoa học, tiếng Anh và toán
  20. study abroad = study in a different country: du học
  21. drop out of school: bỏ học
  22. gain international qualifications: có được bằng cấp quốc tế
  23. improve educational outcomes: nâng cao đầu ra của giáo dục
  24. top international educational league tables: xếp đầu bảng giáo dục quốc tế
  25. encourage independent learning: thúc đẩy việc tự học

Xem ngay: Tổng hợp 1000 từ vựng IELTS theo chủ đề thông dụng

Từ vựng chủ đề Health & Fitness – Sức khỏe & Thể dục

Từ vựng IELTS chủ đề sức khỏe, thể thao | ELSA Speech Analyzer
  1. excessive consumption of…: việc tiêu thụ quá mức…
  2. sedentary lifestyles: lối sống thụ động
  3. fast food – junk food (đồ ăn vặt) – pre-made food (thức ăn được chuẩn bị sẵn)
  4. have a healthy diet = have a balanced diet: có 1 chế độ ăn lành mạnh, cân bằng
  5. have an unhealthy diet = have an imbalanced diet: có 1 chế độ ăn không lành mạnh, không cân bằng
  6. Take part in = participate in = engage in: tham gia vào
  7. Rapid weight gain: sự tăng cân nhanh chóng
  8. weight problems: các vấn đề về cân nặng
  9. obesity (n): sự béo phì
  10. obese(adj): béo phì
  11. child obesity = childhood obesity = obesity among children: béo phì ở trẻ em
  12. take regular exercise: tập thể dục thường xuyên
  13. physical activity: hoạt động thể chất
  14. make healthier food choices: lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn
  15. public health campaigns: chiến dịch cộng đồng vì sức khỏe
  16. school education programmes: chương trình giáo dục của trường học
  17. significant taxing of fast food: đánh thuế nặng lên thức ăn nhanh
  18. suffer from various health issues: mắc hàng loạt các vấn đề về sức khỏe
  19. home-cooked food: thức ăn được nấu tại nhà
  20. to be at a higher risk of heart diseases: tỷ lệ cao mắc phải bệnh tim
  21. average life expectancy: tuổi thọ trung bình
  22. treatment costs: chi phí chữa trị
  23. the prevalence of fast food and processed food: việc thịnh hành của thức ăn nhanh và các thức ăn được chế biến sẵn.
  24. raise public awareness: nâng cao ý thức cộng đồng
  25. try to eat more vegetables and fruit: cố gắng ăn nhiều rau củ quả và trái cây

Từ vựng chủ đề Technology – Công nghệ

từ vựng IELTS chủ đề cong nghệ | ELSA Speech Analyzer
  1. technological advances  = technological developments: những tiến bộ trong công nghệ
  2. people’s personal and professional relationships: mối quan hệ cá nhân và sự nghiệp
  3. keep in contact with = keep in touch with: giữ liên lạc với
  4. loved ones: những người yêu thương
  5. as a way of communication: như là 1 cách thức giao tiếp
  6. technological devices and applications: những ứng dụng và thiết bị công nghệ
  7. expand business network: mở rộng mạng lưới kinh doanh
  8. telecommunication services: các dịch vụ viễn thông
  9. have more opportunities to: có nhiều cơ hội hơn để
  10. an internet-connected smart phone: 1 chiếc điện thoại được kết nối internet
  11. do multiple tasks all at the same time: thực hiện nhiều công việc cùng 1 lúc
  12. suffer from social isolation: bị sự cô lập xã hội
  13. surf/browse the internet: lướt web
  14. take part in interactive activities : tham gia vào các hoạt động có tính tương tác
  15. take video lessons with someone: tham dự buổi học video với ai đó
  16. interact through computers rather than face to face: tương tác thông qua máy tính thay vì trực tiếp
  17. face-to-face meetings: các cuộc họp gặp mặt trực tiếp
  18. online meetings = virtual meetings: các cuộc họp online
  19. discourage real interaction: ngăn cản sự tương tác thực
  20. the loss of traditional cultures: sự mất đi của các văn hóa truyền thống
  21. improve the quality of life: cải thiện chất lượng cuộc sống
  22. give someone access to information: cho ai đó sự truy cập vào thông tin
  23. social networking sites such as Facebook or Twitter: mạng xã hội như Facebook hay Twitter

Từ vựng chủ đề Environment – Môi trường

từ vựng ielts chủ đề môi trường | ELSA Speech Analyzer
  1. carbon dioxide ≈ greenhouse gases (khí thải nhà kính) ≈ emissions (khí thải)
  2. the greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính
  3. average global temperatures ≈ the earth’s average temperatures ≈ our planet’s average temperatures: nhiệt độ trung bình toàn cầu/trái đất
  4. human activity: hoạt động của con người
  5. deforestation ≈ forest clearance ≈ illegal logging (chặt cây trái pháp luật) ≈ cutting and burning trees
  6. produce = release + khí thải + into….(v): thải khí thải ra đâu
  7. the burning of fossil fuels: việc đốt nhiên liệu hóa thạch
  8. ozone layer depletion: sự phá hủy tầng ô-zôn
  9. melting of the polar ice caps: việc tan chảy các tảng băng ở cực
  10. sea levels: mực nước biển
  11. extreme weather conditions: những điều kiện thời tiết khắc nghiệt
  12. put heavy pressure on…: đặt áp lực nặng nề lên…
  13. wildlife habitats: môi trường sống của động vật hoang dã
  14. the extinction of many species of animals and plants: sự tuyệt chủng của nhiều loài động thực vật
  15. people’s health: sức khỏe của con người
  16. introduce laws to…: ban hành luật để….
  17. renewable energy from solar, wind or water power: năng lượng tái tạo từ năng lượng mặt trời, gió và nước.
  18. raise public awareness: nâng cao ý thức cộng đồng
  19. promote public campaigns: đẩy mạnh các chiến dịch cộng đồng
  20. posing a serious threat to: gây ra sự đe dọa đối với
  21. power plants/ power stations: các trạm năng lượng
  22. absorb: hấp thụ
  23. global warming/ climate change: nóng lên toàn cầu/ biến đổi khí hậu

Từ vựng chủ đề Science – Khoa học

Luyện từ vựng IELTS về chủ đề khoa học  | ELSA Speech Analyzer
  1. Proof: minh chứng, bằng chứng
  2. Experiment: thí nghiệm
  3. Gene: gen
  4. Genetic Engineering/Modification: kỹ thuật cấy ghép gen
  5. Genetically Modified Organisms (GMOs): sinh vật biến đổi gen
  6. Clone: nhân bản vô tính
  7. Geoengineering: địa kỹ thuật 
  8. Gain more insight into: hiểu hơn về điều gì
  9. Cyber: tất cả những gì liên quan đến máy tính và Internet
  10. A side effect: tác dụng phụ
  11. High-Tech / Hi-Tech: công nghệ cao
  12. The main measure of a country’s progress: thước đo chính cho sự phát triển của một quốc gia
  13. Theory: lý thuyết
  14. Boost a country’s future development and progress: đẩy mạnh sự phát triển trong tương lai của một quốc gia
  15. The advent of modern science: sự xuất hiện của khoa học hiện đại
  16. Electrical and computer-based technology: công nghệ điện tử máy tính
  17. More streamlined and efficient workplace: nơi làm việc hiệu quả và tiết kiệm
  18. Greater efficiency and higher productivity output: hiệu suất công việc tốt hơn và năng suất đầu ra cao hơn
  19. Ease the planet’s reliance on fossil fuels: giảm dần sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch
  20. Well-rounded education: một nền giáo dụng toàn diện
  21. Evolution noun: sự tiến hoá
  22. Chemical formula: kí hiệu hoá học
  23. Equation: phương trình
  24. Comprehend: hiểu được
  25. Stand: nổi bật (nổi trội)
  26. Universe: vũ trụ
  27. Chemical element: nguyên tố hoá học
  28. The periodic table: bảng tuần hoàn

Từ vựng chủ đề Hometown – Quê hương

học từ vựng ielts chủ đề homtown | ELSA Speech Analyzer
  1. Heart of the city= city center = downtown: Trung tâm thành phố
  2. Shopping center = Shopping mall: Khu trung tâm mua sắm
  3. High–rise flat: Căn hộ nhiều tầng
  4. Sprawling city: Thành phố lớn.
  5. Office block: Tòa nhà văn phòng
  6. Multi–story car park: Bãi đỗ xe có nhiều tầng
  7. Chain store: Chuỗi cửa hàng đồ hiệu
  8. Fashionable boutique: Cửa hàng thời trang
  9. Upmarket shop: Cửa hàng đồ hiệu
  10. Places of interest: địa điểm thu hút khách du lịch
  11. Lively bars/restaurants: Quán bar, nhà hàng sinh động
  12. The rat race: Lối sống chạy đua nhau
  13. Suburb = Outskirt: Vùng ngoại ô
  14. In the suburbs = On the outskirts of + a place
  15. Out-of town shopping center/ retail park: Khu trung tâm mua sắm lớn ngoài thành phố
  16. Inner-city: Vùng nội thành, nhưng thường là nơi có nhiều vấn đề về xã hội
  17. Poor housing: Khu nhà ở tồi tàn
  18. Local facility: Cơ sở vật chất tại địa phương
  19. Residential area: Khu dân cư
  20. Neighbourhood: Vùng lân cận

Từ vựng chủ đề Friend – Bạn bè

luyện ghi nhớ từ vựng IELTS chủ đề bạn bè | ELSA Speech Analyzer
  1. Pal: bạn thông thường
  2. Mate: bạn
  3. Buddy: bạn thân, anh bạn
  4. Chum: bạn thân, người chung phòng
  5. A circle of friends: Một nhóm bạn
  6. Close friend: người bạn tốt
  7. Best friend: bạn thân nhất
  8. New friend: bạn mới
  9. Old friend: bạn cũ
  10. Pen-friend: bạn qua thư 
  11. Girlfriend/ Boyfriend: Bạn gái/ Bạn trai
  12. Childhood friend: bạn thời thơ ấu
  13. Fair-weather friend: bạn phù phiếm
  14. Mutual friend: người bạn chung (của hai người)
  15. Comradeship: tình bạn, tình đồng chí
  16. Schoolmate: bạn cùng trường, bạn học
  17. Workmate: đồng nghiệp
  18. Teammate: đồng đội
  19. Soulmate: bạn tâm giao, tri kỷ
  20. Roommate: bạn chung phòng, bạn cùng phòng
  21. Flatmate: bạn cùng phòng trọ
  22. Acquaintance: người quen
  23. Associate: bạn đồng liêu, người cùng cộng tác
  24. Partner: cộng sự, đối tác
  25. Ally: đồng minh
  26. Companion: bạn đồng hành, bầu bạn
  27. Trust: lòng tin, sự tin tưởng
  28. Funny: hài hước
  29. Forgiving: khoan dung, vị tha
  30. Helpful: hay giúp đỡ
  31. Loyal: trung thành
  32. Thoughtful: hay trầm tư, sâu sắc, ân cần
  33. Loving: thương mến, thương yêu
  34. Kind: tử tế, ân cần, tốt tính
  35. Dependable/ reliable: đáng tin cậy
  36. Generous: rộng lượng, hào phóng
  37. Considerate: ân cần, chu đáo
  38. Unique: độc đáo, duy nhấ

Từ vựng chủ đề Travel – Du lịch

học nhanh từ vựng IELTS chủ đề Du lịch
  1. Passport: hộ chiếu
  2. International tourist: khách du lịch quốc tế
  3. UNWTO: Tổ chức Du lịch Thế giới
  4. Bus schedule: lịch trình xe buýt
  5. Round trip: chuyến bay khứ hồi
  6. Ticket: vé
  7. Tourism: ngành du lịch
  8. Inclusive tour: tour du lịch trọn gói
  9. Boarding pass: vé lên máy bay của khách hàng
  10. Rail schedule: lịch trình tàu hỏa
  11. Retail Travel Agency: đại lý dịch vụ du lịch
  12. Compensation: tiền bồi thường
  13. Red-eye flight: các chuyến bay xuất phát vào ban đêm.
  14. A full plate: lịch trình dày đặc, không có thời gian rảnh rỗi.
  15. Hire/rent a car/moped/bicycle: thuê/mướn xe hơi/xe máy/xe đạp
  16. Sunday driver: người tài xế thường hay lái xe chậm, lòng vòng và bắt khách dạo.
  17. Cancel/cut short a trip/holiday (vacation): hủy/bỏ ngang chuyến đi/kỳ nghỉ
  18. Pit stop: dừng xe lại để đổ xăng, ăn nhẹ, giải khát, đi vệ sinh…
  19. Get a move on: hãy di chuyển nhanh hơn.
  20. Travel light: du lịch gọn nhẹ (tức là không mang quá nhiều đồ, chỉ mang những thứ cần thiết)
  21. Backseat driver: để chỉ những hành khách thường xuyên phàn nàn hay chỉ trích người lái xe.
  22. Order/call room service: đặt/gọi dịch vụ phòng
  23. One for the road: ăn uống thêm một chút gì đó trước khi khởi hành.
  24. Have/make/cancel a reservation/booking: đặt chỗ/hủy đặt chỗ
  25. Check into/out of a hotel/a motel/your room: nhận/trả phòng khách sạn/phòng của bạn
  26. Watch your back: cẩn thận và chú ý tới những người xung quanh.
  27. Hit the road: khởi hành, bắt đầu 1 chuyến đi.
  28. Live out of a suitcase: liên tục di chuyển từ địa điểm này qua địa điểm khác.
  29. Running on fumes: di chuyển hoặc đi lại với rất ít xăng còn lại ở trong bình.
  30. Fleabag motel/roach motel: 1 phòng trọ giá rẻ, tồi tàn.

Từ vựng chủ đề Movie – Phim ảnh

tổng hợp từ vựng IELTS sát đề thi theo chủ đề Movie - Phim ảnh
  1. Romance movie / Chick flick: phim lãng mạn
  2. Adventure movie : phim phiêu lưu
  3. Biography: phim về tiểu sử (một nhân vật nào đó)
  4. Comedy: phim hài
  5. Documentary: phim tài liệu
  6. Action movie: phim hành động
  7. Animated movie/ Cartoon: phim hoạt hình
  8. Crime movie: phim hình sự
  9. Horror: phim kinh dị
  10. Musical: phim ca nhạc
  11. Science fiction: phim khoa học viễn tưởng
  12. Thriller: phim giật gân, ly kỳ
  13. Epics / Historical Films: phim lịch sử, phim cổ trang
  14. War (Anti-war) Films: phim về chiến tranh
  15. Western Films: phim Viễn Tây
  16. Sitcom movie: phim hài dài tập
  17. crime drama: phim tội phạm
  18. courtroom drama: phim trinh thám hình sự
  19. Film-goer = Movie-goer : Người xem phim
  20. Film review: Bài bình luận
  21. Film adaptation: Sự chuyển thể thành phim
  22. actor: diễn viên
  23. Cameraman: Người quay phim
  24. cast: dàn diễn viên
  25. character: tính cách
  26. choreographer: Biên đạo múa
  27. cinema: Rạp chiếu phim
  28. cinematographer: nhà quay phim
  29. costumes: Trang phục
  30. climax: Cực điểm (để chỉ những khoảnh khắc chiếm trọn cảm sức của người xem)
  31. director: giám đốc
  32. drama: kịch
  33. editor: biên tập viên
  34. entertainment: sự giải trí
  35. hero: anh hùng
  36. movie star: ngôi sao điện ảnh
  37. plot: âm mưu
  38. plot line: dòng âm mưu
  39. producer: người sản xuất
  40. screen: màn
  41. screenwriter: biên kịch
  42. sequel: phần tiếp theo
  43. stunt: đóng thế
  44. tragedy: bi kịch
  45. villain: nhân vật phản diện

Từ vựng chủ đề Accommodation – Nơi ở

từ vựng IELTS mới nhất chủ đề nơi ở
  1. Dormitory: ký túc xá
  2. Mansion: biệt thự
  3. Flat-roof house = Bungalow: nhà trệt
  4. Balcony: ban công
  5. Duplex: căn hộ 2 tầng
  6. Cellar: hầm rượu
  7. Dining room: phòng ăn
  8. Lounge: sảnh, phòng chờ
  9. Garage: ga ra
  10. Garden: vườn
  11. Necessity: sự tiện nghi
  12. Studio: căn hộ có diện tích nhỏ, không có sự phân chia rõ ràng giữa các phòng
  13. Children’s slide (n): cầu trượt cho trẻ em
  14. Homey (adj): thoải mái như ở nhà
  15. Spacious (adj): rộng
  16. Stuffy (adj): nhỏ, chật chội
  17. Tidy and neat (adj): sạch sẽ và ngăn nắp
  18. Warm and cozy (adj): ấm cúng
  19. Coastal: ven biển
  20. Vibrant = Dynamic (adj): náo nhiệt
  21. Serene: yên tĩnh
  22. A cozy place (n): một nơi ấm cúng
  23. An ideal house (n): một ngôi nhà lý tưởng
  24. A studio flat (n) một căn hộ studio
  25. A dream home: ngôi nhà mơ ước
  26. Leafy garden views from most rooms (n): khung cảnh vườn đầy lá nhìn thấy từ hầu hết các phỏng
  27. An air-conditioned living room (n): phòng khách có máy lạnh
  28. A light and airy bedroom: phòng ngủ thoáng đãng và đầy ánh sáng
  29. Spacious balcony looking out a garden: ban công rộng rãi nhìn ra vườn
  30. In the heart of the city: trung tâm thành phố

Từ vựng chủ đề Government & Politics

từ vựng tiếng Anh thường thấy trong IELTS chủ đề Government & Politics | ELSA Speech Analyzer
  1. government money = public money = national budgets = state budgets = government funding: ngân sách nhà nước
  2. spend money on s.th = invest money in s.th = allocate money to s.th: chi tiền vào việc gì
  3. investment (n): sự đầu tư
  4. important sectors = essential sectors: những lĩnh vực quan trọng
  5. medical services = health care = medical care: lĩnh vực y tế/chăm sóc sức khỏe
  6. schooling = education: giáo dục
  7. a huge amount of money = millions of dollars: 1 khoản tiền khổng lồ/ hàng triệu đô la
  8. a waste of the budget = a waste of public money = money-wasting: phí tiền
  9. provide financial support for = offer financial assistance to = give money to: hỗ trợ tài chính cho…
  10. financial resources: các nguồn lực tài chính
  11. government incentives: trợ cấp của chính phủ
  12. raise people’s awareness: nâng cao ý thức con người
  13. provide public services: cung cấp các dịch vụ công
  14. create new jobs: tạo ra việc làm mới
  15. support people who are living in poverty: hỗ trợ người nghèo
  16. help from the state = government help: sự giúp đỡ từ chính phủ
  17. government support for… = government funding for…: sự hỗ trợ của chính phủ cho…
  18. rely on alternative sources of financial support: dựa vào các nguồn hỗ trợ tài chính khác
  19. cut all kinds of costs related to: cắt giảm toàn bộ chi phí liên quan đến
  20. to be responsible for: chịu trách nhiệm về vấn đề gì
  21. social security: an ninh xã hội
  22. government spending categories: các khoản mục chi tiêu của chính phủ
  23. infrastructure investment: sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng
  24. research spending: chi tiêu cho lĩnh vực nghiên cứu

Từ vựng chủ đề People – Con người

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề Family - Gia đình trong bài thi IELTS
  1. Toddler: trẻ vừa mới biết đi.
  2. Pre-teen: trẻ từ khoảng 10 tuổi trở lên hay ra vẻ mình đã là thanh thiếu niên rồi
  3. Teen/teenager: thanh thiếu niên
  4. Adult: người trưởng thành
  5. Grown-ups: một cách dùng thông tục hơn cho từ “người trưởng thành”
  6. Children: trẻ em
  7. Young people: người trẻ
  8. Adolescents: trẻ vị thành niên
  9. Teenagers: thanh thiếu niên
  10. School-age children: trẻ trong độ tuổi đi học
  11. Primary school children: trẻ cấp một
  12. Secondary school children: trẻ cấp hai
  13. School leavers: học sinh mới tốt nghiệp
  14. blonde: tóc vàng
  15. dyed: tóc nhuộm
  16. ginger: đỏ hoe
  17. mousy: màu xám lông chuột
  18. straight: tóc thẳng
  19. wavy: tóc lượn sóng
  20. curly: tóc xoăn
  21. lank: tóc thẳng và rủ xuống
  22. frizzy: tóc uốn thành búp
  23. round: khuôn mặt tròn
  24. angular: mặt xương xương
  25. square: mặt vuông
  26. heart-shaped: khuôn mặt hình trái tim
  27. oval face: khuôn mặt hình trái xoan
  28. chubby: phúng phính
  29. stutter: nói lắp
  30. stammer: nói lắp bắp
  31. deep voice: giọng sâu

Từ vựng chủ đề Culture – Văn hóa

Từ vựng đề thi IELTS mới nhất về Văn hóa - Culture
  1. Culture: Văn hóa
  2. Cultural assimilation: Sự đồng hóa về văn hóa
  3. Exchange: Trao đổi
  4. Cultural exchange: Trao đổi văn hóa
  5. Cultural festival: Lễ hội văn hóa
  6. Cultural heritage: Di sản văn hoá
  7. Cultural integration: Hội nhập văn hóa
  8. Cultural misconception: Hiểu lầm về văn hóa
  9. Cultural specificity: Nét đặc trưng văn hóa
  10. Cultural uniqueness: Nét độc đáo trong văn hóa
  11. Fine art handicraft articles: Đồ thủ công mỹ nghệ
  12. Folk culture: Văn hóa dân gian
  13. Prejudice: Định kiến, thành kiến
  14. Race conflict: Xung đột sắc tộc
  15. Racism: Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
  16. Rattan wares: Đồ làm bằng mây
  17. Ritual: Lễ nghi
  18. Show prejudice: Thể hiện thành kiến (với ai, cái gì)
  19. Stone stele: Bia đá
  20. Tangerine trees: Cây quýt, quất
  21. Tet pole: Cây nêu ngày tết
  22. Museum: Bảo tàng
  23. The Museum of Fine Arts: Bảo tàng mỹ thuật
  24. The Museum of History: Bảo tàng lịch sử
  25. The Lenin park: Công viên Lênin
  26. The Reunification Railway: Đường sắt Thống Nhất
  27. The thirty-six streets of old Hanoi : Ba mươi sáu phố phường Hà Nội cổ
  28. The Trinh Lords: Các chúa Trịnh
  29. The Vietnamese speciality: Đặc sản Việt Nam
  30. To be imbued with national identity: Đậm đà bản sắc dân tộc

Từ vựng chủ đề Business – Kinh doanh

Từ vựng tiếng Anh về Kinh doanh, Business trong bài thi IELTS
  1. working longer hours = the frequency of long working hours = extended hours of work: làm việc nhiều giờ
  2. have a severe impact on…= have an adverse impact on… = have a harmful impact on… have a negative impact on…: có ảnh hưởng tiêu cực/có hại lên…
  3. impact = effect (n): ảnh hưởng
  4. society = community: xã hội, cộng đồng
  5. reduce = limit = restrict: giảm, giới hạn cái gì
  6. work productivity: năng suất làm việc
  7. suffer from various health issues: mắc các vấn đề về sức khỏe
  8. fatigue(n): sự mệt mỏi
  9. anxiety disorders(n): những sự rối loạn lo âu
  10. stroke(n): đột quỵ
  11. Failing health = poor health: sức khỏe giảm sút
  12. sick leave: xin nghỉ việc vì bệnh
  13. poor work performance: hiệu suất làm việc kém
  14. low productivity: năng suất thấp
  15. a case in point: 1 ví dụ điển hình
  16. frequently feel exhausted: thường xuyên cảm thấy kiệt sức
  17. make more errors at work: sai sót nhiều hơn tại sở làm
  18. have serious consequences for: gây ra hậu quả nặng nề cho…
  19. busy working schedules: lịch trình công việc bận rộn
  20. take frequent family trips: thường xuyên đi du lịch với gia đình
  21. have meals together: ăn cùng nhau
  22. overworked people: những người làm việc quá nhiều
  23. devote time to…: dành thời gian vào việc gì = spend time on…
  24. family relationships = family bonds: mối quan hệ gia đình
  25. a nine-to-five job: công việc hành chính từ 9 giờ sáng tới 5 giờ chiều
  26. job satisfaction: sự hài lòng trong công việc
  27. pursue a career: theo đuổi sự nghiệp
  28. learn various skills and experience: học được những kỹ năng và kinh nghiệm
  29. professional work environment: môi trường làm việc chuyên nghiệp
  30. get a well-paid job: có được 1 công việc được trả lương tốt
  31. earn a high salary: có được mức lương cao

Trên đây là những mẫu từ vựng theo chủ đề thường thấy trong đề thi IELTS mà ELSA Speech Analyzer tổng hợp được. Hy vọng những thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn vững vàng hơn trong con đường chinh phục band điểm cao IELTS. Đồng thời đừng quên tham gia trải nghiệm khóa học tiếng Anh giao tiếp nâng cao, cải thiện vượt trội kỹ năng Speaking IELTS với phương pháp ghi âm và phân tích tổng hợp lỗi phát âm, chỉnh sửa ngay tức thì bằng công nghệ A.I thông minh.

Thang điểm IELTS là một trong những điều đầu tiên bạn cần nắm rõ nếu có ý định tham gia kỳ thi IELTS. Điều này sẽ giúp bạn đánh giá đúng năng lực hiện tại, thiết lập mục tiêu phù hợp và lên lộ trình ôn thi hiệu quả. Tham khảo cách tính band điểm IELTS overall, tiêu chí chấm điểm IELTS Reading, Listening, Speaking và Writing mà ELSA Speech Analyzer cung cấp dưới đây.

Thang điểm – Band điểm IELTS là gì?

IELTS là từ viết tắt của cụm từ International English Language Testing System. Đây là một trong những chứng chỉ đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ Anh phổ biến nhất hiện nay.

Thang điểm IELTS (band điểm IELTS) là thang điểm được tính từ 1.0 – 9.0, Overall điểm thi IELTS là trung bình cộng điểm 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing. 4 kỹ năng IELTS này cũng được tính từ thang 1.0 – 9.0.

Thang điểm IELTS (band điểm IELTS) được tính từ 1.0 – 9.0, điểm tổng được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng

Bài thi IELTS có 2 dạng: Academic (Học thuật) và General Training (Tổng quát). Hai kỳ thi này có sự chênh lệch về độ khó, do đó, thang điểm chuyển đổi cũng sẽ khác nhau.

Cách tính thang điểm IELTS Reading & Listening

Cấu trúc đề thi IELTS phần Listening và IELTS Reading đều có 40 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng tương đương 1 điểm, tính tổng số điểm sau đó quy đổi về thang điểm IELTS chuẩn từ 1 đến 9. Thang điểm IELTS Listening ở dạng Academic (Học thuật) và General Training (Tổng quát) sẽ giống nhau, chỉ khác biệt ở phần thi Reading.

Dưới đây là bảng tính Band điểm IELTS Readingband điểm IELTS Listening:

Thang điểm IELTS Academic và IELTS General Training có sự giống nhau về kỹ năng IELTS Listening nhưng khác nhau về IELTS Reading

Xem thêm: 

Cách tính thang điểm IELTS Speaking & Writing

Cách tính điểm IELTS Speaking 2023

Phần thi IELTS Speaking thường diễn ra từ 11-14 phút và được cho điểm dựa trên 4 tiêu chí sau:

4 tiêu chí chiếm tỷ trọng ngang nhau – tức mỗi tiêu chí chiếm 25% số điểm. Band điểm IELTS Speaking theo từng tiêu chí như sau:

Lưu ý: Tốc độ nói chỉ là một phần trong các tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking. Theo thang điểm Speaking IELTS, còn có 2 yếu tố quan trọng khác giúp bạn đạt điểm cao trong kỹ năng này là độ dài của câu trả lời và khả năng sử dụng linh hoạt các từ nối, cụm từ liên kết,… 

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Tham khảo:

Cách tính thang điểm IELTS Writing 2023

Phần thi viết có 2 bài – IELTS Writing task 1IELTS Writing task 2, được diễn ra trong 60 phút. Giám khảo sẽ dựa vào những tiêu chí sau để tính điểm IELTS Writing:

Mỗi tiêu chí sẽ chiếm 25% số điểm của toàn bài thi IELTS Writing. Giám khảo sẽ chấm điểm riêng từng tiêu chí trong, sau đó trung bình cộng lại để ra điểm số cuối cùng của phần thi. Band điểm IELTS Writing theo từng tiêu chí như sau.

Cách tính điểm IELTS Overall

Band điểm IELTS được tính từ 1.0 – 9.0, là trung bình cộng của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Trọng số của mỗi kỹ năng là như nhau.

Ví dụ: Thí sinh có điểm thi IELTS cho 4 kỹ năng lần lượt là: 5.0 (Writing), 6.0 (Speaking), 7.0 (Reading), 6.0 (Listening). Như vậy, điểm IELTS Overall sẽ là: (5.0 + 6.0 + 7.0 + 6.0)/4 = 6.0.

Cách tính điểm IELTS Overall
Ví dụ về cách tính điểm IELTS Overall và làm tròn điểm thi IELTS

Cách làm tròn điểm thi IELTS

Điểm IELTS Overall đó sẽ được làm tròn như sau:

Ví dụ: Thí sinh có số điểm IELTS lần lượt 4 kỹ năng là 7.5 Listening, 7.0 Reading, 7.0 Writing và 7.0 Speaking. Như vậy, điểm IELTS Overall của thí sinh này là 7.0 (28.5 ÷ 4 = 7.125 ~ 7.0)

Ví dụ: Một thí sinh có số điểm 4 kỹ năng lần lượt là: 6.5 Listening, 6.5 Reading, 5.0 Writing và 7.0 Speaking. Vậy điểm Overall IELTS của thí sinh này là 6.5 (25 ÷ 4 = 6.25 ~ 6.5)

Ví dụ: Một thí sinh có số điểm IELTS 4 kỹ năng lần lượt như sau: 5.0 Listening; 4.5 Reading, 5.0 Writing và 5.0 Speaking. Như vậy điểm Overall IELTS sẽ là 5.0 (19.5 ÷ 4 = 4.875 ~ 5.0)

Bảng đánh giá kỹ năng tiếng Anh qua kết quả thi IELTS

Kết quả kì thi IELTS không có đậu hoặc rớt mà sẽ ở dưới dạng điểm số theo thang điểm IELTS từ 1.0 – 9.0. Ở mỗi band điểm IELTS sẽ có những đánh giá và nhận xét về khả năng sử dụng ngoại ngữ khác nhau.

Dưới đây là thang điểm đánh giá IELTS được áp dụng ở IDP và British Council:

BAND ĐIỂM IELTSÝ NGHĨA
0 điểmĐiểm 0 tương ứng với việc thí sinh bỏ thi và không có thông tin nào để chấm bài.
1 điểm – không biết sử dụng tiếng AnhThí sinh chưa biết ứng dụng tiếng Anh vào trong cuộc sống (hoặc chỉ có thể biết một vài từ đơn lẻ).
2 điểm – lúc được, lúc khôngThí sinh đang gặp khó khăn lớn trong việc viết và nói tiếng Anh. Không thể giao tiếp thực sự ngoài việc sử dụng một vài từ đơn lẻ hoặc một số cấu trúc ngữ pháp ngắn để trình bày, diễn đạt mục đích tại thời điểm nói – viết.
3 điểm – sử dụng tiếng Anh ở mức hạn chếCó thể sử dụng tiếng Anh giao tiếp và hiểu trong một vài tình huống quen thuộc và thường gặp vấn đề trong quá trình giao tiếp thực sự.
4 điểm – hạn chếCó thể sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp trong các tình huống cơ bản. Gặp khó khăn khi gặp phải tình huống giao tiếp phức tạp.
5 điểm – bình thườngSử dụng được một phần ngôn ngữ và nắm được trong phần lớn các tình huống mặc dù thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng tốt ngôn ngữ trong lĩnh vực riêng nếu quen thuộc với mình.
6 điểm – kháTuy có nhiều chỗ không tốt, không chính xác và hiệu quả nhưng nhìn chung có thể sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Sử dụng tốt trong các tình huống phức tạ, đặc biệt trong các tình huống quen thuộc.
7 điểm – tốtĐã nắm vững ngôn ngữ nhưng đôi khi có sự không chính xác, không phù hợp, không hiểu trong tình huống nói.
8 điểm – rất tốtHoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ mắc một số lỗi như không chính xác và không phù hợp, nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu và có thể sử dụng tốt với những chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.
9 điểm – thông thạoCó thể sử dụng ngôn ngữ với một sự phù hợp, chính xác, lưu loát và thông hiểu hoàn toàn đầy đủ.

Những lợi ích khi đạt IELTS điểm cao

Bằng IELTS ngày càng trở nên phổ biến và trở thành thước đo năng lực ngoại ngữ tại rất nhiều tổ chức trong và ngoài nước. Sở hữu một bảng điểm IELTS với band điểm Overall cao là mơ ước của nhiều người, bởi nó đem lại rất nhiều lợi ích như:

Miễn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh và được xét tuyển Đại học

Ngày nay, chỉ cần có tấm bằng IELTS với band điểm 4.0 trở lên là các bạn học sinh đã được miễn thi THPT môn tiếng Anh. Một số trường Đại học (kể cả những trường có danh tiếng lớn) cũng dùng chứng chỉ IELTS để xét tuyển thẳng vào Đại học. Bên cạnh đó, những ai sở hữu bằng IELTS với band điểm từ 6.5 trở lên đã nắm trong tay cơ hội được trúng tuyển những suất học bổng du học nước ngoài. 

Xem thêm: Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học

Là điều kiện để tốt nghiệp Đại học

Hiện nay, hầu hết các trường Đại học lớn đều yêu cầu các chứng chỉ tiếng Anh để đủ điều kiện ra trường. Với chứng chỉ IELTS, band điểm dao động từ 4.0 đến 6.5 tùy vào trường và chuyên ngành. 

Mở rộng cơ hội nghề nghiệp và nâng cao thu nhập

Các tổ chức, nhà tuyển dụng ngày nay có xu hướng ưu tiên các ứng viên có chứng chỉ IELTS với band điểm cao. Bên cạnh đó, việc giỏi ngoại ngữ cũng giúp bạn được trải nghiệm những cơ hội tốt như làm việc cho các công ty Đa quốc gia, hay quản lý một chi nhánh mới ở một quốc gia khác,… Từ đó mà thu nhập cũng được nâng cao. 

Chứng chỉ IELTS thực sự ngày càng trở nên quan trọng trong thời đại hội nhập như ngày nay. Nếu bạn vẫn chưa có ngoại ngữ tốt, hay nhanh chóng lên cho mình một lộ trình học hiệu quả để chinh phục tầm bằng IELTS với một band điểm ấn tượng. Đừng quên tham khảo thang điểm IELTS và tiêu chí chấm điểm của các tổ chức chấm thi để có cái nhìn toàn diện về kỳ thi này nhé! 

1. Cách tính thang điểm IELTS Overall

Thang điểm IELTS (band điểm IELTS) là thang điểm được tính từ 1.0 – 9.0, Overall điểm thi IELTS là trung bình cộng điểm 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing. 4 kỹ năng IELTS này cũng được tính từ thang 1.0 – 9.0.

2. Cách làm tròn điểm thi IELTS

0.0 ≤ n < 0.25: điểm IELTS được làm tròn xuống số nguyên đằng trước
0.25 ≤ n < 0.5: điểm IELTS được làm tròn lên mức 0.5
0.5 ≤ n < 0.75: điểm IELTS được làm tròn xuống mức 0.5
0.75 ≤ n < 1.0: điểm IELTS được làm tròn lên số nguyên tiếp theo

Topic Hobby là một chủ đề quen thuộc, thường có mặt trong đề thi IELTS Speaking Part 1. Dưới đây là từ vựng, cấu trúc hobby và câu trả lời mẫu mà ELSA Speech Analyzer đã chuẩn bị có thể giúp bạn đạt điểm cao trong Speaking Part 1.

Vì sao nên luyện chủ đề Talk about your Hobby trong IELTS Speaking Part 1?

Hobby bao hàm nhiều khía cạnh nhỏ như Sport, Film, Reading, Cooking,… Đây đều là những chủ đề IELTS Part 1 phổ biến và xuất hiện hầu hết trong các bộ đề Speaking. Chính vì vậy, ngoài việc chuẩn bị cho mình những tips IELTS Speaking hiệu quả, ôn luyện Hobby Vocabulary IELTS sẽ giúp bạn có sự chuẩn bị tốt hơn trong bài thi thực tế.

Những mẫu câu hỏi thường gặp trong bài nói IELTS Part 1 – Chủ đề Hobbies là:

Cấu trúc câuVí dụ
Do you like + V-ing?– Do you like watching TV? 
– Do you like playing games?
What kind of + N + do you love?– What kind of sports do you love?
– What kind of films do you love?
How often do you + V?– How often do you listen to music?
– How often do you play sports?
Why do you enjoy + V-ing?– Why do you enjoy reading books?
– Why do you enjoy playing games?
Do you prefer + N + or + N?– Do you prefer team sports or individual sports?
– Do you prefer pop music or folk music?
Topic Talk about your Hobby là một chủ đề phổ biến trong IELTS Speaking Part 1
Topic Talk about your Hobby là một chủ đề phổ biến trong IELTS Speaking Part 1

Xem thêm:

Tổng hợp hobby vocabulary IELTS Part 1 đầy đủ nhất

Dưới đây là những từ vựng thông dụng cho Talk about your Hobby IELTS Speaking Part 1:

Hobby vocabulary IELTS: Danh & Động từ

1. Danh từ về Topic Talk about your Hobby – What is your hobby?

Tiếng AnhPhiên ÂmTiếng Việt
Travel (n)/ˈtræv.əl/Sự đi du lịch/ cuộc lữ hành
Gardening (n)/ˈgɑːdnɪŋ/Làm vườn
Mountaineering (n)/ˌmaʊn.tənˈɪr.ɪŋ/Thú leo núi
Sport (n)/spɔːt/Thể thao

2. Động từ về Topic Talk about your Hobby – What is your hobby?

Tiếng AnhPhiên ÂmTiếng Việt
Travel (v)

I like to travel in the winter, especially watching the snowfall in Sapa with my best friend.
/ˈtræv.əl/Đi du lịch

Tôi thích đi du lịch vào mùa đông, đặc biệt là ngắm tuyết rơi tại Sapa với bạn thân của mình.
Go to the cinema (v)

I enjoy going to the cinema with my mates, watching the latest blockbuster films and discussing them.
/gəʊ tuː ðə ˈsɪnəmə/Xem phim

Tôi thích đi xem phim với bạn bè mình, đón xem những bộ phim bom tấn mới nhất và cùng thảo luận về nó.
Go swimming (v)

go swimming on most of my days off because the weather in the summer is very nice.
/gəʊ ˈswɪmɪŋ/Đi bơi

Tôi đi bơi vào hầu hết ngày nghỉ vì thời tiết mùa hè rất tuyệt vời.
Take photo (v)

Every time I travel, I take photos as the best souvenir.
/teɪk ˈfəʊtəʊ/Chụp ảnh

Mỗi lần đi du lịch, tôi đều chụp ảnh như là món quà lưu niệm tuyệt nhất.
Do magic tricks (v)

I enjoy doing magic tricks because it is the most fascinating game in the world.
/duː ˈmæʤɪk trɪks/Làm ảo thuật

Tôi thích làm ảo thuật vì nó là trò chơi thú vị nhất thế giới.
Explore (v)

I have a lot of travel experience, and I believe the best way to explore the new countryside is on foot.
/ɪksˈplɔ/Đi thám hiểm

Tôi có nhiều kinh nghiệm du lịch và tôi tin rằng cách tốt nhất để khám phá vùng nông thôn mới là đi bộ.
Go for a walk (v)

It’s a lot more difficult to modify one’s eating habits than simply get up and go for a walk, which is the reason I enjoy this sport.
/gəʊ fɔːr ə wɔːk/Đi dạo

Thay đổi thói quen ăn uống của một người khó hơn nhiều đứng dậy và đi dạo bộ, đó là lý do tôi thích môn thể thao này.
Fly kites (v)

Flying kites is a popular leisure activity for young people and families in summer in many Asian countries.
/flaɪ kaɪts/Thả diều

Thả diều là hoạt động giải trí rất phổ biến với người trẻ tuổi và các gia đình vào mùa hè ở nhiều quốc gia Châu Á.
Jogging (v)

I enjoy sports because they are beneficial for my health, but only about 10%–20% of older adults participate in active leisure activities such as swimming or jogging.
/ˈdʒɑː.ɡɪŋ/Chạy bộ

Tôi thích thể thao bởi vì chúng tốt cho sức khỏe của tôi, thế nhưng chỉ 10%-20% người lớn tuổi thích tham gia các hoạt động như bơi lội hay chạy bộ.
Listen to music (v)

In my spare time, I usually listen to music because it helps me relax a lot.
/ˈlɪs.ən tə’mjuː.zɪk/Nghe nhạc

Vào thời gian rảnh, tôi thường nghe nhạc bởi vì nó giúp tôi thư giãn rất nhiều.
Read books (v)

I can’t manage time for reading books which I enjoy doing the most in my spare time because of my busy working schedule.
/riːd bʊks/Đọc sách

Tôi không thể sắp xếp thời gian để đọc sách, hoạt động mà tôi yêu thích nhất trong lúc rảnh, vì lịch trình làm việc dày đặc.
Sing (v)

I love romantic ballad music because my voice is rather deep and it definitely sounds better when I sing it.
Hát

Tôi thích nhạc ballad bởi vì giọng của tôi khá trầm và khi tôi hát chắc chắn sẽ hay hơn.
Surf the Internet (v)

Nowadays, young people spend too much time surfing the Internet and playing games.
/sɜːf nɛt/Lướt net

Ngày nay, người trẻ dùng quá nhiều thời gian để lướt Internet và chơi games.
Knit (v)

When I was a child, my grandmother taught me to knit baskets to store vegetables in the garden.
/nɪt/Đan lát

Khi còn nhỏ, bà tôi đã dạy tôi cách đan giỏ để đựng những rau củ thu hoạch trong vườn.
Play an instrument (v)

I think being able to play an instrument helps you not only release stress, but also to express your individuality.
/pleɪ ən ˈɪnstrʊmənt/Chơi nhạc cụ

Tôi nghĩ rằng chơi nhạc cụ không chỉ giúp bạn giải tỏa căng thẳng mà còn thể hiện tính cách.
Watch television (v)

I love watching television in all my leisure time, especially international news programs, because it keeps me updated with the hottest news and allows me to learn more about the world.
/wɒʧ ˈtɛlɪˌvɪʒən/Xem tivi

Tôi thích xem TV vào thời gian rảnh, đặc biệt là các chương trình thời sự quốc tế bởi vì nó giúp tôi cập nhật tin tức nóng nhất hàng ngày và hiểu biết thêm về thế giới xung quanh.
Skateboarding (v)

Previously, I thought skateboarding was a sport for men, but now I find it very suitable for girls with personalities like mine.
/ˈskeɪtbɔːdɪŋ/Trượt ván

Trước đây, tôi nghĩ trượt ván là môn thể thao dành cho nam giới, nhưng bây giờ tôi thấy nó rất phù hợp với những cô gái có cá tính như tôi.
Go shopping (v)

Although shopping malls are usually very crowded on weekends, I still like to go shopping during this time.
/gəʊ ˈʃɒpɪŋ/Đi mua sắm

Mặc dù các trung tâm thương mại rất đông đúc vào dịp cuối tuần, nhưng tôi vẫn thích đi mua sắm vào thời điểm này.
Go camping (v)

Every summer, I go camping with my friends in Son Tra, which is the most beautiful peninsula in Da Nang.
/gəʊ ˈkæmpɪŋ/Đi cắm trại

Vào mỗi dịp nghỉ hè, tôi đều đi cắm trại cùng bạn bè tại Sơn Trà, bán đảo đẹp nhất tại Đà Nẵng.
Chat with friends (v)

Chatting with friends helps me relieve stress from work and life, so I often go for coffee every Saturday morning.
/ʧæt wɪð frɛndz/Tán gẫu với bạn bè

Tán gẫu với bạn bè giúp tôi giải tỏa căng thẳng trong công việc và cuộc sống, vậy nên tôi thường đi cà phê vào sáng thứ 7.
Play chess (v)

I had a passion for playing chess when I was young, so now I am a member of the chess club in school.
/pleɪ ʧɛs/Chơi cờ

Tôi có niềm đam mê chơi cờ vua từ nhỏ, nên tôi là một thành viên của câu lạc bộ cờ vua ở trường,
Hang out with friends (v)

Every night, I enjoy hanging out with my friends, and we frequently take a walk around the lake near my house.
/hæŋ aʊt wɪð frɛndz/Đi chơi với bạn

Tôi rất thích đi chơi với bạn vào mỗi tối và chúng tôi thường đi bộ xung quanh hồ gần nhà.
Play computer games (v)

I don’t play computer games on a regular basis because they take up so much of my time.
/pleɪ kəmˈpjuːtə geɪmz/Chơi game

Tôi không thường chơi games bởi vì chúng chiếm quá nhiều thời gian của tôi.

Xem ngay: Tổng hợp 1000 từ vựng IELTS theo chủ đề thông dụng

Hobby vocabulary IELTS: Tính từ miêu tả sở thích

Một số tính từ thông dụng cho Talk about your hobby – IELTS Speaking Part 1:

Tiếng AnhPhiên âmTiếng Việt
Creative (adj)/kri(ː)ˈeɪtɪv/Sáng tạo
Ambitious (adj)/æmˈbɪʃəs/Tham vọng
Fascinating/ Wonderful (adj)/ˈfæsɪneɪtɪŋ/ˈwʌndəfʊl/Tuyệt vời
Boring (adj)/ˈbɔːrɪŋ/Nhàm chán
Practical (adj)/ˈpræktɪkəl/Thực tế
Useful (adj)/ˈjuːsfʊl/Hữu dụng
Extravagant (adj)/ɪksˈtrævɪgənt/Rất đắt đỏ
Cheap (adj)/ʧiːp/Rẻ
Expensive (adj)/ɪksˈpɛnsɪv/Đắt
Enjoyable (adj)/ɪnˈʤɔɪəbl/Vui
Confusing (adj)/kənˈfjuːzɪŋ/Bối rối
Relaxing (adj)/rɪˈlæksɪŋ/Thoải mái, thư giãn
Meaningful (adj)/ˈmiːnɪŋfʊl/Có ý nghĩa

Hướng dẫn cách trả lời Speaking IELTS chủ đề Hobby

Khi đã nắm vững Hobby Vocabulary IELTS, hãy vận dụng chúng để trả lời câu hỏi theo cách sau: Giới thiệu và mô tả sở thích, nêu lợi ích, lý do vì sao bạn thích. Cụ thể:

Cấu trúc trả lời: Talk about your hobby – Miêu tả sở thích

Tiếng AnhDịch nghĩa Anh – ViệtVí dụ
Leisure pursuitAn activity that you enjoy doing when you are not working

Sở thích, hoạt động giải trí
For me, photography is basically a nice leisure pursuit.

(Với tôi, nhiếp ảnh là một hoạt động giải trí thú vị.)
PastimeAn activity that is done for enjoyment

Hoạt động dùng để giải khuây
Generally speaking, watching TV is an enjoyable pastime for Vietnamese people of all ages and I’m no exception.

(Xem TV là thú tiêu khiển phổ biến ở mọi độ tuổi người Việt Nam và tôi cũng không ngoại trừ.)
Leisure activityActivities in the spare time

Hoạt động trong thời gian rảnh rỗi
Reading novels, especially science fiction literature, is one of my leisure activities.

(Đọc tiểu thuyết, đặc biệt là văn học khoa học viễn tưởng, là một trong những hoạt động trong thời gian rảnh rỗi của tôi.)
Recreational activityAn activity that you do to refresh your bodies and minds in the leisure time for enjoyment

Hoạt động giải trí
For me, there are plenty of recreational activities that I enjoy doing in my spare time such as reading books, listening to music, or playing the piano.

(Đối với tôi, có rất nhiều hoạt động giải trí tôi thích làm vào lúc rảnh như đọc sách, nghe nhạc hay chơi piano.)

HHoặc bạn có thể sử dụng một trong những cấu trúc hobby như sau khi trả lời câu hỏi Talk about your hobby:

Ngữ phápDịch nghĩa tiếng ViệtVí dụ
In my free time/ spare time/ leisure time/…, I like/enjoy/love/fond of + N/V-ingTrong thời gian rảnh rỗi, tôi thích…In my spare time, I enjoy going downtown to shop with my friends.

(Trong thời gian rảnh rỗi, tôi đi lên trung tâm thành phố và mua sắm cùng bạn bè)
One of my perennial leisure pastimes/ activities is + N/-VingMột trong những hoạt động giải khuây/ giải trí của tôi là…To be honest, reading books, particularly science fiction novels, is one of my perennial leisure activities.

(Thật lòng, đọc sách đặc biệt là sách khoa học viễn tưởng là một trong những hoạt động giải khuây của tôi.)
One activity that I enjoy doing in my free time/ spare time is + N/V-ingMột hoạt động mà tôi thích làm trong thời gian rảnh là…One activity that I enjoy doing in my free time is swimming.

(Một hoạt động mà tôi thích làm trong thời gian rảnh rỗi là bơi lội)

Cấu trúc trả lời: Benefits of having hobbies – Lý do, lợi ích của sở thích

Để trả lời về lý do, lợi ích của sở thích, bạn nên nắm một số cụm từ tiếng Anh thông dụng như:

Tiếng AnhDịch nghĩa tiếng ViệtVí dụ
Temporarily escape realityTạm thời thoát khỏi thực tếI want to hang out with my friends to temporarily escape reality

(Tôi muốn đi chơi với bạn bè để tạm thời thoát khỏi thực tại.)
Do/does wonders for my mental and physical healthCó lợi cho sức khỏe tinh thần và thể chất của tôiDoing exercise does wonders for my mental and physical health

(Tập thể dục là điều có ích cho tinh thần và thể chất của tôi.)
Strengthen my immune systemTăng cường hệ thống miễn dịch của tôiI go swimming every day to strengthen my immune system.

(Tôi bơi mỗi ngày giúp tăng cường hệ thống miễn dịch của tôi.)
Keep fitGiữ dángEating healthy foods helps keep you fit.

(Ăn thực phẩm lành mạnh giúp bạn giữ dáng)
Expand my knowledge/ know more about the worldMở rộng kiến thức của tôi/ biết thêm về thế giớiI’m reading lots of books to expand my knowledge.

(Tôi đọc nhiều sách để mở mang kiến ​​thức của mình.)
Relieve stress/ unwind after a stressful day/ weekGiảm căng thẳng / thư giãn sau một ngày/ tuần căng thẳngI often watch films to relieve stress.

(Tôi thường xem phim để giảm bớt căng thẳng)

Cấu trúc áp dụng để trả lời cho lí do, lợi ích của sở thích (benefits of having hobbies)::

Ngữ phápDịch nghĩa tiếng ViệtVí dụ
N/ V-ing + is a good way for me to…… Là một cách tốt để tôi …Listening to music is a good way for me to temporarily escape reality

(Nghe nhạc là một cách tốt để tôi tạm thời thoát khỏi thực tại)
Being a/an ….person, I enjoy/ like …Là một người… tôi thíchBeing a health conscious person, I enjoy playing sports in my spare time. Simply because it helps me keep fit and strengthen my immune system

(Là một người có ý thức về sức khỏe, tôi thích chơi thể thao trong thời gian rảnh rỗi.)
I find + N + Adj Tôi thấy…I find watching TV really interesting as it allows me to immerse myself in a different world. 

(Tôi thấy việc xem tivi thực sự thú vị vì nó cho phép tôi đắm mình vào một thế giới khác)
By + Ving, I can have a chance to…Bằng cách… tôi có cơ hội đểBy joining sports clubs, I can have the chance to make friends with people who have the same interests as me.

(Bằng cách tham gia các câu lạc bộ thể thao, tôi có cơ hội kết bạn với những người có cùng sở thích với mình)

Mẫu câu trả lời chủ đề Hobby giúp bạn chinh phục band 8 

Đối với chủ đề Talk about your Hobby bạn có thể tham khảo những mẫu câu trả lời dưới đây:

Mẫu câu trả lời chủ đề Talk about your Hobby | ELSA Speech Analyzer
Mẫu câu trả lời chủ đề Talk about your Hobby
  1. Do you have any hobbies?

→ Yes, everyone, including myself, participates in at least one recreational activity. One of my favorite pastimes has always been watching movies. I’m currently binge-watching “Bojack Horseman” on Netflix, which is an interesting application for movies. 

I feel a sense of enjoyment while watching this series, and I’m hoping that I will finish the last season this weekend. It’s an incredibly honest, brave, interesting, and profound show. 

This film enhanced my optimistic mood. It was not only comforting, but it also gave me hope and confidence that life goes on and that both good and bad things happen. As a result, I believe I will never forget how I felt while watching it.

  1. What hobbies are popular in your country?

→ Vietnamese people engage in a wide variety of recreational activities in their leisure moments. In general, they enjoy listening to music on free music streaming services such as Zing MP3 or Spotify. 

However, another recent trend in the hobby world is travel, which allows people to enjoy beautiful scenery and broaden their horizons. Besides that, it relieves stress and boosts mental health. That is why I love traveling so much, and I hope to visit many places in the future.

  1. Is it important to have a hobby?

→ It must be said that having a hobby for yourself is essential, especially in today’s modern life. Today, there are many cases where we encounter an overload of work, and people are always under pressure. 

People tend to rest after long days, but I believe that if we have a hobby, we can do it in our spare time, which is also a method to relax while doing something rather than nothing. In short, a hobby helps arouse people’s excitement, bringing positive things to their spiritual life.

  1. What sort of hobbies would you like to try in the future?

→ Well, if I have a lot of free time in the future, I will learn to play the guitar. Actually, I’ve been fascinated by this instrument since I was a kid, and I want to cross it off my bucket list.

In particular, my father was a guitarist for a famous band in the 1980s. He often told me about the wonderful things in music, and music was also the emotional connection between my parents. 

As a music lover like my father, I am sure that playing the guitar will bring me many great benefits. It will help me connect with friends through guitar clubs or simply help me relax after stressful classes.

It’s a pity that I left my family when I was young to go to another city to study, so my father could not teach me to play the guitar. But I’m sure that, in the future, if I have free time, I will definitely take a guitar class.

  1. Is it harmful to spend too much time on a hobby?

→ Yes. I believe that devoting too much time to one’s hobbies can have a negative impact on other aspects of one’s life. For example, if one of your hobbies is gaming and you spend hours playing Plants vs. Zombies or Angry Birds, you will have little time for your studies and social life. 

Another example is if you enjoy watching movies and, after a long day at work, instead of exercising, you spend the entire evening watching your favorite movies, which is extremely harmful to your health. So, whether or not a hobby has negative effects depends on how we spend our time doing it.

Trên đây là tổng hợp từ vựng tiếng Anh giúp bạn chinh phục Band 8.0 IELTS Speaking Part 1. Ngoài ra, để đạt điểm số như mong muốn, bạn cần luyện tập kiên trì và xác định phương pháp học đúng đắn.

Đặc biệt, bạn đừng quên luyện tập cùng ELSA Speech Analyzer mỗi ngày để chuẩn bị cho kỳ thi Speaking IELTS. Công cụ học tiếng Anh này sẽ giúp bạn đánh giá và cải thiện kỹ năng toàn diện, bao gồm phát âm, ngữ điệu, độ lưu loát, từ vựng, ngữ pháp.

Luyện thi IELTS chủ đề Talk about your Hobby cùng ELSA Speech Analyzer
Luyện thi IELTS chủ đề Talk about your Hobby cùng ELSA Speech Analyzer

Trí Tuệ Nhân Tạo của ELSA Speech Analyzer sẽ nhận diện giọng nói và hướng dẫn sửa lỗi phát âm tiếng Anh ngay tức thì. Nhờ vậy, bạn có thể học được cách phát âm chuẩn xác, luyện tập ngữ điệu như người bản xứ thông qua các video hướng dẫn chi tiết. Điều này sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong phần thi IELTS Speaking.

Hướng dẫn sửa lỗi phát âm chi tiết qua các video minh họa
Hướng dẫn sửa lỗi phát âm chi tiết qua các video minh họa

Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này

Để đạt được điểm IELTS cao, việc sử dụng từ vựng học thuật một cách linh hoạt là yếu tố quan trọng. Với khả năng chuyển đổi giọng nói thành văn bản, hệ thống sẽ xác định mức độ sử dụng từ vựng của bạn và đề xuất các từ vựng nâng cao hơn, phù hợp với chủ đề bạn mà đang thực hành. Nhờ vậy, bạn sẽ có vốn từ phong phú và tăng khả năng diễn đạt của mình.

Hệ thống xác định mức độ sử dụng từ vựng của bạn và đề xuất các từ vựng nâng cao hơn
Hệ thống xác định mức độ sử dụng từ vựng của bạn và đề xuất các từ vựng nâng cao hơn

Với ELSA Speech Analyzer, bạn có thể trải nghiệm môi trường thi IELTS giả lập ở 3 Part và rèn kỹ năng nói một cách hiệu quả. Bạn sẽ nhận được phản hồi về những lỗi sai phổ biến như cách sử dụng từ vựng, ngữ pháp, cấu trúc câu hoặc cách diễn đạt ý kiến. Nhờ đó, bạn có thể nắm bắt những khía cạnh cần cải thiện và điều chỉnh phương pháp học của mình.

Thi thử Speaking IELTS cùng công cụ học tiếng Anh ELSA Speech Analyzer
Thi thử Speaking IELTS cùng công cụ học tiếng Anh ELSA Speech Analyzer

ELSA Speech Analyzer không chỉ cung cấp câu hỏi thường gặp, mà còn gợi ý những từ vựng nên sử dụng trong bài nói để bạn dễ dàng hoàn thiện phần thi của mình. Điều này giúp bạn nắm vững cách phát triển câu trả lời một cách chính xác và sử dụng những mẫu câu hay hơn để tạo ấn tượng với ban giám khảo.

Một điểm nổi bật hơn so với các công cụ học tiếng Anh hiện nay là ELSA Speech Analyzer có kết hợp cùng Chat GPT để đề xuất cho bạn bài nói phiên bản tốt hơn bài gốc. Với tính năng này, bạn sẽ biết cách phát triển câu trả lời theo tiêu chí chấm IELTS và hình thành phản xạ tốt khi nói tiếng Anh. Từ đó, việc chinh phục band điểm cao IELTS sẽ không còn là điều khó khăn đối với bạn.

Hệ thống gợi ý những câu hỏi thường gặp và đề xuất từ vựng nên sử dụng
Hệ thống gợi ý những câu hỏi thường gặp và đề xuất từ vựng nên sử dụng

Ngoài ra, sau mỗi bài tập thực hành, ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn dự đoán điểm thi IELTS, TOEFL, TOEIC, PTE, CEFR để bạn có thể đánh giá trình độ tiếng Anh của mình một cách trực quan nhất và xây dựng lộ trình tự học IELTS phù hợp.

Hệ thống phân tích và dự đoán điểm thi IELTS Speaking của bạn
Hệ thống phân tích và dự đoán điểm thi IELTS Speaking của bạn

Hơn nữa, ELSA Speech Analyzer đã tích hợp tính năng thông báo trên máy tính của bạn thông qua việc đồng bộ với các ứng dụng: Zoom, Meet, Google Calendar và Outlook. Điều này giúp thí sinh nhận được nhắc nhở về lịch học tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả.

Còn chần chờ gì mà không nhanh tay đăng ký và luyện thi IELTS cùng ELSA Speech Analyzer ngay hôm nay!