Author: Tam Dang
IELTS là từ viết tắt của cụm từ International English Language Testing System. IELTS là một trong những chứng chỉ đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ Anh phổ biến nhất hiện nay. Bài thi IELTS có thang điểm từ IELTS 0 – 9, và được gọi là IELTS Overall Band, chính là điểm IELTS cuối của thí sinh sẽ được tính bởi điểm trung bình của 4 kỹ năng.
Cách tính điểm Overall trong bảng điểm IELTS
Điểm số IELTS tổng kết cho cả bài thi – IELTS Overall Band được tính dựa trên điểm trung bình của cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết. Điểm số cuối cùng sẽ được làm tròn, hoặc lẻ đến 0.5.
Công thức tính IELTS Overall: (Listening + Reading + Writing + Speaking) ÷ 4
Lưu ý: Điểm IELTS chỉ có đuôi là .0 hoặc .5. Nếu kết quả có đuôi khác .0 hoặc .5 thì cần được làm tròn theo quy tắc của Hội đồng tổ chức cuộc thi.
Ý nghĩa của số điểm Overall trong bảng điểm IELTS
Điểm Overall trong bảng điểm IELTS chính là điểm số cuối cùng, dùng để đánh giá năng lực thành thạo tiếng Anh của bạn. Trong IELTS không có đậu hay rớt, mà đánh giá theo bảng tham chiếu quy đổi điểm IELTS. Hiện bảng tham chiếu có 9 mức độ từ 0 đến 9.

Các lợi ích khi có chứng chỉ IELTS trong tay
Dưới đây là lợi ích khi sở hữu chứng chỉ IELTS nhất định các bạn phải biết:
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT, học sinh sở hữu điểm IELTS từ 4.5 trở lên ( đảm bảo thời gian hiệu lực của chứng chỉ là 2 năm) không phải thi tốt nghiệp cấp 3 môn tiếng Anh. Đồng thời, bạn có thể sử dụng chứng chỉ IELTS để xét tuyển vào đại học, thay cho bài thi môn tiếng Anh ở một số trường đại học.
- Với chuẩn đầu ra hiện nay, các trường đại học tại Việt Nam đều yêu cầu sinh viên có chứng chỉ IELTS từ 4.5 đến 6.5. Nên khi bạn có chứng chỉ IELTS trong thang điểm trên thì bạn sẽ thỏa được điều kiện chứng chỉ Anh văn khi ra trường.
- Nếu bạn có ý định đi du học tại Mỹ hay các nước Châu Âu thì bạn phải có trong tay chứng chỉ IELTS để làm hồ sơ du học.
- Ngoài ra, tại các công ty đa quốc gia, hay các công ty nước ngoài tại Việt Nam, việc bạn thành thạo tiếng Anh và có chứng chỉ IELTS sẽ giúp bạn thuận lợi thăng tiến trong công việc.

Cùng ELSA Premium luyện tập thi IELTS
ELSA (English Language Speech Assistant) là một trong những ứng dụng di động học tiếng Anh trực tuyến tốt nhất thế giới hiện nay. Gói học ELSA Premium hiện là gói học tiếng Anh tân tiến nhất của ELSA, được ra mắt vào tháng 09/2023. Với gói học này, người dùng có thể truy cập vào tất cả các học phần và sử dụng các tính năng hàng đầu của ELSA như ELSA Pro, ELSA AI và ELSA Speech Analyzer.
Qua việc ứng dụng Trí tuệ nhân tạo và các công nghệ phân tích giọng nói độc quyền, ELSA Speech Analyzer hiện là trình duyệt luyện nói tiếng Anh có khả năng nhận diện, phân tích và đánh giá kỹ năng nói tiếng Anh của người học một cách toàn diện nhất. Từ đó đưa ra những hướng dẫn khoa học và chi tiết nhằm giúp người học luyện tập giao tiếp tiếng Anh tốt hơn.

Đây là công cụ luyện IELTS Speaking online cực hữu ích, bạn có thể thi thử IELTS speaking với Guided Practice và nhận ngay kết quả nhờ ELSA Speech Analyzer dự đoán qua bài thi thử của bạn.
Khi sử dụng ELSA Speech Analyzer, bạn sẽ được sửa ngay lỗi phát âm để phát âm đúng chuẩn, chỉnh ngữ điệu giúp bạn giao tiếp tự nhiên và cuốn hút hơn, tiếp đó là đánh giá về từ vựng và ngữ pháp được bạn sử dụng trong đoạn hội thoại này. Với các chỉnh sửa, đánh giá và gợi ý từ ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn tăng thêm kiến thức giao tiếp, giúp bạn hoàn thiện kỹ năng nói và thêm tự tin thực hiện bài thi nói cũng như giao tiếp thực tế thật tự nhiên, chuẩn như người bản xứ.

ELSA AI cũng là một tính năng mới nhất của app ELSA Premium, cho phép người dùng luyện giao tiếp cùng AI với đa dạng nội dung lẫn ngữ cảnh trong cuộc sống. Với tính năng mới nhất này, ELSA AI sẽ cho bạn tự chọn và tạo ra 1 kịch bản đối thoại, bạn sẽ nhập vai vào 1 nhân vật trong cuộc đối thoại đó và trò chuyện giao tiếp cùng nhân vật do ELSA AI đóng vai. Khi đối thoại, bạn cũng có thể linh hoạt đổi vai nhân vật để luyện tập giao tiếp ở nhiều góc độ khác nhau. Khi kết thúc cuộc đối thoại, tính năng sẽ như một gia sư cá nhân, đánh giá và đưa ra các nhận xét giúp bạn cải thiện phần giao tiếp tiếng Anh.
Trong gói học Premium, bạn còn được trải nghiệm tính năng ELSA Pro. ELSA Pro là gói học phổ biến cho mọi trình độ. ELSA Pro sở hữu kho tàng hơn 40,000 bài tập, 7,000 bài học và 190 chủ đề khác nhau, vừa giúp bạn được luyện tập đa dạng, vừa cho bạn vốn từ vựng khổng lồ.
Cùng với ELSA Premium, chúc bạn sẽ đạt được điểm IELTS như ý muốn. Hãy sở hữu gói học ELSA Premium ngay hôm nay. Chúc bạn thành công.
Tiếng Anh thương mại là một ngành cực kỳ hot trong bối cảnh kinh tế đang hội nhập như hiện nay. Ngành tiếng Anh thương mại mặc dù tương đối phức tạp với nhiều thuật ngữ chuyên ngành nhưng lại mở ra nhiều cơ hội việc làm với mức thu nhập tốt. Sau đây ELSA sẽ giới thiệu cho các bạn bộ từ vựng và mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thương mại để bạn có thể áp dụng trong học tập, công việc hàng ngày.
Tiếng anh thương mại là gì?
Tiếng Anh thương mại – Business English là chuyên ngành sử dụng tiếng Anh trong các công việc kinh doanh như tài chính, bảo hiểm, ngân hàng, thương mại quốc tế, logistics,… đòi hỏi phải chính xác, cụ thể về cấu trúc ngữ pháp và từ vựng.
Ngành tiếng Anh thương mại đang ngày càng phát triển ở các trường đại học, cao đẳng, là chuyên ngành được nhiều sinh viên yêu thích lựa chọn. Khi đăng ký chuyên ngành này, sinh viên sẽ được cung cấp các kiến thức tổng quan về tiếng Anh, các kỹ năng sử dụng tiếng Anh trong các tình huống thực thế trong kinh doanh, thương mại.
Bộ từ vựng tiếng anh thương mại cho người mới bắt đầu
Từ vựng tiếng Anh thương mại về các loại hình doanh nghiệp
| Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
| Joint stock company | /ˌdʒɔɪnt.stɑːk ˈkʌm.pə.ni/ | Công ty cổ phần |
| State-owned enterprise | /steɪt əʊn ˈentəpraɪz/ | Công ty nhà nước |
| Private company | /ˈpraɪvət ˈkʌmpəni/ | Công ty tư nhân |
| Partnership | /ˈpɑːtnəʃɪp/ | Công ty hợp doanh |
| Joint venture company | /ˌdʒɔɪnt ˈventʃə(r)/ | Công ty liên doanh |
| Enterprise | /ˈentəpraɪz/ | Doanh nghiệp |
| Corporation | /ˌkɔːpəˈreɪʃn/ | Tập đoàn |
| Holding company | /ˈhəʊldɪŋ ˈkʌmpəni/ | Công ty mẹ |
| Subsidiary | /səbˈsɪdiəri./ | Công ty con |
| Limited company | /ˌlɪmɪtɪd ˈkʌmpəni/ | Công ty Trách nhiệm hữu hạn |
| Startup company | /ˈstär ˌdəp ˈkʌm.pə.ni/ | Công ty khởi nghiệp |
| Affiliate company | /əˈfɪl.i.eɪt ˈkʌm.pə.ni/ | Công ty liên kết |
Từ vựng tiếng Anh thương mại về các phòng ban
| Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
| Accounting department | /əˈkaʊn.t̬ɪŋ dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng kế toán |
| Administration department | /ədˌmɪn.əˈstreɪ.ʃən dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng hành chính |
| Marketing Department | /‘ma:kitiη dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng tiếp thị |
| Sales Department | /seil dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng kinh doanh |
| Public Relations Department | /ˌpʌb.lɪk rɪˈleɪ.ʃənz dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Quan hệ công chúng |
| Human Resource Department | /‘hju:mən ri’sɔ:s dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng nhân sự |
| Training Department | /‘treiniη dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng đào tạo |
| Treasury Department | /‘treʒəri dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng ngân quỹ |
| International Relations Department | /,intə’næ∫ənl rɪ.ˈleɪ.ʃən dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Quan hệ quốc tế |
| Information Technology Department | /,infə’mei∫n tek’nɔlədʒi dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Công nghệ thông tin |
| Customer Service Department | /‘kʌstəmə ‘sə:vis dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng chăm sóc khách hàng |
| Audit Department | /‘ɔ:dit dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng kiểm toán |
| Local Payment Department | /ˈloʊ.kəl ˈpeɪ.mənt dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng thanh toán nội địa |
| International Payment Department | /,intə’næ∫ənl ˈpeɪ.mənt dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng thanh toán quốc tế |
| Shipping Department | /ˈʃɪp.ɪŋ dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng giao hàng |
| Representative Office | /reprɪˈzentətɪv ˈɒfɪs / | Văn phòng đại diện |
| Regional Office | / ˈriːdʒənl̩ ˈɒfɪs / | Văn phòng địa phương |
| Branch Office | / brɑːntʃ ˈɒfɪs / | Chi nhánh |
| Department | /dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng, ban |
| Headquarters | /ˈhedˌkwɔːr.t̬ɚz/ | Trụ sở chính |
Từ vựng tiếng Anh thương mại về thương mại điện tử
| Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
| Affiliate marketing | / əˈfɪlieɪt ˈmɑːkɪtɪŋ / | Tiếp thị liên kết |
| Authentication | /ɑːˈθen.t̬ə.keɪt/ | Xác thực |
| Agent | /ˈeɪ.dʒənt/ | Đại lý |
| Auction online | ˈɔːkʃn ˌɒnˈlaɪn/ | Đấu giá trực tuyến |
| Autoresponder | /ˌɑː.t̬oʊ.rɪˈspɑːn.dɚ/ | Trả lời tự động |
| Back-end system | / ˈbækˈend ˈsɪstəm / | Hệ thống tuyến sau |
| e-enterprise | / ɪˈentəpraɪz / | Doanh nghiệp điện tử |
| e-business | / ɪˈbɪznəs / | Kinh doanh điện tử |
| Ebook | /ˈiːbʊk/ | Sách điện tử |
| Electronic broker (e-broker) | /iˌlekˈtrɑː.nɪk ˈbroʊ.kɚ/ | Nhà môi giới điện tử |
| Electronic bill | / ˌɪlekˈtrɒnɪk bɪl / | Hoá đơn điện tử |
| Electronic data interchange | / ˌɪlekˈtrɒnɪk ˈdeɪtə ˌɪntəˈtʃeɪndʒ / | Trao đổi dữ liệu điện tử |
| Electronic distributor | /iˌlekˈtrɑː.nɪk dɪˈstrɪb.jə.t̬ɚ/ | Nhà phân phối điện tử |
| Exchange | /ɪksˈtʃeɪndʒ/ | Giao dịch, trao đổi |
| Encryption | /ɪnˈkrip.ʃən/ | Mã hoá |
| Gateway | /ˈɡeɪt.weɪ/ | Cổng nối |
| Look-to-book ratio | / ˈlʊk tu bʊk ˈreɪʃɪəʊ / | Tỉ lệ xem |
| Merchant account | /ˈmɝː.tʃənt əˈkaʊnt/ | Tài khoản doanh nghiệp |
| Payment gateway | / ˈpeɪmənt ˈɡeɪtweɪ / | Cổng thanh toán |
| Paid listing | / peɪd ˈlɪstɪŋ / | Niêm yết phải trả tiền |
Từ vựng tiếng Anh thương mại về kinh doanh quốc tế
| Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
| Billing cost | / ˈbɪlɪŋ kɒst / | Chi phí hoá đơn |
| Customs barrier | / ˈkʌstəmz ˈbæriə / | Hàng rào thuế quan |
| Depreciation | /dɪˈpriː.ʃi.eɪt/ | Khấu hao |
| Earnest money | / ˈɜ:nɪst ˈmʌni / | Tiền đặt cọc |
| Foreign currency | / ˈfɒrən ˈkʌrənsi / | Ngoại tệ |
| Inflation | /ɪnˈfleɪ.ʃən/ | Lạm phát |
| Mode of payment | /məʊd əv ˈpeɪmənt/ | Hình thức thanh toán |
| Speculation | /ˌspek.jəˈleɪ.ʃən/ | Đầu cơ |
| Surplus | /ˈsɝː.pləs/ | Thặng dư |
| Treasurer | /ˈtreʒ.ɚ.ɚ/ | Thủ quỹ |
| Turnover | /ˈtɝːnˌoʊ.vɚ/ | Doanh số |
Từ vựng tiếng Anh thương mại sử dụng trong cuộc họp
| Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
| Attendee | /ə.tenˈdiː/ | Thành phần tham dự |
| Ballot | ˈbæl.ət/ | Bỏ phiếu kín |
| Chairman | /ˈtʃer.mən/ | Người chủ trì |
| Clarify | /ˈkler.ə.faɪ/ | Làm sáng tỏ |
| Conference | /ˈkɑːn.fɚ.əns/ | Hội nghị |
| Consensus | /kənˈsen.səs/ | Sự đồng thuận |
| Deadline | ˈded.laɪn/ | Thời gian hoàn thành |
| Decision | /dɪˈsɪʒ.ən/ | Quyết định |
| Do business with | /duː ˈbɪznɪs wɪð/ | Làm ăn với |
| Downsize | /ˈdaʊnsaɪz/ | Cắt giảm nhân sự |
| Establish | /ɪsˈtæblɪʃ/ | Thành lập |
| Franchise | /ˈfrænʧaɪz/ | Nhượng quyền |
| Main point | /meɪn pɔɪnt/ | Điểm chính |
| Minutes | /ˈmɪn·əts/ | Biên bản cuộc họp |
| Objective | /əbˈdʒek.tɪv/ | Mục tiêu của cuộc họp |
| Point out | /pɔɪnt aʊt/ | Chỉ ra |
| Proposal | /prəˈpoʊ.zəl/ | Bản đề xuất |
| Recommend | /ˌrek.əˈmend/ | Đưa ra lời khuyên |
| Show of hands | /ʃəʊ əv hænd/ | Thể hiện sự đồng ý |
| Summary | /ˈsʌm.ɚ.i/ | Tóm tắt lại |
| Task | /tæsk/ | Nhiệm vụ |
| Unanimous | /juːˈnæn.ə.məs/ | Nhất trí, đồng thuận |
| Vote | /voʊt/ | Biểu quyết |
Từ vựng tiếng Anh thương mại tổng hợp
| Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
| Advertise | /ˈæd.və.taɪz/ | Quảng cáo |
| Agenda | /əˈdʒen.də/ | Lịch trình |
| Authorization | /ˌɔː.θər.aɪˈzeɪ.ʃən/ | Sự uỷ quyền |
| Brand | /brænd/ | Thương hiệu |
| Budget | /ˈbʌdʒ.ɪt/ | Ngân sách |
| Capital | /ˈkæp.ɪ.təl/ | Vốn |
| Commission | /kəˈmɪʃ.ən/ | Hoa hồng |
| Competition | /ˌkɒm.pəˈtɪʃ.ən/ | Cuộc thi |
| Competitor | /kəmˈpet.ɪ.tər/ | Người dự thi |
| Confirmation | /ˌkɒn.fəˈmeɪ.ʃən/ | Sự xác nhận |
| Cost | /kɒst/ | Chi phí |
| Creditor | /ˈkred.ɪ.tər/ | Chủ nợ |
| Customer | /ˈkʌs.tə.mər/ | Khách hàng |
| Debt | /det/ | Nợ |
| Discount | /dɪˈskaʊnt/ | Giảm giá |
| Discuss | /dɪˈskʌs/ | Thảo luận |
| Distribution | /ˌdɪs.trɪˈbjuː.ʃən/ | Sự phân phối |
| Employ | /ɪmˈplɔɪ/ | Tuyển dụng |
| Employee | /ɪmˈplɔɪ.iː/ | Nhân viên |
| Employer | /ɪmˈplɔɪ.ər/ | Chủ lao động |
| Exchange | /ɪksˈtʃeɪndʒ/ | Trao đổi |
| Experience | /ɪkˈspɪə.ri.əns/ | Kinh nghiệm |
| Extend | /ɪkˈstend/ | Mở rộng |
| Facility | /fəˈsɪl.ə.ti/ | Cơ sở vật chất |
| Factory | /ˈfæk.tər.i/ | Nhà máy |
| Feedback | /ˈfiːd.bæk/ | Phản hồi |
| Fund | /fʌnd/ | Quỹ |
| Goal | /ɡəʊl/ | Mục tiêu |
| Goods | /ɡʊdz/ | Hàng hoá |
| Growth | /ɡrəʊθ/ | Sự tăng trưởng |
| Guarantee | /ˌɡær.ənˈtiː/ | Bảo hành |
| Improve | /ɪmˈpruːv/ | Cải thiện |
| Increase | /ɪnˈkriːs/ | Tăng lên |
| Inform | /ɪnˈfɔːm/ | Thông báo |
| Instruction | /ɪnˈstrʌk.ʃən/ | Hướng dẫn |
| Interest | /ˈɪn.trəst/ | Tiền lãi |
| Inventory | /ˈɪn.vən.tər.i/ | Hàng tồn kho |
| Invest | /ɪnˈvest/ | Đầu tư |
| Lend | /lend/ | Cho vay |
| Limit | /ˈlɪm.ɪt/ | Giới hạn |
| Loss | /lɒs/ | Thiệt hại |
| Maintain | /meɪnˈteɪn/ | Duy trì |
| Manage | /ˈmæn.ɪdʒ/ | Quản lý |
| Market | /ˈmɑː.kɪt/ | Thị trường |
| Offer | /ˈɒf.ər/ | Đề xuất |
| Order | /ˈɔː.dər/ | Đơn hàng |
| Payment | /ˈpeɪ.mənt/ | Sự thanh toán |
| Penalty | /ˈpen.əl.ti/ | Hình phạt |
| Permission | /pəˈmɪʃ.ən/ | Sự cho phép |
| Possibility | /ˌpɒs.əˈbɪl.ə.ti/ | Có khả năng |
| Prevent | /prɪˈvent/ | Ngăn chặn |
| Price | /praɪs/ | Giá cả |
| Process | /ˈprəʊ.ses/ | Quy trình |
| Product | /ˈprɒd.ʌkt/ | Sản phẩm |
| Production | /prəˈdʌk.ʃən/ | Sự sản xuất |
| Profit | /ˈprɒf.ɪt/ | Lợi nhuận |
| Provide | /prəˈvaɪd/ | Cung cấp |
| Reduce | /rɪˈdʒuːs/ | Giảm |
| Refund | /ˈriː.fʌnd/ | Hoàn tiền |
| Remove | /rɪˈmuːv/ | Loại bỏ |
| Report | /rɪˈpɔːt/ | Báo cáo |
| Resign | /rɪˈzaɪn/ | Thôi việc |
| Respond | /rɪˈspɒnd/ | Trả lời |
| Retailer | /ˈriː.teɪ.lər/ | Nhà bán lẻ |
| Return | /rɪˈtɜːn/ | Trả lại hàng |
| Risk | /rɪsk/ | Rủi ro |
| Salary | /ˈsæl.ər.i/ | Tiền lương |
| Sales | /seɪlz/ | Doanh số |
| Schedule | /ˈʃedʒ.uːl/ | Lịch trình |
| Signature | /ˈsɪɡ.nə.tʃər/ | Chữ ký |
| Stock | /stɒk/ | Kho |
| Supply | /səˈplaɪ/ | Cung cấp |
| Target | /ˈtɑː.ɡɪt/ | Mục tiêu |
Một số mẫu câu giao tiếp tiếng anh thương mại
Dưới đây là một số mẫu câu giao tiếp được sử dụng trong bối cảnh thương mại mà bạn có thể tham khảo và vận dụng:
- Could you tell me something about your price? (Bạn có thể nói cho tôi về giá cả được không?
- Is that the best price they can give us? (Đây là mức giá tốt nhất họ đưa ra cho chúng tôi rồi à?)
- How about $25? Can they lower the price? (25$ thì sao? Họ có thể hạ giá xuống không?
- This is our lowest price, we can’t do more discount. (Đây là mức giá thấp nhất của chúng tôi. Chúng tôi không thể hạ giá thêm được nữa)
- All prices quoted are valid for 3 days from the date stated on the quotation. (Tất cả giá mà chúng tôi đưa ra chỉ có giá trị trong 3 ngày kể từ ngày bắt đầu.)
- How do you propose we handle this? (Theo bạn, chúng tôi nên xử lý vấn đề này như thế nào?
- I am having some workflow issues and won’t be able to help you until next week. (Tôi đang gặp một số vấn đề về quy trình làm việc và sẽ không thể giúp bạn cho đến tuần sau)
- We would really appreciate it if you could be proactive in attracting new clients. (Chúng tôi thực sự đánh giá cao nếu bạn có thể chủ động thu hút khách hàng mới)
- My store could possibly deliver by October. (Cửa hàng chúng tôi có thể giao hàng trước tháng 10.)
- We’re afraid not. It’s company policy. (Chúng tôi e là không thể. Đây là chính sách quy định của công ty.)
Học tiếng anh thương mại qua khoá học ELSA Premium
Nếu bạn là một người bận rộn nhưng vẫn đang tìm kiếm cho mình một địa chỉ học tiếng Anh thương mại uy tín, chất lượng thì khoá học ELSA Premium chính là dành cho bạn. Là chương trình học mới nhất của ELSA, ELSA Premium được bổ sung thêm 2 tính năng ELSA Speech Analyzer và ELSA AI giúp bạn tự do luyện tập giao tiếp để nói chuyện như người bản xứ.
ELSA Speech Analyzer sở hữu hơn 40,000 bài luyện tập, 7,000 bài học và hơn 190 chủ đề tiếng Anh trong mọi lĩnh vực, ngành nghề. ELSA Speech Analyzer cung cấp cho người học bộ từ vựng thông dụng cùng các mẫu câu giao tiếp thường gặp trong môi trường kinh doanh hàng ngày.

Tiếng Anh thương mại là một ngành khó với các từ vựng học thuật nâng cao, dễ phát âm sai. Tuy nhiên bạn hoàn toàn yên tâm bởi ELSA Speech Analyzer có thể giúp bạn giải quyết tất cả. ELSA Speech Analyzer mang đến trọn bộ từ vựng chuyên ngành tiếng Anh thương mại mới nhất, được lồng ghép vào các bài học thực tế giúp bạn dễ dàng học thuộc và biết cách sử dụng từ trong giao tiếp.
Đặc biệt, công nghệ Trí tuệ nhân tạo thông minh có thể nhận diện giọng nói, phát hiện ra các lỗi sai trong phát âm, từ vựng, ngữ pháp, ngữ điệu và đưa ra hướng dẫn để hoàn thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của bạn. Bạn cũng có thể dễ dàng xem lại điểm số đánh giá các bài nói của mình để nhìn thấy sự thay đổi mỗi ngày, nhờ đó tăng thêm tự tin trong giao tiếp. Chỉ cần dành ra khoảng 30 phút luyện tập mỗi ngày cùng ELSA Premium, bạn có thể tự tin giao tiếp, thuyết trình, viết email, báo cáo,… về chuyên ngành tiếng Anh thương mại.
Trên đây là tổng hợp trọn bộ từ vựng và mẫu câu giao tiếp chuyên ngành tiếng Anh thương mại mà bạn có thể tham khảo để phục vụ cho học tập và công việc. Nếu muốn nâng cao trình độ ngoại ngữ và giao tiếp thành thạo thì bạn hãy đăng ký ngay khóa học ELSA Premium để trải nghiệm những tính năng tuyệt vời bạn nhé!
Muốn luyện nói tiếng Anh nhanh và hiệu quả thì lời khuyên là hãy học theo từng chủ đề. Cách học này giúp bạn nắm vững từ vựng, ngữ pháp, mẫu câu thường dùng của mỗi chủ đề để ứng dụng trong giao tiếp hàng ngày. Bài viết dưới đây ELSA đã tổng hợp 15 topic tiếng Anh được sử dụng phổ biến trong cuộc sống giúp bạn luyện giao tiếp thuận tiện, hiệu quả hơn. Hãy theo dõi và cùng luyện tập với chúng mình nhé!
Vì sao nên luyện nói tiếng Anh theo chủ đề?
Thay vì luyện nói tiếng Anh theo kiểu tự do thì việc luyện nói theo chủ đề mang đến nhiều lợi ích hơn cho người học. Phương pháp luyện nói tiếng Anh theo topic này giúp bạn ghi nhớ từ vựng, ngữ pháp, mẫu câu nhanh và lâu hơn. Khi học theo cách này, não bạn sẽ được kích hoạt chế độ gợi nhớ, để biết rằng từ vựng này, cấu trúc này có thể liên kết với từ vựng nào, cấu trúc nào khác.
Ví dụ: khi luyện nói về chủ đề mua sắm, não bạn sẽ hoạt động để tổng hợp một loạt các từ vựng và mẫu câu thường dùng ở chủ đề này. Khi có bất kỳ trường hợp nào liên quan đến chủ đề này, dữ liệu đã có sẵn trong bộ não sẽ được kích hoạt và bạn có thể sử dụng chúng.
Hơn nữa, việc luyện nói theo từng topic sẽ giúp bạn tăng khả năng phản xạ tự nhiên và hình thành tư duy tiếng Anh. Bạn sẽ biết cách vận dụng những kiến thức có liên quan đến chủ đề đã học vào các tình huống thực tế và sử dụng chúng một cách thành thạo hơn.
15 topic và mẫu câu tiếng Anh giao tiếp phổ biến
Sở thích – Hobbies
| What are your hobbies? | Sở thích của bạn là gì? |
| Why do you like your hobbies so much? | Tại sao bạn lại thích những sở thích đó? |
| How often do you do these hobbies? | Bạn có thường xuyên thực hiện những sở thích này không? |
| How long have you been doing these hobbies, and how did you get started? | Bạn đã thực hiện những sở thích này trong bao lâu, và đã bắt đầu nó như thế nào? |
| What hobbies did you used to have, but now do not? | Những sở thích nào bạn từng có nhưng giờ không còn nữa? |
| Is it important to have hobbies? Why/why not? | Có nhất thiết phải có sở thích không? Tại sao/Tại sao không? |
| Is there anybody in your family you share a hobby with? | Có ai trong gia đình bạn cùng chia sẻ sở thích đó với bạn không? |
Âm nhạc – Music
| What types of music do you like/dislike? | Thể loại nhạc nào bạn thích/không thích? |
| What types of music come from your country? | Thể loại nhạc nào bắt nguồn từ đất nước của bạn? |
| What’s your favorite song/album/artist? | Bài hát/album/nghệ sĩ yêu thích của bạn là gì? |
| What music is popular in your country right now? | Thể loại nhạc nào đang phổ biến ở đất nước bạn hiện tại? |
| What is your favorite song and who sings it? | Đâu là bài hát yêu thích của bạn và ai là người hát nó? |
| How much time a day do you spend listening to music? | Bạn dành bao nhiêu tiếng mỗi ngày để nghe nhạc? |
| What genre of music do you like best? Why? | Bạn thích thể loại nhạc nào nhất? Tại sao? |
Đồ ăn – Food
| What is your favorite food? Why? | Đâu là món ăn ưa thích của bạn? Tại sao? |
| How do you feel when you eat food? | Bạn cảm thấy thế nào khi bạn ăn? |
| What foods do you dislike? Why? | Món ăn nào bạn không thích? Tại sao? |
| Where do you usually get food from? | Bạn thường lấy đồ ăn từ đâu? |
| What is a typical food from your home country? | Món ăn đặc trưng nào đến từ quê hương của bạn? |
| What is a food you would love to try? | Món ăn nào mà bạn sẽ thử? |
Mua sắm – Shopping
| Do you enjoy shopping? | Bạn có thích mua sắm không? |
| What do you shop for? | Bạn mua sắm để làm gì? |
| How often do you go shopping? | Bao nhiêu lâu bạn mới đi mua sắm một lần? |
| Where do you usually shop? | Bạn thường mua sắm ở đâu? |
| Do you like online shopping? | Bạn có thích mua sắm trực tuyến không? |
| What sites do you shop on? | Bạn hay mua sắm trên những trang nào? |
| What are some problems of shopping online? | Những vấn đề khi mua sắm trực tuyến là gì? |
Du lịch – Travelling
| Do you like travelling? | Bạn có thích đi du lịch không? |
| How often do you travel? | Bao lâu bạn thường đi du lịch một lần? |
| Where did you travel last time? | Lần gần nhất bạn đã đi du lịch ở đâu? |
| How did you travel? | Bạn đi du lịch như thế nào? |
| Where did you stay? | Bạn thường nghỉ lại ở đâu? |
| What places did you visit? | Bạn đã đến thăm những nơi nào? |
| What did you do there? | Bạn thường làm gì ở đó? |
| Who do you usually go with? | Bạn thường đi du lịch cùng ai? |
Nghề nghiệp – Career
| What is your career? | Nghề nghiệp của bạn là gì? |
| What is your dream job? | Công việc mơ ước của bạn là gì? |
| What work is common in your city/area/country? | Công việc nào phổ biến ở thành phố/khu vực/đất nước của bạn? |
| What do you want to be when you grow up and why? | Bạn muốn làm gì khi lớn lên và tại sao? |
| Do you think everyone should work? Why? | Bạn có nghĩ rằng mọi người nên làm việc không? Tại sao? |
| Do you want to switch to a different job in the near future? | Bạn có muốn đổi sang công việc khác trong tương lai gần không? |
| What are the nice things about your job? | Những điều tốt đẹp ở công việc của bạn là gì? |
Thời tiết – Weather
| What’s the weather like today? | Thời tiết hôm nay như thế nào? |
| What’s the temperature? | Trời đang bao nhiêu độ? |
| What type of weather do you like best? | Kiểu thời tiết nào mà bạn thích nhất? |
| Does the weather ever affect what you do? | Thời tiết có bao giờ ảnh hưởng đến những gì bạn làm không? |
| What’s the forecast for next week? | Dự báo thời tiết trong tuần tới là gì? |
| How long will the rain last? | Mưa sẽ kéo dài trong bao lâu? |
| Can you tell me the sunrise/sunset time? | Bạn có thể cho tôi biết thời gian mặt trời mọc/mặt trời lặn không? |
Mục tiêu – Goals
| What are your current goals in life? | Mục tiêu hiện tại của bạn trong cuộc sống là gì? |
| How do you plan to reach your goals? | Kế hoạch của bạn để đạt được mục tiêu đó như thế nào? |
| How often do you set goals for yourself? | Bao lâu thì bạn thường đặt ra kế hoạch cho bản thân? |
| What goals have you set and achieved in the past? | Mục tiêu nào bạn đã đặt ra và đạt được trong quá khứ? |
| How do you feel when you reach your goals? | Bạn cảm thấy thế nào khi đạt được mục tiêu? |
| Do you need help achieving your goal? | Bạn có cần sự trợ giúp để đạt được mục tiêu đó hay không? |
| Do you think it’s important to set goals? Why? | Bạn có nghĩ rằng việc đặt ra mục tiêu là quan trọng không? Tại sao? |
Nhà hàng – Restaurant
| How often do you go to restaurants? | Bạn có thường xuyên đến nhà hàng không? |
| What is your favorite restaurant? Why? | Đâu là nhà hàng yêu thích của bạn? Tại sao? |
| What do you usually order at a restaurant? | Bạn thường gọi món gì ở nhà hàng? |
| What is the restaurant experience like in your country? | Đâu là nhà hàng trong nước mang đến cho bạn trải nghiệm tốt? |
| Have you ever worked in a restaurant? | Bạn đã bao giờ làm việc ở nhà hàng chưa? |
| If you owned a restaurant, what kinds of food would you serve? | Nếu bạn sở hữu một nhà hàng, đâu là loại đồ ăn bạn sẽ phục vụ? |
Sách – Books
| Do you like books/reading? Why/why not? | Bạn có thích đọc sách không? Tại sao? |
| What kind of books do you like? | Bạn thích đọc thể loại sách nào? |
| What is your favorite book? Why? | Quyển sách ưa thích của bạn là gì? Tại sao? |
| What was the last book you read? | Quyển sách gần nhất mà bạn đọc là gì? |
| Do you believe reading books is more important than reading stuff online? Why/why not? | Bạn có tin rằng đọc sách quan trọng hơn đọc các thông tin trực tuyến không? Tại sao? |
| What is your least favourite book and why? | Quyển sách bạn ít thích nhất là gì và tại sao? |
| Is there a library in your hometown? | Có thư viện nào ở khu bạn sống không? |
| What information can you learn from reading books? | Bạn có thể học được những gì từ việc đọc sách? |
Thể thao – Sports
| Do you like sports? Why/why not? | Bạn có thích thể thao không? Tại sao? |
| How often do you play sports? | Bạn chơi thể thao thường xuyên không? |
| Did you play any sports as a child? | Bạn có chơi môn thể thao nào khi còn nhỏ không? |
| What sport is popular in your country? | Môn thể thao nào nổi tiếng ở đất nước của bạn? |
| What is your opinion on professional sports? | Quan điểm của bạn thế nào về thể thao chuyên nghiệp? |
| What sports do you like and dislike? Why? | Môn thể thao nào bạn thích và không thích? Tại sao? |
| Why are sports important? | Tại sao thể thao lại quan trọng? |
| Who do you play sports with? | Bạn thường chơi thể thao cùng với ai? |
Gia đình – Family
| How many people are there in your family? | Có bao nhiêu thành viên trong gia đình bạn? |
| Do you have any brothers or sisters? | Bạn có anh trai hay chị gái không? |
| How does your father/ mother/ brother/ sister …. look like? | Ba/mẹ/anh trai/chị gái…của bạn trông như thế nào? |
| Are you married? | Bạn đã kết hôn chưa? |
| Do you live with your family? | Bạn có sống cùng gia đình không? |
| Do you usually visit your cousins? | Bạn có thường đi thăm họ hàng của mình không? |
| How much time do you spend with your family? | Bạn dành bao nhiêu thời gian cho gia đình? |
| Should husbands and wives have different roles within the family? | Vợ chồng có nên có vai trò khác nhau trong gia đình không? |
Sức khỏe – Health
| How are you feeling? | Bạn đang cảm thấy như thế nào? |
| What are your symptoms? | Triệu chứng của bạn là gì? |
| Do you have any allergies? | Bạn có bị dị ứng không? |
| How do you keep yourself healthy? | Bạn giữ sức khỏe lành mạnh bằng cách nào? |
| How do you manage stress in life? | Bạn kiểm soát căng thẳng trong cuộc sống như thế nào? |
| Do you have any unhealthy habits? | Bạn có thói quen nào không lành mạnh không? |
| What are the health benefits of playing a sport? | Lợi ích của việc chơi thể thao là gì? |

Đừng bỏ lỡ gói học tiếng Anh vô vàn tính năng!
ELSA PREMIUM 1 NĂM – GIẢM 50%
Giá gốc:2.475.000Đcòn 1.329.000Đ Nhập mã: DDAY để nhận ưu đãi
Gói ELSA Premium bao gồm:
- ELSA Pro
- ELSA AI
- Speech Analyzer
- Khóa học các kỳ thi chứng chỉ: IELTS, TOEIC, TOEFL, EIKEN…
Nấu ăn – Cooking
| In your home, who usually cooks? | Ở nhà bạn, ai là người thường nấu ăn? |
| How often do you cook? | Bạn có nấu ăn thường xuyên không? |
| How well do you cook? What can you cook well? | Bạn nấu ăn có ngon không? Bạn có thể nấu món gì ngon? |
| What are the advantages of cooking? | Đâu là những lợi ích của việc nấu ăn? |
| What food would you like to learn how to cook? | Món ăn nào bạn mà bạn muốn học nấu? |
Thời gian – Time
| How much free time do you usually have? | Bạn thường có bao nhiêu thời gian rảnh? |
| How important is time to you? | Thời gian quan trọng thế nào với bạn? |
| If you had more free time, what would you do? | Nếu có nhiều thời gian rảnh hơn, bạn sẽ làm gì? |
| “Time is money.” Do you agree or disagree? Why? | “Thời gian là tiền bạc”. Bạn đồng ý hay không? Tại sao? |
| How do you feel about time that is wasted? | Bạn cảm thấy thế nào khi thời gian bị lãng phí? |
| Who do you spend your free time with? | Bạn thường dành thời gian rảnh cùng với ai? |

Hoạt động thường ngày – Daily Activities
| What time do you wake up? | Bạn thường dậy vào lúc mấy giờ? |
| Which time do you like most in a day? | Đâu là khoảng thời gian bạn thích nhất trong ngày? |
| What’s your daily routine? | Thói quen hàng ngày của bạn là gì? |
| Do you think it is important to have a daily routine? | Bạn nghĩ có quan trọng phải có thói quen hàng ngày không? |
| What’s the difference of routine between you and your teenager’s times? | Sự khác nhau giữa thói quen hàng ngày hiện tại với khi bạn còn là thiếu niên là gì? |
| What would you like to change in your daily routine? | Điều gì bạn muốn thay đổi trong thói quan hàng ngày của mình? |
| Do you prefer to do things in the mornings or the evenings? Why? | Bạn thích làm mọi việc vào buổi sáng hay buổi tối? Tại sao? |
Học giao tiếp theo topic tiếng Anh qua đâu?
Vậy nếu muốn học giao tiếp tiếng Anh theo topic thì nên lựa chọn học ở đâu? Một trong những bí kíp giúp bạn nâng trình tiếng Anh giao tiếp nhanh chóng, hiệu quả chính là ELSA Premium.
Chắc hẳn bạn không còn quá xa lạ với cái tên ELSA Pro – ứng dụng học tiếng Anh giao tiếp hàng đầu tại Việt Nam. Phiên bản ELSA Premium là phiên bản mới nhất, tiên tiến nhất, đã được cập nhật toàn bộ những tính năng mới là ELSA AI và ELSA Speech Analyzer.

Với tính năng ELSA Speech Analyzer của ELSA Premium, bạn hoàn toàn yên tâm có thể trò chuyện như người bản xứ chỉ sau vài tháng nhờ những ưu điểm vượt trội như:
- Phương pháp học cải tiến, linh hoạt: người học được chủ động nghĩ ra chủ đề để nói chuyện với AI mà không cần học theo các mẫu câu có sẵn của app. Tính năng ELSA Speech Analyzer sẽ chấm điểm bài nói của bạn và chỉ ra các lỗi sai để giúp bạn hoàn thiện hơn.
- Bên cạnh 290+ chủ đề có sẵn từ phiên bản Pro, ELSA Speech Analyzer còn được bổ sung thêm nhiều topic luyện nói tiếng Anh chuyên sâu hơn trong công việc và học tập như: du học và định cư, phỏng vấn xin việc, thuyết trình, trò chuyện về tình yêu, cuộc sống…
- Công nghệ chat GPT đưa ra đề xuất về câu từ để bài văn tiếng Anh, bài nói tiếng Anh của bạn chỉn chu và hoàn thiện hơn

- Dự đoán điểm nói cho cả 5 kỳ thi chứng chỉ phổ biến nhất hiện nay gồm: IELTS, TOEIC, TOEFL, PTE, CEFR,…
- Đánh giá toàn diện về phát âm, ngữ điệu, sự lưu loát, ngữ pháp, từ vựng
- Có thể sử dụng cả trên máy tính và điện thoại
Đặc biệt, công nghệ AI giúp người học cảm thấy như đang nói chuyện với người thật mà không bị áp lực. Người học được thoải mái trò chuyện, lắng nghe những lời khuyên của gia sư AI để ngày càng cải thiện kỹ năng giao tiếp. ELSA AI có thể trò chuyện với bạn mọi lúc, mọi nơi, không giới hạn thời gian cho đến khi bạn muốn dừng. Nhờ đó mà bạn có thể học giao tiếp tiếng anh, học viết các văn bản tiếng Anh theo topic một cách toàn diện nhất.
ELSA Premium hiện đang cung cấp các gói học từ 1 tháng cho đến 1 năm để bạn thoải mái lựa chọn phù hợp với nhu cầu của bản thân. Còn chần chừ gì nữa mà không đăng ký ngay ELSA Premium và trải nghiệm học tiếng Anh giao tiếp cao cấp ngay hôm nay.
IELTS là khái niệm không còn xa lạ với tất cả mọi người. Chứng chỉ IELTS có thể sử dụng để phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau trong học tập và công việc. Vậy bạn có biết thang điểm IELTS là gì và cách tính điểm IELTS của từng kỹ năng như thế nào không? Nếu vẫn chưa có câu trả lời thì hãy tham khảo ngay bài viết sau đây để biết cách tính điểm IELTS và xây dựng lộ trình học để đạt được mức điểm mong muốn nhé.
Giới thiệu về bài thi IELTS
IELTS là viết tắt của cụm từ International English Language Testing System. Đây là bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh được điều hành và đồng sở hữu bởi Hội đồng khảo thi tiếng Anh Đại học Cambridge, Tổ chức giáo dục Úc (IDP) và Hội đồng Anh (British Council). Bài thi IELTS sẽ bao gồm 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết. Kết quả bài thi IELTS có giá trị trong vòng 2 năm.
Chứng chỉ IELTS được xem là minh chứng cụ thể để chứng minh năng lực của bạn. Với các bạn học sinh, chứng chỉ IELTS có thể được dùng để xét tuyển vào đại học, quy đổi điểm học phần hoặc nộp hồ sơ đi du học. Còn trong công việc, nếu bạn có chứng chỉ IELTS thì đây sẽ là cơ hội để được làm những công việc chất lượng với mức thu nhập hấp dẫn.
Thang điểm IELTS là gì? Ý nghĩa của thang điểm IELTS
Thang điểm IELTS hay còn gọi là IELTS Overall Band, là phần điểm cuối cùng của thí sinh được tính bởi điểm trung bình của 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Phần điểm trung bình này sẽ được đánh giá theo thang điểm từ 0 – 9 và được gọi là “band”. Mỗi “band” điểm ứng với từng kỹ năng sẽ đánh giá năng lực của thí sinh đó ở mức độ nào, và phần điểm trung bình sẽ thể hiện trình độ của người đó.
Yêu cầu về thang điểm IELTS ở Việt Nam thường rất đa dạng, ví dụ như: một số trường Đại học ưu tiên xét tuyển thẳng với thí sinh có điểm IELTS từ 5.5 – 6.0, hồ sơ du học thường yêu cầu chứng chỉ IELTS 6.0 – 6.5 trở lên, ứng viên đi xin việc tại các công ty nước ngoài sẽ được ưu tiên khi có chứng chỉ IELTS từ 6.5 trở lên,…
Cách tính điểm IELTS từng kỹ năng
Listening
Bài thi Listening bao gồm 40 câu hỏi được chia làm 4 phần trong thời gian 40 phút. Mức độ khó ở mỗi phần sẽ tăng lên với sự đa dạng về mẫu câu hỏi. Số câu hỏi thí sinh trả lời đúng sẽ được quy đổi ra thang điểm IELTS listening theo bảng sau đây:
| Số câu trả lời đúng | Điểm số tương ứng |
| 3 – 4 | 2.5 |
| 5 – 6 | 3.0 |
| 7 – 9 | 3.5 |
| 10 – 12 | 4.0 |
| 13 – 15 | 4.5 |
| 16 – 19 | 5.0 |
| 20 – 22 | 5.5 |
| 23 – 26 | 6.0 |
| 27 – 29 | 6.5 |
| 30 – 32 | 7.0 |
| 33 – 34 | 7.5 |
| 35 – 36 | 8.0 |
| 37 – 38 | 8.5 |
| 39 – 40 | 9.0 |
Reading
Bài thi IELTS Reading được chia thành IELTS General và IELTS Academic. Nội dung thi của bài thi IELTS Academic thường mang tính chất chuyên môn hơn, thường sử dụng các từ vựng học thuật, còn nội dung của bài thi IELTS General thường được lấy từ các nguồn sách báo, tạp chí với những phân tích đơn giản.
Cả 2 bài thi đều gồm 40 câu hỏi với thời gian làm bài là 60 phút cho 3 đoạn văn. Cách tính thang điểm IELTS Reading được quy ước theo bảng sau đây:
| Reading (Academic) | Reading (Academic) | Reading (General Training) | Reading (General Training) |
| Số câu trả lời đúng | Điểm số tương ứng | Số câu trả lời đúng | Điểm số tương ứng |
| 3 – 4 | 2.5 | 5 – 7 | 2.5 |
| 5 – 6 | 3.0 | 8 – 11 | 3.0 |
| 7 – 9 | 3.5 | 12 – 14 | 3.5 |
| 10 – 12 | 4.0 | 15 – 18 | 4.0 |
| 13 – 15 | 4.5 | 19 – 22 | 4.5 |
| 16 – 19 | 5.0 | 23 – 26 | 5.0 |
| 20 – 22 | 5.5 | 27 – 29 | 5.5 |
| 23 – 26 | 6.0 | 30 – 31 | 6.0 |
| 27 – 29 | 6.5 | 32 – 33 | 6.5 |
| 30 – 32 | 7.0 | 34 – 35 | 7.0 |
| 33 – 34 | 7.5 | 36 – 37 | 7.5 |
| 35 – 36 | 8.0 | 38 | 8.0 |
| 37 – 38 | 8.5 | 39 | 8.5 |
| 39 – 40 | 9.0 | 40 | 9.0 |
Speaking
Bài thi IELTS Speaking thường diễn ra trong khoảng 10 – 14 phút. Các giám khảo sẽ đưa ra các chủ đề và yêu cầu thí sinh trả lời và nói về các chủ đề đó. Điểm số của thí sinh được đánh giá dựa trên 4 tiêu chí sau:
- Fluency & Coherence: sự lưu loát và mạch lạc khi nói
- Lexical Resource: sự đa dạng vốn từ và độ chính xác trong cách dùng từ
- Grammatical Range & Accuracy: sự đa dạng và chính xác của các cấu trúc ngữ pháp
- Pronunciation: Khả năng phát âm
Dựa trên 4 tiêu chí trên, điểm của thí sinh sẽ được tính như sau:
| Band score | Fluency & Coherence | Lexical Resource | Grammatical Range & Accuracy | Pronunciation |
| 9 | Nói lưu loát, mạch lạc, có ngắt nghỉ hợp lý, kết nối câu chính xác. Biết phát triển và mở rộng ý và không lạc đề. | Vốn từ vựng đa dạng, phong phú với nhiều chủ đề. Biết sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ chính xác, hợp lý | Sử dụng linh hoạt và chính xác nhiều cấu trúc câu, ngữ pháp | Phát âm chuẩn, chính xác, nói dễ nghe |
| 8 | Nói lưu loát, ít lặt từ. Biết ngắt nghỉ hợp lý. Phát triển và mở rộng ý chính xác, không lạc đề | Vốn từ vựng đa dạng, phong phú. Biết sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ chính xác. Kỹ năng paraphrase tốt | Sử dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp hợp lý. Cấu trúc câu sử dụng chính xác, gặp ít lỗi sai nhưng không mang tính hệ thống | Phát âm thành thạo, vẫn còn accent của tiếng mẹ đẻ nhưng không ảnh hưởng đến người nghe |
| 7 | Có thể nói dài mà không bị ngắt quãng, các lỗi mắc phải không đáng chú ý. Có sử dụng từ nối câu | Vốn từ đa dạng, có biết sử dụng thành ngữ, tục ngữ. Có sử dụng collocation nhưng còn chưa thành thạo, biết paraphrase | Sử dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp một cách hợp lý dù vẫn còn lỗi sai | Phát âm tốt, dễ hiểu |
| 6 | Có cho thấy sự cố gắng trong việc nói câu dài nhưng vẫn gặp lỗi. Có sử dụng từ nối câu nhưng còn chưa hợp lý | Vốn từ đa dạng với nhiều chủ đề, sử dụng thành ngữ tục ngữ tự nhiên | Sử dụng cấu trúc câu đơn giản và phức tạp nhưng chưa đa dạng, vẫn còn lỗi sai | Phát âm ổn với đầy đủ các yếu tố, nhiều chỗ còn khó hiểu |
| 5 | Tương đối mạch lạc nhưng còn lặp ý, ngắt quãng. Có thể nói lưu loát các chủ đề đơn giản | Vốn từ chưa đa dạng, kỹ năng paraphrase chưa ổn định | Sử dụng cấu trúc câu đơn giản tương đối chính xác, có cố gắng sử dụng cấu trúc câu phức tạp nhưng vẫn còn mắc lỗi sai | Phát âm đủ để hiểu nhưng vẫn còn những chỗ gây khó hiểu cho người nghe |
| 4 | Ấp úng, nói chậm và hay lặp lại những gì vừa nói. Các cụm từ nối câu chủ yếu là các cụm đơn giản | Sử dụng từ còn chưa chính xác. Có thể nói được các chủ đề đơn giản nhưng gặp chủ đề lạ thì mắc nhiều lỗi sai | Chỉ sử dụng được các cấu trúc câu đơn giản, mắc nhiều lỗi hệ thống | Phát âm còn hạn chế, gây khó hiểu cho người nghe |
| 3 | Ngắt quãng nhiều và lâu, gặp khó khăn trong việc liên kết câu | Từ vựng chủ yếu là thông tin cá nhân, vốn từ còn rất ít | Chỉ sử dụng cấu trúc ngữ pháp đơn giản nhưng còn nhiều lỗi sai | Phát âm người nghe khó hiểu |
| 2 | Khả năng giao tiếp kém | Chỉ biết dùng từ đơn giản | Không thể nói được đúng cấu trúc | Phát âm người nghe không hiểu được |
Writing
Bài thi IELTS Writing được diễn ra trong vòng 60 phút, với sự đánh giá theo 4 tiêu chí sau:
- Task Achievement: Khả năng trả lời đáp ứng yêu cầu của bài thi
- Coherence and Cohesion: Độ mạch lạc và tính liên kết trong bài thi
- Lexical Resource: Sự đa dạng của vốn từ và tính chính xác của cách dùng từ
- Grammatical Range and Accuracy: Sự đa dạng và chính xác của các cấu trúc ngữ pháp
Thang điểm IELTS Writing được đánh giá theo 4 tiêu chí trên như sau:
| Band score | Task Achievement | Coherence and Cohesion | Lexical Resource | Grammatical Range and Accuracy |
| 9 | Đáp ứng đầy đủ yêu cầu của đề bài, nhận xét tổng quan rõ ràng, các thông tin được thảo luận chi tiết | Bố cục thông tin và luận điểm hoàn hảo, được sắp xếp theo trình tự mạch lạc, không có sai sót | Vốn từ vựng đa dạng, phong phú, phù hợp với ngữ cảnh | Sử dụng đa dạng các cấu trúc ngữ pháp |
| 8 | Nhận xét tổng quan rõ ràng, các chi tiết quan trọng được làm rõ và trình bày tốt | Bố cục thông tin và luận điểm logic, chia đoạn hợp lý. Sử dụng thành thạo các phương tiện liên kết và dẫn dắt | Vốn từ đa dạng, chính xác, sử dụng từ ngữ học thuật thành thạo | Sử dụng thuần thục các cấu trúc ngữ pháp |
| 7 | Nhận xét tổng quan rõ ràng, làm rõ các chi tiết quan trọng, một số phần có thể được phát triển tốt hơn | Chia đoạn tốt, sử dụng các phương tiện liên kết đa dạng. Một số phương tiện bị lạm dụng hoặc dùng chưa chuẩn xác. Dùng tốt các đại từ thay thế | Vốn từ phong phú, có sử dụng từ ngữ học thuật. Có khả năng kết hợp từ ngữ. Đôi chỗ chọn lựa từ chưa chính xác | Sử dụng nhiều cấu trúc câu phức tạo, khả năng kiểm soát ngữ pháp tốt dù đôi chỗ còn có lỗi sai |
| 6 | Có nhận xét tổng quan, nhắc đến các chi tiết quan trọng đầy đủ. Thông tin có chọn lọc, một số thông tin có thể chưa chính xác | Bố cục rõ ràng, chia đoạn hợp lý, sử dụng phương tiện liên kết hiệu quả. Còn mắc lỗi trong việc nối câu. Đại từ thay thế có thể chưa chính xác | Vốn từ tương đối đa dạng, có sử dụng từ học thuật nhưng còn chưa chính xác. Một số lỗi chính tả và hình thái từ | Sử dụng cả cấu trúc đơn giản và phức tạp, đôi lúc còn mắc lỗi sai |
| 5 | Nhận xét tổng quan không rõ ràng, không đề cập đủ các chi tiết quan trọng, không có dữ liệu làm dẫn chứng, thông tin còn chưa chính xác | Có bố cục thông tin, chia đoạn hạn chế. Mắc lỗi trong việc sử dụng từ nối, thường xuyên thiếu đại từ thay thế | Vốn từ hạn chế, thường có lỗi sai chính tả, gây khó khăn cho việc đọc hiểu | Cấu trúc câu hạn chế, sử dụng không thành công một số cấu trúc phức tạp |
| 4 | Có cố gắng thực hiện yêu cầu của đề bài nhưng các ý chính chưa được đề cập hết. Nhầm lẫn giữa các thông tin quan trọng | Chỉ biết liệt kê thông tin, không biết cách sắp xếp sao cho mạch lạc. Sử dụng cấu trúc liên kết đoạn sai hoặc trùng lặp quá nhiều | Vốn từ cơ bản và trùng lặp nhiều hoặc không phù hợp với đề bài, sử dụng từ sai ngữ cảnh | Sử dựng không đa dạng, còn sai các ngữ pháp cơ bản |
| 3 | Không trả lời đúng theo yêu cầu đề bài, các ý tưởng đưa ra hạn chế, không liên quan | Các ý tưởng chỉ liệt kê mà không được sắp xếp theo trình tự. Các cấu trúc nói đoạn, nối câu sử dụng sai | Vốn từ hạn chế, gặp nhiều lỗi sai về spelling | Có cố gắng trong việc viết cấu trúc câu nhưng gặp nhiều lỗi sai |
| 2 | Câu trả lời không liên quan đến đề bài | Không có khả năng kết nối các ý với nhau | Vốn từ vựng cực kỳ hạn chế | Không biết cấu trúc câu đúng |
Đánh giá thang điểm IELTS
Dựa vào điểm trung bình của từng kỹ năng, kết quả thang điểm IELTS sẽ được đánh giá theo bảng sau:
| Overall Band | Đánh giá |
| 1.0 | Thí sinh không biết sử dụng tiếng Anh |
| 2.0 | Gặp khó khăn lớn trong việc viết và nói tiếng Anh. Không thể giao tiếp trong cuộc sống, chỉ có thể sử dụng từ đơn lẻ và các cấu trúc ngữ pháp ngắn |
| 3.0 | Có thể sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong một số tình huống quen thuộc, gặp khó khăn trong giao tiếp thực sự |
| 4.0 | Sử dụng thành thạo tiếng Anh giao tiếp ở các tình huống cụ thể, có vấn đề trong quá trình giao tiếp phức tạp |
| 5.0 | Có thể sử dụng một phần ngôn ngữ và hầu hết các tình huống mặc dù vẫn còn mắc lỗi. Có thể sử dụng tốt ngôn ngữ trong lĩnh vực quen thuộc với mình |
| 6.0 | Sử dụng ngôn ngữ khá thành thạo, có thể sử dụng tốt trong các tình huống quen thuộc và một số tình huống phức tạp nhưng vẫn còn nhiều chỗ không chính xác |
| 7.0 | Nắm vững ngôn ngữ, có các lí lẽ và sử dụng tốt ngữ pháp phức tạp. Tuy nhiên vẫn có nhiều chỗ không phù hợp, không hiểu tình huống nói |
| 8.0 | Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, có thể sử dụng tốt với những chủ đề phức tạp, chỉ mắc một số lỗi nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống |
| 9.0 | Thông thạo, có thể sử dụng ngôn ngữ hoàn toàn đầy đủ |
Nâng band điểm IELTS với khoá học ELSA Premium
Sau khi đã hiểu rõ cách tính điểm IELTS thì việc bạn cần làm là tìm một khóa học phù hợp để giúp bạn đạt được band điểm mà mình mong muốn. Bên cạnh việc học tại các trung tâm thì các khoá học IELTS online cũng ngày càng được ưa chuộng bởi sự tiện lợi và hiệu quả cao. Nếu bạn lo rằng tự học IELTS tại nhà sẽ không có giáo viên sửa sai, hướng dẫn, xây dựng lộ trình học phù hợp thì đừng lo bởi tất cả sẽ được giải quyết bởi ELSA Premium.
ELSA Premium là gói học nâng cao mới nhất của ứng dụng ELSA Speak. Phiên bản này được đánh giá là cao cấp nhất,, giúp bạn nâng cấp trình tiếng Anh và đạt được kết quả như mong muốn. Bạn có thể vừa luyện nói, vừa luyện nghe dễ dàng với ELSA Premium.
ELSA Premium được tích hợp các tính năng của ELSA Pro và được bổ sung thêm 2 tính năng đặc biệt mới là ELSA Speech Analyzer và ELSA AI. Những điểm nổi bật của 2 tính năng này bao gồm:
ELSA Speech Analyzer:
- Đa dạng các bài luyện nói ở nhiều chủ đề trong cuộc sống, từ công việc, học tập cho đến giao tiếp hàng ngày
- Câu trả lời được hệ thống nhận diện và phân tích, chỉ ra các lỗi sai trong phát âm, ngữ điệu, từ vựng, ngữ pháp để từ đó hướng dẫn bạn cách sửa lỗi sao cho đúng nhất
- Công nghệ Chat GPT giúp chấm điểm và đề xuất từ vựng học thuật hơn, chuyên sâu hơn, ngữ pháp cao cấp hơn
- ELSA Speech giúp phân tích chuyên sâu để dự đoán điểm thi nói IELTS, từ đó xây dựng lộ trình học tập hiệu quả
ELSA AI:
- Được trò chuyện với gia sư AI không giới hạn thời gian, chủ đề
- Người dùng có thể đưa ra các chủ đề thường gặp trong bài thi thật để trải nghiệm luyện nói cùng giám khảo
- Công nghệ AI sẽ đưa ra nhận xét, hướng cải thiện về phát âm, từ vựng, ngữ pháp, ngữ điệu, mức độ trôi chảy dựa trên bài nói của từng người
Nếu bạn đang cần một công cụ để chinh phục mức điểm IELTS mà mình mong muốn thì ELSA Premium chính là dành cho bạn. Với tất cả những ưu điểm vượt trội cùng các tính năng độc quyền, ELSA Premium sẽ giúp bạn tiến xa hơn trên hành trình giao tiếp tự tin, thành thạo. Nhanh tay đăng ký mua gói học ELSA Premium để được hưởng ưu đãi tốt nhất.
Kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh IELTS hẳn không còn xa lạ với tất cả mọi người. Chứng chỉ IELTS giúp mở ra cho bạn nhiều cơ hội học tập và làm việc tại các quốc gia hàng đầu trên thế giới. Tuy nhiên, để chinh phục được band điểm IELTS cao đòi hỏi bạn phải đầu tư nhiều thời gian và công sức học tập và ôn luyện. Nếu bạn muốn thi IELTS mà lại không có đủ thời gian để đến các lớp học thì các khoá học IELTS online chính là dành cho bạn. Hãy cùng tìm hiểu xem làm thế nào để học IELTS online hiệu quả tại nhà qua bài viết sau đây của ELSA.
Lợi ích của việc học IELTS online?
Không bị giới hạn bởi thời gian
Thay vì phải tốn thời gian đến tham gia các lớp học offline hàng tuần, các khoá học IELTS online giúp bạn ôn luyện tại bất cứ đâu, vào bất cứ thời gian nào bạn rảnh. Điều này rất thuận tiện cho những ai đang đi làm không thể sắp xếp thời gian tham gia các lớp học thông thường. Các khóa học online bây giờ thường chia thành 2 loại là tự học online hoặc học với giáo viên online. Tuỳ vào nhu cầu và cách học mong muốn mà bạn có thể lực chọn khoá học phù hợp để sớm đạt được mục tiêu.
Phương pháp học mới lạ
Với sự hỗ trợ của công nghệ, các khóa học tiếng anh online được thiết kế với giáo trình và phương pháp giảng dạy mới lạ, thu hút hơn. Điểm nổi bật của hình thức học trực tuyến đó chính là bạn sẽ được học tập một cách thoải mái dựa trên các trò chơi được lồng ghép xuyên suốt các bài học. Những trò chơi này giúp người dùng dễ dàng ghi nhớ và kiểm tra từ vựng, ngữ pháp thường xuyên mà không gây nhàm chán trong suốt quá trình học.
Học viên dễ dàng tương tác, bày tỏ quan điểm cá nhân
Nếu như ở các lớp học truyền thống, học viên thường cảm thấy e ngại, sợ sai khi phải phát biểu thì ở hình thức học online điều này sẽ được giải quyết. Lợi ích của việc học online bằng tiếng anh đó là các lớp học thường sẽ được chia nhóm nhỏ học hoặc 1:1. Điều này sẽ giảm bớt áp lực sợ sai mỗi khi phát biểu của học viên.
Bạn có thể thoải mái bày tỏ quan điểm cá nhân và cùng nhau thảo luận để hiểu bài kỹ hơn. Hiện nay các khóa học tiếng anh giao tiếp online cũng sẽ có giáo viên đứng lớp hoặc giáo viên ảo được thiết kế bởi công nghệ AI nên học viên cũng hoàn toàn yên tâm vì sẽ luôn nhận được những phản hồi có giá trị từ giáo viên khi đưa ra ý kiến.
Cách học IELTS online tại nhà hiệu quả nhất
Luyện tập với kỹ năng đọc chuyên sâu
Đọc chuyên sâu là kỹ năng đọc một cách tập trung để hiểu được chính xác toàn bộ ý nghĩa của những gì bạn đang đọc. Việc luyện đọc chuyên sâu giúp người đọc cảm thấy thích thú và tự tin hơn vì họ có thể hiểu được toàn bộ những gì mình đang đọc.
Mặc dù đọc lướt sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian hơn nhưng đọc chuyên sâu sẽ giúp cải thiện các kỹ năng tiếng Anh hiệu quả hơn. Kỹ thuật đọc chuyên sâu không chỉ giúp bạn hiểu sâu ý nghĩa của văn bản mà còn giúp tích lũy những kiến thức, ý tưởng trong bài đọc để khi giao tiếp, bộ não sẽ nhanh chóng biến những gì bạn đọc trở thành nội dung giúp cho cuộc nói chuyện tự nhiên và phong phú hơn.
Bạn có thể luyện đọc chuyên sâu theo phương pháp như sau:
- Bước 1: Xác định các từ vựng quan trọng trong câu, trong đoạn văn
- Bước 2: Che bớt đi một số từ và đoán nghĩa của chúng
- Bước 3: Luyện đọc và viết lại tóm tắt đoạn văn vừa đọc. Bạn cũng có thể luyện đọc chuyên sâu theo nhóm để cùng thảo luận về nội dung của đoạn văn bạn đã đọc.
Tự luyện nói trước gương
Muốn giao tiếp tiếng Anh tốt thì bạn cần phải luyện nói thật nhiều, và luyện nói trước gương là một trong những cách hiệu quả nhất. Đôi khi việc trình độ tiếng Anh còn kém khiến bạn cảm thấy lúng túng và thiếu tự nhiên khi giao tiếp. Để cải thiện thì cách tốt nhất là bạn cần luyện phát âm theo đúng ngữ điệu, khẩu hình của người bản địa. Hãy xem khẩu hình miệng của mình khi nói trước gương để điều chỉnh sao cho phát âm của mình là dễ nghe và chuẩn nhất.
Ghi lại phát âm của mình hàng ngày
Mặc dù việc ghi âm có thể khiến nhiều người cảm thấy nhàm chán nhưng đây là một trong những phương pháp cực kỳ tốt để rèn luyện cả kỹ năng Listening lẫn Speaking. Bạn hãy ghi âm lại khi luyện đọc hoặc luyện nói, sau đó nghe lại bản ghi và cố gắng tìm ra các lỗi phát âm, lỗi ngữ pháp hay lỗi sử dụng từ của chính mình. Việc tìm ra lỗi sẽ giúp bạn biết cách sửa chữa để nâng cao trình độ tiếng Anh mỗi ngày.
Lưu lại những từ vựng lạ
Trong ôn thi IELTS thì từ vựng luôn là nỗi lo với các bạn học sinh, đặc biệt là những từ chuyên ngành. Cách tốt nhất để bạn ghi nhớ những từ này đó chính là lưu chúng lại và học thuộc mỗi ngày. Khi phát hiện một từ vựng mới mà bạn không biết nghĩa, đừng vội tra từ điển. Hãy thử phân tích xem nếu đặt trong hoàn cảnh đó thì từ đó có thể mang ý nghĩa gì, sau đó mới tra nghĩa của từ và đưa chúng vào danh sách các từ cần học trong ngày. Quá trình học từ nên được diễn ra đều đặn hàng ngày để giúp não bộ ghi nhớ từ vựng lâu và chính xác hơn.
Củng cố kiến thức qua các game học tiếng anh trên máy tính online
Thông thường, nếu bạn học IELTS qua các khóa học tiếng anh online miễn phí thì rất dễ để tiếp xúc với các trò chơi. Những trò chơi này giúp việc học dễ dàng và thoải mái hơn, vừa củng cố kiến thức lại vừa mang đến những giây phút thư giãn trong khi học. Một số game học tiếng anh trên máy tính online mà bạn có thể tham khảo như: Fun English Game, Learn English Kids, ESL Game Goals,…
Tips ôn luyện từng kỹ năng IELTS
Bên cạnh những phương pháp học tổng hợp phía trên, với từng kỹ năng IELTS bạn cũng cần dành thời gian để ôn luyện riêng. Dưới đây là những tips để luyện các kỹ năng IELTS tại nhà mà bạn có thể bỏ túi cho mình:
Reading
Cách tốt nhất để cải thiện kỹ năng đọc đó là hãy đọc càng nhiều càng tốt. Bạn có thể đọc bất cứ nguồn nào mà bạn cảm thấy thoải mái và phù hợp. Việc đọc nhiều sẽ giúp bạn tiếp thu thêm kiến thức, từ vựng cho bản thân.
Với các bài đọc trong đề thi IELTS Reading, hãy áp dụng cách luyện tập như sau:
- Kỹ năng đọc Scanning (đọc nhanh) và Skimming (đọc lướt): Đầu tiên hãy đọc câu hỏi, sau đó đọc lướt toàn bài để hiểu ý rồi dò tìm keywords có liên quan đến câu hỏi.
- Chọn câu hỏi mà bạn thấy dễ nhất để trả lời trước
- Đặt giới hạn thời gian để tăng tốc độ giải đề trong quá trình ôn luyện
Listening
Việc luyện nghe không chỉ đơn giản là bạn mở một đoạn video ra và ngồi đó nghe mà bạn cần viết hoặc nói lại được đoạn video đó. Cách học này vừa giúp bạn học được thêm từ vựng, ngữ pháp, vừa giúp bạn biết cách nhấn nhá ngữ liệu của người bản xứ. Hãy bắt đầu nghe từ những bộ phim chuyên đề luyện nghe như F.R.I.E.N.D.S, How I Met Your Mother,… rồi sau đó nâng cấp lên các bài nghe trên TED Talks, BBC, CNN,…
Một số tips để bạn ôn và làm bài thi IELTS Listening tốt hơn như:
- Tập đọc lại và thu âm để nắm rõ nội dung chính của bài nghe
- Tận dụng khoảng thời gian bắt đầu vào bài để đọc kỹ các câu hỏi, xác định mình cần làm gì
- Gạch chân từ khoá và thử đoán dạng từ sẽ xuất hiện trong bài
- Chú ý đến các từ chuyển đoạn, chuyển ý
- Viết đáp án vào nháp trước và tiếp tục nghe những từ quan trọng để tránh mắc các bẫy trong bài thi
Speaking
Speaking là một kỹ năng tương đối khó để luyện tập tại nhà vì nhiều người nghĩ rằng nói chuyện thì cần có 2 người. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể tự cải thiện kỹ năng Speaking của bản thân bằng các cách sau đây:
- Tập nói chuyện một mình: thường xuyên luyện nói tiếng Anh trước gương và ghi âm giọng nói của mình
- Tham gia các buổi workshop của người nước ngoài để học hỏi kỹ năng giao tiếp, phản xạ của họ
- Nghe nghe và nghe thật nhiều
Writing
Rất nhiều người khi học IELTS online tại nhà gặp khó khăn vì không có giáo viên để sửa và rèn kỹ năng viết. Tuy nhiên, bạn hoàn toàn có thể tự chỉnh sửa cho mình và nâng cao kỹ năng viết nếu áp dụng các tips sau đây:
- Đọc nhiều sách để làm giàu kho tàng từ vựng, giúp cải thiện kỹ năng triển khai ý ở nhiều chủ đề khác nhau
- Lập dàn ý trước khi bắt đầu bài làm
- Tham khảo các bài mẫu và viết lại dựa trên ý hiểu của mình
- Viết đi viết lại vài ba lần cho một bài viết để thấy sự khác biệt qua mỗi lần, từ đó cho bạn kinh nghiệm để viết tốt hơn ở những bài tiếp theo
Học IELTS online với khoá học ELSA Speak Premium
ELSA Speak Premium là khoá học tiếng anh online được cập nhật mới nhất, tiên tiến nhất và hoàn hảo nhất của ứng dụng ELSA Speak. Với ELSA Premium, bạn hoàn toàn có thể đạt được số điểm IELTS như mong muốn nếu bạn chăm chỉ học tập và ôn luyện đều đặn mỗi ngày.
Hiện nay, ELSA Premium cung cấp hơn 7,000 bài học với 40,000 bài tập ở các chủ đề khác nhau. Vì là phiên bản cao cấp mới nhất nên gói học ELSA Premium được bổ sung thêm các tính năng hoàn toàn mới là ELSA Speech Analyzer và ELSA AI.
ELSA Speech Analyzer là công cụ luyện nói hiệu quả nhất với nhiều tình huống trong công việc và đời sống hàng ngày. Hệ thống có khả năng nhận diện giọng nói nhờ công nghệ AI độc quyền, phân tích và chỉ ra các lỗi sai trong phát âm, ngữ điệu, từ vựng, ngữ pháp,… Đồng thời, tính năng này cũng sẽ đưa ra những từ ngữ cao cấp, học thuật hơn để giúp bạn tăng điểm trong các bài thi IELTS thực tế. Đặc biệt, bạn có thể thi thử bài nói IELTS Speaking với Guided Practice của ELSA Speech Analyzer để lên kế hoạch học tập, ôn luyện hiệu quả nhất.
ELSA Speech Analyzer còn có khả năng chuyển đổi giọng nói của bạn thành văn bản, sau đó ứng dụng chat GPT để đề xuất ra những bài nói với phiên bản cao cấp hơn giúp bạn dễ ăn điểm cao hơn khi đi thi IELTS thật.
ELSA AI là công nghệ trí tuệ nhân tạo với những gia sư AI có thể trò chuyện, tâm sự với bạn ở mọi chủ đề, lĩnh vực. Dựa trên các câu nói của bạn, giám khảo “AI” sẽ đưa ra những đánh giá, nhận xét và hướng cải thiện phù hợp ở phát âm, từ vựng, ngữ pháp, ngữ điệu. Việc luyện thi IELTS Speaking sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều bởi bạn sẽ được trải nghiệm một cách chân thực nhất của bài thi.
Với chi phí học tiết kiệm cùng các gói học được thiết kế từ 3 tháng đến 1 năm, bạn có thể thoải mái học và luyện thi IELTS ngay tại nhà. Chỉ cần bỏ ra từ 15 đến 30 phút mỗi ngày cho các bài học trên ELSA Premium, bạn sẽ nhanh chóng nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân và chinh phục được những band điểm IELTS khó nhằn. Nếu muốn luyện thi cấp tốc, bạn có thể chọn các gói học ngắn và trải nghiệm học liên tục mà không lo bị giới hạn về buổi học hay thời gian học như khi học ở trung tâm. Quả là rất linh hoạt và tiết kiệm phải không nào?
Nếu bạn còn đang tìm kiếm một khoá học IELTS online hiệu quả ngay tại nhà với chi phí tiết kiệm mà hiệu quả vượt trội thì ELSA Premium là dành cho bạn. Chỉ cần xây dựng lộ trình phù hợp và chăm chỉ luyện tập mỗi ngày thì chắc chắn rằng bạn sẽ dễ dàng chinh phục được band điểm IELTS như mong muốn. Đăng ký ngay ELSA Premium để trải nghiệm những tính năng tuyệt vời nhất ngay hôm nay!
Từ vựng là một trong những phần không thể thiếu khi học bất cứ ngôn ngữ nào, trong đó có tiếng Anh. Học từ vựng luôn là nỗi ám ảnh với nhiều người bởi việc phải ghi nhớ và ứng dụng một lượng lớn các từ mới là điều không hề đơn giản. Chính vì vậy, các app học từ vựng tiếng Anh đã được ra đời để giúp bạn dễ dàng học thuộc và ghi nhớ từ lâu hơn. Vậy app học từ vựng tiếng Anh là gì? Đâu là những app học từ vựng tốt nhất giúp bạn cải thiện trình độ tiếng Anh nhanh nhất? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây cùng chúng tôi nhé!
Vì sao cần sử dụng app học từ vựng tiếng Anh?
Trong thời đại công nghệ 4.0, việc học từ vựng qua các ứng dụng và phần mềm ngày càng trở nên phổ biến hơn. Cách học này vừa giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức mà lại gia tăng hiệu quả của việc ghi nhớ. Sử dụng app học từ vựng tiếng anh mang đến nhiều lợi ích như:
Giúp việc học tập trở nên tiện lợi và linh hoạt hơn
Thông qua các ứng dụng học từ vựng, bạn dễ dàng học ở bất cứ đâu, vào bất kỳ thời gian nào chỉ với thiết bị di động có kết nối internet.
Đa dạng phương pháp học
Các app học từ vựng tiếng Anh hiện nay thường được ứng dụng nhiều phương pháp học tập khác nhau như flashcards, nghe và lặp lại, bài tập điền từ, trò chơi chọn từ,…. Việc sử dụng nhiều phương pháp giúp quá trình học trở nên thú vị hơn, nhờ đó mà bạn có thể tìm ra cách học phù hợp nhất với bản thân.
Dễ dàng quản lý tiến độ học tập
Các phần mềm học từ vựng thường cho phép bạn đặt ra mục tiêu học tập, theo dõi tiến độ luyện tập mỗi ngày. Qua đó, bạn có thể đánh giá xem sự tiến bộ của bản thân như thế nào để có kế hoạch học tập phù hợp nhất.
Nâng cao trải nghiệm học tập
Rất nhiều ứng dụng học từ vựng hiện nay được trang bị thêm công nghệ AI giúp tăng trải nghiệm học tập của học viên. AI có thể đưa ra các đề xuất từ vựng theo từng chủ đề và cấp độ khác nhau, dựa trên thành tích và mục tiêu học tập của bạn. Một số ứng dụng còn có thêm tính năng kết nối với cộng đồng người học nên bạn có thể cùng luyện tập để nâng cao trình độ của bản thân.
Những tiêu chí để lựa chọn app học từ vựng tiếng Anh hiệu quả
Như vậy là chúng ta đã hiểu được tầm quan trọng của việc sử app học từ vựng tiếng Anh trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên, hiện nay có rất nhiều ứng dụng được ra mắt khiến người dùng không biết nên lựa chọn app nào cho phù hợp. Trước khi chọn app để học từ vựng tiếng Anh, bạn hãy xem xét các câu hỏi sau:
- Ứng dụng được đánh giá như thế nào bởi người dùng? Đánh giá tích cực có nhiều không?
- Số lượng từ, mức độ đa dạng và chất lượng của bộ từ vựng như thế nào?
- Ứng dụng có đáp ứng đúng các chủ đề mà bạn đang có nhu cầu muốn học hay không?
- Những tính năng nào của ứng dụng là miễn phí, những tính năng nào cần trả phí có đáng để sử dụng?
- Phương pháp luyện tập có phù hợp với bạn hay không?
- Ứng dụng có tương thích với hệ điều hành của thiết bị di động bạn đang sử dụng hay không?
- Có thể sử dụng ứng dụng khi không có kết nối internet hay không?
Sau khi đã tham khảo tất cả các tiêu chí kể trên, hãy cùng điểm danh top 6 app học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề được người dùng đánh giá cao sau đây nhé.
Top 6 app học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề
ELSA Speak
Nhắc đến các phần mềm giúp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhất thì đầu tiên phải kể đến ứng dụng ELSA Speak. Phiên bản Premium mới nhất được bổ sung thêm 2 tính năng là ELSA Speech Analyzer và ELSA AI mang đến những trải nghiệm khác biệt cho người học.
ELSA Speech Analyzer là tính năng giúp người dùng luyện tập giao tiếp và phản xạ tính năng bằng cách trả lời các câu hỏi trong đời sống hàng ngày, từ công việc cho đến giao tiếp cơ bản. Kho từ vựng với hơn 192 chủ đề khác nhau của khóa học ELSA Premium giúp vốn từ của bạn được mở rộng một cách linh hoạt. Đồng thời, bạn cũng sẽ có cơ hội áp dụng những từ vựng đó trong các tình huống thực tế để giúp việc ghi nhớ từ vựng lâu và hiệu quả hơn.
ELSA Speech Analyzer còn cung cấp một bộ từ điển phát âm chuyên biệt giúp nâng cao hiệu quả của việc học từ vựng. Bạn có thể kết hợp học cả phát âm lẫn ngữ nghĩa, sau đó vận dụng vào các tình huống giao tiếp để sử dụng từ một cách thành thạo nhất.
Cùng với đó, ELSA AI với khả năng nhận diện giọng nói độc quyền, giúp phát hiện ra các lỗi sai về phát âm trong từng âm tiết. Người dùng sẽ được trò chuyện trực tiếp với các gia sư AI bản xứ, được chỉnh sửa để phát âm sao cho đúng chuẩn nhất. ELSA AI vừa là người bạn giúp bạn luyện tập phát âm và giao tiếp, vừa là gia sư cá nhân đưa ra các đánh giá để giúp bạn lên trình tiếng Anh nhanh nhất.
Cake
Cake là một ứng dụng luyện giao tiếp tiếng Anh miễn phí với hiệu quả cực cao. Ứng dụng này sẽ giúp bạn luyện nói, luyện giao tiếp theo các mẫu câu có sẵn từ các tình huống thực tế, nhờ đó bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ từ vựng tốt hơn. Cake cũng được trang bị tính năng nhận dạng giọng nói AI để kiểm tra phát âm của bạn qua bản ghi âm, qua đó đưa ra góp ý chỉnh sửa giúp bạn phát âm chuẩn và chính xác nhất.
Cake được nhiều người lựa chọn bởi đây là một app học từ vựng tiếng Anh miễn phí, giao diện dễ dùng và có thể sử dụng ngay cả khi không có mạng.
Monkey Junior
Monkey Junior là một phần mềm học từ vựng tiếng anh với giao diện thân thiện, có giải nghĩa cụ thể từng tầng nghĩa của một từ. Kho từ vựng của Monkey Junior vô cùng phong phú với hơn 2000 từ vựng ở 56 chủ đề khác nhau, quen thuộc và gần gũi với đời sống hàng ngày. Ứng dụng này cũng xây dựng lộ trình học theo các cấp độ từ cơ bản tới nâng cao để bạn lựa chọn các bài học phù hợp với bản thân.
Với mỗi từ vựng, Monkey Junior sẽ giúp bạn học đầy đủ mọi khía cạnh, từ nhận diện mặt chữ, hiểu nghĩa của từ, phát âm chuẩn, viết đúng chính tả cho đến việc sử dụng thành thạo từ đó trong cụm từ, trong câu. Đặc biệt, hệ thống các trò chơi hấp dẫn giúp bạn luyện tập từ vựng mà không bị nhàm chán.
LingoDeer
Nếu bạn muốn tìm một app học từ vựng tiếng Anh trên máy tính ngay tại nhà thì không thể bỏ qua ứng dụng LingoDeer. Các bài học trên LingoDeer được đánh giá là đa dạng, có tính ứng dụng cao, cung cấp nhiều tính năng hữu ích để người học dễ dàng luyện tập hàng ngày. Đặc biệt, ứng dụng này còn có hơn 10 ngôn ngữ khác nhau giúp bạn linh hoạt học tập theo nhu cầu của bản thân.
eJoy
eJOY English là một ứng dụng học từ vựng thường được sử dụng khi bạn có nhu cầu ôn thi các chứng chỉ quốc tế. App này sở hữu bộ từ vựng được chia thành nhiều chủ đề khác nhau được biên soạn kỹ lưỡng. Trong eJoy có cung cấp nhiều game thú vị để tạo thêm hứng thú cho việc học tiếng Anh, giảm bớt sự căng thẳng khi học hành.
Điểm nổi bật của ứng dụng này là tính năng nhắc người học ôn tập lại những từ sắp quên giúp bạn ghi nhớ từ vựng lâu nhất. Người dùng cũng có thể theo dõi tiến trình học của mình thông qua mục điểm XP và streak ngày, qua đó đưa ra kế hoạch ôn tập phù hợp với tăng độ thành thạo từ lên mức tối đa.
Simpler
Với hơn 390 nghìn lượt đánh giá tích cực trên các nền tảng, Simpler là một trong những ứng dụng học tiếng anh được nhiều người ưa chuộng nhất hiện nay. Hệ thống ghi nhớ từ vựng tạo ra các liên kết ghi nhớ giúp người dùng được bổ sung vốn từ vựng hàng ngày. Sau một thời gian, Simpler sẽ nhắc lại các từ vựng để xem bạn còn nhớ và vận dụng tốt hay không. Việc học tập và ôn luyện sẽ được kéo dài xuyên suốt trong cả quá trình sử dụng app nên bạn hoàn toàn yên tâm về hiệu quả khi học từ vựng cùng Simpler.
Lời kết
Trên đây là những lý do mà bạn nên sử dụng ngay một app học từ vựng tiếng Anh và top 6 app học được nhiều người dùng đánh giá cao mà bạn có thể tham khảo để gia tăng thêm vốn từ của mình. Hãy lựa chọn ngay cho mình một ứng dụng phù hợp và luyện tập mỗi ngày để nâng tầm trình độ tiếng Anh của bản thân bạn nhé!
Trong giao tiếp, từ vựng là thành phần quan trọng nhất để truyền đạt vấn đề mà người nói muốn người nghe chú ý hơn là ngữ pháp câu từ. Trong học giao tiếp tiếng Anh cũng vậy, dù bạn đang nắm rõ về ngữ pháp nhưng vốn từ vựng không đủ thì bạn cũng không thể nào bày tỏ được nội dung muốn truyền đạt đến người khác. Như David A. Wilkins từng chia sẻ: “Không có ngữ pháp thì ít thông tin được truyền đạt, nhưng không có từ vựng thì không có một thông tin nào được truyền đạt cả”.
Bạn chỉ cần nắm khoảng 1.000 từ vựng tiếng Anh thông dụng là đã có thể giao tiếp thành thạo và lưu loát như người bản xứ rồi. Hãy bắt đầu bằng 100 từ vựng thông dụng trong bài này nhé.
Cách học từ vựng hiệu quả
Học theo chủ đề
Việc học từ vựng tiếng Anh thông qua phân loại danh mục chủ đề sẽ dễ học hơn. Bạn có thể phân loại xếp các từ vào các danh mục sinh hoạt trong cuộc sống như: danh mục “Thể thao”, “Nơi làm việc”, “Thực phẩm”, “Trường học”,… Học từ vựng mới theo danh mục sẽ giúp bạn học được nhiều từ hơn trong thời gian ngắn hơn.
Đây là một cách học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày được nhiều người áp dụng.
Ví dụ:
- Khi học về “school” (trường học), bạn có các từ vựng chủ đề này như: pupil (học sinh), teacher (giáo viên), book (sách), exam (bài kiểm tra), library (thư viện), principal (hiệu trưởng),…
- Khi học về “family” (gia đình), bạn có các từ vựng như là : house (ngôi nhà), father (bố), mother (mẹ), sister (chị em gái), brother (anh em trai), grandfather (ông ), grandmother (bà), aunt (dì ),…
Học theo từ đồng âm
Học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày theo từ đồng âm là học theo phân loại các từ có phát âm tương tự nhau, nhưng khác nhau về nghĩa. Bạn chọn ra các từ đồng âm rồi xếp chúng với nhau, ví dụ như là:
- Hear (nghe) – here (ở đây)
- Meet (gặp gỡ) – meat (thịt)
- Meal (bữa ăn) – milk (sữa)
- Sail (thuyền buồm) – sale (buôn bán)
- Wear (mặc) – where (ở đâu)
- Know (biết) – no (không)
Học theo nhóm từ cùng họ
Một cách hữu ích nữa để học từ vựng là xác định các nhóm từ vựng được tạo thành bằng một “từ gốc” với nhiều hình thức khác nhau, như là từ “walk” có 4 từ liên quan như walks, walking, walked và walker.
Học các nhóm từ này giúp tăng số lượng, cải thiện vốn từ tiếng Anh và còn có thể biết được những từ tiếng Anh liên quan, cũng như cách sử dụng nó.
Tổng hợp 100 từ vựng tiếng Anh thông dụng
Nhóm từ vựng về màu sắc
| white (n, adj) | /waɪt/ | màu trắng |
| black (n, adj) | /blæk/ | màu đen |
| red (n, adj) | /red/ | màu đỏ |
| orange (n) | /ˈɔːr.ɪndʒ/ | màu cam |
| yellow (n, adj) | /ˈjel.oʊ/ | màu vàng |
| green (n, adj) | /ɡriːn/ | xanh lá cây |
| blue (n, adj) | /bluː/ | màu xanh lam, xanh nước biển |
| violet (n) | /ˈvaiəlit/ | màu tím |
Nhóm từ vựng về gia đình
| mother (n) | /ˈmaðə/ | mẹ |
| father (n) | /ˈfɑː.ðɚ/ | bố, cha |
| parent (n) | /ˈpeərənt/ | bố hoặc mẹ(parents: bố mẹ, phụ huynh) |
| daughter (n) | /ˈdɑː.t̬ɚ/ | con gái |
| son (n) | /san/ | con trai |
| sibling (n) | /ˈsibliŋ/ | anh chị em ruột |
| sister (n) | /ˈsistə/ | chị, em gái |
| brother (n) | /ˈbrʌð.ɚ/ | anh, em trai |
| grandmother (n) | /ˈɡræn.mʌð.ɚ/ | bà nội (ngoại) |
| grandfather (n) | /ˈɡræn.fɑː.ðɚ/ | ông nội (ngoại) |
| grandparent (n) | /ˈɡræn.per.ənt/ | ông hoặc bà(grandparents: ông bà) |
| relative (n) | /ˈrelətiv/ | họ hàng |
| aunt (n) | /ænt/ | cô, dì |
| uncle (n) | /ˈaŋkl/ | chú, bác, cậu, dượng |
| cousin (n) | /ˈkʌz.ən/ | anh em họ |
| nephew (n) | /ˈnefjuː/ | cháu trai (con của anh chị em) |
| niece (n) | /niːs/ | cháu gái (con của anh chị em) |
| wife (n) | /waif/ | vợ |
| husband (n) | /ˈhʌz.bənd/ | chồng |
Nhóm từ vựng về thực phẩm
| bacon | n | /ˈbeɪ.kən/ | thịt xông khói |
| bagel | n | /ˈbeɪ.ɡəl/ | bánh vòng |
| baguette | n | /bæɡˈet/ | bánh mì |
| cheese | n | /tʃiːz/ | phó mát |
| chicken nugget | n | /ˈtʃɪk.ɪn ˈnʌɡ.ɪt/ | gà viên chiên |
| coffee | n | /ˈkɑː.fi/ | cà phê |
| croissant | n | /kwɑːˈsɑ̃ː/ | bánh sừng bò |
| donut | n | /ˈdoʊ.nʌt/ | bánh rán |
| ham | n | /hæm/ | thịt giăm bông muối |
| hamburger | n | /ˈhæmˌbɝː.ɡɚ/ | lát thịt băm hình tròn (thường kẹp với bánh mì) |
| hot chocolate | n | /ˌhɑːt ˈtʃɑːk.lət/ | sô cô la nóng |
| hot dog | n | /ˈhɑːt ˌdɑːɡ/ | bánh mì kẹp xúc xích |
| ice cream | n | /ˈaɪs ˌkriːm/ | kem |
| jelly roll | n | /ˈdʒel.i ˌroʊl/ | bánh cuộn (mứt, sô cô la…) |
| marmalade | n | /ˈmɑːr.mə.leɪd/ | mứt cam |
| milk | n | /mɪlk/ | sữa |
| muffin | n | /ˈmʌf.ɪn/ | bánh nướng xốp |
Nhóm từ vựng về thời trang
| belt | n | /belt/ | thắt lưng |
| blazer | n | /ˈbleɪ.zɚ/ | áo khoác dáng dài |
| boot | n | /buːt/ | ủng, giày cao cổ |
| bow tie | n | /ˌboʊ ˈtaɪ/ | nơ con bướm |
| cap | n | /kæp/ | mũ lưỡi trai |
| cardigan | n | /ˈkɑːr.dɪ.ɡən/ | áo đan len |
| cargo pants | n | /ˈkɑːr.ɡoʊ ˌpænts/ | quần túi hộp |
| flip-flop | n | /ˈflɪp.flɑːp/ | dép tông, dép xỏ ngón |
| glasses | n | /ˈɡlæs·əz/ | kính mắt |
| gloves | n | /ɡlʌv/ | găng tay, bao tay |
| handbag | n | /ˈhænd.bæɡ/ | túi xách |
| jeans | n | /dʒiːnz/ | quần bò jeans |
Nhóm từ vựng về cảm xúc
| appalled | adj | /əˈpɑːld/ | kinh hãi, sợ sệt |
| astonished | adj | /əˈstɑː.nɪʃt/ | kinh ngạc |
| awed | adj | /ɑːd/ | thán phục, nể sợ |
| bashful | adj | /ˈbæʃ.fəl/ | rụt rè, bẽn lẽn |
| bemused | adj | /bɪˈmjuːzd/ | sửng sốt, kinh ngạc |
| bored | adj | /bɔːrd/ | buồn chán, tẻ nhạt |
Nhóm từ vựng về phương tiện giao thông
| aerial tramway | n | /ˈer.i.əl ˈtræm.weɪ/ | cáp treo |
| airplane | n | /ˈer.pleɪn/ | máy bay |
| airplane | n | /ˈer.pleɪn/ | máy bay |
| ambulance | n | /ˈæm.bjə.ləns/ | xe cứu thương |
| automobile | n | /ˈɑː.t̬ə.moʊ.biːl/ | xe ô tô |
| baby carriage | n | /ˈbeɪ.bi ˌker.ɪdʒ/ | xe đẩy trẻ con |
| bicycle | n | /ˈbaɪ.sə.kəl/ | xe đạp |
| boat | n | /boʊt/ | tàu thuyền |
| bus | n | /bʌs/ | xe buýt |
Nhóm từ vựng về nấu ăn
| blend | v | /blend/ | trộn |
| boil | v | /bɔɪl/ | đun sôi |
| braise | v | /breɪz/ | om (thịt…) |
| brew | v | /bruː/ | ủ (trà, rượu…) |
| caramelize | v | /ˈkɑːr.məl.aɪz/ | thắng đường |
| char-broil | v | /ˈtʃɑːr.brɔɪl/ | nấu thức ăn trên vỉ nướng |
| chill | v | /tʃɪl/ | làm tan giá, rã đông |
| chop | v | /tʃɑːp/ | chặt, bổ |
Nhóm từ vựng về bộ phận cơ thể
| ace | n | /feɪs/ | gương mặt |
| finger | n | /ˈfɪŋ.ɡɚ/ | ngón tay |
| forearm | n | /ˈfɔːr.ɑːrm/ | cẳng tay |
| forehead | n | /ˈfɑː.rɪd/ | trán |
| gum | n | /ɡʌm/ | nướu, lợi |
| heel | n | /hiːl/ | gót chân |
| hip | n | /hɪp/ | hông |
Nhóm từ vựng về nghề nghiệp
| factory worker (n) | /ˈfæk.tɚ.i ˈwɝː.kɚ/ | công nhân nhà máy |
| office worker (n) | /ˈɑː.fɪs ˈwɝː.kɚ/ | nhân viên văn phòng |
| florist (n) | /ˈflɔːr.ɪst/ | người bán hoa |
| hairdresser (n) | /ˈherˌdres.ɚ/ | thợ cắt tóc |
| lawyer (n) | /ˈlɑː.jɚ/ | luật sư |
| musician (n) | /mjuːˈzɪʃ.ən/ | nhạc sĩ, nhạc công |
| pharmacist (n) | /ˈfɑːr.mə.sɪst/ | dược sĩ |
| plumber (n) | /ˈplʌm.ɚ/ | thợ ống nước |
| politician (n) | /ˌpɑː.ləˈtɪʃ.ən/ | chính trị gia |
Nhóm từ vựng về giáo dục
| higher education | n | /ˌhaɪ.ɚ ed.jʊˈkeɪ.ʃən/ | giáo dục cấp đại học |
| illiterate | n | /ɪˈlɪt̬.ɚ.ət/ | mù chữ, thất học |
| institution | n | /ˌɪn.stəˈtuː.ʃən/ | viện, cơ quan |
| internship | n | /ˈɪn.tɝːn.ʃɪp/ | kỳ thực tập |
| kindergarten | n | /ˈkɪn.dɚˌɡɑːr.tən/ | lớp mẫu giáo, nhà trẻ |
| lecture | n | /ˈlek.tʃɚ/ | bài giảng, bài diễn thuyết |
| literacy | n | /ˈlɪt̬.ɚ.ə.si/ | khả năng biết đọc và viết |
| material | n | /məˈtɪr.i.əl/ | học liệu |
Dùng app ELSA Premium để học những từ vựng tiếng Anh hay
Gói học ELSA Premium hiện là gói học tiếng Anh tân tiến nhất của ELSA, được ra mắt vào tháng 09/2023. Với gói học này, người dùng có thể truy cập vào các gói học và sử dụng các tính năng hàng đầu của ELSA như ELSA Pro, ELSA AI và ELSA Speech Analyzer.

Đừng bỏ lỡ gói học tiếng Anh vô vàn tính năng!
ELSA PREMIUM 1 NĂM – GIẢM 50%
Giá gốc:2.475.000Đcòn 1.329.000Đ Nhập mã: DDAY để nhận ưu đãi
Gói ELSA Premium bao gồm:
- ELSA Pro
- ELSA AI
- Speech Analyzer
- Khóa học các kỳ thi chứng chỉ: IELTS, TOEIC, TOEFL, EIKEN…
ELSA Pro
ELSA Pro là gói học sở hữu kho tàng 40,000 bài tập, 7,000 bài học và 190 chủ đề khác nhau cho phép bạn luyện tập mọi chủ đề, ở mọi hình thức cùng ELSA. ELSA Pro sẽ chẩn đoán âm giọng cá nhân, đưa ra các gợi ý điều chỉnh âm giọng để bạn phát âm đúng từng âm chữ. Nhờ vậy mà qua đó giúp bạn phát âm đúng từ vựng, kỹ năng nghe và nói sẽ dần được nâng cao.
ELSA Speech Analyzer
Qua việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo và các công nghệ phân tích giọng nói độc quyền, ELSA Speech Analyzer hiện là trình duyệt luyện nói tiếng Anh có khả năng nhận diện, phân tích và đánh giá kỹ năng nói tiếng Anh của người học một cách toàn diện. Từ đó đưa ra những hướng dẫn khoa học và chi tiết nhằm giúp người học nói giao tiếp tiếng Anh tốt hơn.
Bên cạnh đó, ELSA Speech Analyzer còn đánh giá dự đoán điểm thi kỹ năng nói của các chứng chỉ IELTS, TOEFL, CEFR, PTE, TOEIC khi bạn thực hiện các bài thi thử. Khi sử dụng ELSA Speech Analyzer, bạn sẽ được sửa ngay lỗi phát âm để phát âm đúng chuẩn, chỉnh ngữ điệu giúp bạn giao tiếp tự nhiên và cuốn hút hơn. Tiếp đó, ELSA Speech Analyzer sẽ đánh giá về từ vựng và ngữ pháp được bạn sử dụng trong đoạn hội thoại này.
Với các chỉnh sửa, đánh giá và gợi ý từ ELSA Speech Analyzer sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn tăng thêm kiến thức giao tiếp, giúp bạn hoàn thiện kỹ năng nói và thêm tự tin thực hiện bài thi nói cũng như giao tiếp tự nhiên, chuẩn như người bản xứ.
ELSA AI

ELSA AI là tính năng mới nhất của app ELSA Speak, cho phép người dùng luyện giao tiếp cùng AI trong mọi bối cảnh của cuộc sống. ELSA AI tạo cảm giác như đang trò chuyện với bạn bè, giúp bạn thoải mái luyện tập. Hơn nữa, tính năng này còn cho bạn trải nghiệm học “không giới hạn”: bạn sẽ được tự tạo hội thoại theo ý thích, không giới hạn chủ đề và độ dài cuộc đối thoại. ELSA AI cũng sẽ linh động cho bạn đổi vai nhân vật khi bạn muốn.
Khi kết thúc cuộc đối thoại, tính năng này sẽ như là gia sư cá nhân, đưa ra các đánh giá và sửa đổi chi tiết cho bạn. Qua phần đánh giá, gợi ý của AI, bạn sẽ học được thêm nhiều từ vựng tiếng Anh hay, biết cách sử dụng linh hoạt từ vựng cho nội dung giao tiếp thêm hay hơn, thêm cuốn hút.
Bài viết này đã phần nào giúp bạn biết cách học 100 từ vựng tiếng Anh thông dụng hàng ngày. Chúc bạn thành công trên con đường theo đuổi mục tiêu học tiếng Anh của bản thân.
Khi luyện giao tiếp tiếng Anh, điều đầu tiên là bạn sẽ làm quen với các đoạn hội thoại đơn giản. Nội dung các đoạn hội thoại này sẽ xoay quanh các sự việc xảy ra thường ngày trong cuộc sống, với các câu hỏi tiếng Anh đơn giản, ngắn gọn. Hãy cùng ELSA tham khảo một số gợi ý các câu trả lời câu hỏi tiếng Anh trong các sự việc hàng ngày.
Những câu trả lời câu hỏi tiếng Anh chủ đề công việc
Sau đây là một số đoạn hội thoại trò chuyện về chủ đề công việc, bạn tham khảo nhé
Đối thoại 1: giới thiệu về nghề nghiệp của bản thân
Jim: Hello Jim. Long time no see you, how are you?
Tom: Hello Tom, I’m fine, thanks. Currently, what do you do?
Jim: I work at a restaurant.
Tom: What line of work are you in?
Jim: I work as a chef.
>>> Đọc thêm:
- Trọn bộ 240+ từ vựng tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh
- 4 bước giúp bạn trở thành một nhà thuyết trình tiếng Anh chuyên nghiệp
- Cách trả lời câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh gây ấn tượng với nhà tuyển dụng
Đối thoại 2: về thời gian và địa điểm buổi học.
Leader: What time does the meeting start, ms.Linh?
Staff: At 2:00pm, sir.
Leader: Where does the meeting start?
Staff: The meeting star in the sales room.
Leader: Is there any possibility we can move the meeting to 3:00pm?
Staff: Unfortunately that is not possible, because the partner is on the way.
Những câu trả lời câu hỏi tiếng Anh chủ đề sinh hoạt trong ngày
Khi gặp bạn bè, người thân, bạn sẽ trò chuyện các nội dung xoay quanh các hoạt động xảy ra hàng ngày. Dưới đây là một số mẫu câu hội thoại về chủ đề sinh hoạt hàng ngày, bạn tham khảo nhé.
Đối thoại 1:
Mary: Good morning, Tâm. Would you like coffee or tea?
Tâm: Good morning, Mary. Coffee. please.
Mary: What time do you usually wake up in the morning?
Tâm: I usually wake up at around 5 o’clock in the morning.
Mary: What do you usually have for breakfast?
Tâm: For breakfast, I usually have Phở.
Mary: What is your favorite way to relax after a long day?
Tâm: My favorite way to relax after a long day is playing piano. And you, Mary?
Mary: My favorite is swimming. I can swim continuously for several hours.
Đối thoại 2:
Tom: What is the weather like?
Mom It’s pouring, take an umbrella, Tom
Tom: Yes mom. Today, what do you prepare for Christmas dinner?
Mom: Don’t worry. All of them are perfect.
Đối thoại 3:
Loan: Good morning, how are you?
Linh: I’m fine. How have you learned English?
Loan: I have done an advanced course.
Linh: Oh that’s good. When do you take the IELTS test?
Loan: Next week. How was your IELTS test result?
Linh: Not bad. I am satisfied.
Những câu trả lời câu hỏi tiếng Anh chủ đề du lịch
Chủ đề du lịch cũng là một chủ đề khá thú vị. Bạn hãy tham khảo một số câu trả lời cho câu hỏi tiếng Anh của chủ đề du lịch nhé.
Đối thoại 1:
Tấn: Honey, where do you want to travel?
Trúc: I love snow so I would like somewhere that snows this month.
Tấn: Have you ever been to Korea before?
Trúc: No, I haven’t. I really like Korea. The scenery in Korea is very beautiful.
Tấn: I know, honey.
Trúc: Does it snow in Korea now?
Tấn: Yes, I think. We should pay this country a visit.

Đối thoại 2:
Trish: Hello. Can you tell me the way to get to Le Van Tam park?
Trọng: Well, you can go straight ahead and then turn right at the traffic light. You go past the church and the park is on your left.
Trish: Yes, thank you so much, bye.
Đối thoại 3:
Thảo: Hello Mary, how long did you stay there and where did you stay when you were there?
Mary: Hello Thảo. Long time no see, my little girl. I stayed there for 5 days only. I found a great hotel in the city center. It’s so good.
Thảo: What do you think about Ha Noi?
Mary: It’s an amazing city I would say. Have you had breakfast yet?
Thảo: I haven’t had breakfast yet. Let’s go together.
Mary: Ok, let’s go.
Gói học ELSA Premium giúp bạn luyện tập trả lời câu hỏi tiếng Anh
Để nâng cao khả năng giao tiếp, bạn hãy tìm hiểu thêm về gói học tiếng Anh ELSA Premium, đây là một ứng dụng giúp bạn cải thiện nhanh chóng khả năng tiếng Anh cũng như kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của bạn.
Gói học ELSA Premium hiện là gói học tiếng Anh tân tiến nhất của ELSA, được ra mắt vào tháng 09/2023. Với gói học này, người dùng có thể truy cập vào các gói học và sử dụng các tính năng hàng đầu của ELSA như ELSA Pro, ELSA AI và ELSA Speech Analyzer.
ELSA AI
ELSA AI là tính năng mới nhất của app ELSA Speak, cho phép người dùng luyện tập giao tiếp cùng AI với nhiều nội dung xoay quanh các sự việc xảy ra hàng ngày trong cuộc sống. Tính năng mới nhất này cho phép bạn tự chọn và tạo ra 1 kịch bản hội thoại. Khi đó, bạn sẽ nhập vai vào 1 nhân vật trong cuộc đối thoại và cùng trò chuyện với nhân vật do ELSA AI tạo ra. Khi kết thúc đối thoại, tính năng sẽ là gia sư cá nhân, đánh giá và đưa ra các nhận xét giúp bạn cải thiện phần giao tiếp tiếng Anh. Vì thế mà ELSA AI sẽ giúp tiếp thêm sự tự tin cho kỹ năng giao tiếp tiếng Anh bạn. Bên cạnh đó, ELSA AI còn là một gia sư luyện Speaking cùng bạn cho kỳ thi IELTS.

ELSA Speech Analyzer
ELSA Speech Analyzer hiện là trình duyệt luyện nói tiếng Anh có khả năng nhận diện, phân tích và đánh giá kỹ năng nói tiếng Anh của người học một cách toàn diện. Nhờ vào việc ứng dụng Trí tuệ nhân tạo và các công nghệ phân tích giọng nói độc quyền, ELSA Speech Analyzer sẽ sửa từ phát âm, khẩu hình, ngữ điệu trong lời nói, cách dùng từ ngữ, ngữ pháp cho bạn.

ELSA Pro
ELSA Pro là gói học sở hữu kho tàng hơn 40,000 bài tập, 7,000 bài học và 190 chủ đề phổ biến trong giao tiếp. ELSA Pro mang đến lộ trình học tập dành cho mọi đối tượng có nhu cầu cải thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh. Bạn sẽ được làm 1 bài test trình độ tiếng Anh trước khi bắt đầu lộ trình học. Sau đó hệ thống sẽ ngay lập tức cho ra kết quả và vẽ lộ trình học tập cho bạn từ bước cơ bản đến nâng cao.
Bước đầu làm quen với các câu hỏi tiếng Anh, bạn nên dịch chúng ra và trả lời câu hỏi tiếng Anh đó với cấu trúc đơn giản, ngắn gọn nhưng vẫn đảm bảo đúng ý. Bạn cần luyện tập mỗi ngày từ 1 đến 3 mẫu câu hỏi, trả lời thành nhiều câu có nhiều ý khác nhau. Luyện tập đối thoại qua app ELSA cũng là một phương pháp bạn nên tham khảo.
Với các nội dung gợi ý câu trả lời câu hỏi tiếng Anh, mong rằng đó sẽ làm những kiến thức hữu ích cho bạn trong việc luyện tập kỹ năng giao tiếp tiếng Anh.
Trong quá trình học tiếng Anh, việc lựa chọn đúng phần mềm dịch chuẩn là vô cùng quan trọng. Bởi có rất nhiều các phần mềm dịch không sát nghĩa dẫn tới việc người học hiểu và sử dụng sai từ đó. Vậy làm thế nào để tìm được một phần mềm dịch tiếng anh chuẩn và chính xác nhất? Đừng lo vì bài viết sau đây sẽ tổng hợp cho các bạn top những phần mềm dịch tiếng Anh hiệu quả được nhiều người tin tưởng lựa chọn nhất hiện nay.
Phần mềm dịch tiếng Anh là gì?
Với sự phát triển vượt bậc của công nghệ 4.0, ngày nay chúng ta không còn cần phải sử dụng đến các quyển từ điển bằng giấy khi cần tra nghĩa từ tiếng Anh nữa. Các phần mềm dịch tiếng Anh đã được ra đời giúp đáp ứng rất nhiều nhu cầu cả của những người đi học lẫn đi làm.
Có thể hiểu phần mềm dịch tiếng Anh là một công cụ được lập trình sẵn để hỗ trợ người dùng phiên dịch từ tiếng Anh sang một ngôn ngữ bất kỳ và ngược lại. Các phần mềm dịch văn bản tiếng Anh sang tiếng Việt chuẩn nhất thường có độ linh hoạt cao, có khả năng dịch từ, cụm từ, câu hoặc đoạn tiếng Anh chỉ trong khoảng từ 0,5 – 5 giây.

Hiện nay, các phần mềm dịch tiếng anh thường có 2 loại là miễn phí và có trả phí. Sự khác nhau cơ bản giữa 2 loại này là phần mềm có trả phí thường có độ chuẩn xác cao hơn, giúp đáp ứng nhu cầu người dùng khi cần dịch những nội dung chuyên ngành có tính phức tạp hơn.
Vì sao cần một phần mềm dịch tiếng Anh chuẩn?
Các phần mềm dịch tiếng Anh đã và đang trở thành những người bạn đồng hành không thể thiếu của bất kỳ ai. Bên cạnh việc dịch thuật cơ bản, những phần mềm này còn giúp người học tiếp thu thêm nhiều kiến thức hữu ích và hứng thú.
Phần mềm dịch tiếng Anh sang tiếng Việt chuẩn nhất sẽ giúp bạn dịch và tìm kiếm thông tin nhanh chóng, chính xác. Các phần mềm này có thể dịch từ, câu, đoạn văn dài hoặc thậm chí là dịch hình ảnh. Bạn sẽ không cần mất nhiều thời gian để tra từng từ trong cuốn từ điển. Chỉ cần nhập nội dung vào thanh tìm kiếm là kết quả tương ứng sẽ được hiện ra ngay lập tức.
Đặc biệt, các phần mềm dịch tiếng Anh còn được người dùng yêu thích bởi nó có tính tiện ích cao. Bạn có thể sử dụng phần mềm mọi lúc, mọi nơi, trên điện thoại hoặc trên máy tính. Nó giúp bạn dễ dàng hiểu được nghĩa của từ bất cứ khi nào bạn cần chỉ với vài thao tác đơn giản.
Tổng hợp 15 phần mềm dịch tiếng Anh sang tiếng Việt chuẩn nhất
Google Translate
Google Translate đã quá phổ biến và nổi tiếng khi nhắc đến các phần mềm dịch tiếng Anh miễn phí. Đây là một phần mềm dịch tiếng Việt sang tiếng Anh chuẩn nhất và ngược lại. Nó được đánh giá cao bởi bạn dễ dàng sử dụng chỉ cần có kết nối mạng Internet.
Oxford Dictionary
Với những ai đang học tiếng Anh thì không thể nào bỏ qua phần mềm dịch tiếng Anh Oxford Dictionary. Phần mềm này có một kho từ điển rộng lớn với cả các thành ngữ và ví dụ cụ thể. Bạn có thể dùng để dịch tiếng Anh sang tiếng Việt chuẩn xác, đáp ứng đủ nhu cầu cho việc học và dịch thuật.
Cambridge Dictionary
Cambridge Dictionary là một trong những phần mềm dịch tiếng Anh sang tiếng Việt được nhiều người dùng lựa chọn bởi độ chính xác cao, nhanh chóng. Ứng dụng này phổ biến với những dân chuyên ngành và học thuật nhiều hơn với người dùng để giao tiếp hàng ngày.
Microsoft Translator
Microsoft Translator là một phần mềm hỗ trợ người dùng dịch nhanh tất cả các ngôn ngữ. Microsoft Translator có hỗ trợ dịch bằng giọng nói và dịch văn bản. Đây là một trong những phần mềm dịch tiếng Việt sang tiếng Anh chuẩn xác nhất hiện nay.
iTranslate
Nếu bạn là một người yêu thích hình ảnh và đang tìm kiếm một ứng dụng dịch tiếng Anh đáp ứng điều đó thì iTranslate chính là dành cho bạn. Với giao diện trực quan cùng nhiều tính năng nổi bật, iTranslate là một phần mềm dịch thuật được sử dụng nhiều với các bạn mới bắt đầu theo học tiếng anh.
English to Vietnamese Translation
English to Vietnamese là một phần mềm có khả năng dịch các đoạn văn bản dài từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Với English to Vietnamese, bạn sẽ dễ dàng hiểu được nghĩa của các từ, cụm từ hoặc các đoạn văn có ngôn ngữ tiếng Anh. Đây cũng là một trong những phần mềm hỗ trợ tốt nhất cho người dùng các cải thiện về ngoại ngữ hiện nay.
Translate
App dịch tiếng này có thể dịch các văn bản, bài phát biểu, hình ảnh, xử lý hơn 94 cặp ngôn ngữ khác nhau. Đặc biệt, bạn có thể dùng để dịch các cuộc hội thoại khi đang trò chuyện với người nước ngoài vô cùng tiện lợi. Translate là app mà bạn có thể sử dụng trong mọi tình huống: đi đường, gặp đối tác, hội họp,…
VIKI Translator
VIKI Translator là một trong những phần mềm dịch thuật miễn phí và cực dễ sử dụng, giúp bạn nhanh chóng dịch nghĩa của một từ, một cụm từ hay một đoạn văn bản. Chỉ cần điền nội dung vào thanh công cụ rồi sau đó nhấp chuột, bạn sẽ có được ý nghĩa của từ, cụm từ hay đoạn văn mà mình muốn. Ứng dụng này hiện cũng đã được bổ sung thêm tính năng dịch văn bản nâng cao, cho phép bạn dịch 1 đoạn văn bản dài trên file mà vẫn giữ nguyên định dạng (font chữ, kích thước, căn lề,…)
Babylon 10 Premium Pro
Nhắc đến các phần mềm dịch tiếng đơn giản, tiện lợi mà vẫn đảm bảo độ chính xác cao thì không thể bỏ qua Babylon 10 Premium Pro. Bạn hoàn toàn an tâm bởi phần mềm này có tính chính xác cực kỳ cao và có khả năng làm việc từ bên trong tài liệu của bạn. Babylon 10 Premium Pro cũng là ứng dụng dịch thuật được sử dụng nhiều trên các dòng máy tính để bàn.
Yandex. Translate
Yandex. Translate là ứng dụng dịch tiếng Anh được trang bị nhiều tính năng tiện lợi với khả năng dịch nhanh chóng, giao diện đơn giản dễ sử dụng. Điểm nổi bật của phần mềm này là bạn có thể trò chuyện trực tiếp cùng với người dùng khác để cùng nhau cải thiện kỹ năng nghe, nói và nhiều kiến thức bổ ích khác. Yandex. Translate có thể sử dụng tốt trên cả hệ điều hành của Windows và Macbook
Dictionary.com
Dictionary.com là phần mềm dịch tiếng Anh được trang bị nhiều tính năng mới lạ, khác biệt như tra cứu các từ đồng nghĩa, từ đồng âm hay những thông tin về lịch sử, nguồn gốc của từ đó. Bạn cũng sẽ học thêm được rất nhiều thành ngữ thông qua phần mềm này để vận dụng vào đời sống hay các bài thi tiếng Anh. Dictionary.com chắc chắn sẽ là người bạn đồng hành giúp bạn ngày càng vững bước trên chặng hành trình chinh phục tiếng Anh.
Babelxl
Babelxl được nhiều người ưa chuộng bởi giao diện đơn giản với nhiều tính năng hỗ trợ, có khả năng dịch sát nghĩa, dịch đúng ngữ cảnh, chỉnh sửa phát âm,… Tuy nhiên, điểm hạn chế của phần mềm này là nó chỉ có thể hỗ trợ dịch được hơn 40 ngôn ngữ mà thôi.
Tratu Soha
Tratu Soha là một trong những ứng dụng dịch tiếng Anh chuyên ngành tốt nhất hiện nay. Bạn có thể sử dụng phần mềm để dịch các từ vựng chuyên ngành ở nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh tế, y học, sinh học, cơ học,…. Phần mềm này cực kỳ phù hợp với các bạn sinh viên hoặc những ai đang theo học thạc sĩ, tiến sĩ,… tại các trường đại học. Bên cạnh đó Tratu Soha còn được trang bị thêm nhiều tính năng giúp hỗ trợ dịch thuật nhanh chóng với độ chính xác cao.
QTranslate
Qtranslate là một phần mềm dịch tiếng Anh đơn giản cho phép người dùng nhập thông tin tại cửa sổ dịch thuật và trả về kết quả dịch chính xác, nhanh chóng. Đến thời điểm hiện tại, QTranslate đã hỗ trợ nhiều tính năng hấp dẫn giúp người dùng có trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng.
SayHi
Đây có lẽ là phần mềm khác biệt nhất so với những phần mềm kể trên bởi SayHi này sẽ dịch tiếng anh thông qua giọng nói. Bạn sẽ không cần nhập văn bản mà có thể sử dụng trực tiếp giọng nói của mình để dịch sang tiếng Việt và ngược lại. SayHi là một phần mềm được thiết kế để dùng khi bạn đi du lịch hoặc gặp những trường hợp khẩn cấp.
Ứng dụng dịch và học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả
Nếu bạn đang muốn tìm kiếm một ứng dụng vừa giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh, vừa hỗ trợ dịch thuật để hiểu hết nghĩa của các từ thì ELSA Premium chính là khoá học dành cho bạn. Trong số các gói học của khóa học ELSA Premium, có 2 khoá học nổi trội giúp người học cải thiện tiếng Anh tối đa là ELSA Speech Analyzer và ELSA A.I.
ELSA Speech Analyzer được thiết kế dành cho sinh viên, người đi làm hoặc những ai đang muốn luyện thi chứng chỉ. Người dùng sẽ được trải nghiệm các bài luyện thi nói với các chủ đề phổ biến trong học tập và công việc như giao tiếp hàng ngày, thuyết trình, phỏng vấn,…. Công nghệ Chat GPT không chỉ giúp người dùng hiểu được rõ nghĩa của các từ mà còn đưa ra những đề xuất để giúp bài nói hoàn chỉnh hơn. Học viên cũng sẽ được sửa các lỗi phát âm sao cho nói giống với người bản xứ nhất.
ELSA A.I là một trong những tính năng mới được nhiều người yêu thích bởi người học có thể chủ động rèn luyện, giao tiếp trong mọi tình huống. Bạn sẽ không còn phải lo lắng và e ngại sợ phát âm sai như khi luyện tập với người thật mà thay vào đó, việc trò chuyện với AI giúp người học tự tin hơn, làm chủ các tình huống và dễ dàng tiếp thu các đề xuất chỉnh sửa.
Hãy tự mình trải nghiệm những tính năng hấp dẫn từ khoá học ELSA Premium để sớm thành công trong việc học tiếng Anh bạn nhé!
Khi học nói tiếng Anh, một trong những điều quan trọng nhất để phát âm chuẩn như người bản xứ là cần nắm rõ quy tắc đánh trọng âm. Hiểu rõ cách đánh trọng âm trong tiếng Anh giúp bạn giao tiếp có ngữ điệu và tự nhiên hơn. Hãy cùng học cách đánh trọng âm tiếng Anh đơn giản qua bài viết sau đây của chúng tôi!
Trọng âm trong tiếng Anh là gì?
Trước hết, muốn biết được khái niệm về trọng âm thì chúng ta cần hiểu các khái niệm về âm tiết, nguyên âm trong tiếng Anh và phụ âm trong tiếng Anh là gì. Âm tiết là một bộ phận cấu tạo nên từ. Mỗi âm tiết có thể chứa một nguyên âm hoặc chứa cả nguyên âm và phụ âm đi kèm. Một từ được tạo thành từ một hoặc nhiều âm tiết, tạo nên các nhịp điệu khác nhau khi đọc.
Trọng âm trong tiếng Anh là những âm tiết được nhấn mạnh, đọc to và rõ hơn các âm tiết khác trong một từ. Trọng âm giúp cho từ và câu có ngữ điệu rõ ràng hơn. Thông thường, trong các quyển từ điển, nếu trọng âm rơi vào âm tiết nào thì âm tiết trước đó sẽ được đánh dấu phẩy.
Ví dụ: start /ˈstɑːrt/: bắt đầu
Trọng âm là một phần cơ bản và quan trọng giúp bạn tránh được các lỗi phát âm trong tiếng Anh. Chính vì vậy nếu muốn nói tiếng Anh đúng chuẩn và giống như người bản xứ, bạn bắt buộc phải nhấn trọng âm chính xác và tự nhiên ở từng từ và câu.
Vì sao cần học đánh trọng âm tiếng Anh?
Giúp phát âm chuẩn và ngữ điệu tự nhiên
Khi nói chuyện hay giao tiếp, việc nhấn trọng âm giúp ngữ điệu của câu nói trở nên tự nhiên và thu hút hơn. Chắc hẳn ai cũng sẽ thích nghe những câu có ngữ điệu lên xuống hơn là những câu có ngữ điệu đều đều phải không nào? Vì vậy, khi nói có trọng âm giúp tiếng Anh của bạn chuẩn chỉnh và tự nhiên như người bản xứ.
Giúp phân biệt các từ dễ gây nhầm lẫn
Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ có cách viết và phát âm giống nhau nhưng lại mang ý nghĩa khác nhau trong các ngữ cảnh khác nhau. Nguyên nhân chính là ở âm tiết được nhấn trọng âm. Việc nắm chắc các quy tắc đánh trọng âm sẽ giúp bạn phân biệt chính xác từ đó mang hàm nghĩa nào để tránh sai sót trong các bài thi, đặc biệt là bài IELTS Listening.
Tránh hiểu lầm khi giao tiếp
Việc đánh trọng âm chính xác không chỉ giúp bạn phân biệt từ trong các bài thi mà còn giúp bạn truyền đạt đúng nội dung trong giao tiếp, tránh các hiểu lầm không đáng có. Rất nhiều tình huống dở khóc dở cười xảy ra khi bạn nhấn sai trọng âm. Thậm chí có nhiều trường hợp còn gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
Các quy tắc đánh trọng âm trong tiếng Anh
Từ có 2 âm tiết
Quy tắc 1: Các động từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ 2
Ví dụ: begin /bɪˈɡɪn/, forgive /fəˈɡɪv/, invite /ɪnˈvaɪt/,…
Quy tắc 2: Các danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: father /ˈfɑː.ðər/, table /ˈteɪ.bəl/, sister /ˈsɪs.tər/
Quy tắc 3: Một số từ vừa là danh từ vừa là động từ:
Nếu là danh từ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Còn nếu là động từ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ:
Record (v) /rɪˈkɔːrd/: ghi âm; (n) /ˈrek.ɚd/: bản ghi âm
Produce (v) /prəˈduːs/ sản xuất; (n) /ˈprɑː.duːs/: nông sản
Present (v) /prɪˈzent/:thuyết trình ; (n) /ˈprez.ənt/: món quà
Trường hợp đặc biệt:
travel /ˈtræv.əl/, visit /ˈvɪz.ɪt/, promise /ˈprɑː.mɪs/: trọng âm luôn rơi vào âm tiết thứ nhất
reply /rɪˈplaɪ/: trọng âm luôn rơi vào âm tiết thứ 2
Quy tắc 4: Các từ có 2 âm tiết bắt đầu bằng “a” thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2
Ví dụ: about /əˈbaʊt/, above /əˈbʌv/, again /əˈɡen/
>>> Đọc thêm:
- Trọn bộ 240+ từ vựng tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh
- 4 bước giúp bạn trở thành một nhà thuyết trình tiếng Anh chuyên nghiệp
- Cách trả lời câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh gây ấn tượng với nhà tuyển dụng
Từ có 3 âm tiết
Quy tắc 1: Các từ có tận cùng là -ic, -ics, -ian, -tion, – sion thì trọng âm rơi vào âm liền kề ngay trước nó.
Ví dụ: precision /prɪˈsɪʒ.ən/, republic /rɪˈpʌb.lɪk/, statistics /stəˈtɪs·tɪks/
Quy tắc 2: Các từ có tận cùng là -ade, -ee, -ese, -eer, -eete, -oo, -oon, -aire, -ique, thì trọng âm nhấn vào chính các âm này.
Ví dụ: kangaroo /ˌkæŋ.ɡəˈruː/, cigarette /ˌsɪ.ɡəˈret/, vietnamese /ˌvjet.nəˈmiːz/
Quy tắc 3: Các từ có tận cùng là -al, -ful, -y thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
Ví dụ: beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/, ability /əˈbɪl.ə.ti/, natural /ˈnætʃ.ər.əl
Quy tắc 4: Các từ kết thúc là -ever thì trọng âm nhấn vào chính âm đó
Ví dụ: whatever /wɒtˈev.ər/, whenever /wenˈev.ər/, however /ˌhaʊˈev.ər/
Quy tắc 5: Các tiền tố không bao giờ có trọng âm mà trọng âm luôn nhấn vào âm thứ 2
Ví dụ: illegal /ɪˈliː.ɡəl/, unable /ʌnˈeɪ.bəl/, unusual /ʌnˈjuː.ʒu.əl/
Các trường hợp đặc biệt
Quy tắc 1: Danh từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên
Ví dụ: film-maker /ˈfɪlmˌmeɪ.kər/, sunrise /ˈsʌn.raɪz/, raincoat /ˈreɪŋ.kəʊt/
Quy tắc 2: Tính từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: trust-worthy /ˈtrʌstˌwɜː.ði/, home-sick /ˈhəʊm.sɪk/, water-proof /ˈwɔː.tə.pruːf/
Trong trường hợp tính từ ghép bắt đầu bằng tính từ/trạng từ hoặc kết thúc bằng đuôi ED thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: well-done /ˌwel ˈdʌn/, bad-tempered /ˌbædˈtemp.əd/, short-sighted /ˌʃɔːtˈsaɪ.tɪd/.
Quy tắc 3: Động từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2
Ví dụ: undertake /ˌʌn.dəˈteɪk/, overcome /ˌəʊ.vəˈkʌm/
Quy tắc 4: Các từ có tận cùng bằng -how, -what, -where,… thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: somehow /ˈsʌm.haʊ/, anywhere/ˈen.i.weər/
Quy tắc 5: Các từ có tận cùng bằng các đuôi: -ate, -phy, -gy, -cy. Nếu có 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất. Còn nếu có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Ví dụ: communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/, classmate /ˈklɑːs.meɪt/, emergency /ɪˈmɜː.dʒən.si/, photography /fəˈtɒɡ.rə.fi/, regulate /ˈreɡ.jə.leɪt/
Quy tắc 6: Các từ chỉ số lượng có đuôi -teen thì trọng âm nhấn vào -teen, còn đuôi -ty thì trọng âm rơi vào âm tiết phía trước nó.
Ví dụ: fourteen /ˌfɔːˈtiːn/, thirty /ˈθɜː.ti/
Những nguồn tài liệu giúp rèn luyện đánh trọng âm
Sách giáo trình
Các cuốn sách giáo trình từ lớp 6 trở lên thường đã bao gồm các bài tập về trọng âm. Các bạn học sinh có thể tham khảo một số cuốn sách như Family and Friends, Let’s Go, 100 câu bài tập trọng âm tiếng anh có đáp án,…. Đây là những cuốn sách bao gồm các bài tập về trọng âm với đáp án đi kèm để giúp bạn ôn tập và rèn luyện kỹ năng đánh trọng âm chính xác nhất.
Website giáo dục
Hiện nay có rất nhiều trang web giáo dục cung cấp các bài tập về trọng âm giúp các bạn rèn luyện kỹ năng này. Bạn có thể tham khảo các trang web như tienganh123.com, hocgioitienganh.com, english-online.org.uk,…
Ứng dụng di động
Với sự phát triển của công nghệ thì các ứng dụng học tiếng Anh qua di động ngày càng phổ biến. Chỉ với một chiếc smartphone, các bạn học sinh có thể dễ dàng rèn luyện cách đánh trọng âm tiếng Anh qua một số ứng dụng như sau:
- ELSA SPEAK
Đây là một ứng dụng luyện phát âm khá phổ biến, giúp bạn cải thiện các kỹ năng phát âm một cách dễ dàng nhất. Với phiên bản Premium mới được ra mắt vào tháng 9/2023, ELSA Speak được tích hợp các tính năng mới như ELSA Speech Analyzer và ELSA AI mang đến những trải nghiệm học tiếng Anh mới lạ, hấp dẫn cho người dùng.
ELSA Speech Analyzer là tính năng hấp dẫn dành cho những ai đang muốn thi lấy chứng chỉ để phục vụ cho học tập hoặc công việc. Người học sẽ được đánh giá toàn diện về kỹ năng giao tiếp thông qua khả năng nhận diện của công nghệ AI. Đặc biệt, ELSA Speech Analyzer còn hỗ trợ luyện thi IELTS Speaking với bộ đề thi sát nhất với đề thi thật, giúp bạn đánh giá và dự đoán được điểm số của bản thân để tăng thêm tự tin khi trước khi bước vào kì thi IELTS thật.
ELSA AI với hơn 7000 bài học ở các chủ đề khác nhau, từ công việc đến sở thích cá nhân, giao tiếp hàng ngày. Qua bài nói của bạn, phần mềm sẽ tìm ra các lỗi sai về từ vựng, phát âm, trọng âm, âm điệu. Đồng hướng dẫn cách sửa để bạn khắc phục kịp thời và nói tiếng Anh ngày một tốt hơn. Trải nghiệm học tập với AI giúp học viên rèn luyện được khả năng phản xạ, giao tiếp trôi chảy và mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh.
- Cake – Phần mềm luyện phát âm tiếng anh
Cake là một phần mềm hỗ trợ học và rèn luyện phát âm được tích hợp qua các video bài học chất lượng, mục tiêu giúp bạn cải thiện khả năng giao tiếp như người bản xứ. Ứng dụng này có chế độ ghi lại giọng nói của mình để bạn so sánh với giọng chuẩn gốc. Qua đó cho bạn biết từ nào cần cải thiện để bài nói tốt hơn.
- FluentU – Ứng dụng luyện phát âm tiếng anh
FluentU là một app luyện phát âm khá hay. App này có các đoạn video ngắn chứa đa dạng các đoạn hội thoại với những chủ đề khác nhau. Người dùng có thể dễ dàng lựa chọn nội dung mà họ cảm thấy hứng thú. Các video trên app khá dễ hiểu, phù hợp với cả những người ở trình độ Beginner.
- Pronunroid – IPA pronunciation
Đây là một trong những phần mềm luyện phát âm tiếng anh khá hay. Phần mềm này giúp người đọc dễ dàng kiểm tra phát âm bằng cách tương tác trực tiếp. Giao diện của Pronunroid – IPA pronunciation khá dễ dùng. Phần mềm có chức năng tìm cách phát âm IPA của một từ giúp bạn dễ dàng học và luyện theo để phát âm chuẩn nhất.
Hy vọng rằng thông qua những kiến thức về các quy tắc đánh trọng âm tiếng anh kể trên, các bạn đã nắm được phần nào cách xác định trọng âm đúng nhất để phát âm chuẩn xác. Nếu bạn muốn rèn luyện thêm các kỹ năng giao tiếp khác thì hãy tham khảo ngay gói học tiếng Anh cao cấp ELSA Premium để nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân.