Author: elsapremium
Trong bài viết sau đây, ELSA Speech Analyzer sẽ cung cấp đến bạn các câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 1 theo nhiều chủ đề, giúp bạn dễ dàng ăn điểm ở phần thi này.
Tổng quan về IELTS Speaking Part 1
IELTS Speaking Part 1 là gì?
IELTS Speaking Part 1 là phần mở đầu của bài thi nói IELTS. Giám khảo sẽ yêu cầu thí sinh giới thiệu bản thân ở phần thi IELTS Speaking này. Sau đó, giám khảo sẽ hỏi thêm về các chủ đề quen thuộc liên quan đến cuộc sống, gia đình, bạn bè, công việc và sở thích của thí sinh. Thí sinh sẽ trả lời khoảng 12 câu hỏi cho 2-3 chủ đề khác nhau trong khoảng thời gian từ 4-5 phút.
Tiêu chí chấm điểm phần thi IELTS Speaking Part 1
Để đạt điểm cao trong phần thi này, thí sinh cần tuân thủ 4 tiêu chí sau đây:
- Fluency and Coherence: Để bài thi nói trở nên trôi chảy và liên tục, bạn nên sử dụng các từ nối câu/đoạn văn thích hợp để đảm bảo tính lưu loát, mạch lạc và rõ ràng.
- Grammatical Range and Accuracy: Thí sinh cần sử dụng cấu trúc ngữ pháp phức tạp hơn để đạt điểm cao trong tiêu chí này, bao gồm sử dụng câu bị động hoặc các câu điều kiện loại 1, 2, và 3.
- Pronunciation: Cách phát âm cần phải rõ ràng và tự nhiên nhất có thể. Thí sinh có thể mắc phải lỗi sai, nhưng cần thể hiện sự cố gắng và nỗ lực của mình bằng cách thử nói lại để giám khảo nhận thấy.
- Lexical Resource: Thí sinh cần sử dụng vốn từ vựng đa dạng, thuộc nhiều chủ đề khác nhau và áp dụng chúng đúng, phù hợp với bối cảnh giao tiếp
Các dạng câu hỏi thường gặp trong IELTS Speaking Part 1
Trong bài thi IELTS Speaking Part 1, thường có 3 dạng câu hỏi chính bao gồm Yes/No questions, câu hỏi W-H và câu hỏi lựa chọn (Selective questions).
Từ những dạng câu hỏi này, thí sinh sẽ có thêm 7 dạng câu hỏi biến thể khác như dưới đây. Cách trả lời câu hỏi sẽ phụ thuộc vào động từ và danh từ được sử dụng trong câu hỏi.
Dạng câu hỏi | Ví dụ |
“Types of” Questions | What types of food are there in your hometown? |
“Wh-/How” Questions | What makes you proud? How do you solve a problem? |
“Yes/No” Questions | Do you like music? |
“Would” Questions | Would you like to travel to Thailand? |
Basic description Questions | Tell me about your mother. Can you describe your house? |
Liking/Disliking Questions | Do you like hot beverages? What kinds of beverage do you dislike? |
Selective questions | Do you like coffee or tea? |
Các chủ đề thường gặp trong kỳ thi IELTS Speaking Part 1
Trong IELTS Speaking Part 1 thì các chủ đề thường gặp gồm:
- IELTS Speaking Hometown
- Topic IELTS Speaking about Family
- IELTS Speaking Hobbies
- IELTS Speaking – Topic: Travelling and Holidays 2023
- IELTS Speaking – Topic: Environment
- Colors, sport, music, robots,…
Ví dụ part 1:
- Do you like to picnic?
- Have you ever gone on a picnic?
- Is going on a picnic popular in your country?
- When and where do people usually go on picnics?
- Why do people go on picnics?
- Would you like to go on a picnic on the mountain or beach?
- Who do you want to go on a picnic with?
Xem thêm: Tổng hợp các chủ đề Speaking IELTS Part 1 thường gặp nhất.
Cách trả lời câu hỏi IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ăn điểm dễ dàng
Để đạt được điểm cao trong phần 1 của bài thi IELTS Speaking, việc trả lời các câu hỏi cần phải được thực hiện theo chiến lược đơn giản, chính xác, tự nhiên và hiệu quả. Các bạn hãy tham khảo về cấu trúc câu trả lời dưới đây.
Nếu muốn tăng điểm cho câu trả lời, bạn cần kết hợp Direct answer và Explanation để trả lời đúng câu hỏi và giải thích chi tiết vấn đề. Bên cạnh đó, bạn cũng nên sử dụng từ nối để kết hợp hai phần này thành một câu phức, giúp tăng tính mạch lạc trong ngữ pháp cho câu trả lời.
Cách mở đầu phần thi IELTS Speaking Part 1 ấn tượng
Để giúp phần trả lời trong kỳ thi IELTS Speaking Part 1 của bạn được trôi chảy và ấn tượng với ban giám khảo, bạn hãy tham khảo các mẫu câu mở đầu sau:
- As a youngster, I’m unable to perceive the disparity on my own. (Khi còn trẻ, tôi không thể tự nhận thức được sự khác biệt)
- I cannot speak on behalf of everyone, but… (Tôi không thể nói thay cho tất cả mọi người, nhưng…)
- Based on my personal experience, it’s safe to assert that… (Dựa trên kinh nghiệm cá nhân của tôi, tôi khá chắc chắn khi khẳng định rằng…)
- I don’t want to bore you with a long list, so I’ll just mention… (Tôi không muốn làm bạn chán với một danh sách dài, vì vậy tôi sẽ chỉ đề cập đến…)
- It’s not a straightforward answer, as it depends on several factors. (Đó không phải là một câu trả lời đơn giản, vì nó phụ thuộc vào một số yếu tố)
I agree with that perspective to some extent. (Tôi đồng ý với quan điểm này ở một mức độ nào đó.)
Các mẫu câu trả lời IELTS Speaking Part 1 theo chủ đề
Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Topic: Work/Study
- Are you a student or are you working?
→ I’ve been working as an auditor at KPMG, which is one of the top four auditing organizations in the world, for the past couple of years. I enjoy my profession and consider it to be a fascinating field.
- What do you like about your job?
→ The salary, I suppose, is the aspect of my job that I enjoy the most. I have a good-paying job, which means that not only do I have enough money to pay my bills, but I also have plenty left over to spend on whatever I choose. So, on payday, I usually treat myself to a nice outfit or a meal at a high-end restaurant.
- What do you dislike about your job?
→ You know, I’d have to admit that I’m not a fan of the excessive workload. I mean, I have a pretty busy schedule, which means I’m always inundated with deadlines. As a result, I have very little quality time with my family and friends. In the future, I might look for a job that is a little less demanding.
- What do you do after work?
→ When my coworkers and I come home from work, we normally go to the pub for a couple of drinks and, if we’re feeling hungry, a bite to eat. It’s a lot of fun and a terrific way to relax.
>> Đọc thêm: IELTS Speaking Vocabulary: Tổng hợp từ vựng theo 10 chủ đề phổ biến 2023
Các mẫu câu trong IELTS Speaking Topic: Hometown
- What is your hometown famous for?
→ My birthplace’s natural cave system, the Phong Nha caves, is well-known. It has been classified as a UNESCO World Heritage Site. Millions of tourists visit my hometown each year, which may surprise you.
- Is your hometown a decent place to raise a family?
→ Unquestionably! As compared to large cities where the air is polluted and security is weak, I believe that children are healthier in my neighborhood. They may breathe in the fresh air, have fun playing outdoor games with their friends, and create many nice childhood memories here.
- Is there anything about your hometown that you’d like to change?
→ Yes, I believe that is correct. My hometown’s residents hacked down many trees to make room for factories and dwellings, polluting the environment. So, if at all feasible, I’d like to enlarge the forest area and plant more trees to ensure that the air is clean and fresh.
- Will you continue to reside in your hometown?
→ That is, without a doubt, a fascinating question. Despite the fact that my home in HCMC feels like a second home to me, I believe I will return to my hometown to live because I am always on cloud nine when I am with my family and want to take care of them.
Các mẫu câu trả lời IELTS Speaking Topic: Home/Accommodation
- Which room in your house is your favorite?
→ My bedroom is my favorite room. I frequently read books, listen to music, work, and do anything I want in my bedroom. To keep my room appearing fresh and interesting, I normally change the bed linens once a week.
- What are your favorite aspects about living there?
→ My living room offers a relaxing atmosphere. There are few automobiles and factories because it is in the suburbs. There are many trees as well, which gives me fresh air and a calm environment.
- Do you want to relocate to a different home in the future?
→ Yes, I concur. I’d like to move to a bigger, more centrally placed space. Besides, I’m saving for a down payment on a house. It’s true that getting on the housing ladder these days isn’t easy.
Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Topic: Film
- Are you fond of watching movies?
→ Absolutely! I am an avid film enthusiast. I frequently watch movies on weekends and sometimes even during the weekdays. I find films more appealing than TV shows.
- What types of movies do you enjoy the most?
→ I have a diverse taste in movies, but if I had to pick a favorite genre, it would be suspenseful and psychological thrillers. In particular, I am a huge fan of old Hitchcock films as he is considered the ultimate master of suspense. Some of his movies are among my top favorites.
- Were you a big TV viewer when you were young?
→ Not at all. My parents preferred that my siblings and I spend time playing outside instead of being glued to the TV screen. As a result, we were only allowed to watch TV for an hour before bedtime. This was uncommon compared to most of my friends, who spent hours watching TV.
- Are foreign language movies well-received in your country?
→ To be honest, they are not as popular as domestic films. While we do have a few Asian movies from India and China, as well as some European films, the need to read subtitles deters many people from watching them. It’s unfortunate because I believe it’s essential for individuals to explore foreign language films to gain more insights into diverse cultures.
Những câu hỏi Speaking thường gặp và câu trả lời mẫu Topic: Greeting People
- What would you say to someone who came to your house?
→ I’d most likely meet them with a cup of tea and ask them in. In my country, that’s how it’s usually done. We don’t have a specific greeting procedure for visitors.
- Would you greet an old friend the same way you would a stranger?
→ Without a doubt, the answer is no. If it’s a long-time friend, I’ll hug them; if it’s a stranger, I’ll shake their hand or simply say “Hello, lovely to meet you” and leave it at that.
- How do you make new friends?
→ The bulk of the time, friends introduce me to new people. When I go out to dinner with a friend, I almost always meet someone new, and that’s how I usually increase my social circle.
- Do you believe first impressions matter?
→ Without a doubt, you form an opinion about someone as soon as you see them, whether it’s about their lifestyle, their past, or what kind of person they might be. That is why, when meeting someone for the first time, I believe it is vital to make an excellent first impression.
Nếu muốn biết thêm các mẫu câu hỏi và trả lời cho IELTS Speaking Part 1,2,3 theo chủ đề, bạn có thể xem tham khảo tại:
>> Tổng hợp IELTS Speaking Sample Part 1,2,3 – Có đáp án
>> Tổng hợp mẫu đề luyện thi IELTS Speaking Part 3 có đáp án mới nhất 2023
>> Các bài mẫu IELTS Speaking Part 2 theo chủ đề thường gặp nhất
>> Tổng hợp bài mẫu IELTS Speaking Test – Kèm đáp án
>> Tổng hợp bài nói mẫu Speaking IELTS Part 1, 2, 3 theo chủ đề đầy đủ, mới nhất 2023
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Những câu hỏi IELTS Speaking Part 1 thường gặp nhất
Topic: Hobbies
- Do you have a hobby?
- Which leisure pursuit is the most prevalent among the Vietnamese youth?
- What is the significance of having a hobby in our lives?
- What sorts of hobbies, in your view, can be detrimental?
Topic: Festival
- How do you observe festivals in your nation?
- What are the distinct foods and activities associated with these celebrations?
- What are the customary ways of celebrating Spring Festivals in your country?
Topic IELTS Speaking: Advertisements/commercials
- What types of advertisement do you view?
- Where can advertisements be found?
- Have you ever made a purchase solely based on an ad?
- Do you watch ads in their entirety?
Topic: Holiday
- Where did you spend your last vacation?
- Which public holiday is your favorite?
- What do you do on holidays?
- Why are holidays important to you?
- When do you prefer to take your holidays? Why?
Topic: Sport
- Do you enjoy watching sports on television?
- Do you participate in any sports activities?
- Do you have a preferred sports celebrity?
- What is the most widely followed sport in your nation?
- Which sports do you aspire to attempt in the future?
Topic: Flowers
- Is giving flowers as gifts a popular tradition in Vietnam?
- Have you ever presented flowers to someone as a gift?
- What are the commonly favored flowers in Vietnam, and what do they symbolize?
- Are artificial flowers commonly used in Vietnam?
Topic: Shopping
- Do you enjoy shopping?
- Which is your go-to store?
- Do you prefer shopping solo or with company?
- What types of stores are available in your locality?
Topic: Patience
- Do you have patience?
- Have you ever run out of patience?
- Can you explain why some people are not impatient?
- Do you think you are more patient now than when you were younger?
- When are you impatient?
Topic: Color
- What is your favorite color?
- Which color do you despise?
- What color in your room makes you feel uneasy?
- Do you usually wear clothes in your favorite color?
- Do you think different types of people like different colors?
Cách trả lời câu hỏi Speaking IELTS khi bạn không biết đáp án
Nếu gặp câu hỏi về một chủ đề nào đó mà bạn không biết, bạn có thể tham khảo những mẫu câu trả lời Speaking IELTS Part 1 sau:
- To be candid, I consume food on a daily basis, but I have minimal knowledge about cuisine and the culinary arts. (Thành thật mà nói, tôi ăn thực phẩm hàng ngày, nhưng tôi có kiến thức rất ít về ẩm thực và nghệ thuật nấu nướng.)
- Honestly, I have no knowledge about fashion and clothing. Nevertheless, I do admire Singer A’s sense of style, as I believe they dress impeccably. (Thành thật mà nói, tôi không có kiến thức về thời trang và quần áo. Tuy nhiên, tôi rất ngưỡng mộ phong cách của Ca sĩ A, vì tôi tin rằng họ ăn mặc không chê vào đâu được.)
- To be frank, I am not sure about the answer to that question because I am disconnected from the music preferences of young individuals, and I do not have a liking for pop music. (Thành thật mà nói, tôi không chắc chắn về câu trả lời cho câu hỏi đó vì tôi không biết sở thích âm nhạc của những người trẻ tuổi đang nghe và tôi không thích nhạc pop.)
- Nevertheless, I presume that technology has had an impact on music. Perhaps, the younger generation is inclined towards music created through computer software, rather than with traditional musical instruments such as the piano or guitar. (Tuy nhiên, tôi cho rằng công nghệ đã có tác động đến âm nhạc. Có lẽ, thế hệ trẻ bây giờ đang nghiêng về nghe âm nhạc qua phần mềm máy tính hơn là với các nhạc cụ truyền thống như piano hay guitar.)
Những lưu ý và mẹo giúp bạn đạt điểm cao phần thi Speaking IELTS
Một số lỗi thí sinh thường mắc phải trong phần thi Speaking IELTS:
- Phức tạp hoá vấn đề: Trả lời dài dòng, phức tạp
- Không biết cách triển khai/mở rộng câu trả lời thêm sâu và rộng hơn.
- Sử dụng quá nhiều câu đơn.
Theo đó, thí sinh cần lưu ý một vài mẹo dưới đây để nâng cao điểm số của mình:
- Sử dụng linh hoạt nhiều loại câu trong phần thi của mình: Trong bài thi cần kết hợp và xâu chuỗi các sự kiện lại với nhau theo nhiều dạng câu như: quá khứ – quá hoàn thành, hiện tại – hiện tại hoàn thành, tương lai đơn,….
- Thể hiện bài thi thật tự tin.
- Bày tỏ quan điểm trong bài thi thông qua ngôn ngữ hình thể hoặc các mẫu câu biểu đạt cảm xúc như: “Well, this is such an interesting question, I have to admit that I have to take a second to think about that.”
- Dùng cách diễn đạt đời thường để tăng tính tự nhiên (gonna, sorta, wanna, kinda, for sure,….)
>> Xem thêm:
- Làm thế nào để đạt IELTS Speaking band 6.0? Chi tiết lộ trình tự học IELTS Speaking
- Tự học IELTS Speaking Part 1,2,3 hiệu quả cho band điểm 6.0+
- Luyện tập IELTS Speaking: 10 Tips hay, bổ ích được đề xuất bởi Hội đồng Anh
Trên đây là những chia sẻ của ELSA Speech Analyzer về cấu trúc đề và các mẫu câu trả lời Speaking IELTS. Tuy nhiên, để chinh phục band 8.0 phần thi nói, bạn đừng quên luyện tập mỗi ngày cùng ELSA Speech Analyzer – một sản phẩm mới của ELSA Speak.
ELSA Speech Analyzer ứng dụng Trí Tuệ Nhân Tạo toàn cầu, giúp bạn phát hiện lỗi sai phát âm và hướng dẫn cải thiện 5 kỹ năng: Phát âm, ngữ điệu, độ lưu loát, từ vựng và ngữ pháp. Theo đó, bạn sẽ biết cách nhấn âm, nhả hơi và đặt lưỡi sao cho chuẩn bản xứ thông qua những video minh họa trên hệ thống.
Việc sử dụng từ vựng một cách linh hoạt và nâng cao là một yếu tố quan trọng trong việc đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Vì vậy, ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn đánh giá mức độ sử dụng từ vựng. Sau đó gợi ý cho bạn những mẫu câu có cụm từ hay hơn và phù hợp với chủ đề mà bạn đang luyện tập. Điều này sẽ giúp bạn nâng cao vốn từ và nói tiếng Anh lưu loát hơn.
Bên cạnh đó, phần mềm này còn cung cấp các dạng đề thi thử sát với format đề thi IELTS thực tế để bạn luyện lập. Bạn hãy trả lời theo gợi ý và hệ thống sẽ nhận xét, sau đó đưa ra những gợi ý để bài nói hoàn chỉnh hơn, giúp bạn rèn luyện kỹ năng tiếng Anh, ôn thi cấp tốc, tự tin chinh phục phần thi IELTS Speaking.
Đặc biệt, ELSA Speech Analyzer còn phát triển thêm tính năng tích hợp với Chat GPT để đưa ra đề xuất bài nói phiên bản tốt hơn bài gốc. Nhờ vậy, bạn sẽ có thêm ý tưởng hoàn thiện bài nói của mình.
Sau mỗi phần thực hành, ELSA Speech Analyzer sẽ phân tích và dự đoán điểm cho các kỳ thi như IELTS, TOEFL, TOEIC, PTE và CEFR. Điều này giúp bạn có cái nhìn rõ ràng về trình độ tiếng Anh của mình và biết được những kỹ năng cần cải thiện để đạt được mục tiêu của mình.
Với những tính năng tuyệt vời này, bạn chỉ cần luyện tập 5-10 phút mỗi ngày để có thể nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình. Vậy thì còn chần chờ gì mà không đăng ký ELSA Speech Analyzer và trải nghiệm ngay hôm nay!
Tiếng Anh văn phòng ngày càng trở nên quan trọng, đặc biệt khi công ty của bạn thường xuyên phải làm việc với đối tác nước ngoài. Đây là một trong những điều kiện tiên quyết để bạn tìm kiếm cơ hội phát triển cho mình. Vì vậy, hãy cùng ELSA Speech Analyzer tìm hiểu về 550+ từ vựng & mẫu câu tiếng Anh văn phòng thông dụng dưới đây nhé!
550+ từ vựng tiếng Anh văn phòng theo chủ đề
Từ vựng tiếng Anh về các phòng ban trong công ty
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa tiếng Việt |
1 | Department | /dɪˈpɑːrt.mənt/ | phòng, ban, bộ phận |
2 | Human Resource Department | /‘hju:mən ri’sɔ:s dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Nhân sự |
3 | Marketing Department | /‘ma:kitiη dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Marketing |
4 | Sales Department | /seil dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng kinh doanh |
5 | Accounting Department | /ə’kauntiη dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng kế toán |
6 | Information Technology Department | /,infə’mei∫n tek’nɔlədʒi dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng công nghệ thông tin |
7 | Customer Service Department | /‘kʌstəmə ‘sə:vis dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng chăm sóc khách hàng |
8 | Product Development Department | /‘prɔdəkt di’veləpmənt dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm |
9 | Audit Department | /‘ɔ:dit dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng kiểm toán |
10 | Training Department | /‘treiniη dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng đào tạo |
11 | Administration Department | /ədˌmɪn.əˈstreɪ.ʃən dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng hành chính |
12 | Quality department | /ˈkwɑləti dɪˈpɑrtmənt/ | Phòng quản lý chất lượng |
13 | International Payment Department | /ˌɪntərˈnæʃənəl ˈpeɪmənt dɪˈpɑrtmənt/ | Phòng Thanh toán Quốc tế |
Xem thêm:
- Trọn bộ 240+ từ vựng tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh
- Giao tiếp với đối tác qua điện thoại bằng tiếng Anh
- Giao tiếp khách sạn thông dụng
Từ vựng tiếng Anh về chức vụ trong công ty
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa tiếng Việt |
1 | Director | /dəˈrektə(r)/ | Giám đốc |
2 | The board of directors | /ðə bɔːd ɒv dɪˈrɛktəz/ | Hội đồng quản trị |
3 | Deputy/vice director | /ˈdɛpjʊti/vaɪs dɪˈrɛktə/ | Phó giám đốc |
4 | President | /’prezidənt/ | Chủ tịch |
5 | Shareholder | /ˈʃeəˌhəʊldə/ | Cổ đông |
6 | Head of department | /hɛd ɒv dɪˈpɑːtmənt/ | Trưởng phòng |
7 | Manager | /ˈmænɪdʒə/ | Quản lý |
8 | Personnel manager | /,pə:sə’nel ‘mænidʤə/ | Trưởng phòng nhân sự |
9 | Finance manager | /fai’næns ‘mænidʤə/ | Trưởng phòng tài chính |
10 | Accounting manager | /ə’kauntiɳ ‘mænidʤə/ | Trưởng phòng kế toán |
11 | Production manager | /production ‘mænidʤə/ | Trưởng phòng sản xuất |
12 | Marketing manager | /’mɑ:kitiɳ ‘mænidʤə/ | Trưởng phòng marketing |
13 | Supervisor | /ˈsuːpəvaɪzə(r)/ | Người giám sát |
14 | Team Leader | /ti:m /’li:də/ | Trưởng nhóm |
15 | Employee | /ˌɛmplɔɪˈiː/ | Nhân viên |
16 | Assistant | /əˈsɪstənt/ | Trợ lý |
17 | Trainee | /treɪˈniː/ | Thực tập sinh |
>> Xem thêm: 500+ từ vựng tiếng Anh thông dụng theo chủ đề cơ bản, đầy đủ nhất 2023
Từ vựng tiếng Anh liên quan đến phúc lợi người lao động
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa tiếng Việt |
1 | Holiday entitlement | /ˈhɑləˌdeɪ ɛnˈtaɪtəlmənt/ | Chế độ ngày nghỉ được hưởng |
2 | Maternity leave | /məˈtɝː.nə.t̬i ˌliːv/ | Nghỉ thai sản |
3 | Travel expenses | /ˈtræv.əl ɪkˌspen.sɪz/ | Chi phí đi lại |
4 | Promotion | /prəˈmoʊ.ʃən/ | Thăng chức |
5 | Salary | /ˈsæl.ɚ.i/ | Lương |
6 | Salary increase | /ˈsæləri ˈɪnˌkris/ | Tăng lương |
7 | Health insurance | /ˈhelθ ɪnˌʃɔːr.əns/ | Bảo hiểm y tế |
8 | Sick leave | /ˈsɪk ˌliːv/ | Nghỉ ốm |
9 | Working hours | /ˈwɜrkɪŋ ˈaʊərz/ | Giờ làm việc |
10 | Pension scheme | /ˈpen.ʃən ˌskiːm/ | Chế độ lương hưu |
11 | Agreement | /əˈɡriːmənt/ | Hợp đồng |
12 | Health and safety | /hɛlθ ænd ˈseɪfti/ | Sức khỏe và sự an toàn |
13 | Training scheme | ˈtreɪnɪŋ skim | chế độ tập huấn |
14 | Resign | /rɪˈzaɪn/ | Từ chức |
15 | Security | /sɪˈkjʊrəti/ | an ninh |
>> Xem thêm: Tổng hợp tiếng Anh giao tiếp hiệu quả trong bán hàng
Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng văn phòng phẩm (Office Supplies)
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa tiếng Việt |
1 | Calculator | /ˈkælkjəˌleɪtər/ | Máy tính cầm tay |
2 | Calendar | /ˈkæləndər/ | Lịch |
3 | Clipboard | /ˈklɪpˌbɔrd/ | Bảng kẹp giấy |
4 | Computer | /kəmˈpjutər/ | Máy tính để bàn |
5 | Correction pen | /kəˈrɛkʃən pɛn/ | Bút xóa |
6 | Crayon | /ˈkreɪˌɑn/ | Bút màu |
7 | Envelope | /ˈɛnvəˌloʊp/ | Phong bì |
8 | File cabinet | /faɪl ˈkæbənət/ | Tủ đựng tài liệu |
9 | File folder | /faɪl ˈfoʊldər/ | Tập hồ sơ |
10 | Folder | /ˈfoʊldər/ | Tập tài liệu |
11 | Glue | /glu/ | Keo dán |
12 | Pair of scissors | /pɛr ʌv ˈsɪzərz/ | Kéo |
13 | Paper clip | /ˈpeɪpər klɪp/ | Kẹp giấy |
14 | Pencil | /ˈpɛnsəl/ | Bút chì |
15 | Pencil sharpener | /ˈpɛnsəl ˈʃɑrpənər/ | Gọt bút chì |
16 | Pencil case | /ˈpɛnsəl keɪs/ | Túi đựng bút |
17 | Photocopier | /ˈfoʊtoʊˌkɑpiər/ | Máy phô tô |
18 | Pins | /pɪnz/ | Ghim |
19 | Post-it-notes | /poʊst-ɪt-noʊts/ | Giấy nhớ |
20 | Printer | /ˈprɪntər/ | Máy in |
21 | Staple remover | /ˈsteɪpəl rɪˈmuvər/ | Cái gỡ ghim giấy |
22 | Projector | /prəˈʤɛktər/ | Máy chiếu |
23 | Rolodex | /ˈroʊləˌdɛks/ | Hộp đựng danh thiếp |
24 | Rubber stamp | /ˈrʌbər stæmp/ | Con dấu |
25 | Scanner | /ˈskænər/ | Máy scan |
26 | Stamp | /stæmp/ | Con tem |
>> Xem thêm: Mẹo tự tin “bắn” tiếng Anh như gió qua điện thoại
Từ vựng tiếng Anh về hình thức công việc
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa tiếng Việt |
1 | Part-time | /pɑːt-taɪm/ | Làm việc bán thời gian |
2 | Temporary | /ˈtɛmpərəri/ | Nhân viên làm tạm thời |
3 | Full- time | /fʊl- taɪm/ | Làm việc toàn thời gian |
4 | Permanent | /ˈpɜːmənənt/ | Nhân viên dài hạn |
5 | Starting date | /ˈstɑːtɪŋ deɪt/ | Ngày bắt đầu |
6 | Ending date | /ˈɛndɪŋ deɪt/ | Ngày kết thúc |
>> Tham khảo thêm:
- Trọn bộ từ vựng tiếng Anh thông dụng bạn cần nắm vững
- 150+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Y từ cơ bản đến chuyên sâu
Một số cụm từ tiếng Anh cho dân văn phòng
STT | Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa tiếng Việt |
1 | Notice period | /nəʊtɪs ˈpɪərɪəd/ | Thời gian thông báo |
2 | Resume/CV/curriculum vitae | /rɪˈzjuːm/siː-viː/kəˈrɪkjʊləm ˈviːtaɪ/ | Sơ yếu lý lịch |
3 | Retire | /rɪˈtaɪə/ | Nghỉ hưu |
4 | Signature | /ˈsɪɡnɪʧə/ | Chữ ký |
5 | Interview | /ˈɪntəvjuː/ | Phỏng vấn |
6 | Guidebook | /ˈɡaɪdbʊk/ | Sách hướng dẫn |
7 | Facility | /fəˈsɪləti/ | Cơ sở vật chất |
8 | Recruiter | /rɪˈkruːtə/ | Nhà tuyển dụng |
9 | Duty | /ˈdjuːti/ | Nhiệm vụ |
10 | Deadline | /ˈdɛdlaɪn/ | Thời hạn hoàn thành |
11 | Distribution | /ˌdɪstrɪˈbjuːʃᵊn/ | Sự đóng góp |
12 | Budget | /ˈbʌʤɪt/ | Ngân sách |
13 | Brief | /briːf/ | Bản phác thảo, tóm tắt |
14 | Personal email | /ˈpɜːsᵊnᵊl ˈiːmeɪl/ | Thư cá nhân |
15 | Handshake | /ˈhændʃeɪk/ | Bắt tay |
16 | Job description | /ʤɒb dɪsˈkrɪpʃᵊn/ | Mô tả công việc |
17 | Colleagues | /ˈkɒliːɡz/ | Đồng nghiệp |
18 | To accept an offer | /tuː əkˈsɛpt ən ˈɒfə/ | Nhận lời mời làm việc |
Tổng hợp các mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng thông dụng
Những câu nói tiếng Anh trong công việc thường gặp
How long have you worked here? | Bạn đã làm ở đây bao lâu rồi? |
I’m in sales department | Tôi làm ở bộ phận bán hàng |
How do you get to work? | Bạn đi làm bằng gì? |
What time does the meeting start? | Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ? |
He’s been promoted. | Anh ấy đã được thăng chức |
I’ve left the file on your desk. | Tôi để tập tài liệu trên bàn của bạn |
Have you finished the report? | Bạn đã hoàn thành bản báo cáo chưa? |
Mẫu câu tiếng Anh văn phòng khi trò chuyện với khách hàng, đối tác
Mẫu câu tiếng Anh | Dịch nghĩa tiếng Việt |
I hope to establish a long term business relationship with your company | Tôi hy vọng sẽ thiết lập một mối quan hệ kinh doanh lâu dài với công ty của bạn |
I hope to visit your factory | Tôi hy vọng được đến tham quan nhà máy của bạn |
We’ll have the contract ready for signature | Chúng tôi đã chuẩn bị sẵn sàng hợp đồng để thực hiện ký kết |
We need more specific and authentic information | Chúng tôi cần thêm thông tin cụ thể và xác thực |
We would like to discuss the pricing your company offers | Chúng tôi muốn thảo luận về mức giá mà công ty bạn cung cấp |
Here’s my business card | Đây là danh thiếp của tôi |
Mẫu câu tiếng Anh văn phòng thể hiện sự đồng tình
Mẫu câu tiếng Anh | Dịch nghĩa tiếng Việt |
I completely/ absolutely agree with you. | Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn |
That’s a good idea. | Đó là một ý kiến hay đấy |
I agree with you entirely. | Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn |
That sounds like a fine idea. | Đó có vẻ là một ý tưởng hay |
That might be a good idea. | Đó có thể là một ý tưởng tốt |
>> Đọc thêm: Tiếng Anh công sở – từ vựng và các mẫu câu giao tiếp quan trọng
Mẫu câu tiếng Anh văn phòng thể hiện sự phản đối
Mẫu câu tiếng Anh | Dịch nghĩa tiếng Việt |
I totally disagree. | Tôi hoàn toàn phản đối |
I’m afraid, I can’t agree with you. | Tôi e là không thể đồng tình với bạn |
It’s out of question. | Điều đó là không thể |
That’s probably not such a good idea. | Đây có lẽ không phải một ý kiến hay |
I’m sorry, but I disagree. | Xin lỗi nhưng tôi không đồng ý |
Mẫu câu tiếng Anh văn phòng khi thảo luận, thể hiện quan điểm
Mẫu câu tiếng Anh | Dịch nghĩa tiếng Việt |
Let’s get down to the business, shall we? | Chúng ta bắt đầu thảo luận công việc được rồi chứ? |
We need more facts and more concrete informations. | Chúng ta cần nhiều thông tin cụ thể và xác thực hơn. |
I need to discuss with you about some important problems. | Tôi cần thảo luận với bạn về một vài vấn đề quan trọng. |
The purpose of my discussion today is to… | Mục đích của buổi thảo luận hôm nay là… |
I’d like to conclude by… | Tôi muốn kết luận rằng… |
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng khi đi làm trễ
Mẫu câu tiếng Anh | Dịch nghĩa tiếng Việt |
why are you so late? | Tại sao bạn đi làm trễ? |
I’m sorry. I got stuck in traffic. | Xin lỗi, tôi bị kẹt xe |
Traffic is probably holding him up. | Có thể anh ấy bị kẹt xe rồi. |
My car broke down, and I had to wait for the mechanics to come and fix the problem. | Xe của tôi bị hỏng nên tôi phải chờ thợ sửa xe đến giải quyết vấn đề. |
Don’t be late again! | Đừng tới trễ nữa nhé! |
>> Có thể bạn quan tâm:
- 50+ Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng cho người đi làm
- Trọn bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kế toán đầy đủ, chi tiết nhất
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng khi xin nghỉ phép
Mẫu câu tiếng Anh | Dịch nghĩa tiếng Việt |
Wouldn’t it be possible for me to take the day off this Monday? | Thứ 2 này tôi xin nghỉ được không? |
I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today. | Tôi e là mình không được khỏe và không thể đi làm hôm nay. |
I need a sick leave for 3 days | Tôi muốn xin nghỉ ốm 3 ngày. |
I want to take a day off to… | Tôi muốn xin nghỉ một ngày để… |
I’m asking for two-day personal leave for my wife’s labor. | Tôi muốn xin nghỉ 2 ngày vì vợ tôi sắp sinh em bé. |
Mẫu hội thoại tiếng Anh giao tiếp trong văn phòng, công việc
Topic 1: Gặp gỡ đối tác
Câu tiếng Anh | Dịch nghĩa | |
A | Hello, are you the secretary of Mr. Jimmy? I have a 2 p.m appointment with him. Can you please check his schedule? | Xin chào, bạn có phải là thư ký của Jimmy không? Tôi có một cuộc hẹn lúc 2 giờ chiều với anh ấy. Bạn có thể vui lòng kiểm tra lịch trình của ngài ấy không? |
B | Yes, I am Mr. Jimmy’s private secretary for sales management. I have reviewed today’s schedule and confirmed your appointment. However, I regret to inform you that our manager just participated in an unplanned press conference for the corporation. Therefore, I am afraid he will not be able to meet with you as promised. | Vâng, tôi là thư ký riêng của Jimmy về quản lý bán hàng. Tôi đã xem xét lịch trình ngày hôm nay và xác nhận cuộc hẹn của bạn. Tuy nhiên, tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng ngài ấy vừa tham gia vào một cuộc họp báo đột xuất của công ty. Vì vậy, tôi sợ anh ấy sẽ không thể gặp bạn như đã hẹn. |
A | Can I check if there is any availability for a rescheduled meeting? | Vậy tôi có thể hẹn lại được không? |
B | Our manager will be available around 4 p.m today, but given the uncertainty of his schedule, would you mind coming in at 9 a.m. tomorrow morning? It would be the most convenient time. If you wait here, you may end up waiting for a long time, and there is no guarantee of when our manager will finish his work. | Jimmy sẽ có mặt vào khoảng 4 giờ chiều hôm nay, nhưng do lịch trình của anh ấy không chắc chắn nên bạn có thể đến vào lúc 9 giờ sáng mai được không? Đó sẽ là thời gian thuận tiện nhất. Nếu bạn đợi ở đây, bạn có thể phải đợi lâu và không đảm bảo được khi nào quản lý của chúng tôi sẽ hoàn thành công việc. |
A | Sure, I will come back tomorrow morning. | Chắc chắn rồi, tôi sẽ quay lại vào sáng mai. |
B | Please provide me with some information about yourself and the purpose of your visit. I will make a note of it and ensure it is brought to the attention of the manager. | Xin ngài vui lòng cung cấp cho tôi một số thông tin về bản thân và mục đích của việc đến đây của bạn. Tôi sẽ ghi chú và chuyển lời đến Mr. Jimmy. |
A | I am the Sales Manager at A Construction Company. I want to discuss the investment issues for this project, profit sharing, and any other relevant matters. | Tôi là Giám đốc bán hàng của Công ty Xây dựng A. Tôi muốn thảo luận về các vấn đề đầu tư cho dự án này, chia sẻ lợi nhuận và các vấn đề liên quan khác. |
B | Understood. I have taken note of your concerns. Thank you, and we will see you tomorrow morning. | Tôi hiểu rồi. Tôi đã ghi chú những vấn đề của bạn. Cảm ơn bạn, và hẹn gặp lại bạn vào sáng mai. |
A | Thank you. | Cảm ơn bạn. |
Topic 2: Giao tiếp với nhân viên mới
Câu tiếng Anh | Dịch nghĩa | |
Minh | Good morning! It’s a pleasure to meet you. | Chào buổi sáng! Rất vui được gặp bạn. |
Ánh | Good morning! And you are…? | Chào buổi sáng! Bạn là… |
Minh | May I introduce myself? My name is Minh, and I’m new to this company. | Xin được tự giới thiệu, tôi là Minh. Tôi mới đến đây. |
Ánh | Ah, What’s your position? | À, vậy bạn làm công việc gì vậy? |
Minh | I work in the Human Resource Department as an office worker. And you, what’s your name and role here? | Tôi làm nhân viên ở Bộ phận Nhân sự. Còn bạn tên là gì và làm công việc gì ở đây? |
Ánh | My name is Phan Thi Ngoc Anh, but you can call me Anh. I work in the IT Department. | Tôi là Phan Thị Ngọc Ánh, bạn có thể gọi tôi là Ánh. Tôi làm việc ở Bộ phận Công nghệ thông tin. |
Minh | Great! How long have you been working here? | Tuyệt vời! Bạn đã làm việc ở đây được bao lâu rồi? |
Ánh | I’ve been with the company for two years now. If you have any questions or issues related to IT, feel free to reach out to me. | Tôi đã làm việc ở đây được hai năm rồi. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc vấn đề liên quan đến CNTT, hãy liên hệ với tôi. |
Minh | Thank you, I appreciate it. As a new employee, I may need your help with some work-related matters. | Cảm ơn, tôi rất sẵn lòng. Là một nhân viên mới, tôi có thể cần sự giúp đỡ của bạn trong một số vấn đề liên quan đến công việc. |
Ánh | No problem, happy to assist. By the way, do you have any lunch plans for today? | Không vấn đề gì, tôi sẽ giúp đỡ bạn. À, bạn có kế hoạch ăn trưa chưa? |
Minh | Not yet, do you have any recommendations? | Chưa, bạn có gợi ý gì không? |
Ánh | You could try the Trees on the 13th floor, or if you don’t mind, we could go out to lunch together. | Bạn có thể thử quán The Trees ở tầng 13 hoặc nếu bạn không phiền, chúng ta có thể đi ăn trưa cùng nhau. |
Minh | That sounds great, I’d love to join you for lunch if it’s not an inconvenience. | Nghe hay đấy, tôi muốn đi ăn trưa với bạn. |
Ánh | Of course not! It would be my pleasure to have lunch with such a lovely colleague. | Thật sao? Đó là niềm vinh dự của tôi khi được đi cùng một đồng nghiệp dễ thương như bạn. |
Minh | Thank you so much! | Cảm ơn bạn nhiều! |
Ánh | Alright, let’s meet in front of the gate at 11:30 a.m | Vậy, chúng ta gặp nhau trước cổng lúc 11:30 trưa nhé. |
Minh | Sure, I’ll see you then. Have a productive day! | Được thôi, tôi sẽ đến đó đúng giờ. Chúc bạn một ngày làm việc hiệu quả! |
Ánh | You too, Minh. | Bạn cũng vậy nhé, Minh. |
Topic 3: Giải quyết sự than phiền
Câu tiếng Anh | Dịch nghĩa | |
Seller | Hello Mr. David, how may I assist you today? | Xin chào ông David, tôi có thể giúp gì cho ông hôm nay? |
David | Hi, I had ordered some spare parts for my generator, but I received the incorrect parts. | Chào, tôi đã đặt mua một số linh kiện thay thế cho máy phát điện của tôi, nhưng các linh kiện mà tôi nhận được không đúng. |
Seller | Oh no! Can you please specify the parts you had ordered and the ones you received? | Ôi không! Ông có thể nói chính xác linh kiện ông đã đặt và linh kiện mà ông đã nhận không? |
David | Yes, I had ordered 2 parts with 2A code, but I received 2 parts with 2D code. Unfortunately, these parts are incompatible with my generator. | Vâng, tôi đã đặt mua 2 linh kiện mã 2A, nhưng tôi nhận được 2 linh kiện mã 2D. Chúng không phù hợp với máy phát của tôi. |
Seller | I sincerely apologize for this inconvenience. Let me check if we have the correct parts available and arrange for a same-day delivery. Is that convenient for you? | Tôi rất xin lỗi vì sự sai sót này. Hãy để tôi kiểm tra xem chúng tôi có linh kiện mà ông đang cần không và sắp xếp giao hàng trong ngày. Việc này có ổn không? |
David | Yes, please. The sooner I receive the correct parts, the better. | Vâng, nhận được linh kiện càng sớm càng tốt. |
Later… | Sau đó… | |
Seller | Hello Mr. David, have you received the correct parts I arranged for? Do they meet your requirements? | Xin chào ông David, ông đã nhận được linh kiện chính xác mà tôi đã giao đến chưa? Chúng có đáp ứng yêu cầu của ông không? |
David | Yes, the parts just arrived and they are exactly what I needed. Thank you. | Vâng, linh kiện vừa mới đến và chúng hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của tôi. Cảm ơn bạn. |
Seller | It was my pleasure, Mr. David. Once again, I apologize for any inconvenience caused. | Là niềm vui của tôi, ông David. Một lần nữa, tôi xin lỗi vì sự bất tiện đã gây ra. |
4 bộ giáo trình tiếng Anh văn phòng hữu ích
Check Your Vocabulary
Quyển giáo trình này được thiết kế đặc biệt cho quá trình ôn tập kỹ năng IELTS. Tuy nhiên, những kiến thức từ vựng đa dạng và phong phú trong sách cũng có thể áp dụng cho người đi làm hoặc người mới bắt đầu học tiếng Anh. Các chủ đề trong sách được sắp xếp một cách rõ ràng, giúp cho người đọc dễ dàng tìm kiếm và tiếp cận.
Market Leader
Bộ sách này được thiết kế phù hợp với mọi đối tượng ở nhiều trình độ khác nhau, bao gồm cả những người đi làm chưa có cơ hội tiếp xúc với tiếng Anh trước đó, người ở trình độ cơ bản và những người đã có nền tảng tiếng Anh vững vàng. Sách đặc biệt hướng tới đối tượng dân công sở, vì vậy các bài tập, tình huống và nội dung đều gần gũi và quen thuộc với người đi làm.
Business Vocabulary in Use
Cuốn sách này được chia thành 3 cấp độ khác nhau: cơ bản, trung cấp và nâng cao, phù hợp với nhu cầu học tập của người đi làm ở mọi trình độ khác nhau. Ngoài nội dung chính về từ vựng, cuốn sách còn cung cấp cho người dùng các cấu trúc câu và ngữ pháp thông dụng trong quá trình làm việc. Điều này đặc biệt hữu ích để người học có thể nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình.
Oxford Business English
Bên cạnh các giáo trình lý thuyết, bạn cũng nên tìm hiểu các tài liệu hướng dẫn rèn luyện kỹ năng văn phòng cơ bản bằng tiếng Anh. Bộ sách “Oxford Business English” là một trong số đó. Bộ sách này được chia thành nhiều phần khác nhau, bao gồm 6 cuốn sách dành riêng cho người đi làm.
8 mẹo giúp bạn tự học tiếng Anh giao tiếp văn phòng hiệu quả
Bắt chước và học theo người bản xứ
Rất nhiều người gặp khó khăn trong cách phát âm, giao tiếp. Trong khi đó, dân văn phòng lại rất cần giao tiếp tiếng Anh tốt. Cách học tốt nhất vào lúc bày là bắt chước theo người bản xứ, để cải thiện khả năng giao tiếp, ngữ âm và giọng điệu. Khi học tiếng Anh giao tiếp văn phòng, bạn có thể xem những bộ phim về môi trường công sở, sau đó nói theo, lặp lại thoại của phim. Bắt chước người bản xứ được xem là phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất thế giới.
Bắt chước nói tiếng Anh như người bản xứ sẽ cải thiện đáng kể cách phát âm của bạn.
Cố gắng giao tiếp bằng tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ
Cách luyện nói tiếng Anh chuẩn như người bản xứ được nhiều người công nhận là luôn tìm cách tạo ra những đoạn hội thoại tiếng Anh giao tiếp văn phòng. Bởi lẽ không có cách học nào tốt hơn việc thực hành thường xuyên. Trong quá trình giao tiếp, bạn sẽ dễ dàng nhận ra những thiếu sót của bản thân và dần dần điều chỉnh. Nhờ vậy, kỹ năng giao tiếp của bạn sẽ cải thiện hơn rất nhiều. Do đó, để khả năng tiếng Anh của bạn tiến bộ, đừng ngần ngại nói chuyện bằng tiếng Anh nhiều hơn.
Đừng ngại nếu mình nói sai hoặc chưa chuẩn. Bởi lẽ dù sao đây cũng là ngôn ngữ thứ hai bạn dùng, không thông thạo cũng là điều rất bình thường.
Học từ vựng theo chủ đề tiếng Anh giao tiếp văn phòng
Từ vựng rất cần thiết cho quá trình giao tiếp. Tuy nhiên, nếu học từng từ riêng lẻ bạn sẽ khó lòng vận dụng chính xác theo ngữ cảnh đồng thời cũng không thể giao tiếp một cách lưu loát, tự nhiên được. Cách học tốt tiếng Anh trong trường hợp này là học tiếng Anh theo chủ đề, cụ thể là chủ đề tiếng Anh giao tiếp văn phòng.
Không học quá sâu về ngữ pháp
Ngữ pháp rất cần thiết trong văn viết. Tuy nhiên, trong giao tiếp thậm chí cả người bản xứ vẫn không hoàn toàn sử dụng chính xác 100% ngữ pháp khi nói đâu. Vậy nên, nếu tìm cách học tốt tiếng Anh văn phòng, bạn không cần phải quá chú trọng đến ngữ pháp. Chỉ cần nắm vững những cấu trúc câu cơ bản để phục vụ cho quá trình giao tiếp là đủ.
Cách tự học tốt tiếng Anh giao tiếp văn phòng – luyện nghe
Nếu để ý bạn sẽ thấy ngay từ nhỏ chúng ta học tiếng mẹ đẻ bằng cách nghe người lớn nói và lặp lại. Với tiếng Anh cũng vậy. Bạn muốn giao tiếp thuần thục chuẩn như người bản xứ, việc đầu tiên bạn cần làm là luyện nghe tiếng Anh giao tiếp cơ bản thật thường xuyên. Đây là cách học tiếng Anh giao tiếp văn phòng cực kỳ quan trọng, giúp bạn có giọng nói chuẩn như người bản xứ mà không cần phải tiếp xúc với họ thường xuyên. Bạn có thể truy cập https://www.ted.com/ để vừa được nghe tiếng Anh, vừa học được nhiều kiến thức bổ ích từ các diễn giả nổi tiếng trong nhiều lĩnh vực.
Đọc sách/ giáo trình tiếng Anh giao tiếp văn phòng
Vì sao lại là sách tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm? Bởi vì kiểu sách này chứa các tình huống giao tiếp tiếng Anh, cũng như hội thoại giao tiếp văn phòng. Nếu học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm, các loại giáo trình hội thoại tiếng Anh văn phòng sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều. Bạn có thể kết hợp luyện nghe, luyện đọc và cả học ngữ pháp thông qua những câu chuyện này.
Nghe và Trả lời, không phải Nghe và Nhắc lại
Mẹo học tiếng Anh nghe và nhắc lại chỉ giúp bạn cải thiện khả năng phát âm chứ không giúp nhiều cho việc hiểu nội dung và tốc độ phản xạ. Chính vì vậy, cách học tiếng Anh giao tiếp văn phòng đơn giản nhất là bạn hãy tìm các bài học có phần nội dung nghe và trả lời.
Thông qua đó, bạn bắt buộc phải hiểu chứ không chỉ đơn thuần nghe một cách thụ động. Đồng thời, việc trả lời câu hỏi nhanh chóng cũng giúp bạn tạo ra phản xạ rất tự nhiên với tiếng Anh, nghe và trả lời lập tức mà không có thời gian chuyển đổi qua tiếng Việt. Nhờ đó, bạn sẽ tiến bộ rất nhanh.
Tự học tiếng Anh giao tiếp văn phòng cùng ứng dụng ELSA Speech Analyzer
Bên cạnh những mẹo trên, để tự học tiếng Anh giao tiếp văn phòng cấp tốc, bạn hãy luyện tập cùng ELSA Speech Analyzer – chương trình học tiếng Anh mới nhất với công nghệ A.I độc quyền được phát triển bởi đội ngũ ELSA.
Người dùng có thể luyện nói tiếng Anh dựa trên câu hỏi và phần gợi ý mà ELSA Speech Analyzer cung cấp, theo nhiều chủ đề và các tình huống giả lập như: trò chuyện cùng đồng nghiệp, tiếng Anh khi đi công tác, tiếng Anh giao tiếp và xử lý khiếu nại cho khách hàng, mẫu câu thuyết trình hay phỏng vấn bằng tiếng Anh,…
Hệ thống có khả năng tự động transcript bài nói của bạn thành văn bản, sau đó thông qua Chat GPT để đưa ra bài nói phiên bản tốt hơn bài gốc trong mọi tình huống. Chỉ cần thường xuyên luyện tập với tính năng này, chắc chắn bạn sẽ có thể giao tiếp tiếng Anh văn phòng lưu loát.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Đặc biệt, ELSA Speech Analyzer có công nghệ A.I. nhận diện giọng nói độc quyền. Người dùng sẽ được chấm điểm phát âm, chỉ ra lỗi sai đến từng âm tiết. Sau đó, được hướng dẫn cách phát âm chuẩn, cách nhấn nhá ngữ điệu, khẩu hình miệng như người bản ngữ thông qua các video minh họa trực quan.
Không chỉ giúp bạn phát âm chuẩn trong các cuộc trò chuyện, phỏng vấn hay thuyết trình, ELSA Speech Analyzer còn hỗ trợ phân tích những lỗi sai về ngữ pháp và từ vựng trong bài nói của bạn. Sau đó, hệ thống sẽ đề xuất những cụm từ, mẫu câu nâng cao và chính xác hơn.
Nhờ vậy, bạn có thể tự tin giao tiếp chốn công sở, nói tiếng Anh lưu loát cùng khách hàng, đối tác,… giúp bạn thăng tiến hơn trong công việc.
Sau khi đăng ký giọng nói độc quyền trên ELSA Speech Analyzer, hệ thống sẽ nhận diện giọng của bạn và transcript ngay lập tức mà không bị lẫn với người khác. Chính vì vậy, bạn có thể thu âm trực tiếp bài nói của mình với sếp, khách hàng, đối tác,… hoặc tải đoạn ghi âm có sẵn lên để hệ thống thực hiện phân tích và đưa ra đề xuất giúp bạn cải thiện khả năng tiếng Anh.
Công cụ còn cung cấp khả năng đồng bộ và thông báo cuộc họp qua Google Calendar và Outlook. Nhờ đó, bạn có thể sử dụng trực tiếp ELSA Speech Analyzer để thu âm lại một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Đồng thời, ứng dụng cũng cung cấp những bài luyện nói IELTS, IELTS, TOEFL, TOEIC, PTE, CEFR nhằm hỗ trợ người dùng chinh phục chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, nắm bắt cơ hội nghề nghiệp tại các công ty đa quốc gia.
Hãy nhanh tay đăng ký ELSA Speech Analyzer để trải nghiệm các tính năng mới ngay thôi nào!
Nếu quá bận rộn không có nhiều thời gian dành cho việc học tiếng Anh, bạn hãy thử áp dụng 8 cách học tốt tiếng Anh giao tiếp văn phòng vừa được gợi ý ở trên và kết hợp luyện tập mỗi ngày cùng phần mềm ELSA Speech Analyzer. Nếu kiên trì, chắc chắn bạn sẽ thấy rõ sự tiến bộ của bản thân chỉ sau một vài tháng thôi đấy!
IELTS Speaking Part 2 là phần thi gây “ám ảnh” với một số thí sinh vì đòi hỏi kỹ năng sử dụng ngôn từ lưu loát, nói tiếng Anh trôi chảy, mạch lạc. Hãy tham khảo ngay những bài mẫu dưới đây để rèn luyện kỹ năng thi hiệu quả tại nhà, tự tin đối đầu với giám khảo trong phòng thi và đạt được điểm số cao bạn nhé!
>> Xem thêm: Mẫu câu trả lời IELTS Speaking Part 1 theo chủ đề thông dụng
IELTS Speaking Part 2 là gì?
Trong khi IELTS Speaking Part 1 và IELTS Speaking Part 3 của là các dạng câu hỏi – đáp thường gặp, thì IELTS Speaking Part 2 là Speech/Monologue (độc thoại). Thí sinh sẽ nhận được đề bài bao gồm một câu hỏi chính và các câu hỏi phụ để giúp thí sinh hiểu rõ về chủ đề cần nói.
Phần thi IELTS Speaking part 2 thường kéo dài từ 3 – 4 phút và là phần thi yêu cầu thí sinh phải có kỹ năng thuyết trình bằng tiếng Anh.
Thí sinh sẽ có 1 phút và 1 mẩu giấy để chuẩn bị thông tin cho dàn ý có sẵn, hình dung toàn bộ nội dung mình sẽ nói. Thời gian cho phần thuyết trình là 2 phút và nội dung thuyết trình phải liên quan chặt chẽ đến chủ đề đã cho.
Các kỹ năng cần có để đạt điểm cao trong part 2:
- Độ trôi chảy, mạch lạc khi giao tiếp bằng tiếng Anh
- Kỹ năng diễn đạt (paraphrase) bằng tiếng Anh
- Cách sử dụng từ vựng và ngữ pháp hợp lý, chính xác
Xem thêm: Tổng hợp IELTS Speaking Sample Part 1,2,3
Cách trả lời các chủ đề IELTS Speaking Part 2
Để đạt được band điểm chuẩn trong phần thi IELTS Speaking Part 2, thí sinh cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau:
- Nói liên tục về chủ đề trong ít nhất 1 phút
- Trả lời đầy đủ các câu hỏi phụ và sử dụng các cấu trúc đơn giản, có một số câu phức nhưng không quá nhiều.
- Thí sinh có thể mắc lỗi nhỏ về ngữ pháp, tuy nhiên hạn chế các lỗi gây khó hiểu, chẳng hạn như thiếu động từ chính hoặc sắp xếp các thành phần câu không đúng.
- Thí sinh cần sử dụng từ vựng linh hoạt, cố gắng sử dụng nhiều cặp từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong câu.
- Nói câu đơn một cách lưu loát, có thể lặp từ nhưng không quá thường xuyên.
- Hãy cố gắng phát âm chuẩn xác và lưu loát nhất có thể.
Công thức trả lời IELTS Speaking Part 2 nắm chắc band 5.0
Đối với những ai đã và đang ôn luyện cho kỳ thi IELTS, đặc biệt là kỹ năng Speaking, thì công thức A.R.E.A là công thức vô cùng hiệu quả và quen thuộc.
Bạn nên áp dụng công thức A.R.E.A vào bài thi Speaking của mình để bài nói có cấu trúc vững chắc và tiết kiệm thời gian tìm ý khi nói. Đặc biệt, công thức này tương đối dễ áp dụng và bạn có thể tự luyện tại nhà với cấu trúc như sau:
- A – Answer: Cung cấp câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi.
- R – Reason: Giải thích lý do cho câu trả lời đã nêu.
- E – Example: Dẫn chứng một số ví dụ cụ thể để minh họa cho câu trả lời.
- A – Alternatives: Cung cấp thêm một số ý kiến nếu muốn bác bỏ câu hỏi.
Trong đó, ba cấu trúc đầu tiên là bắt buộc phải có trong mọi câu trả lời. Cấu trúc A – Alternatives là cấu trúc bạn có thể thêm vào hoặc không, tùy thuộc vào đề bài.
Đọc thêm: [Tổng hợp] Hướng dẫn tự học IELTS Speaking Test 7.0 chi tiết từ đầu
Các chủ đề thường gặp trong đề thi IELTS Speaking Part 2
Các topic trong đề thi IELTS Speaking Part 2 thường khá rộng. Tuy nhiên, các bạn có thể luyện tập tập trung vào 06 nhóm chủ đề thường gặp nhất sau đây:
Describe a person
- Describe a famous person.
- Describe your mother.
- Describe a person you admire.
- Describe your best friends.
- Describe a businessman you impress.
Describe a place/building
- Describe a place which you have visited.
- Talk about your hometown.
- Describe a place/building where you go to relax.
- Describe a town or city where you would like to live in the future.
- Describe a place you visited in a village.
Describe an object
- Talk about an environmental protection law..
- Describe a book/novel you have recently read.
- Describe a interesting program which you like
- Describe an item of clothing that you received as a gift.
Describe an event/ activity
- Describe an event that had a significant impact on your life.
- Describe a motorcycle/bicycle/car trip that you would like to take.
- Describe a time when you were extremely tired but had to stay awake.
- Describe an important event that you celebrated in your life.
- Describe the Tet holiday in Viet Nam.
Describe a situation
- Talk about a time when anyone apologized to you.
- Describe a terrible service you received.
- Describe a time when you saw something funny on social media.
Describe your favorite
- Describe a song which you like
- Describe your favorite food
- Talk about your dream job
- Describe your favorite film/movie
- Describe your favorite sport
Có thể tham khảo thêm:
- Cấu trúc đề IELTS Speaking 2023 và tổng hợp các chủ đề thường gặp
- [Tổng hợp] Hướng dẫn tự học IELTS Speaking Test 7.0 chi tiết từ đầu
- Làm thế nào để đạt IELTS Speaking band 6.0? Chi tiết lộ trình tự học IELTS Speaking
Tổng hợp bài mẫu IELTS Speaking Part 2 – Questions & Sample Answers
IELTS Speaking Part 2 Describe a person – Chủ đề về con người
Trong phần thi IELTS Speaking part 2, nhóm chủ đề “Describe a person” yêu cầu thí sinh mô tả về một người nào đó, ví dụ như người đáng ngưỡng mộ, bạn thân, giáo viên, người thân, người nổi tiếng,… Để trả lời tốt cho nhóm chủ đề này, các bạn cần trả lời đầy đủ các phần sau:
- Giới thiệu về người được mô tả, bao gồm thông tin về tên, quan hệ với thí sinh, nghề nghiệp hoặc điểm đặc biệt khác.
- Cung cấp thông tin chi tiết về người được mô tả, ví dụ như tính cách, hình dáng, sở thích, kỹ năng hoặc thành tựu của họ.
- Giải thích tại sao người đó đáng được mô tả hoặc có ý nghĩa đối với thí sinh.
Để hiểu rõ cách trả lời IELTS Speaking Part 2 – Describe a person, hãy tham khảo ví dụ dưới đây:
Describe a child that you know
Chủ đề trên yêu cầu thí sinh hãy miêu tả về một đứa trẻ mà bạn biết. Những câu hỏi phụ gồm:
- Đứa trẻ này là ai và bạn thường gặp đứa trẻ này khi nào
- Tuổi của đứa trẻ này là bao nhiêu
- Tính cách của đứa bé này như thế nào và giải thích cảm nhận của bạn như thế nào về đứa trẻ này
Sample answer – Bài mẫu Speaking IELTS Part 2
Today I’d like to tell you about a child who is my nephew.
He is the son of my elder sister. I used to see him very often, but recently I’ve been busy with work, so I haven’t met him for weeks.
My nephew is 4 years old. He’s very adorable/cute with big black eyes and a chubby face. He is quite plump. Now he weighs 25 kilos, and he’s about 130 cm tall.
He’s very playful. He never seems inactive during the day or even at night. He just runs around, climbs trees in the garden and splashes water on his face. Sometimes, he’s a bit naughty and uncontrollable, but he would know not to cross the line. He’s a smart boy. At the age of 4, he can count from 0 to 1000, and he can read medium-length stories. Plus, he can understand cartoons in English on Youtube.
I absolutely cherish my nephew. We’re so attached to each other. Whenever I drop by, he would scream with excitement and give me a warm welcome. He would also give me a big hug, sit in my laps and tell me his stories at school. I really treasure those happy moments with my nephew.
And I particularly admire him for his intelligence. As I said earlier, he is incredibly smart. I remember one time when his mother tested his English level, he scored 10 out of 10. At kindergarten, he is praised for being quick at understanding and offering his mates a hand when they can’t solve a problem.
That’s all I want to say!
>> Xem thêm: Topic IELTS Speaking about your Family: Sample & Vocabulary
Vocabulary meaning – Từ vựng quan trọng trong bài
Từ vựng & mẫu câu | Nghĩa tiếng Việt |
Adorable/cute (v) | dễ thương |
Chubby (adj) | bụ bẫm |
To splash (v) | té nước |
To cross the line (v) | đi quá giới hạn |
To cherish (v) | yêu thương, cưng nựng |
Be attached to sb (adj) | gần gũi, hợp với ai đó |
To drop by (v) | ghé qua chơi |
A warm welcome (n) | sự chào đón nồng hậu |
To sit in sb’s laps (v) | ngồi vào đùi ai đó |
To treasure sth (v) | trân trọng cái gì |
To admire sb/sth (v) | ngưỡng mộ ai/ cái gì |
To offer sb a hand (v) | đề nghị giúp đỡ ai đó |
Be quick at understanding (adj) | nhanh hiểu (vấn đề) |
>> Xem thêm:
- Tips for IELTS SPeaking Part 2
- Tổng hợp IELTS Speaking Sample Part 1,2,3 – Có đáp án
Tự học IELTS Speaking Part 1,2,3 hiệu quả cho band điểm 6.0+
IELTS Speaking Part 2 Describe a place/building – Chủ đề về địa điểm
Ở nhóm chủ đề Describe a place, thí sinh sẽ được yêu cầu mô tả một địa điểm cụ thể (đáng nhớ, đã từng thăm quan hoặc muốn tới trong tương lai). Và để hoàn thành tốt phần Speaking Part 2 thì bạn nên trả lời những yếu tố sau:
- Tên địa điểm là gì
- Vị trí của địa điểm ở đâu
- Cảm nhận của bạn về địa điểm đó.
Thí sinh có thể bắt đầu bài nói bằng câu “I’m going to talk about… (tên địa điểm) that I… (cảm nhận của thí sinh về địa điểm đó)”.
Ngoài ra, các bạn cũng nên học những từ vựng chỉ vị trí như:
- Is located/situated in (toạ lạc ở đâu)
- City center (trung tâm thành phố)
- Suburb (ngoại ô)
- Rural area (vùng nông thôn)
- Các hướng Đông – Tây – Nam – Bắc.
Để hiểu rõ cách trả lời IELTS Speaking Part 2 – Describe a place/building, hãy tham khảo ví dụ dưới đây:
Describe a restaurant that you enjoyed going to
Chủ đề này yêu cầu thí sinh miêu tả về một nhà hàng mà bạn yêu thích. Những câu hỏi gợi ý bao gồm:
- Nhà hàng này ở đâu
- Lý do tại sao bạn lại chọn nhà hàng này
- Bạn thường ăn những món gì ở nhà hàng này và giải thích tại sao bạn thích tới đây để dùng bữa
Sample answer – Bài mẫu Speaking IELTS Part 2
On the first day of a month in the lunar calendar, my family always visits Vi Lai restaurant as we have a tradition of eating vegetarian food. Although I don’t remember where exactly it is located, I think it’s around Ly Thuong Kiet street.
The food there is excellent as the vegetables are prepared in different ways. One of my favorite appetizers is the mushroom soup which contains ingredients like chestnuts or bottom mushrooms. It’s a little bit salty, blended with a light sweetness. After that, when my family moves on to the main dish, we often order the signature salad there. The components like pickled radish, gong cai vegetable, and lotus petiole are nicely mixed with a combination of sourness and sweetness.
Another dish that I’m pretty much into is the bamboo shoot rolls there. I can see the thin slices of the bamboo shoot wrap fillings including tofu and lotus roots. When the dish is served, the fried rolls look mouth – watering and all of the members do enjoy this.
Apart from the food in this restaurant, the employees are also professional as they never let us wait for more than 2 minutes, even on their busiest day, so I do appreciate them a lot. Furthermore, when we first experienced the service, the employees gave my family a lot of useful advice on what dishes we should eat together, which is the determinant that makes me want to come back.
Personally speaking, if anyone asks me about a place to eat vegetarian food, I will recommend Vi Lai restaurant to them as the quality is superb.
>> Đọc thêm:
- IELTS Speaking Hometown Topic – Từ vựng & Bài mẫu
- 3000 từ vựng IELTS theo chủ đề thông dụng nhất cho người mới bắt đầu
Vocabulary meaning – Từ vựng quan trọng trong bài
Từ vựng & mẫu câu | Nghĩa tiếng Việt |
vegetarian food (n) | thức ăn chay |
appetizer (n) | món khai vị |
component (n) | thành phần |
pickled radish (n) | củ cải muối |
lotus petiole (n) | cuống lá sen |
bamboo shoot (n) | măng |
fillings (v) | đổ đầy |
lotus roots (n) | củ sen |
determinant (n) | phương thức |
superb (adj) | tuyệt vời |
>> Tham khảo thêm: [TỔNG HỢP] Từ vựng và đáp án IELTS Speaking – Topic: Environment
IELTS Speaking Part 2 Describe an object – Chủ đề về một vật thể
Nếu muốn hoàn thành tốt phần Speaking Part 2 ở nhóm chủ đề này thì bạn nên trả lời đầy đủ những thông tin dưới đây:
- Đồ vật bạn muốn kể là gì?
- Tại sao bạn lại chọn đồ vật đó trong chủ đề của mình.
- Đồ vật đó trông như thế nào?
- Cảm nhận của bạn về đồ vật đó.
Để hiểu rõ cách trả lời IELTS Speaking Part 2 – Describe a place/building, hãy tham khảo ví dụ dưới đây:
Describe an interesting advertisement that you have seen
You should say:
- where you saw it
- what it was about
- why do you think it was an interesting advertisement
Để hiểu rõ cách trả lời IELTS Speaking Part 2 – Describe an object, hãy tham khảo ví dụ dưới đây:
Sample answer – Bài mẫu Speaking IELTS Part 2
I’m going to talk about an advertisement for Coca-Cola, which is one of the biggest brands in the world. I’ve seen Coke advertised everywhere, on posters and TV commercials.
The advert shows a picture of Santa Claus smiling and holding a bottle of Coke. I think the aim is to target children and associate the brand with Christmas time.
The advert is interesting because the company is deliberately trying to influence and attract children. The marketers are trying to capture young customers. They are presenting the drink as something special, a gift for Christmas. However, Coca-Cola is not necessarily a healthy drink for children; it contains a lot of sugar. Maybe this kind of advertising manipulates children and encourages them to pester their parents.
Vocabulary meaning – Từ vựng quan trọng trong bài
Từ vựng & mẫu câu | Nghĩa tiếng Việt |
Advertisement (n) | quảng cáo |
To associate sth with sth (v) | liên kết cái gì với cái gì |
Deliberately (adv) | một cách thận trọng, đắn đo |
To present sth as sth (v) | giới thiệu, trình bày cái gì |
To manipulate sb (v) | thao túng ai đó |
To pester sb (v) | làm phiền, quấy rầy ai đó |
>> Có thể bạn quan tâm: IELTS Speaking Advertising – Bài mẫu & từ vựng chi tiết
IELTS Speaking Part 2 Describe a situation – Chủ đề về một tình huống
Đối với chủ đề này, bạn cần phải luôn trả lời được những câu sau:
- Tình huống đó là gì?
- Tình huống đó xảy ra khi nào?
- Tại sao bạn lại ấn tượng với tình huống đó?
- Bạn cảm thấy như thế nào về tình huống đó
Để hiểu rõ cách trả lời IELTS Speaking Part 2 – Describe a situation, hãy tham khảo ví dụ dưới đây:
Describe something you did that made you feel proud of yourself
You should say:
– what you did
– when you did it
– why you felt proud of what you had done
– and explain how you felt when this happened.
Sample answer – Bài mẫu Speaking IELTS Part 2
One of my proudest achievements was completing my undergraduate degree at the university of ….. (name). The key moment that I remember was when I received my final exam results; I was delighted to have passed with better scores than I expected.
I graduated from university in …… (year). As far as I recall, we received our final exam results in May and the graduation ceremony was in July. Our exam scores for individual course modules were posted on the noticeboard in the corridor of the university department, and I remember getting into the lift in the department one morning, knowing that I would soon see my results.
The particular moment when I really felt overjoyed and proud of what I had achieved was when I saw my exam results on the department noticeboard. This was the precise point in time when I realized that I had passed and that my hard work had paid off. I was proud because I had overcome some setbacks earlier in the course, and I had proved to myself that I could achieve my goals.
As I approached the department noticeboard I felt really nervous but also excited; I knew that the moment of truth was just seconds away. And when I saw my final exam results I was surprised, thrilled, and relieved all at the same time. I didn’t shout out with joy, but I think I probably clenched my fist and said “yes” to myself. I certainly remember walking back down the corridor with a spring in my step, feeling elated and knowing that four years of study were finally over.
Vocabulary meaning – Từ vựng quan trọng trong bài
Từ vựng & mẫu câu | Nghĩa tiếng Việt |
Posted on the noticeboard | đăng trên bảng thông báo |
Getting into the lift | đi vào thang máy |
Felt overjoyed | cảm thấy rất vui mừng |
The precise point in time | thời điểm chính xác |
Hard work had paid off | nỗ lực được trả công |
Overcome some setbacks | vượt qua một số trở ngại |
Proved to myself that | chứng minh với tôi rằng |
The moment of truth | khoảnh khắc của sự thật |
Just seconds away | cách đó vài giây |
Shout out with joy | hét lên với niềm vui |
Clenched my fist | nắm chặt tay tôi |
Walking back down the corridor with a spring in my step | đi bộ xuống hành lang với niềm vui trong bước chân của tôi |
Feeling elated | cảm thấy vui mừng. |
IELTS Speaking Part 2 Describe an event/activity – Chủ đề về sự kiện/ hoạt động
Trong chủ đề IELTS Speaking Part 2 về nhóm chủ đề sự kiện/hoạt động thì bạn nên lưu ý trả lời những câu hỏi sau:
- Đó là sự kiện gì?
- Sự kiện này diễn ra khi nào? Ở đâu?
- Tại sao nó lại quan trọng?
- Nội dung sự kiện là gì?
- Cảm giác của bạn về sự kiện đó như thế nào?
Để hiểu rõ cách trả lời IELTS Speaking Part 2 – Describe an event/ activity, hãy tham khảo ví dụ dưới đây:
Describe an important event that you celebrated
You should say:
– What it was
– Where it happened
– Why it was important
– How people felt about it
Sample answer – Bài mẫu Speaking IELTS Part 2
It happened 2 years ago. If my memories serve me right, I was a sophomore at the Diplomatic Academy of Vietnam. My friends asked me to accompany them to the neighborhood of the expat community living in Hanoi to celebrate the so called Halloween day. To be honest, I was not quite much into western culture and festivals, but I still nodded to please them.
So as a tradition of Halloween as we know it, we put on costumes and makeup to look like characters on the screen or in horror novels. I’m a big fan of DC comics, so I made myself look like The Flash, the fastest man alive, while my friends disguised themselves as Thanos and John Wicks, the top one hitman on the screen.
At the time, my friends and I were already too old for trick or treat, so we wandered around the neighborhood trying to scare the little kids, which I found a bit childish. Well, I guess there was nothing better to do then. Suddenly there was a blackout. I thought it was a set up of the event organizers but it turned out differently. When the light came back, a girl appeared out of nowhere, riding a broomstick and holding a magic wand. She was more beautiful than Hermione in the Harry Potter series. We broke the ice and she became one of my besties until now.
And so that was the last time that I celebrated Halloween. I think I’m too old for that. But if it hadn’t been for that event, I would not have got myself another close friend of mine. So I’m grateful for it.
Vocabulary meaning – Từ vựng quan trọng trong bài
Từ vựng & mẫu câu | Nghĩa tiếng Việt |
If my memories serves me right (phrase) | nếu tôi nhớ không nhầm |
expat community (n) | (n) người nước ngoài đến sống ở quốc gia khác |
so called (adj) | (cái được) gọi là |
to be into sth | quan tâm, thích cái gì |
on the screen | trên màn ảnh |
to disguise | hóa trang |
to wander around | đi dạo quanh |
childish (adj) >< childlike (adj) | trẻ con (tiêu cực) >< trẻ con, trong sáng, hồn nhiên (tích cực) |
blackout | mất điện |
to break the ice (idiom) | phá vỡ sự ngượng ngùng |
IELTS Speaking Part 2 Describe your favorite – Chủ đề về sở thích
Với chủ đề về sở thích, bạn nên chú ý chuẩn bị những câu hỏi sau:
- Sở thích của bạn là gì
- Tại sao bạn lại thích làm điều đó?
- Cảm nhận của bạn như thế nào khi làm điều mình thích?
>> Xem thêm: Hobbies Ielts Speaking: Tổng hợp từ vựng, đề thi và câu trả lời mẫu chi tiết
Để hiểu rõ cách trả lời IELTS Speaking Part 2 – Describe your favorite, hãy tham khảo ví dụ dưới đây:
Describe a time when you helped a friend
You should say:
– When it was
– How you helped him/her
– Why you helped him/her
– And how you felt about it
Sample answer – Bài mẫu Speaking IELTS Part 2
Well, I’d like to think of myself as a kind-hearted person so I’ve always tried to help my friends and my family whenever I get the chance. The most recent time I gave someone a hand was actually a couple of weeks ago when I helped my friend prepare for his English exam.
My friend and I went back. In fact, we got on like a house on fire when we first met and he has helped me a zillion times. So at the time, I didn’t mind returning the favor when he asked for my help. Now you gotta know that English has never been his strong suit since he goofed off at school and cut class way too often.
When his English exam was approaching, he started to feel anxious and turned to me for help. Needless to say, I was no less frantic than him because I didn’t know where to start. I mean, he seriously lacked the vocabulary and his grammar was nothing short of disastrous. He couldn’t produce a long enough sentence without making mistakes. So what I did was to calmly walk him through all the basic grammar points and bone up on the most needed vocabulary. On top of that, we practiced speaking entirely in English before the exam.
Thank God he wasn’t as helpless as I thought he was, I mean, pretty much what our teacher taught him was like water off a duck’s back. But when he told me the result he’d got, I was astonished because it was much higher than we expected. It’s still imprinted in my mind his big smile at the time, you know, he was suffused with happiness. As for me, not only was I super elated but also relieved ‘cause I could finally get rid of him, at least for a while.
Vocabulary meaning – Từ vựng quan trọng trong bài
Từ vựng & mẫu câu | Nghĩa tiếng Việt |
kind-hearted (adj) | tốt bụng |
give someone a hand (v) | giúp đỡ ai |
go way back (idiom) | biết nhau từ lâu lắm rồi |
got on like a house on fire (idiom) | hợp cạ lắm luôn |
return the favor (idiom) | trả ơn |
strong suit (n) | thế mạnh sở trường |
goof off (idiom) | chểnh mảng, làm lãng phí thời gian |
cut class (idiom) | cúp học |
nothing short of (idiom) | rất, thật sự, không khác gì |
frantic (adj) | hoảng loạn, nháo nhào |
anxious (adj) | lo lắng |
walk someone through | dẫn dắt, dạy cho ai biết cái gì |
bone up on (idiom) | học gấp, nhồi nhét cái gì đó |
water off a duck’s back (idiom) | nước chảy đầu vịt |
astonished (adj) | sửng sốt, ngạc nhiên |
suffuse (v) | ngập tràn |
elated (adj) | vui sướng |
>> Đọc tham khảo:
- 8 cách nói Speaking IELTS trôi chảy, chinh phục thang điểm 7.0 cực kỳ đơn giản
- Tổng hợp đề thi Speaking – Luyện nói IELTS 2023 (cập nhật liên tục)
Chinh phục IELTS Speaking Part 2 với chương trình luyện nói IELTS – ELSA Speech Analyzer
Tự luyện IELTS Speaking part 2 tại nhà là một thử thách vô cùng khó. Bởi nếu không có người hướng dẫn, bạn sẽ dễ ôn luyện tiếng Anh sai cách, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả bài nói khi đi thi. Nhưng vấn đề đó sẽ không còn là nỗi lo khi luyện nói cùng ELSA Speech Analyzer.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
ELSA Speech Analyzer là trình luyện nói tiếng Anh toàn diện nhất trên thị trường. Công cụ sẽ thiết kế một lộ trình tự học dành riêng cho chính bạn. Tập trung vào những điểm cần cải thiện dựa trên kết quả bài kiểm tra đầu vào.
Bên cạnh đó, ELSA Speech Analyzer còn là một công cụ chấm điểm thi IELTS Speaking với độ chính xác cao. Chẳng những giúp bạn cải thiện phát âm chuẩn như người bản xứ, công cụ còn có thể chỉnh sửa ngữ pháp và gợi ý từ vựng nâng cao. Giúp bạn dễ dàng nâng cao chất lượng bài nói của mình.
Quả là một công cụ tuyệt vời để nâng band IELTS Speaking phải không nào?
Mua ngay ELSA Speech Analyzer với mức giá ưu đãi nhất TẠI ĐÂY
Không, bạn không thể thay đổi hoặc chọn chủ đề trong Phần 2.
Thời gian thi IELTS Speaking Part 2 là tối đa 2 phút.
Tiếng Anh trong kinh doanh hay tiếng Anh doanh nghiệp là chủ đề quan trọng mà những người đi làm đặc biệt quan tâm. Có thể giao tiếp và làm việc với đối tác bằng tiếng Anh giúp mở ra nhiều cơ hội thu nhập và thăng tiến. Xem ngay trọn bộ 240+ từ vựng tiếng Anh về Business mà ELSA Speech Analyzer đã tổng hợp dưới đây để trau dồi vốn từ và hỗ trợ giao tiếp hiệu quả.
Tìm hiểu về tiếng Anh doanh nghiệp
Chương trình tiếng Anh doanh nghiệp được thiết kế riêng dựa trên nhu cầu của học viên trong từng thời điểm. Tuy nhiên điểm chung của tất cả các khóa học tiếng Anh doanh nghiệp là sẽ gồm có 2 phần: tiếng Anh chuyên ngành và tiếng Anh kỹ năng.
Tiếng Anh chuyên ngành sẽ gồm kiến thức, các thông tin liên quan đến ngành nghề mà công ty đang hoạt động. Học viên sẽ được cung cấp bộ thuật ngữ & từ vựng chuyên ngành, cách ứng dụng vào trong câu, tình huống sử dụng đúng đắn,…
Tiếng Anh kỹ năng sẽ tập trung vào cải thiện các kỹ năng giao tiếp, đọc viết email, giao tiếp qua điện thoại, đàm phán, báo cáo và thuyết trình trong môi trường làm việc và tương tác với khách hàng, đối tác, nhà cung cấp,…
Tùy vào nhu cầu của từng phòng ban thì sẽ có các chương trình học tiếng Anh khác nhau. Các khóa học có thể được điều chỉnh cho từng học viên, bao gồm đào tạo chuyên biệt cho CEO, khóa học cấp tốc 1:1 hoặc đào tạo nhóm để tăng tương tác giữa các học viên và tiết kiệm chi phí. Ưu điểm của tiếng Anh doanh nghiệp là sự linh hoạt trong thiết kế khóa học phù hợp với nhu cầu, trình độ và khả năng của từng học viên. Thời gian và địa điểm học cũng được điều chỉnh đa dạng để tạo điều kiện học tập tốt nhất.
>> Xem thêm:
- Top 10+ Trang Web Học Tiếng Anh Giao Tiếp Online cho người đi làm?
- 12 trung tâm tiếng Anh cho người đi làm tại Tp Hồ Chí Minh & Hà Nội
- Mẫu câu thuyết trình tiếng Anh hay, giúp bạn tự tin chinh phục người nghe
Tầm quan trọng của tiếng Anh Business trong kinh doanh
Tiếng Anh doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển chung của một doanh nghiệp. Trong xu thế toàn cầu hóa và hợp tác quốc tế, tiếng Anh doanh nghiệp sẽ giúp bạn có nhiều cơ hội việc làm hơn. Đặc biệt, bạn sẽ có vốn từ vựng phong phú để trao đổi, bàn bạc với đồng nghiệp trong những công ty đa quốc gia.
Ngoài ra, hầu như các tài liệu tham khảo và học thuật trong kinh doanh đều viết bằng tiếng Anh. Vậy nên, để đọc hiểu, nghiên cứu những cuốn sách này, bạn cần trau dồi từ vựng tiếng Anh kinh doanh của mình.
Bên cạnh đó, hầu hết các trường học đều yêu cầu chuẩn đầu ra tiếng Anh. Đối với một số chương trình chất lượng cao hay đào tạo quốc tế, bạn còn phải làm luận văn bằng tiếng Anh. Do vậy, tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh thật sự rất quan trọng, đặc biệt với các khối ngành kinh tế.
Xem thêm:
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh Business trong kinh doanh thông dụng nhất
Từ vựng về các thuật ngữ chuyên ngành kinh doanh
STT | Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
01 | Business | /ˈbɪznəs/ | Kinh doanh |
02 | Customer | /ˈkʌstəmə(r)/ | Khách hàng |
03 | Sale | /seɪl/ | Bán hàng |
04 | Launch | /lɔːntʃ/ | Tung/Đưa ra sản phẩm |
05 | Transaction | /trænˈzækʃn/ | giao dịch |
06 | Cooperation | /kəʊˌɒpəˈreɪʃn/ | hợp tác |
07 | Economic cooperation | /iːkəˈnɒmɪk kəʊˌɒpəˈreɪʃn/ | hợp tác kinh doanh |
08 | Conflict resolution | /ˈkɒnflɪkt ˌrezəˈluːʃn/ | đàm phán |
09 | Interest rate | /ˈɪntrəst reɪt/ | lãi suất |
10 | Bargain | /ˈbɑːɡən/ | mặc cả |
11 | Compensate | /ˈkɒmpenseɪt/ | đền bù, bồi thường |
12 | Claim | /kleɪm/ | Yêu cầu bồi thường, khiếu nại |
13 | Concession | /kənˈseʃn/ | nhượng bộ |
14 | Conspiracy | /kənˈspɪrəsi/ | âm mưu |
15 | Counter proposal | /ˈkaʊntə(r) prəˈpəʊzl/ | lời đề nghị |
16 | Indecisive | /ˌɪndɪˈsaɪsɪv/ | lưỡng lự |
17 | Proposal | /prəˈpəʊzl/ | đề xuất |
18 | Settle | /ˈsetl/ | thanh toán |
19 | Withdraw | /wɪðˈdrɔː/ | rút tiền |
20 | Transfer | /trænsˈfɜː(r)/ | chuyển khoản |
21 | Charge card | /tʃɑːdʒ kɑːd/ | thẻ thanh toán |
22 | Account holder | /əˈkaʊnt/ | chủ tài khoản |
23 | Turnover | /ˈtɜːnəʊvə(r)/ | doanh số, doanh thu |
24 | Tax | /tæks/ | thuế |
25 | Stock | /stɒk/ | vốn |
26 | Earnest money | /ˈɜːnɪst ˈmʌni/ | tiền đặt cọc |
27 | Deposit | /dɪˈpɒzɪt/ | tiền gửi, đặt cọc |
28 | Statement | /ˈsteɪtmənt/ | sao kê tài khoản |
29 | Foreign currency | /ˈfɒrən ˈkʌrənsi/ | ngoại tệ |
30 | Establish | /ɪˈstæblɪʃ/ | thành lập |
31 | Bankrupt bust | /ˈbæŋkrʌpt bʌst/ | vỡ nợ, phá sản |
32 | Merge | /mɜːdʒ/ | sát nhập |
33 | Commission | /kəˈmɪʃn/ | tiền hoa hồng |
34 | Subsidise | /ˈsʌbsɪdaɪz/ | phụ cấp |
35 | Fund | /fʌnd/ | quỹ |
36 | Debt | /det/ | khoản nợ |
37 | Conversion | /kənˈvɜːʃn/ | chuyển đổi tiền/chứng khoán |
Từ vựng tiếng Anh về loại hình doanh nghiệp
STT | Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
38 | Company | /ˈkʌmpəni/ | Công ty |
39 | Enterprise | /ˈentəpraɪz/ | Tổ chức kinh doanh, xí nghiệp, hãng |
40 | Corporation | /kɔːpəˈreɪʃn/ | Tập đoàn |
41 | Holding company | /ˈhəʊldɪŋ ˈkʌmpəni/ | Công ty mẹ |
42 | Subsidiary | /səbˈsɪdiəri/ | Công ty con |
43 | Affiliate | /əˈfɪlieɪt/ | Công ty liên kết |
44 | State-owned enterprise | /steɪt əʊn ˈentəpraɪz/ | Công ty nhà nước |
45 | Private company | /ˈpraɪvət ˈkʌmpəni/ | Công ty tư nhân |
46 | Partnership | /ˈpɑːtnəʃɪp/ | Công ty hợp doanh |
47 | Joint venture company | /ˌdʒɔɪnt ˈventʃə(r)/ | Công ty liên doanh |
48 | Limited company (Ltd) | /ˌlɪmɪtɪd ˈkʌmpəni/ | Công ty trách nhiệm hữu hạn |
49 | Joint stock company (JSC) | /ˌdʒɔɪnt ˈstɒk kʌmpəni/ | Công ty cổ phần |
Từ vựng tiếng Anh về phòng ban và chức vụ trong doanh nghiệp
STT | Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
50 | Marketing Department | /‘ma:kitiη dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Marketing, phòng tiếp thị |
51 | Sales Department | /seil dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Kinh doanh |
52 | Public Relations Department | /ˌpʌb.lɪk rɪˈleɪ.ʃənz dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Quan hệ công chúng |
53 | Administration Department | /ədˌmɪn.əˈstreɪ.ʃən dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Hành chính |
54 | Human Resource Department | /‘hju:mən ri’sɔ:s dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Nhân sự |
55 | Training Department | /‘treiniη dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Đào tạo |
56 | Accounting Department | /ə’kauntiη dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Kế toán |
57 | Treasury Department | /‘treʒəri dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Ngân quỹ |
58 | International Relations Department | /,intə’næ∫ənl rɪ.ˈleɪ.ʃən dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Quan hệ quốc tế |
59 | Local Payment Department | /ˈloʊ.kəl ˈpeɪ.mənt dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Thanh toán trong nước |
60 | International Payment Department | /,intə’næ∫ənl ˈpeɪ.mənt dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Thanh toán quốc tế |
61 | Information Technology Department | /,infə’mei∫n tek’nɔlədʒi dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Công nghệ thông tin |
62 | Customer Service Department | /‘kʌstəmə ‘sə:vis dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Chăm sóc khách hàng |
63 | Audit Department | /‘ɔ:dit dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Kiểm toán |
64 | Product Development Department | /‘prɔdəkt di’veləpmənt dɪˈpɑːrt.mənt/ | Phòng Nghiên cứu và phát triển sản phẩm |
65 | Founder | /ˈfaʊndə(r)/ | Người sáng lập |
66 | Head of department | /hed əv dɪˈpɑːtmənt/ | Trưởng phòng |
67 | Deputy of department | /ˈdepjuti əv dɪˈpɑːtmənt/ | Phó trưởng phòng |
68 | Supervisor | /ˈsuːpəvaɪzə(r)/ | Người giám sát |
69 | Clerk/ secretary | /klɑːk/ ˈsekrətri/ | Thư ký |
70 | Representative | /ˌreprɪˈzentətɪv/ | Người đại diện |
71 | Employee | /ɪmˈplɔɪiː/ | Nhân viên/người lao động |
72 | Employer | /ɪmˈplɔɪə(r)/ | Người sử dụng lao động |
73 | Trainee | /ˌtreɪˈniː/ | Người được đào tạo |
74 | Trainer | /ˈtreɪnə(r)/ | Người đào tạo |
75 | Employee | /ɪmˈplɔɪiː/ | Nhân viên/người lao động |
76 | Employer | /ɪmˈplɔɪə(r)/ | Người sử dụng lao động |
Xem thêm:
- Giao tiếp với đối tác qua điện thoại bằng tiếng Anh
- Giao tiếp khách sạn thông dụng
- Tự tin trả lời điện thoại, nói chuyện bằng tiếng Anh như gió chỉ với 50 câu giao tiếp thông dụng sau
Từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh khi đàm phán, thương lượng
STT | Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
77 | Brand | /brænd/ | Thương hiệu/nhãn hàng |
78 | Negotiation | /nɪˌgəʊʃɪˈeɪʃən/ | Đàm phán thương lượng |
79 | Discount | /ˈdɪskaʊnt/ | Chiết khấu |
80 | Reduction | /rɪˈdʌkʃən/ | Sự giảm giá |
81 | Benefit | /ˈbɛnɪfɪt/ | Lợi ích |
82 | Refuse | /ˌriːˈfjuːz/ | Bác bỏ/từ chối |
83 | Favorable offer | /ˈfeɪvərəbl ˈɒfə/ | Giá ưu đãi |
84 | Compensate | /ˈkɒmpɛnseɪt/ | Đền bù, bồi thường |
85 | Claim | /kleɪm/ | Yêu cầu bồi thường, khiếu nại |
86 | Concession | /kənˈsɛʃən/ | Nhượng bộ |
87 | Grand sale | /grænd seɪl/ | Đại hạ giá |
88 | Conspiracy | /kənˈspɪrəsi/ | Âm mưu |
89 | Counter proposal | /ˈkaʊntə prəˈpəʊzəl/ | Lời đề nghị |
90 | Indecisive | /ˌɪndɪˈsaɪsɪv/ | Lưỡng lự |
91 | Proposal | /prəˈpəʊzəl/ | Đề xuất |
92 | Tax | /tæks/ | Thuế |
93 | Stock | /stɒk/ | Vốn |
94 | Settle | /ˈsɛtl/ | Thanh toán |
95 | Withdraw | /wɪðˈdrɔː/ | Rút tiền |
96 | Transfer | /trænsˈfɜː/ | Chuyển khoản |
97 | Conversion | /kənˈvɜːʃən/ | Chuyển đổi tiền/chứng khoán |
98 | Charge card | /ʧɑːʤ kɑːd/ | Thẻ thanh toán |
99 | Account holder | /ʧɑːʤ kɑːd/ | Chủ tài khoản |
100 | Turnover | /ˈtɜːnˌəʊvə/ | Doanh số, doanh thu |
101 | Earnest money | /ˈɜːnɪst ˈmʌni/ | Tiền đặt cọc |
102 | Deposit | /dɪˈpɒzɪt/ | Nộp tiền |
103 | Statement | /ˈsteɪtmənt/ | Sao kê tài khoản |
104 | Foreign currency | /ˈfɒrɪn ˈkʌrənsi/ | Ngoại tệ |
105 | Establish | /ɪsˈtæblɪʃ/ | Thành lập |
106 | Bankrupt bust | /ˈbæŋkrʌpt bʌst/ | Vỡ nợ, phá sản |
107 | Merge | /mɜːʤ/ | Sát nhập |
108 | Commission | /kəˈmɪʃən/ | Tiền hoa hồng |
109 | Subsidize | /ˈsʌbsɪdaɪz/ | Phụ cấp |
110 | Fund | /fʌnd/ | Quỹ |
111 | Debt | /dɛt/ | Khoản nợ |
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh (Business Administration)
STT | Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
112 | Business | /ˈbɪznəs/ | Kinh doanh |
113 | Customer | /ˈkʌstəmə(r)/ | Khách hàng |
114 | Sale | /seɪl/ | Bán hàng |
115 | Launch | /lɔːntʃ/ | Tung/ Đưa ra sản phẩm |
116 | Transaction | /trænˈzækʃn/ | Giao dịch |
117 | Cooperation | /(kəʊˌɒpəˈreɪʃn/ | Hợp tác |
118 | Economic cooperation | /ˌiːkəˈnɒmɪk kəʊˌɒpəˈreɪʃn/ | Hợp tác kinh doanh |
119 | Conflict resolution | /ˈkɒnflɪkt ˌrezəˈluːʃn/ | Đàm phán |
120 | Interest rate | /ˈɪntrəst reɪt/ | Lãi suất |
121 | Bargain | /ˈbɑːɡən/ | Mặc cả |
122 | Compensate | /ˈkɒmpenseɪt/ | Đền bù, bồi thường |
123 | Claim | /kleɪm/ | Yêu cầu bồi thường, khiếu nại |
124 | Concession | /kənˈseʃn/ | Nhượng bộ |
125 | Conspiracy | /kənˈspɪrəsi/ | Âm mưu |
126 | Counter proposal | /ˈkaʊntə(r) prəˈpəʊzl/ | Lời đề nghị |
127 | Indecisive | /ˌɪndɪˈsaɪsɪv/ | Lưỡng lự |
128 | Proposal | /prəˈpəʊzl/ | Đề xuất |
129 | Settle | /ˈsetl/ | Thanh toán |
130 | Withdraw | /wɪðˈdrɔː/ | Rút tiền |
131 | Transfer | /trænsˈfɜː(r)/ | Chuyển khoản |
132 | Charge card | /tʃɑːdʒ kɑːd/ | Thẻ thanh toán |
133 | Account holder | /əˈkaʊnt/ | Chủ tài khoản |
134 | Turnover | /ˈtɜːnəʊvə(r)/ | Doanh số, doanh thu |
135 | Tax | /tæks/ | Thuế |
136 | Stock | /stɒk/ | Vốn |
137 | Earnest money | /ˈɜːnɪst ˈmʌni/ | Tiền đặt cọc |
138 | Deposit | /dɪˈpɒzɪt/ | Tiền gửi, đặt cọc |
139 | Statement | /ˈsteɪtmənt/ | Sao kê tài khoản |
140 | Foreign currency | /ˈfɒrən ˈkʌrənsi/ | Ngoại tệ |
141 | Establish | /ɪˈstæblɪʃ/ | Thành lập |
142 | Bankrupt bust | /ˈbæŋkrʌpt bʌst/ | Vỡ nợ, phá sản |
STT | Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
106 | Home/ Foreign market | /həʊm/ /’fɒrən ‘mɑːkit/ | Thị trường trong nước/ ngoài nước |
107 | Average annual growth | /’ævəridʒ ‘ænjʊəl grəʊθ/ | Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm |
108 | Capital accumulation | /kæpitl ə,kjuːmjʊ’lei∫n/ | Sự tích luỹ tư bản |
109 | International economic aid | /,intə’næ∫nəl ,iːkə’nɒmik eid/ | Viện trợ kinh tế quốc tế |
110 | economic blockade | /,iːkə’nɒmik blɒ’keid/ | Bao vây kinh tế |
111 | Distribution of income | /,distri’bjuː∫n əv ‘iŋkʌm/ | Phân phối thu nhập |
112 | Transnational corporations | /tranzˈnaSH(ə)n(ə)l ,kɔːpə’rei∫n/ | Các công ty siêu quốc gia |
113 | Real national income | /riəl ‘næ∫nəl ‘iŋkʌm/ | Thu nhập quốc dân thực tế |
114 | National economy | /’næ∫nəl i’kɒnəmi/ | Kinh tế quốc dân |
115 | Per capita income | /pə[r] ˈkæp.ɪ.tə ‘iŋkʌm/ | Thu nhập bình quân đầu người |
116 | National firms | /’næ∫nəl ‘fɜːm/ | Các công ty quốc gia |
117 | Gross National Product (GNP) | /’grəʊs ,næʃnəl ‘prɔdʌkt/ | Tổng sản phẩm quốc dân |
118 | Gross Domestic Product (GDP) | /’grəʊs də’mestik ‘prɔdʌkt/ | Tổng sản phẩm quốc nội |
119 | Supply and demand | /sə’plai ænd di’mɑːnd/ | Cung và cầu |
120 | Potential demand | /pə’ten∫l di’mɑːnd/ | Nhu cầu tiềm tàng |
121 | Effective demand | /i’fektiv di’mɑːnd/ | Nhu cầu hữu hiệu |
>> Xem thêm:
- 140+ từ vựng tiếng Anh thương mại thông dụng nhất trong giao tiếp kinh doanh
- Trọn bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kế toán đầy đủ, chi tiết nhất
Mẫu câu giao tiếp và hội thoại tiếng Anh ngành xuất nhập khẩu
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kinh doanh quốc tế
STT | Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
143 | Home/ Foreign market | /həʊm/ /’fɒrən ‘mɑːkit/ | Thị trường trong nước/ ngoài nước |
144 | Average annual growth | /’ævəridʒ ‘ænjʊəl grəʊθ/ | Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm |
145 | Capital accumulation | /kæpitl ə,kjuːmjʊ’lei∫n/ | Sự tích luỹ tư bản |
146 | International economic aid | /,intə’næ∫nəl ,iːkə’nɒmik eid/ | Viện trợ kinh tế quốc tế |
147 | economic blockade | /,iːkə’nɒmik blɒ’keid/ | Bao vây kinh tế |
148 | Distribution of income | /,distri’bjuː∫n əv ‘iŋkʌm/ | Phân phối thu nhập |
149 | Transnational corporations | /tranzˈnaSH(ə)n(ə)l ,kɔːpə’rei∫n/ | Các công ty siêu quốc gia |
150 | Real national income | /riəl ‘næ∫nəl ‘iŋkʌm/ | Thu nhập quốc dân thực tế |
151 | National economy | /’næ∫nəl i’kɒnəmi/ | Kinh tế quốc dân |
152 | Per capita income | /pə[r] ˈkæp.ɪ.tə ‘iŋkʌm/ | Thu nhập bình quân đầu người |
153 | National firms | /’næ∫nəl ‘fɜːm/ | Các công ty quốc gia |
154 | Gross National Product (GNP) | /’grəʊs ,næʃnəl ‘prɔdʌkt/ | Tổng sản phẩm quốc dân |
155 | Gross Domestic Product (GDP) | /’grəʊs də’mestik ‘prɔdʌkt/ | Tổng sản phẩm quốc nội |
156 | Supply and demand | /sə’plai ænd di’mɑːnd/ | Cung và cầu |
157 | Potential demand | /pə’ten∫l di’mɑːnd/ | Nhu cầu tiềm tàng |
158 | Effective demand | /i’fektiv di’mɑːnd/ | Nhu cầu hữu hiệu |
Từ vựng tiếng Anh trong doanh nghiệp sản xuất
Từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh: Quy luật cung – cầu
STT | Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
177 | Adjust | /əˈʤʌst/ | Điều chỉnh |
178 | Afford | /əˈfɔːd/ | Có khả năng mua, mua được |
179 | Air consignment note | /eə kənˈsaɪnmənt nəʊt/ | Vận đơn hàng không |
180 | Airway bill | /ˈeəweɪ bɪl/ | Vận đơn hàng không |
181 | Back up | /bæk ʌp/ | Ủng hộ |
182 | Be regarded as | /biː rɪˈgɑːdɪd æz | Được xem như là |
183 | Bill of Lading | /bɪl ɒv ˈleɪdɪŋ/ | Vận đơn đường biển |
184 | Bleep | /bliːp/ | Tiếng kêu bíp |
185 | Calendar month | /ˈkælɪndə mʌnθ/ | Tháng theo lịch |
186 | Cause | /kɔːz/ | Gây ra, gây nên |
187 | Co/company | /kəʊ/ˈkʌmpəni/ | Công ty |
188 | Combined transport document | /kəmˈbaɪnd ˈtrænspɔːt ˈdɒkjʊmənt/ | Vận đơn liên hiệp |
189 | Compare | /kəmˈpeə/ | So sánh với |
190 | Consignment note | /kənˈsaɪnmənt nəʊt/ | Vận đơn, phiếu gửi kèm theo hàng hoá ghi rõ chi tiết hàng hoá |
191 | Consumer | /kənˈsjuːmə/ | Người tiêu dùng |
193 | Currently | /ˈkʌrəntli/ | Hiện hành |
194 | Decrease | /ˈdiːkriːs/ | Giảm đi |
195 | Desire | /dɪˈzaɪə/ | Mong muốn |
196 | Deteriorate | /dɪˈtɪərɪəreɪt/ | Bị hỏng |
197 | Doubt | /daʊt/ | Nghi ngờ, không tin |
198 | Elastic | /ɪˈlæstɪk/ | Co dãn |
199 | Encourage | /ɪnˈkʌrɪʤ/ | Khuyến khích |
193 | Equal | /ˈiːkwəl/ | Cân bằng |
194 | Existence | /ɪgˈzɪstəns/ | Sự tồn tại |
195 | Extract | /ˈɛkstrækt/ | Thu được, chiết xuất |
196 | Fairly | /ˈfeəli/ | Khá |
197 | Foodstuff | /ˈfuːdˌstʌf/ | Lương thực, thực phẩm |
198 | Glut | /glʌt/ | Sự dư thừa, thừa thãi |
199 | Household – goods | /ˈhaʊshəʊld – gʊdz/ | Hàng hoá gia dụng |
200 | Imply | /ɪmˈplaɪ/ | Ngụ ý, hàm ý |
201 | In response to | /ɪn rɪsˈpɒns tu:/ | Tương ứng với, phù hợp với |
202 | Increase | /ˈɪnkriːs/ | Tăng lên |
203 | Inelastic | /ˌɪnɪˈlæstɪk/ | Không co dãn |
204 | Intend | /ɪnˈtɛnd/ | Dự định, có ý định |
205 | Internal line | /ɪnˈtɜːnl laɪn/ | Đường dây nội bộ |
206 | Invoice | /ˈɪnvɔɪs/ | Hoá đơn (danh mục hàng hóa và giá cả) |
207 | Locally | /ˈləʊkəli/ | Trong nước |
208 | Make sense | /meɪk sɛns/ | Có ý nghĩa, hợp lý |
209 | Memo (memorandum) | /ˈmiːməʊ/ | Bản ghi nhớ |
210 | Mine | /maɪn/ | Mỏ |
211 | Note | /nəʊt/ | Nhận thấy, nghi nhận |
212 | Overproduction | /over – production/ | Sự sản xuất quá nhiều |
213 | Parallel | /ˈpærəlɛl/ | Song song với |
214 | Percentage | /pəˈsɛntɪʤ/ | Tỷ lệ phần trăm |
215 | Perishable | /ˈpɛrɪʃəbl/ | Dễ bị hỏng |
216 | Plc/public limited company | /ˈpʌblɪk ˈlɪmɪtɪd ˈkʌmpəni/ | Công ty hữu hạn cổ phần công khai |
217 | Priority | /praɪˈɒrɪti/ | Sự ưu tiên |
218 | Pro-forma invoice | Bản hoá đơn hoá giá | |
219 | Qty Ltd / Proprietary Limited | Công ty trách nhiệm hữu hạn (ở Úc) | |
220 | Reflect | /rɪˈflɛkt/ | Phản ánh |
221 | Report | /rɪˈpɔːt/ | Báo cáo |
223 | Result | /rɪˈzʌlt/ | Đưa đến, dẫn đến |
224 | Sharply | /ˈʃɑːpli/ | Rất nhanh |
225 | State | /steɪt/ | Nói rõ, khẳng định |
226 | Statement | /ˈsteɪtmənt/ | Lời tuyên bố |
227 | Steeply | /ˈstiːpli/ | Rất nhanh |
228 | Suit | /sjuːt/ | Phù hợp |
229 | Taken literally | /ˈteɪkən ˈlɪtərəli/ | Nghĩa đen |
230 | Tend | /tɛnd/ | Có xu hướng |
231 | Throughout | /θru(ː)ˈaʊt/ | Trong phạm vi, khắp |
232 | Willingness | /ˈwɪlɪŋnɪs/ | Sự bằng lòng, vui lòng |
Từ vựng tiếng Anh kinh doanh về bán hàng và Marketing
STT | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
233 | Break into/enter/capture/dominate the market | Thành công trên/tham gia/nắm lấy/thống trị thị trường |
234 | Gain/grab/take/win/boost/lose market share | Thu được/giành/ lấy/ thắng/đẩy mạnh/ mất thị phần |
235 | Find/build/create a market for something | Tìm/xây dựng/tạo ra một thị trường cho một thứ gì |
236 | Start/launch an advertising/a marketing campaign | Khởi đầu/ra mắt một chiến dịch quảng cáo/tiếp thị |
237 | Develop/launch/promote a product/website | Phát triển/ra mắt/ quảng cáo một sản phẩm/trang web |
238 | Create/generate demand for your product | Tạo ra/sinh ra nhu cầu cho sản phẩm |
239 | Attract/get/retain/help customers/clients | Thu hút/có được/giữ/giúp khách mua hàng/khách hàng |
240 | Drive/generate/boost/increase demand/sales | Thúc đẩy/sinh ra/đẩy mạnh/tăng nhu cầu/doanh số |
241 | Beat/keep ahead of/out-think/outperform the competition | Chiến thắng/dẫn trước/nhìn xa hơn/làm tốt hơn đối thủ |
242 | Meet/reach/exceed/miss sales targets | Đạt được/đạt mức/vượt quá/thiếu chỉ tiêu doanh thu |
Xem thêm: Mẫu câu từ vựng tiếng Anh trong bán hàng
Từ vựng tiếng Anh kinh doanh: Chủ đề tài chính
STT | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
243 | Buy/ acquire/ own/ sell a company/ firm/ franchise | Mua/ thu được/ sở hữu/ bán một công ty/ hãng/ tập đoàn |
244 | Set up/ establish/ start/ start up/ launch a business/ company | Thành lập/ sáng lập/ bắt đầu/ khởi động/ ra mắt một doanh nghiệp/ công ty |
245 | Run/ operate a business/ company/ franchise | Vận hành/ điều khiển một công ty/ hãng/ tập đoàn |
246 | Head/ run a firm/ department/ team | Chỉ đạo/ vận hành một hãng/ bộ phận/ nhóm |
247 | Make/ secure/ win/ block a deal | Tạo/ bảo vệ/ thắng được/ chặn một thỏa thuận |
248 | Expand/ grow/ build the business | Mở rộng/ phát triển/ xây dựng việc kinh doanh |
249 | Boost/ increase investment/ spending/ sales/ turnover/ earnings/ exports/ trade | Đất mạnh/ tăng cường sự/ đầu tư/ chi tiêu/ doanh thu/ thu nhập/ hàng xuất khẩu/ mua bán |
250 | Increase/ expand production/ output/sales | Tăng cường/ mở rộng sản xuất/ sản lượng/ doanh thu |
251 | Boost/ maximize/ production/ productivity/ efficiency/ income/ revenue/ profit/ profitability | Đẩy mạnh/ tối đa hóa sản xuất/ năng suất/ hiệu quả/ thu nhập/ doanh thu/ lợi nhuận/ sự thuận lợi |
252 | Achieve/ maintain/ sustain growth/ profitability | Đạt được/ giữ gìn/ duy trì sự tăng trưởng/ sự thuận lợi |
253 | Cut/ reduce/ bring down/ lower/slash costs/prices | Cắt/ giảm/ hạ/ giảm bớt/ cắt bớt chi trả/ giá cả |
254 | Announce/ impose/ make cuts/ cutbacks | Thông báo/ áp đặt/ thực hiện cắt giảm/ cắt giảm chi tiêu |
255 | Draw up/ set/ present/ agree/ approve a budget | Soạn thảo/ đề ra/ trình bày/ tán thành/ chấp thuận một ngân sách |
256 | Keep to/ balance/ cut/ reduce/ slash the budget | Bám sát/ cân bằng/ cắt/ giảm/ giảm bớt ngân sách |
257 | (Be/come in) below/ over/ within budget | (Ở/ có kết quả) dưới/ quá/ nằm trong ngân sách |
258 | Generate income/ revenue/ profit/ funds/ business | Tạo ra thu nhập/ doanh thu/ lợi nhuận/ quỹ/ việc kinh doanh |
259 | Fung/ finance a campaign/ aventure/ an expansion/ spending/ a deficit | Tài trợ/ bỏ tiền cho một chiến dịch/ dự án/ sự mở rộng/ chi tiêu/ thâm hụt |
260 | Provide/ raise/ allocate capital/ funds | Cung cấp/ gây/ phân bổ vốn/ quỹ |
261 | Attract/ encourage investment/ investors | Thu hút/ khuyến khích sự đầu tư/ nhà đầu tư |
263 | Recover/ recoup costs/ losses/ an investment | Khôi phục/ bù lại chi phí/ tổn thất/ vốn đầu tư |
264 | Get/ obtain/ offer somebody/ grant somebody credit/ a loan | Có được/ lấy/ đề nghị ai/ tài trợ ai tín dụng/ tiền cho vay |
265 | Apply for/ raise/ secure/ arrange/ provide finance | Xin/ gây/ bảo vệ/ sắp xếp/ cung cấp tài chính |
Từ vựng tiếng Anh trong doanh nghiệp: Chủ đề xuất nhập khẩu
STT | Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
266 | Air Freight | Hàng hóa chở bằng máy bay | |
267 | Assistant manager | /əˈsɪstənt ˈmænɪʤə/ | Phó phòng, trợ lý trưởng phòng |
268 | Business firm | /ˈbɪznɪs fɜːm/ | Hãng kinh doanh |
269 | Commodity | /kəˈmɒdɪti/ | Hàng hoá |
270 | Coordinate | /kəʊˈɔːdnɪt/ | Phối hợp, điều phối |
271 | Correspondence | /ˌkɒrɪsˈpɒndəns/ | Thư tín |
272 | Customs clerk | /ˈkʌstəmz klɑːk/ | Nhân viên hải quan |
273 | Customs documentation | /ˈkʌstəmz ˌdɒkjʊmɛnˈteɪʃən/ | Chứng từ hải quan |
274 | Customs official | /ˈkʌstəmz əˈfɪʃəl/ | Viên chức hải quan |
275 | Docks | /dɒks/ | Bến tàu |
276 | Export manager | /ˈɛkspɔːt ˈmænɪʤə/ | Trưởng phòng xuất khẩu |
277 | Exports | /ˈɛkspɔːts/ | Hàng xuất khẩu |
278 | Freight forwarder | /freɪt ˈfɔːwədə/ | Đại lý, (hãng, người) chuyển hàng |
279 | Goods | /gʊdz/ | Hàng hoá |
280 | Handle | /ˈhændl/ | Xử lý, buôn bán |
281 | Sea freight | /siː freɪt/ | Hàng chở bằng đường biển |
Từ vựng tiếng Anh khi nói về sự thất bại trong kinh doanh
STT | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
282 | Lose business/trade/customers/sales/revenue | Mất việc kinh doanh/thương vụ/khách hàng/doanh số/doanh thu |
283 | Accumulate/accrue/incur/run up debts | Tích lũy/dồn lại/gánh/làm tăng nợ |
284 | Suffer/sustain enormous/heavy/serious losses | Trải qua/ chịu đựng tổn thất khổng lồ/nặng/trầm trọng |
285 | Face cuts/a deficit/redundancy/bankruptcy | Nộp đơn/bị/tránh được/thoát khỏi phá sản |
286 | Liquidate/wind up a company | Đóng cửa và thanh lý/kết thúc một công ty |
287 | Survive/weather a recession/downturn | Sống sót/vượt qua một tình trạng suy thoái/sự suy sụp |
288 | Propose/seek/block/oppose a merger | Đề xuất/tìm kiếm/ ngăn cản/phản đối sự sát nhập |
289 | Launch/make/accept/defeat a takeover bid | Đưa ra/tạo/chấp nhận/ đánh bại một đề nghị mua lại |
Các từ thuật ngữ viết tắt trong tiếng Anh kinh doanh
Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
B2B (business to business) | /ˈbɪznəs/ | Loại hình kinh doanh giữa các công ty |
B2C (business to consumer) | /ˈkʌstəmə(r)/ | Loại hình kinh doanh giữa công ty và người dùng cuối cùng |
EXP (export) | /ˈekspɔːt/ | Xuất khẩu |
R&D (Research and Development) | /rɪˌsɜːtʃ ən dɪˈveləpmənt/ | Nghiên cứu và phát triển |
NDA (Non-disclosure Agreement) | /nɒn dɪsˈkləʊʒə(r) əˈɡriːmənt/ | Thỏa thuận không tiết lộ thông tin |
SCM (Supply Chain Management) | /səˈplaɪ tʃeɪn ˈmænɪdʒmənt/ | Quản lý chuỗi cung ứng |
IR (interest rate) | /ˈɪntrəst reɪt/ | Lãi suất |
AWB (Airway Bill) | /eəweɪ bɪl/ | Vận đơn hàng không |
BL (Bill of lading) | /bɪl əv ˈleɪdɪŋ/ | Vận đơn đường biển |
ROS (Return on Sales) | /rɪˈtɜːn ɒn seɪl | Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần |
ROI (Return on Investment) | /rɪˈtɜːn ɒn ɪnˈvestmənt/ | Tỷ suất hoàn vốn |
P&L (Profit and Loss) | /prɒfɪt ən ˈlɒs/ | Lợi nhuận và thua lỗ |
IPO (Initial Public Offering) | /ɪˌnɪʃl ˌpʌblɪk ˈɒfərɪŋ/ | Chào bán chứng khoán lần đầu tiên ra công chúng. |
LC (Letter of credit) | /letər əv ˈkredɪt/ | Thư tín dụng |
Giáo trình tiếng Anh trong kinh doanh
Dưới đây là top 3 cuốn giáo trình tiếng Anh trong kinh doanh mà bạn có thể tham khảo:
Market Leader (Pearson/Longman)
Market Leader có cách luyện tập 4 kỹ năng để học tiếng Anh trong kinh doanh với những hoạt động giao tiếp có liên quan và đầy thử thách trong mỗi trang sách. Cuốn sách phù hợp với những người có trình độ tiếng Anh trung cấp trở lên và đang tìm cách nâng cao kỹ năng tiếng Anh kinh doanh tổng thể.
Business one:one (Oxford)
Business one:one là một giáo trình tuyệt vời dành cho những ai đang muốn cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh lưu loát và tự nhiên. Cuốn sách cung cấp các kỹ năng kinh doanh cốt lõi như đàm phán, du lịch và giao tiếp qua email hay điện thoại. Bên cạnh đó, Business one:one cũng cung cấp từ vựng, cụm từ và ngữ pháp cho cả kỹ năng nói và viết. Mỗi bài học chỉ dài hai trang và có cấu trúc dễ học, giúp người đọc dễ dàng tiếp thu kiến thức.
Total Business (Cengage)
Cuốn sách này cung cấp cho người đọc một cánh cửa mới để bước vào thế giới sử dụng tiếng Anh trong kinh doanh bằng các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc diễn đạt cơ bản. Tương tự như Business one:one, cuốn sách này có một cấu trúc mô-đun dễ học, với mỗi mô-đun có thể được nén lại để phù hợp với bài học ngắn hoặc mở rộng để phù hợp với bài học dài hơn.
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh
Dưới đây là một vài mẫu câu giao tiếp tiếng Anh trong doanh nghiệp mà bạn có thể tham khảo:
- It’s been a pleasure to do business with you
(Tôi rất hận hạnh được làm quen với ông/bà)
- That updated software will be officially launched at our company in August
(Bản nâng cấp phần mềm đó sẽ chính thức ra mắt tại công ty chúng ta vào tháng tám)
- The banks in this country are set to merge for next month
(Các ngân hàng ở quốc gia này sẽ sáp nhập vào tháng tới)
- There is currently about 500,000 USD in the fund
(Hiện đang có khoảng 500,000 USD trong ngân quỹ)
- There will be some big change to the way they conduct business.
(Sẽ có một vài thay đổi lớn trong cách kinh doanh của họ)
- Can we have a look at the production line?
(Ông bà có thể cho tôi xem dây chuyền sản xuất được không?)
- I’d like to speak to Mr Bean – the leader of Marketing Department
(Tôi muốn nói chuyện với ông Bean trưởng bộ phận Marketing)
- We really appreciate of your support through the project
(Chúng tôi rất trân trọng sự đóng góp của bạn trong suốt dự án vừa qua)
>> Xem thêm: Khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm hiệu quả – ELSA Speech Analyzer
Mẹo học từ vựng tiếng Anh kinh doanh Business hiệu quả, nhớ lâu
Để học từ vựng tiếng Anh kinh doanh Business hiệu quả và nhớ được lâu, bạn hãy ghi nhớ những phương pháp sau:
- Đặt từ vựng vào ngữ cảnh cụ thể
Thông thường, não bộ sẽ dễ dàng ghi nhớ những kiến thức thực tế, liên quan mật thiết đến bản thân. Vì vậy, bạn không nên học từ vựng một cách “ngẫu nhiên”. Thay vào đó, hãy liên kết chúng vào tình huống thực tế và ngữ cảnh cụ thể, miễn sao bạn thấy thích thú. Ví dụ, nếu hâm mộ bóng đá, bạn có thể nhớ từ “unstoppable” thông qua câu “Messi is unstoppable”. Điều này chắc chắn sẽ giúp bạn học từ vựng hiệu quả, nhớ lâu hơn đấy!
- Học từ vựng qua cụm từ, đoạn văn
Bạn nên học từ vựng tiếng Anh thương mại theo cụm từ, đoạn văn hoặc các đoạn hội thoại. Ví dụ, thay vì nhớ “hello” là “xin chào”, bạn có thể học theo kịch bản như: “Hello, nice to meet you! – Hi, Nice to meet you too!” Cách này sẽ giúp bạn nhớ nghĩa của từ và vận dụng đúng vào ngữ cảnh cụ thể.
- Đọc to từ vựng
Đây là một trong những mẹo học từ vựng tiếng Anh doanh nghiệp hiệu quả mà ELSA Speech Analyzer muốn giới thiệu đến bạn. Hãy thử nghe từ vựng một lần, sau đó nhắm mắt và lắng nghe từ đó trong đầu của bạn thêm vài lần nữa. Cuối cùng, bạn hãy đọc to từ vựng đó và ghi âm lại để tự sửa lỗi phát âm. Dần dần, bạn sẽ ghi nhớ được nghĩa của từ và đọc chuẩn như người bản xứ.
- Đơn giản hóa từ vựng bằng trí tưởng tượng
Việc tạo ra một cụm từ hay câu chuyện hài hước sẽ giúp bạn kết nối từ vựng và nghĩa của nó tốt hơn. Mẹo này còn đặc biệt hiệu quả khi bạn cần nhớ những cụm tiếng Anh thương mại khó đánh vần. Ví dụ, khi học từ “career”, bạn có thể nhớ cụm “car and beer”.
- Học sâu vào gốc từ
Trước khi tra từ vựng kinh doanh, bạn hãy thử đoán nghĩa thông qua gốc từ hoặc hậu tố, tiền tố. Việc nghiên cứu nguồn gốc sẽ giúp bạn ghi nhớ và học từ mới hiệu quả hơn. Ví dụ, “-ian” là hậu tố chỉ người, “-less” là có nghĩa là “not” (homeless – vô gia cư).
- Viết từ vựng ra giấy
Với phương pháp này, bạn hãy ghi những từ vựng tiếng Anh doanh nghiệp ra giấy và đặt nó vào một câu văn cụ thể. Điều này sẽ giúp bạn ghi nhớ chính tả và cách dùng của từ trong tình huống cụ thể. Song song với đó, bạn có thể nhờ thầy cô chỉnh sửa câu văn, giúp bạn nắm chắc cả ngữ pháp lẫn từ vựng tiếng Anh.
- Luyện tập thường xuyên
Luyện tập và ứng dụng từ vựng tiếng Anh Business trong giao tiếp thực thế sẽ giúp bạn gia tăng khả năng ghi nhớ. Tuy nhiên, bạn không nên cố gắng lặp đi lặp lại một từ trong một ngày. Thay vào đó, hãy học ngắt quãng trong một khoảng thời gian, có thể là vài ngày hay vài tuần. Điều này sẽ giúp bạn hạn chế tình trạng “học trước quên sau”. Từ đó, việc ghi nhớ từ vựng tiếng Anh doanh nghiệp không còn là vấn đề với bạn.
>> Tham khảo thêm:
- Lộ trình tự học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc cho người đi làm
- Giải pháp học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm bận rộn
Bài tập ứng dụng từ vựng tiếng Anh trong kinh doanh
Bài tập: Nối thuật ngữ viết tắt tiếng Anh trong kinh doanh với cụm từ thích hợp
1. B2C (business to consumer) | a. Nghiên cứu và phát triển |
2. AWB (Airway Bill) | b. Loại hình kinh doanh giữa công ty và người dùng cuối cùng |
3. R&D (Research and Development) | c. Xuất khẩu |
4. EXP (export) | d. Thỏa thuận không tiết lộ thông tin |
5. Chief Financial Officer (CFO) | e. Vận đơn hàng không |
6. NDA (Non-disclosure Agreement) | f. Loại hình kinh doanh giữa các công ty |
7. B2B (business to business) | g. Lợi nhuận và thua lỗ |
8. P&L (Profit and Loss) | h. Giám đốc tài chính |
Đáp án: 1-b, 2-e, 3-a, 4-c, 5-h, 6-d, 7-f, 8-g
Học từ vựng tiếng Anh giao tiếp trong kinh doanh cùng ELSA Speech Analyzer
Bên cạnh những mẹo trên, để giao tiếp tiếng Anh trong kinh doanh một cách tự tin và lưu loát, bạn hãy luyện tập thường xuyên cùng công cụ ELSA Speech Analyzer. Đây là chương trình học tiếng Anh cho người đi làm tốt nhất hiện nay, giúp chuyển đổi bài nói thành văn bản, đánh giá và hướng dẫn sửa sai toàn diện với 5 yếu tố: phát âm, lưu loát, ngữ điệu, từ vựng và ngữ pháp.
ELSA Speech Analyzer giúp người dùng luyện tập giao tiếp và phản xạ tiếng Anh trong kinh doanh hiệu quả bằng cách trả lời các câu hỏi được gợi ý hoặc dựa trên các tình huống giả lập như: Hội thoại với đồng nghiệp, tiếng Anh khi đi công tác, tiếng Anh trong kinh doanh, mẫu câu giao tiếp khi phỏng vấn xin việc hay giao tiếp với khách hàng.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Đặc biệt, công cụ học tiếng Anh cho người đi làm ELSA Speech Analyzer có công nghệ AI nhận diện giọng nói độc quyền, phát hiện lỗi sai phát âm trong từng âm tiết. Người dùng sẽ được hướng dẫn cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi và khẩu hình miệng chuẩn như người bản xứ thông qua các video trực quan.
Nhờ vậy, bạn sẽ tự tin giao tiếp hơn khi làm việc, nói chuyện, đàm phán với khách hàng bằng tiếng Anh lưu loát hơn. Đồng thời, tích lũy một kho từ vựng tiếng Anh doanh nghiệp hữu ích.
Với ELSA Speech Analyzer, người dùng có thể nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh của mình bằng cách gửi bản ghi âm của bản thân, hệ thống sẽ tự động phân tích và phản hồi ngay lập tức về những lỗi cần sửa. Tính năng này cho phép bạn thu âm lại cuộc trò chuyện với khách hàng, đối tác, đồng nghiệp,… và nhận biết được những khía cạnh cần cải thiện để giao tiếp hiệu quả hơn trong tương lai.
Ngoài ra, sau khi chuyển bài nói của bạn thành văn bản, ELSA Speech Analyzer còn giúp đề xuất bài nói phiên bản tốt hơn bài gốc bằng cách sử dụng công nghệ AI đang được hàng triệu người trên thế giới dùng hàng ngày – Chat GPT. Nhờ vậy, trình độ giao tiếp tiếng Anh trong lĩnh vực kinh doanh của bạn sẽ ngày càng tốt hơn và mở ra cơ hội thăng tiến trong công việc.
Hãy dành chỉ 10 phút mỗi ngày để học cùng ELSA Speech Analyzer và bạn sẽ nhận thấy sự cải thiện đáng kể trong trình độ tiếng Anh của mình. Còn chần chờ gì mà không đăng ký ELSA Speech Analyzer để khám phá những tính năng tuyệt vời này ngay hôm nay!
Trên đây là tổng hợp 240+ từ vựng tiếng Anh kinh doanh Business cùng một số mẫu câu cơ bản. Hy vọng những thông tin bổ ích này có thể giúp bạn tự tin giao tiếp tiếng Anh nơi công sở, gia tăng cơ hội việc làm trong tương lai.
Thí sinh cần nắm vững cấu trúc đề thi IELTS để lên kế hoạch ôn thi hiệu quả và tự tin đạt band điểm cao. Trong bài viết dưới đây, ELSA Speech Analyzer sẽ cung cấp đến bạn Cấu trúc đề thi IELTS cập nhất mới nhất 2023 bao gồm Cấu trúc đề thi IELTS Speaking, Listening, Reading, Writing.
Hình thức thi: IELTS Academic và IELTS General Training
Hiện nay, kỳ thi IELTS gồm có 2 hình thức thi phổ biến:
- IELTS học thuật (IELTS Academic): là hình thức thi IELTS mang tính chuyên sâu, được xem như là bằng chứng chứng thực khả năng ngoại ngữ đầu vào ở các trường Đại học, Cao học. IELTS Academic phù hợp với những ai có ý định đi du học, học Đại học trong nước hoặc làm việc tại các tổ chức nghiên cứu, khoa học.
- IELTS tổng quát (IELTS General Training): là hình thức thi IELTS chung, dùng để đánh giá khả năng ngoại ngữ của một người có đủ để sinh sống, giao tiếp và hòa nhập với cộng đồng hay không. IELTS General Training phù hợp với những ai có ý định học nghề tại nước ngoài, tham gia các khóa học ngắn hạn hoặc định cư ở quốc gia khác.
Tùy theo mục đích và ý định của mình, ứng viên lựa chọn đăng ký hình thức thi IELTS phù hợp.
Xem thêm:
Cấu trúc đề thi IELTS Listening
Phần thi Nghe IELTS sẽ kéo dài trong 30 phút. Cấu trúc đề thi IELTS Listening gồm có 4 phần, bao gồm 40 câu hỏi, trả lời đúng 1 câu tương đương với 1 điểm. Ban giám khảo sẽ cho phép bạn 10 phút để điền câu trả lời vào phiếu trả lời (Answer Sheet).
Thí sinh sẽ nghe 4 đoạn ghi âm, có cả độc thoại và hội thoại do người bản xứ trình bày. Cấu trúc đề thi IELTS Listening bao gồm các câu hỏi dùng để đánh giá năng lực của thí sinh trong việc nắm các ý chính trong bài nghe; khả năng hiểu và nhận thức thông điệp, thái độ của người nói; hiểu được ý định, mục đích của vấn đề được đưa ra và theo kịp mạch câu chuyện. Đối với đoạn ghi âm hội thoại, bạn phải nghe cùng một lúc giọng của nhiều người và chỉ được nghe một lần duy nhất.
Lưu ý: Từ ngày 04/01/2020, IDP cập nhật phần ví dụ trước mỗi bài thi chính thức (Example) của Part 1 sẽ không còn nữa. Thí sinh cần lưu ý để tránh bị bỡ ngỡ, ảnh hưởng đến kết quả bài thi.
Cả 2 hình thức thi IELTS – IELTS Academic và IELTS General Training đều có cấu trúc bài thi IELTS Listening giống nhau, cụ thể:
- Phần 1: Đoạn hội thoại giữa 2 đối tượng trong bối cảnh cuộc sống đời thường diễn ra hàng ngày.
- Phần 2: Đoạn độc thoại về một vấn đề đang xảy ra ở xã hội, ví dụ một bài diễn văn về các dịch vụ công cộng.
- Phần 3: Một cuộc thảo luận, trao đổi giữa tối đa 4 người xoay quanh các chủ đề mang tính hàn lâm, ví dụ như cuộc trao đổi giữa một giảng viên và nhóm sinh viên đang thảo luận về một bài nghiên cứu.
- Phần 4: Một mẫu độc thoại về chủ đề giáo dục, học tập, ví dụ như một bài giảng.
Xem thêm:
- Bí quyết tự học đạt IELTS Listening Band 7.0 dễ dàng
- Download sách Basic IELTS Listening – PDF và Audio miễn phí
Thang điểm bài thi IELTS Listening
Cấu trúc đề thi IELTS Listening gồm có 40 câu, mỗi câu trả lời đúng tương đương với 1 điểm. Trả lời sai không bị trừ điểm. Số điểm sau khi cộng tổng của 40 câu sẽ được quy về thang điểm IELTS từ 0-9.0.
Câu trả lời đúng | Quy đổi về thang điểm IELTS |
3-4 | 2.5 |
5-6 | 3.0 |
7-9 | 3.5 |
10-12 | 4.0 |
13-15 | 4.5 |
16-19 | 5.0 |
20-22 | 5.5 |
23-26 | 6.0 |
27-29 | 6.5 |
30-32 | 7.0 |
33-34 | 7.5 |
35-36 | 8.0 |
37-38 | 8.5 |
39-40 | 9.0 |
Để đạt band điểm từ 7.0 trở lên, cần đạt 30-40 câu trả lời đúng. Độ khó của các câu hỏi là không giống nhau. Để đạt band điểm 7.0 IELTS Listening, bạn có thể tham khảo một số mẹo, tips dưới đây:
- Nghe tiếng Anh mỗi ngày để tăng phản xạ. Giai đoạn đầu luyện tập, bạn nên tiếp xúc với các đoạn hội thoại giao tiếp tiếng Anh cơ bản, sau đó chuyển dần sang nghe các mẫu tin tức, đài phát thanh, hoặc xem phim nước ngoài để nâng dần độ khó. Và cuối cùng, khi khả năng nghe đã ở mức khá, bạn có thể chuyển sang làm các bài thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi IELTS Listening và các dạng bài.
- Trước khi chính thức thực hiện bài thi IELTS Listening, bạn nên tận dụng thời gian đầu để xem qua các câu hỏi, nắm bắt các ý chính và đoán dạng từ khóa để dễ nắm kịp ý khi làm bài Nghe.
Cấu trúc đề thi IELTS Reading
Phần thi Reading IELTS sẽ kéo dài trong 60 phút. Khác với cấu trúc đề thi IELTS Listening, cấu trúc IELTS Reading gồm 3 phần với 40 câu hỏi.
Phần thi này dùng để đánh giá khả năng đọc hiểu, bao gồm các kỹ năng: đọc lướt để nắm thông tin tổng quan, ý chính; hiểu các khái niệm, thuật ngữ; đọc để nhớ chi tiết; đọc hiểu các lập luận và thấy được góc nhìn, quan điểm, thái độ và chủ đích của tác giả.
Nội dung và cấu trúc đề thi IELTS Reading của IELTS Academic và IELTS General Training là khác nhau, cụ thể:
- Reading của IELTS Academic: Gồm có 3 đoạn văn dài, được trích dẫn từ các tài liệu như sách, bài báo, tạp chí hay các tập san. Các đoạn văn này không đòi hỏi những người phải thuộc chuyên ngành/chuyên môn đó nhưng phù hợp với những người khởi đầu, ghi danh vào các khóa Đại học, Cao học hoặc có dự tính đi vào chuyên môn.
- Reading của IELTS General Training: Gồm 3 đoạn văn có độ dài khác nhau, độ dài tăng dần từ phần 1 – phần 3. Các đoạn văn được trích từ sách, tạp chí, thông báo, quảng cáo, sổ tay doanh nghiệp và các chỉ dẫn. Có một số tài liệu bạn có thể bắt gặp trong môi trường sử dụng tiếng Anh.
Xem thêm:
- Lộ trình luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu
- Lộ trình học IELTS tại nhà cho người mới bắt đầu từ A – Z
- Xây dựng lộ trình tự học IELTS tại nhà từ 0 lên 7.0 nhanh nhất
Thang điểm bài thi IELTS Reading
Tương tự cấu trúc đề thi IELTS Listening, IELTS Reading gồm có 40 câu, mỗi câu trả lời đúng tương đương 1 điểm. Trả lời sai không bị trừ điểm. Số điểm sau khi cộng tổng của 40 câu sẽ được quy về thang điểm IELTS từ 0-9.0.
IELTS Học thuật và IELTS Tổng quát có cách thức quy đổi về thang điểm IELTS khác nhau, xem chi tiết bảng dưới.
IELTS Reading Academic IELTS Reading General Training
Câu trả lời đúng | Quy đổi về thang điểm IELTS | Câu trả lời đúng | Quy đổi về thang điểm IELTS |
3-4 | 2.5 | 5-7 | 2.5 |
5-6 | 3.0 | 8-11 | 3.0 |
7-9 | 3.5 | 12-14 | 3.5 |
10-12 | 4.0 | 15-18 | 4.0 |
13-15 | 4.5 | 19-22 | 4.5 |
16-19 | 5.0 | 23-26 | 5.0 |
20-22 | 5.5 | 27-29 | 5.5 |
23-26 | 6.0 | 30-31 | 6.0 |
27-29 | 6.5 | 32-33 | 6.5 |
30-32 | 7.0 | 34-35 | 7.0 |
33-34 | 7.5 | 36-37 | 7.5 |
35-36 | 8.0 | 38 | 8.0 |
37-38 | 8.5 | 39 | 8.5 |
39-40 | 9.0 | 40 | 9.0 |
Để hoàn thành đọc hiểu 3 đoạn văn trong 60 phút, bạn cần rèn luyện kỹ năng đọc lướt tiếng tiếng Anh, gồm: scanning (đọc lướt để lấy thông tin chi tiết) và skimming (đọc lướt để nắm nội dung chính, có cái nhìn tổng thể) và có mức độ thành thạo ngôn ngữ nhất định để hiểu nghĩa nhanh chóng. Trau dồi vốn từ vựng IELTS phong phú cũng là một yếu tố quan trọng giúp đạt được band điểm cao trong bài thi IELTS Reading, đặc biệt là học từ đồng nghĩa.
Cấu trúc đề thi IELTS Speaking
Phần thi Speaking IELTS diễn ra trong khoảng từ 11 đến 14 phút và được Giám khảo ghi âm lại.
IELTS General Training và IELTS Academic có cấu trúc đề thi IELTS Speaking giống nhau, bao gồm 3 phần:
- Phần 1: Là phần thi khởi động cho IELTS Speaking, diễn tra trong vòng 4-5 phút. Những câu hỏi liên quan đến bản thân và các chủ đề về cuộc sống, như gia đình, bạn bè, học tập.
- Phần 2: Giám khảo sẽ đưa đề bài thông qua một mẩu giấy, trong đó có yêu cầu về một chủ đề. Thí sinh có 1 phút để chuẩn bị và có 2 phút để nói. Giám khảo sẽ hỏi 1, 2 câu về chủ đề này trước khi chuyển sang Phần 3.
- Phần 3: Giám khảo sẽ đặt các câu hỏi đào sâu vào chủ đề của phần 2, nội dung phần này thường hàn lâm hơn. Phần thi kéo dài 4-5 phút.
Phần thi Nói được diễn ra theo mạch, điều này không cho phép thí sinh lặp lại các câu trả lời đã trình bày trước đó và giúp đánh giá đúng hơn năng lực của thí sinh.
Xem thêm:
- Tự học IELTS Speaking Part 1,2,3 hiệu quả cho band điểm 6.0+
- Tổng hợp bài nói mẫu Speaking IELTS Part 1, 2, 3 theo chủ đề
- Tổng hợp 1000 từ vựng speaking IELTS theo chủ đề thông dụng
Thang điểm bài thi IELTS Speaking
Để đạt điểm cao trong phần thi IELTS Speaking, bạn cần đảm bảo 4 tiêu chí:
(1) Fluency and Coherence – Nói lưu loát và mạch lạc
(2) Lexical Resource – Sử dụng từ vựng đa dạng và độ chính xác khi dùng từ
(3) Grammatical Range and Accuracy – Ngữ pháp đa dạng và chính xác
(4) Pronunciation – Phát âm chuẩn, linh hoạt.
Thí sinh nên hạn chế ậm ừ, hay nghỉ quá lâu khi nói. IELTS Speaking đề cao khả năng giao tiếp trôi chảy, nhưng không đồng nghĩa với việc phải làm phức tạp câu trả lời. Bạn cũng không nên cố nói chính xác các bài mẫu đã tham khảo hay chuẩn bị trước đó, giao tiếp tự nhiên sẽ giúp gây ấn tượng tốt với các vị giám khảo.
Cấu trúc đề thi IELTS Writing
Phần thi Viết IELTS diễn ra trong vòng 60 phút, bao gồm 2 phần. Dùng để đánh giá khả năng trình bày và sắp xếp ý tưởng, mức độ sử dụng từ vựng, ngữ pháp chuẩn của thí sinh.
Trong cấu trúc bài thi IELTS Writing, Task 2 chiếm điểm số gấp 2 lần Task 1. Nên thí sinh cần lưu ý phân bổ thời gian hợp lý, khuyến khích nên dành 20 phút cho Task 1 và 40 phút cho Task 2.
Writing của IELTS Academic:
Cấu trúc đề thi Viết Học thuật gồm có 2 phần. Nội dung đề thi Viết phù hợp với những ai chuẩn bị vào Đại học, Cao hoặc có ý định học về chuyên môn nào đó.
- Task 1: Thí sinh phân tích, tóm tắt hay giải thích về một đồ thị, biểu đồ hay bảng biểu. Thí sinh cũng có thể sẽ được yêu cầu mô tả và phân tích dữ liệu, giai đoạn của một quá trình; cách thức hoạt động của một đối tượng, sự kiện nào đó.
- Task 2: Thí sinh viết một bài luận để phản hồi lại quan điểm, lập luận hay vấn đề mà đề bài đưa ra. Cả 2 phần thi đều nên được viết theo văn phong trang trọng.
Writing của IELTS General Training:
Cấu trúc đề thi Viết của IELTS tổng quát cũng tương tự, gồm có 2 phần xoay quanh các chủ đề được quan tâm.
- Task 1: Thí sinh viết 1 lá thư đề nghị cung cấp thông tin hoặc làm rõ tình huống theo bối cảnh được đề cập trong đề thi. Văn phong có thể theo hướng thân mật, bình thường hoặc trang trọng.
- Task 2: Viết 1 bài luận phản hồi lại một góc nhìn, một lập luận hay một vấn đề nào đó. Văn phong Phần 2 của IELTS Tổng quát thân mật hơn trong Phần 2 của IELTS Học thuật.
Xem thêm:
- 6 cấu trúc ngữ pháp nâng cao giúp nâng band điểm IELTS Writing
- Cách viết IELTS Writing Task 1 từ A-Z (kèm bài mẫu)
- Hướng dẫn viết IELTS Writing Task 2 (kèm bài mẫu) chi tiết
Thang điểm bài thi IELTS Writing
Để đạt điểm cao trong IELTS Writing, bạn cần đảm bảo 4 tiêu chí:
(1) Task Achievement/Response – Đáp ứng yêu cầu của đề thi
(2) Coherence and Cohesion – Tính mạch lạc và khả năng liên kết giữa các câu, các đoạn trong bài viết
(3) Lexical Resource – Từ vựng đa dạng và sự chính xác trong cách dùng từ;
(4) Grammatical Range and Accuracy – Cấu trúc ngữ pháp đa dạng và chính xác.
Để đạt điểm cao trong phần thi IELTS Writing, bạn cần lưu ý một số điểm dưới đây:
- Tập trung vào đề bài, không viết lan man, lạc đề
- Đảm bảo trả lời đầy đủ, không sót yêu cầu và sắp xếp bố cục hợp lý
- Tránh lặp ý
- Nên sử dụng các từ vựng, cụm từ trang trọng
- Đáp ứng yêu cầu bài thi: Task 1 tối thiểu 150 từ và Task 2 tối thiểu 250 từ
Tổng kết
Vậy là chúng ta đã vừa tìm hiểu qua cấu trúc đề thi IELTS chi tiết toàn diện 4 kỹ năng, bao gồm cấu trúc đề thi IELTS Reading, Listening, Speaking và Writing. Tìm hiểu về cấu trúc đề thi là một bước nền tảng và sẽ là tiền đề quan trọng trong việc chuẩn bị và ôn luyện kì thi IELTS đạt hiệu quả tốt nhất. Chúc bạn đọc sớm thành công chinh phục giấc mơ IELTS của mình, mở ra nhiều cơ hội tốt trong tương lai.
Bằng IELTS có giá trị bao lâu hay bằng IELTS có tác dụng gì là thắc mắc của nhiều người có ý định tham dự kỳ thi IELTS. Những ai sở hữu tấm bằng này sẽ là một lợi thế rất lớn trong thời đại toàn cầu hóa và hội nhập hiện nay. Dưới đây, ELSA Speech Analyzer sẽ giải đáp cho bạn bằng IELTS có thời hạn bao lâu và những lợi ích, tác dụng mà tấm bằng tiếng Anh IELTS mang lại.
1. IELTS là gì? Thông tin chung về IELTS
IELTS là gì?
IELTS là từ viết tắt tiếng Anh của International English Language Testing System – tạm hiểu là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế toàn diện 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết.
Chứng chỉ IELTS được 3 tổ chức lớn trên Thế giới là: ESOL thuộc Đại học Cambridge, tổ chức giáo dục IDP (Úc) và Hội đồng Anh (British Council) sáng lập năm 1989. Kỳ thi IELTS ngày càng trở nên phổ biến và thiết thực, sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như học tập, làm việc hoặc định cư nước ngoài.
Tham khảo: Tips học IELTS hữu ích
IELTS là viết tắt của International English Language Testing System, là Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
Hình thức thi IELTS
Bằng IELTS tiếng Anh hiện nay có 2 hình thức thi là: IELTS Academic (IELTS học thuật) và IELTS General Training (IELTS tổng quát). Tùy theo mục đích mà thí sinh có thể lựa chọn hình thức thi phù hợp.
- Với IELTS Academic, đây là hình thức thi IELTS mang tính học thuật cao. Chứng chỉ này phù hợp với các bạn có ý định đi du học, làm việc tại các học viện,…
- Với IELTS General Training, đây là hình thức thi IELTS chung, phù hợp với những bạn có ý định đi học nghề, tìm việc ở nước ngoài hoặc định cư ở quốc gia khác.
Cấu trúc bài thi
Kỳ thi IELTS được chia làm 2 phần:
Phần 1: Bài thi Viết, gồm các kỹ năng Reading, Listening và Writing. Kéo dài gần 3 giờ đồng hồ và được tiến hành trong ngày thi chính thức.
Phần 2: Bài thi Nói, gồm kỹ năng Speaking, diễn ra trong 15 phút. Có thể được tổ chức thi vào cùng ngày với bài thi Viết, hoặc trước/sau 5 ngày với bài thi Viết.
Xem thêm:
- Các thông tin chi tiết liên quan đến chứng chỉ IELTS
- Tự học IELTS Listening Band 7.0 dễ dàng
- Bài nói mẫu IELTS Speaking Part 1,2,3
2. Bằng IELTS có giá trị bao lâu?
Bằng IELTS có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày dự thi. Ví dụ cụ thể, giả sử bạn tham gia kỳ thi IELTS, phần thi Viết (IELTS Listening, IELTS Reading, IELTS Writing) vào ngày 23/3/2023 và ngày 27/3/2023 tham dự phần thi Nói (IELTS Speaking), nhận bằng vào ngày 15/4/2023. Trường hợp này, bằng IELTS của bạn sẽ được tính là có hiệu lực từ ngày 23/3/2023 (tính từ ngày thi đầu tiên).
Bằng IELTS có giá trị 2 năm tính từ ngày dự thi
Thời hạn 2 năm được xem là chứng chỉ ngoại ngữ có hiệu lực ngắn. Các đơn vị tổ chức lý giải rằng nếu trong 2 năm không sử dụng tiếng Anh đều đặn thì khả năng sử dụng ngoại ngữ sẽ có sự sụt giảm. Trường hợp bằng IELTS hết hạn, bạn cần tham gia thi lại để được cấp chứng chỉ tiếng Anh IELTS có hiệu lực mới.
Vậy nên, các bạn có ý định thi IELTS cần biết rõ bằng IELTS có giá trị bao lâu để cân nhắc lựa chọn thời điểm thi phù hợp, tránh trường hợp bằng IELTS hết hiệu lực, không có khả năng phục vụ cho các mục đích học tập, công việc,…
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
3. Chứng chỉ IELTS có tác dụng gì?
Hiện nay, chứng chỉ IELTS được công nhận bởi nhiều trường học và quốc gia tiên tiến như Anh, Mỹ, Úc, Canada, New Zealand,… Đây được xem là thước đo tiêu chuẩn để đánh giá trình độ ngoại ngữ của một người. Chính vì vậy, bằng IELTS được xem là tấm vé thông hành cho các bạn du học sinh hoặc những người có ý định ra nước ngoài làm việc, định cư.
IELTS giúp mở ra cơ hội đi du học, định cư nước ngoài hoặc miễn thi một số kỳ thi trong nước, xét tuyển thẳng Đại học,…
Không chỉ có ý nghĩa lớn khi đi ra Thế giới, sở hữu tấm bằng IELTS cũng đem lại cho bạn nhiều lợi ích khi ở Việt Nam. Học sinh được miễn thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh nếu có bằng IELTS 4.0 trở lên, ở một số trường sinh viên được xét tuyển thẳng vào nhờ chứng chỉ IELTS và bằng tiếng Anh IELTS cũng là điều kiện ra trường của nhiều trường học hiện nay.
Xem thêm:
- Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại học
- Lộ trình tự học tiếng Anh cho người đi làm
- Giáo trình tiếng Anh cho người đi làm hiệu quả
Trên đây là những thông tin về bằng IELTS có giá trị bao lâu, chứng chỉ IELTS có tác dụng gì và một số thông tin liên quan khác đến chứng chỉ IELTS. Bằng tiếng Anh IELTS ngày càng trở nên quan trọng, đóng vai trò như một tấm phiếu thông hành giúp mở ra nhiều cơ hội mới, đặc biệt là cơ hội được học tập và trải nghiệm nền giáo dục, văn hóa nước ngoài. Chúc bạn sớm thành công sở hữu tấm bằng IELTS band điểm tốt để sẵn sàng cho nhiều cơ hội trong tương lai.
Từ lâu, ngành Tài chính – Ngân hàng đã là một trong những ngành đầu tiên ứng dụng tiếng Anh vào công việc. Do đó, các chuyên viên tài chính cần trang bị vốn tiếng Anh ngân hàng vững chắc để phục vụ cho công việc tốt nhất.
Ở bài viết này, ELSA Speech Analyzer sẽ cung cấp cho bạn hơn 50 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Tài chính – ngân hàng thiết yếu nhất.
Từ vựng tiếng Anh các vị trí công việc trong ngành ngân hàng
Từ vựng tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Accounting Controller | Kiểm soát viên kế toán |
Product Development Specialist | Chuyên viên phát triển sản phẩm |
Market Development Specialist | Chuyên viên phát triển thị trường |
Big Business Customer Specialist | Chuyên viên khách hàng doanh nghiệp lớn |
Personal Customer Specialist | Chuyên viên chăm sóc khách hàng |
Financial Accounting Specialist | Chuyên viên kế toán tài chính |
Marketing Staff Specialist | Chuyên viên quảng bá sản phẩm |
Valuation Officer | Nhân viên định giá |
Information Technology Specialist | Chuyên viên công nghệ thông tin (IT) |
Marketing Officer | Chuyên viên tiếp thị |
Cashier | Thủ quỹ |
Từ vựng tiếng Anh ngân hàng là từ vựng nâng cao. Do đó, bạn có thể sử dụng ELSA Speech Analyzer để luyện nói và học cách áp dụng kho từ vựng này.
ELSA Speech Analyzer là trình luyện nói tiếng Anh hàng đầu hiện nay. Được tích hợp nhiều công nghệ tiên tiến, ELSA Speech Analyzer có khả năng đánh giá, chấm điểm và sửa lỗi phát âm. Bên cạnh đó, phần mềm còn sở hữu kho từ vựng tiếng Anh chuyên ngành đồ sộ.
Khi luyện nói cùng ELSA Speech Analyzer, ngoài luyện phát âm chuẩn chỉnh, bạn còn được chỉnh sửa ngữ pháp và đề xuất từ vựng nâng cao. Giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh với hiệu quả cao nhất.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Từ vựng tiếng Anh các loại thẻ và tài khoản ngân hàng
Từ vựng tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Bank Account | Tài khoản ngân hàng |
Personal Account | Tài khoản cá nhân |
Current Account/ Checking Account | Tài khoản vãng lai |
Deposit Account | Tài khoản tiền gửi |
Saving Account | Tài khoản tiết kiệm |
Fixed Account | Tài khoản có kỳ hạn |
Credit Card | Thẻ tín dụng |
Debit Card | Thẻ tín dụng |
Charge Card | Thẻ thanh toán |
Prepaid Card | Thẻ trả trước |
Check Guarantee Card | Thẻ đảm bảo |
Visa/Mastercard | Thẻ Visa/Mastercard |
Commercial Bank | Ngân hàng Thương mại |
Investment Bank | Ngân hàng đầu tư |
Retail Bank | Ngân hàng bán lẻ |
Central Bank | Ngân hàng Trung Ương |
Internet Bank | Ngân hàng trực tuyến |
Regional local bank | Ngân hàng địa phương ở khu vực/ trong vùng |
Supermarket bank | Ngân hàng siêu thị |
50+ thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Tài chính ngân hàng phổ biến
Từ vựng tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Stock exchange | sàn giao dịch chứng khoán |
Stock market | thị trường chứng khoán |
Commerce | thương mại |
Abroad | Ở nước ngoài, hải ngoại |
inheritance | quyền thừa kế |
Fortune | tài sân, vận may |
Property | tài sản, của cải |
Cash machine/ cash point/ cash dispenser | Máy rút tiền |
Online account | tài khoản trực tuyến |
Insurance policy | hợp đồng bảo hiểm |
Credit card | thẻ tín dụng |
Debit card | thẻ ghi nợ |
Rental contract | hợp đồng cho thuê |
Discount | giảm giá, chiết khấu |
Credit limit | hạn mức tín dụng |
Investor | nhà đầu tư |
Stake | tiền đầu tư, cổ phần |
Inherit | thừa kế |
Accountant | nhân viên kế toán |
Lend | cho vay |
Borrow | cho mượn |
Rent | thuê |
Equality | sự ngang bằng nhau |
Poverty | sự nghèo, kém chất lượng |
Charge | phí, tiền phải trả |
Outsource | thuê ngoài |
Grant | trợ cấp, công nhận, tài trợ |
Back-office | bộ phận không làm việc trực tiếp với khách hàng |
Insecurity | tính không an toàn, tình trạng bấp bênh |
Compensation | sự đền bù, bồi thường |
Overcharge | tính quá số tiền |
Commit | cam kết |
Short-term cost | chi phí ngắn hạn |
Long-term gain | thành quả lâu dài |
Expense | sự tiêu, phí tổn |
Invoice | hóa đơn, lập hóa đơn |
Bribery | sự đút lót, sự hối lộ |
Corrupt | tham nhũng |
Balance of payment | cán cân thanh toán |
Balance of trade | cán cân thương mại |
Budget | ngân sách |
Cost of borrowing | chi phí vay |
Consumer price index (CPI) | chỉ số giá tiêu dùng |
Acquisition | việc mua lại, việc thôn tỉnh |
Assembly line | dây chuyền sản xuất |
Float | trôi nổi, thả nổi, niêm yết cổ phiếu |
Giant | công ty khổng lồ |
Retail bank | ngân hàng mua bán lẻ |
Commercial bank | ngân hàng thương mại |
Central bank | ngân hàng trung ương |
Federal Reserve | cục dự trữ liên bang |
Treasuries | kho bạc |
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Tài chính – ngân hàng
Từ vựng tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
Slump | Tình trạng khủng hoảng, suy thoái, sụt giảm |
Upturn | Sự chuyển hướng tốt, khá lên |
Micro Finance | Tài chính vi mô |
To reject | Không chấp thuận, bác bỏ |
Private company | Công ty tư nhân |
Multinational company | Công ty đa quốc gia |
Transnational company | Công ty xuyên quốc gia |
Joint Venture company | Công ty Liên doanh |
Joint Stock Company | Công ty Hợp Danh |
Monopoly Company | Công ty độc quyền |
Pulling | Thu hút |
Infrastructure | Cơ sở hạ tầng |
Revenue | Thu nhập |
Interest | Tiền lãi |
Withdraw | Rút tiền ra |
Offset | Sự bù đắp thiệt hại |
Treasurer | Thủ quỹ |
Turnover | Doanh số, doanh thu |
Inflation | Sự lạm phát |
Surplus | Thặng dư |
Liability | Khoản nợ, trách nhiệm |
Depreciation | Khấu hao |
Financial policies | Chính sách tài chính |
Home Foreign Market | Thị trường trong nước/ ngoài nước |
Foreign currency | Ngoại tệ |
Price boom | Việc giá cả tăng vọt |
Board/Hoarder | Tích trữ/ Người tích trữ |
Moderate price | Giá cả phải chăng |
Monetary activities | Hoạt động tiền tệ |
Speculation/ Speculator | Đầu cơ/ Người đầu cơ |
Dumping | Bán phá giá |
Economic blockade | Bao vây kinh tế |
Guarantee | Bảo hành |
Insurance | Bảo hiểm |
Account holder | Chủ tài khoản |
Conversion | Chuyển đổi (tiền, chứng khoán) |
Transfer | Chuyển khoản |
Customs barrier | Hàng rào thuế quan |
Invoice | Hoá đơn |
Mode of payment | Phương thức thanh toán |
Financial year | Tài khoản |
Joint venture | Công ty liên doanh |
Instalment | Phần trả góp mỗi lần cho tổng số tiền |
Mortgage | Thế chấp |
Share | Cổ phần |
Shareholder | Người góp cổ phần |
Earnest money | Tiền đặt cọc |
Payment in arrear | Trả tiền chậm |
Confiscation | Tịch thu |
Preferential duties | Thuế ưu đãi |
National economy | Kinh tế quốc gia |
Các mẫu hội thoại tiếng Anh sử dụng phổ biến trong ngân hàng
Hội thoại 1: Tạo tài khoản ngân hàng
- Hana: What can I help you with? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
- Sora: I would like to open a bank account (Tôi muốn mở một tài khoản ngân hàng.)
- Hana: What kind would you like to open? (Bạn muốn mở loại tài khoản nào?)
- Sora: I need a checking account (Tôi muốn mở một tài khoản thanh toán.)
- Hana: Would you also like to open a savings account? (Ngoài ra anh có muốn mở thêm tài khoản tiết kiệm không?)
- Sora: I want to deposit $15. (Tôi muốn nộp 15 đô – la.)
- Hana: I’ll set up your accounts for you right now. (Tôi sẽ tạo tài khoản cho anh ngay bây giờ.)
Hội thoại 2: Rút tiền tại ngân hàng
- Jon: May I help you? (Tôi giúp gì được cho bạn)
- Win: I need to make a withdrawal. (Tôi muốn rút tiền)
- Jon: How much are you withdrawing today? (Bạn muốn rút bao nhiêu ạ?)
- Win: $2.000. (2.000 đô la)
- Jon: What account would you like to take this money from? (Bạn muốn rút từ tài khoản nào?)
- Win: My savings money. (Tài khoản tiết kiệm nhé.)
- Jon: Here’s your $2.000. (Tiền của anh đây 2.000 đô la)
- Win: Thank you so much. (Cảm ơn bạn.)
- Jon: You’re welcome. Thanks for using our service. (Không có gì, cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ của chúng tôi.)
Hội thoại 3: Mẫu hội thoại tiếng Anh gửi tiền tại Ngân hàng
- Mike: Hello, how are you? (Xin chào, bạn có khỏe không?)
- Lennon: I’m good! Thanks (Tôi ổn, cảm ơn)
- Mike: How can I help you? (Tôi có thể giúp được gì cho bạn không?)
- Lennon: Today, I want to make a deposit at the bank. (Hôm nay tôi muốn gửi tiền vào ngân hàng)
- Mike: So do you want to make a deposit Cash or check? (Vậy bạn muốn gửi tiền bằng tiền mặt hay bằng séc?)
- Lennon: It will be cash today. (Tiền mặt)
- Mike: How much do you want to deposit today? (Hôm nay bạn muốn gửi bao nhiêu tiền?)
- Lennon: Maybe I will deposit $300. (Có thể tôi sẽ gửi 300$)
- Mike: What account will you be depositing this money into? (Bạn sẽ gửi vào loại tài khoản nào?)
- Lennon: Deposit it into my saving account. (Tôi sẽ gửi vào tài khoản tiết kiệm của bản thân)
- Mike: Yes, i will make it soon. (Vâng, tôi sẽ làm thủ tục nhanh)
- Lennon: Thank you so much. (Cảm ơn bạn rất nhiều)
Hội thoại 4: Chuyển tiền cho người khác
- Mary: Hello! May I help you with something? – Xin chào! Tôi có thể giúp gì cho bạn?
- Jane: I need to transfer money. – Tôi cần chuyển tiền.
- Mary: Do you know which account you want to take the money from? – Bạn muốn chuyển tiền đi từ tài khoản nào?
- Jane: Take it from my savings account. – Hãy chuyển từ tài khoản tiết kiệm của tôi.
- Mary: Where are you transferring the money to? – Bạn cần chuyển tiền đến đâu?
- Jane: I want it transferred into my checking account. – Tôi muốn gửi nó đến tài khoản thanh toán của tôi.
- Mary: How much would you like to transfer? – Bạn muốn chuyển bao nhiêu tiền?
- Jane: I want to transfer 5 million VND. – Tôi muốn chuyển 5 triệu đồng.
- Mary: Will that be all today? – Đó là tất cả ngày hôm nay phải không?
- Jane: Yes. That will be all. – Đúng vậy, tất cả.
Hội thoại 5: Thay đổi mật khẩu ngân hàng
- Diana: Can I help you with something? – Tôi có thể giúp bạn điều gì?
- Alex: I want to cancel my account. – Tôi cần hủy tài khoản của tôi.
- Diana: Is there a problem with it? – Có phải có vấn đề với nó không?
- Alex: I have another account. – Tôi đã có tài khoản khác.
- Diana: What do you want to do with money in this account? – Bạn sẽ làm gì với tất cả số tiền trong tài khoản này?
- Alex: Just transfer it over to my remaining account. – Hãy chuyển nó đến tài khoản hiện tại của tôi.
- Diana: I can do that. – Tôi có thể làm được điều này.
- Alex: That would be great. – Điều đó thật tuyệt.
- Diana: Do you want to take any money out? – Bạn có muốn rút tiền không?
- Alex: Not today. – Không phải là hôm nay.
- Diana: It’s going to take a moment for me to cancel your account. – Sẽ mất một chút thời gian để tôi hủy tài khoản của bạn.
- Alex: That’s fine. Thank you so much. – Được rồi. Cảm ơn bạn nhiều.
Tổng kết
Bài viết trên đã tổng hợp 50+ từ vựng tiếng Anh ngân hàng thông dụng nhất. Để việc học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành được hiệu quả nhất, chúng tôi khuyến khích bạn đọc nên kết hợp luyện nói cùng ELSA Speech Analyzer.
Theo dõi các chương trình ưu đãi hấp dẫn nhất của ELSA Speech Analyzer TẠI ĐÂY.
Sử dụng thành thạo nhóm từ vựng và các mẫu câu tiếng Anh nơi công sở sẽ giúp bạn rất nhiều khi làm việc, đặc biệt ở môi trường đa quốc gia. Theo dõi bài viết dưới đây của ELSA Speech Analyzer để tổng hợp chi tiết các mẫu câu và từ vựng thường xuyên sử dụng trong tiếng Anh văn phòng.
>> Xem thêm: Mẫu câu thuyết trình tiếng Anh hay, giúp bạn tự tin chinh phục người nghe
Mẫu câu tiếng Anh công sở thông dụng khi giao tiếp với khách hàng, đối tác
Các mẫu câu tiếng Anh | Dịch nghĩa |
Let’s introduce ourselves quickly – please state your name, job title and why you are attending this meeting. | Cùng giới thiệu về bản thân thật ngắn gọn – hãy giới thiệu tên của bạn, chức vụ và lý do mà bạn tham dự cuộc họp này. |
Let’s get down to the business, shall we? | Chúng ta thảo luận công việc được chứ? |
There are [number] items on the agenda of the meeting. The first one is… | Có [số] đầu mục công việc trong kế hoạch của buổi họp. Điều đầu tiên là… |
Today I would like to outline our plans for… | Hôm nay tôi muốn phác thảo kế hoạch của chúng tôi cho việc… |
We’ve got plenty of topics to cover in today’s meeting so let’s get down to business. | Chúng ta có rất nhiều chủ đề cần trình bày trong cuộc họp hôm nay, vì vậy hãy bắt tay vào công việc |
Before the next meeting, I want [action point] completed so we can discuss the results. | Trước buổi gặp mặt lần sau, tôi muốn [(hành động)] có thể hoàn thành để thảo luận về kết quả. |
Can we meet (up) to talk about…? | Chúng ta có thể nói về vấn đề … không? |
This is my name card. | Đây là danh thiếp của tôi. |
I hope to conclude some business with you. | Tôi hy vọng có thể hợp tác làm việc với anh/chị |
We’ll have the contract ready for signature. | Chúng tôi sẽ chuẩn bị hợp đồng để ký kết. |
It sounds like a win-win situation to me. | Đây là tình huống mà đôi bên cùng có lợi. |
Ngoài những mẫu câu để học tiếng Anh giao tiếp công sở nhanh chóng, bạn hãy luyện tập cùng phần mềm ELSA Speech Analyzer để nâng cao kỹ năng nói tiếng Anh. Phần mềm cung cấp khả năng nhận dạng giọng nói bằng công nghệ A.I. Theo đó, bạn sẽ được chấm điểm cách phát âm, chỉ ra lỗi sai trong từng âm tiết và được hướng dẫn chỉnh sửa ngay tức thì.
Đồng thời, những câu trả lời bằng tiếng Anh do bạn chuẩn bị sẽ được Speech Analyzer đánh giá dựa trên các chủ đề như trò chuyện với đồng nghiệp, phỏng vấn bằng tiếng Anh,… Từ đó đề xuất từ vựng nâng cao có thể áp dụng theo các chủ đề cụ thể.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh với đồng nghiệp nơi công sở
Giao tiếp với đồng nghiệp giúp mối quan hệ trở nên thân thiết hơn. Dưới đây là những mẫu câu đơn giản mà bạn có thể nhanh chóng ghi nhớ và thực hành.
Tiếng Anh công sở dùng khi hỏi thăm đồng nghiệp
Các mẫu câu tiếng Anh | Dịch nghĩa |
Good morning/Good afternoon. | Chào buổi sáng/chào buổi chiều. |
I’m fine/good/not bad/very well, thanks. | Tôi ổn/tốt/không tệ/rất tốt, cảm ơn. |
How is it going/How is everything/How are you today? | Hôm nay bạn thế nào? |
How was your weekend? | Cuối tuần của bạn như thế nào? |
How do you get to work? | Bạn đi làm bằng phương tiện gì? |
Mẫu câu tiếng Anh trao đổi công việc với đồng nghiệp nơi công sở
Các mẫu câu tiếng Anh | Dịch nghĩa |
Show me the report again? | Tôi có thể xem lại báo cáo lần nữa được không? |
I’d like to set up a meeting with you at your earliest convenience. When are you free? | Tôi muốn sắp xếp một cuộc gặp với bạn trong thời gian sớm nhất. Khi nào bạn rảnh? |
I didn’t quite catch that; would you mind repeating what you just said? | Tôi đã không nắm được vấn đề. Bạn có thể lặp lại những gì vừa nói được không? |
I’ll be with you in a moment. | Tôi sẽ trao đổi với bạn sau. |
Send me an email right now, please. | Hãy gửi email cho tôi ngay bây giờ. |
I need a contract for three days. | Tôi cần hợp đồng trong ba ngày |
When does the meeting start? | Khi nào thì cuộc họp bắt đầu? |
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng khi thảo luận, đưa ra ý kiến
Các mẫu câu tiếng Anh | Dịch nghĩa |
I absolutely/completely agree with you. | Tôi tuyệt đối/hoàn toàn đồng ý với bạn |
I don’t fully understand what you mean. Could you explain it from a different angle? | Tôi không hoàn toàn hiểu ý bạn nói. Bạn có thể giải thích lại theo một hướng khác được không? |
I think so too. | Tôi cũng nghĩ vậy. |
That’s a good idea. | Đó là một ý kiến hay. |
That sounds like a fine idea. | Một ý tưởng khá hay. |
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh văn phòng sử dụng khi đi trễ hoặc xin nghỉ phép
Các mẫu câu tiếng Anh | Dịch nghĩa |
Excuse me for being late, I was… | Xin lỗi, Tôi đến trễ vì… |
Sorry for not getting here on time, I got stuck in traffic. | Tôi xin lỗi đến trễ vì tắc đường. |
Sorry, I’m late. I had to take the bus. | Xin lỗi, tôi đến trễ vì đi xe bus |
I’m so sorry for my problem. | Tôi xin lỗi vì vấn đề của mình |
Can I take a day off this Friday? | Tôi xin nghỉ vào thứ Sáu có được không? |
I need tomorrow off. | Tôi muốn nghỉ làm ngày mai |
I took a day off to go to the doctor. | Tôi muốn xin nghỉ một ngày để đi khám bệnh |
I’m afraid, I have to take sick leave today. | Tôi e rằng, tôi phải nghỉ bệnh ngày hôm nay |
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho dân văn phòng khi dự hội thảo nước ngoài
Các mẫu câu tiếng Anh | Dịch nghĩa |
Good morning! | Chào buổi sáng! |
My name is Giang Nam. Please call me Nam. | Tôi tên là Giang Nam. Hãy gọi tôi là Nam |
I’m Lan. I’m in the production department. I supervise quality control. | Tôi là Lan. Tôi thuộc bộ phận sản xuất. Tôi giám sát và quản lý chất lượng. |
What do you do? | Công việc của anh là gì? |
I’m an English teacher. | Tôi là một giáo viên tiếng Anh. |
What’s your company name? | Tên công ty của bạn là gì? |
Would you like to leave any message? | Anh có muốn để lại tin nhắn gì không? |
Do you have an appointment with my director? | Cô có cuộc hẹn với giám đốc của tôi không? |
I’m calling from ABC company. | Tôi gọi từ công ty ABC. |
I have 4 years experience at accountant position. | Tôi có 4 năm kinh nghiệm tại vị trí nhân viên kế toán. |
With my strong academic background, I’m capable and competent. | Với nền tảng kiến thức vững chắc, tôi thấy mình có đủ năng lực và đủ khả năng cạnh tranh. |
Please give me your name card. | Vui lòng cho tôi thẻ danh thiếp của bạn. |
Hello! I’m a new employee in the marketing department. | Xin chào! Tôi là nhân viên mới ở phòng Marketing. |
Mẫu câu tiếng Anh khiếu nại nơi văn phòng
Các mẫu câu tiếng Anh | Dịch nghĩa |
I need to complain about a few things. | Tôi cần khiếu nại về vài điều. |
I am writing a complaint about how you work in the company. | Tôi viết đơn khiếu nại về cách làm việc của bạn trong công ty. |
I will send a complaint to this working department of this company. | Tôi sẽ gửi đơn khiếu nại về bộ phận làm việc này của công ty này. |
Do you find dealing with complaints problematic? | Bạn có thấy việc giải quyết các khiếu nại đang có vấn đề không? |
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh văn phòng, công sở phổ biến
Từ vựng văn phòng phẩm bằng tiếng Anh
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa tiếng Việt |
Calculator | /ˈkælkjəˌleɪtər/ | Máy tính cầm tay |
Glue | /glu/ | Keo dán |
Envelope | /ˈɛnvəˌloʊp/ | Phong bì |
Pair of scissors | /pɛr ʌv ˈsɪzərz/ | Kéo |
Folder | /ˈfoʊldər/ | Tập tài liệu |
Paper clip | /ˈpeɪpər klɪp/ | Kẹp giấy |
Rolodex | /ˈroʊləˌdɛks/ | Hộp đựng danh thiếp |
Pins | /pɪnz/ | Ghim |
Post-it-notes | /poʊst-ɪt-noʊts/ | Giấy nhớ |
Rubber stamp | /ˈrʌbər stæmp/ | Con dấu |
Từ vựng tiếng Anh về cơ sở vật chất nơi công sở
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa tiếng Việt |
File cabinet | /ˈfaɪl ˌkæb.ɪ.nət/ | Tủ đựng hồ sơ, tài liệu |
Photocopier | /ˈfoʊtoʊˌkɑpiər/ | Máy phô tô |
Printer | /ˈprɪntər/ | Máy in |
Projector | /prəˈʤɛktər/ | Máy chiếu |
Scanner | /ˈskænər/ | Máy scan |
Computer | /kəmˈpjutər/ | Máy tính để bàn |
Desk | /desk/ | Bàn làm việc |
Chair | /tʃer/ | Ghế |
Air-conditioner | /ˈer kənˌdɪʃ.ən.ɚ / | Điều hòa không khí |
Laptop | /ˈlæp.tɑːp / | Máy tính cá nhân |
Whiteboard | /ˈwaɪt.bɔːrd/ | Bảng trắng |
Từ vựng tiếng Anh về chức vụ trong công ty
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa tiếng Việt |
President | /’prezidənt/ | Chủ tịch |
Director | /dəˈrektə(r)/ | Giám đốc |
Manager | /ˈmænɪdʒə/ | Quản lý |
Accounting manager | /ə’kauntiɳ ‘mænidʤə/ | Trưởng phòng kế toán |
Finance manager | /fai’næns ‘mænidʤə/ | Trưởng phòng tài chính |
Marketing manager | /’mɑ:kitiɳ ‘mænidʤə/ | Trưởng phòng marketing |
Production manager | /production ‘mænidʤə/ | Trưởng phòng sản xuất |
Personnel manager | /,pə:sə’nel ‘mænidʤə/ | Trưởng phòng nhân sự |
Team leader | /ti:m /’li:də/ | Trưởng nhóm |
Supervisor | /ˈsuːpəvaɪzə(r)/ | Người giám sát |
Từ vựng tiếng Anh về phúc lợi, đãi ngộ nhân viên
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa tiếng Việt |
Salary | /ˈsæl.ɚ.i/ | Lương |
Salary increase | /ˈsæləri ˈɪnˌkris/ | Tăng lương |
Holiday entitlement | /ˈhɑləˌdeɪ ɛnˈtaɪtəlmənt/ | Chế độ ngày nghỉ được hưởng |
Health insurance | /ˈhelθ ɪnˌʃɔːr.əns/ | Bảo hiểm y tế |
Working hours | /ˈwɜrkɪŋ ˈaʊərz/ | Giờ làm việc |
Promotion | /prəˈmoʊ.ʃən/ | Thăng chức |
Maternity leave | /məˈtɝː.nə.t̬i ˌliːv/ | Nghỉ thai sản |
Travel expenses | /ˈtræv.əl ɪkˌspen.sɪz/ | Chi phí đi lại |
Trên đây là những mẫu câu và từ vựng tiếng anh công sở thông dụng mà ELSA Speech Analyzer đã chia sẻ cho các bạn. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn cải thiện khả năng giao tiếp, tự tin làm việc trong môi trường quốc tế.
Phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh thường xuất hiện tại các công ty đa quốc gia, tập đoàn lớn. Một lời giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn duyên dáng, trôi chảy sẽ giúp bạn “ghi điểm” cao trong mắt nhà tuyển dụng.
Cùng tìm hiểu 7 cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh độc đáo mà ELSA Premium gợi ý dưới đây nhé.
7 Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh khi phỏng vấn xin việc
Cách 1: Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn ngành Xuất Nhập khẩu
Hello, everyone! I’m Nam. My full name is Nguyen Thanh Nam. I graduated from Foreign Trade University, Ha Noi in 2018 with a bachelor’s degree in Logistics and Supply Chain Management. With over 4 years of working as a document staff at an export company, I’m confident about my professional skills. I’m often praised for my carefulness, discipline. I believe that if we want to work effectively and develop ourselves, discipline is very important. That’s what I would like to share about myself. Thanks for listening!
Bản dịch
Xin chào mọi người! Tôi là Nam. Tên đầy đủ của tôi là Nguyễn Thành Nam. Tôi tốt nghiệp Đại học Ngoại thương Hà Nội năm 2018 với tấm bằng cử nhân ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.
Với hơn 4 năm làm việc ở vị trí nhân viên chứng từ tại một công ty xuất khẩu, tôi tự tin về kỹ năng nghề nghiệp của mình. Tôi thường được khen về sự cẩn thận, kỷ luật.
Tôi tin rằng nếu chúng ta muốn làm việc hiệu quả và phát triển bản thân, sự kỷ luật là rất quan trọng. Đó là những gì tôi muốn chia sẻ về bản thân. Cảm ơn vì đã lắng nghe!
Từ vựng
- Bachelor’s degree (n): bằng cử nhân Đại học
- Supply Chain Management (n): quản lý chuỗi cung ứng
- Document staff (n): nhân viên chứng từ
- To be praised for sth (v): được khen ngợi về cái gì
- Export company (n): công ty xuất khẩu
- Discipline (n): kỷ luật
Đọc thêm:
- [TỔNG HỢP] Từ vựng và mẫu trả lời IELTS Speaking part 1 – Topic: Travelling and Holidays 2023
- Mẫu câu thuyết trình tiếng Anh hay, giúp bạn tự tin chinh phục người nghe
Cách 2: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn ngành Sư phạm
Good afternoon! First of all, thank you for giving me the opportunity to be here today. Now, let me introduce myself. I’m Lê Trọng Tấn. You can call me Tấn or Tom.
I graduated from University of Education Ho Chi Minh City in 2016 with a bachelor’s degree in Math Pedagogy. Besides, I’ve got an IELTS band 7.5 overall.
With over 5 years’ experience in teaching students in both public and international high schools, I’m confident that I can flexibly adapt to various teaching environments as well as being able to use English in teaching.
My former co-workers and students usually described me as an inspiring and devoted teacher. I believe the core value of education is not only teaching but also inspiring. That’s all about me. Thank you for listening!
Bản dịch
Xin chào! Đầu tiên, cảm ơn vì đã cho tôi cơ hội có mặt ở đây hôm nay. Bây giờ, tôi xin phép được giới thiệu về bản thân. Tôi là Lê Trọng Tấn. Bạn có thể gọi tôi là Tấn hoặc Tom.
Tôi đã tốt nghiệp Đại học Sư phạm vào năm 2016 với tấm bằng cử nhân ngành Sư phạm Toán. Bên cạnh đó, tôi có IELTS 7.5.
Với 5 năm kinh nghiệm giảng dạy học sinh ở trường cấp Ba công lập và quốc tế, tôi tự tin là mình có thể linh hoạt thích nghi với đa dạng các môi trường giảng dạy cũng như có thể dùng tiếng Anh trong giảng dạy.
Các đồng nghiệp và học sinh cũ của tôi thường xuyên mô tả tôi là một giáo viên truyền cảm hứng và tận tâm. Tôi tin rằng giá trị cốt lõi của giáo dục không chỉ là dạy mà còn là truyền cảm hứng. Đó là tất cả những điều về bản thân tôi. Cảm ơn vì đã lắng nghe!
Từ vựng
- Math Pedagogy (n): Sư phạm Toán
- Public high school (n): trường cấp 3 công lập
- International high school (n): trường cấp 3 quốc tế
- Flexibly (adv): một cách linh hoạt
- To adapt to sth (v): thích nghi với điều gì
- To describe sb as sb/sth (v): mô tả ai đó là ai/cái gì
- Devoted (adj): tận tâm
- Core value (n): giá trị cốt lõi
Cách 3: Mẫu giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn ngành Y dược
Hello, everyone! I’m Trương Ngọc Hà. You can call me Hà or Helen. I graduated from Hanoi Medical University in 2017 with a bachelor’s degree in Pediatrics.
I have nearly 4 years’ experience working as a pediatrician at one of the top public hospitals. In addition, I’ve got an IELTS band 7.0 overall and have taken several medical English courses.
Therefore, I believe in my ability to deal with English-speaking patients. I consider myself a hard-working, patient, and devoted doctor. Patients’ health and satisfaction are always my top priorities. That’s what I would like to share about myself. Thanks for listening!
Bản dịch
Xin chào mọi người! Tôi là Trương Ngọc Hà. Bạn có thể gọi tôi là Hà hay Helen. Tôi tốt nghiệp Đại học Y Hà Nội vào năm 2017 với bằng cử nhân Nhi khoa.
Tôi có gần 4 năm kinh nghiệm làm bác sĩ Nhi ở một trong số các bệnh viện công hàng đầu. Bên cạnh đó, tôi có IELTS 7.0 và đã học một số khóa học tiếng Anh ngành Y. Vì thế, tôi tin vào khả năng làm việc với các bệnh nhân nói tiếng Anh.
Tôi nhìn nhận bản thân là một bác sĩ chăm chỉ, kiên nhẫn và tận tâm. Sức khỏe và sự hài lòng của bệnh nhân luôn là những ưu tiên hàng đầu của tôi. Đó là những gì tôi muốn chia sẻ về bản thân. Cảm ơn vì đã lắng nghe!
Từ vựng
- Medical University (n): Đại học Y dược
- Pediatrics (n): Nhi khoa
- Pediatrician (n): Bác sĩ nhi khoa
- Patient (n): bệnh nhân
- Hard-working (adj): chăm chỉ
- Patient (adj): kiên nhẫn
- Satisfaction (n): sự hài lòng
- Top priority (n): ưu tiên hàng đầu
Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Y dược
Cách 4: Hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán
Good afternoon! I’m Nguyen Van On. I’m from Da Lat. I am a fresh graduate from Banking University, Ho Chi Minh City. My major is Auditing.
I have 2 years’ experience of working as an auditor intern at a large-sized auditing company in Vietnam.
I have also taken part in many auditing competitions and have won several prizes. My former boss and co-workers saw me as a skilled, careful and honest auditor.
In my opinion, honesty and carefulness are two of the qualities that an auditor should have. That’s some information about me that I think would impress you. Thank you for listening!
Bản dịch
Xin chào! Tôi là Nguyễn Văn Ơn. Tôi đến từ Đà Lạt. Hiện tôi là một sinh viên mới tốt nghiệp từ Đại học Ngân hàng Hồ Chí Minh. Chuyên ngành của tôi là Kiểm Toán.
Tôi có hai năm kinh nghiệm làm kiểm toán viên thực tập tại một công ty kiểm toán lớn ở Việt Nam. Tôi cũng đã tham gia nhiều cuộc thi kiểm toán và đã thắng một số giải.
Các sếp và đồng nghiệp cũ của tôi nhìn nhận tôi là một kiểm toán viên có kỹ năng, cẩn thận và trung thực.
Theo tôi, sự trung thực và cẩn thận là hai phẩm chất mà một kiểm toán viên nên có. Đó là một số thông tin về tôi mà tôi nghĩ là có thể gây ấn tượng với ông/ bà. Cảm ơn vì đã lắng nghe!
Từ vựng
- Fresh graduate (n): sinh viên mới ra trường
- Auditing (n): Kiểm toán
- Auditor (n): kiểm toán viên
- Intern (n): thực tập sinh
- Large-size company (n): công ty có quy mô lớn
- Prize (n): giải thưởng
- Skilled (adj): điêu luyện
- Careful (adj): cẩn thận
- Honesty (n): sự trung thực
- Quality (n): phẩm chất
Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Kế toán
Cách 5: Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh chuyên nghiệp khi phỏng vấn ngành Công nghệ thông tin
Good morning, everyone! Let me introduce myself. I’m Thành Công. My full name is Nguyễn Trần Thành Công. I have been working as a web developer since my graduation from Văn Lang University in 2014. As I have stated in my CV, I have cooperated with many small-sized and medium-sized companies and also worked on my personal projects. I believe what has helped me gain credibility are my good professional skills and my punctuality. And I always put my heart and soul into every single website that I develop. I guess that’s all I have to share about myself. Thank you for listening!
Bản dịch
Xin chào mọi người! Cho phép tôi được giới thiệu bản thân. Tôi là Thành Công. Tên đầy đủ của tôi là Nguyễn Trần Thành Công. Tôi đã và đang làm một nhà phát triển web từ khi tốt nghiệp Đại học Văn Lang vào năm 2014.
Như tôi đã ghi trong CV, tôi đã hợp tác với nhiều công ty tầm nhỏ và trung và cũng có những dự án cá nhân.
Tôi tin rằng điều giúp tôi có được sự tín nhiệm chính là kỹ năng nghiệp vụ tốt và sự đúng hẹn. Và tôi luôn đặt hết tâm huyết của mình vào từng trang web mà tôi phát triển. Tôi nghĩ rằng đó là những gì có thể chia sẻ về bản thân mình. Cảm ơn vì đã lắng nghe!
Từ vựng
- Web developer (n): lập trình viên web
- To state sth (v): nói về điều gì, tuyên bố điều gì
- To cooperate with sb (v): hợp tác với ai
- Small-sized company (n): công ty có quy mô nhỏ
- Medium-sized company (n): công ty có quy mô trung bình
- Personal project (n): dự án cá nhân
- Credibility (n): uy tín, độ tin cậy
- Punctuality (n): tính đúng giờ
- To put sb’s heart and soul into sth (v): đặt tâm huyết vào cái gì
Xem thêm: Trọn bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ Thông tin
Cách 6: Giới thiệu bản thân khi phỏng vấn xin việc ngành Marketing
Good morning, everyone! I’m Phạm Hoài Thương. I’m 20 years old, I’m from Nha Trang and I’m a junior at the University of Journalism and Communication. My major is Digital Communication. I think I’m an active, hard-working and creative student. During my first and second year at university, I challenged myself in many fields such as digital marketing, journalism, etc. Finally, I have found my great passion for content writing. I have always wanted to become a content writer so that I can use my creativity to write interesting contents for my company and readers. That’s what I would like to talk about myself. Thanks for listening!
Bản dịch
Xin chào mọi người! Tôi là Phạm Hoài Thương. Tôi 20 tuổi và đến từ Nha Trang và tôi là một sinh viên năm ba tại Đại học Báo chí và Truyền thông. Ngành học của tôi là Truyền thông Số.
Tôi nghĩ tôi là một sinh viên năng động, chăm chỉ và sáng tạo. Trong suốt năm nhất và năm 2 đại học, tôi đã thử thách bản thân trong nhiều lĩnh vực như tiếp thị số, viết báo, v.v. Cuối cùng, tôi đã tìm được đam mê to lớn của mình cho lĩnh vực viết nội dung.
Tôi luôn muốn trở thành người soạn nội dung để có thể sử dụng sự sáng tạo của mình để viết những nội dung thú vị cho công ty và người đọc của tôi. Đó là những gì tôi muốn nói về bản thân. Cảm ơn vì đã lắng nghe!
Từ vựng
- Digital Communication (n): ngành Truyền thông số
- Active (adj): năng động, chủ động
- Creative (adj): sáng tạo
- To challenge sb to do sth (v): thử thách ai đó làm điều gì
- Journalism (n): báo chí
- Content writer (n): người viết nội dung
Cách 7: Mẫu câu giới thiệu bản thân khi phỏng vấn bằng tiếng Anh ngành Tài chính – Ngân hàng
Good afternoon! It’s a pleasure meeting you today. Now, I would like to talk about myself. I’m Phạm Nhất My. You can call me My or Emily. I have been working as a bank teller at an international bank since my graduation from Banking University in 2019. As I have taken English courses and communicated with foreign customers at work, I believe that I can easily adapt to an international work environment.
At work, I always listen to customers’ needs carefully and pay attention to every detail because I see customers’ satisfaction as the top priority. I do. That’s some information about me that I think would impress you. Thank you for listening!
Bản dịch
Xin chào! Thật vinh hạnh khi được gặp ông/ bà hôm nay. Bây giờ, tôi xin phép nói về bản thân mình. Tôi là Phạm Nhất My. Ông/ bà có thể gọi tôi là My hoặc Emily.
Tôi đã làm giao dịch viên ngân hàng tại một ngân hàng quốc tế từ khi tốt nghiệp Đại học Ngân hàng vào năm 2019. Vì tôi đã và đang theo học các khóa học tiếng Anh và giao tiếp với khách hàng quốc tế tại chỗ làm, tôi tin tôi có thể dễ dàng thích nghi với một môi trường làm việc quốc tế.
Khi làm việc, tôi luôn lắng nghe những nhu cầu của khách hàng một cách cẩn thận và để ý đến từng chi tiết vì tôi nhìn nhận sự hài lòng của khách hàng là ưu tiên hàng đầu. Đó là một số thông tin về tôi mà tôi nghĩ là có thể gây ấn tượng với ông/ bà. Cảm ơn vì đã lắng nghe!
Từ vựng
- Bank teller (n): giao dịch viên ngân hàng
- International bank (n): ngân hàng quốc tế
- To communicate with sb (v): giao tiếp với ai
- Foreign customer (n): khách hàng người nước ngoài
- Work environment (n): môi trường làm việc
- To listen to customer’s needs (v): lắng nghe nhu cầu của khách hàng
- To pay attention to (v): chú tâm đến cái gì
Cách 8: Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ngành Khách sạn khi xin việc, phỏng vấn
Hello, everyone! Let me introduce myself. My full name is Trần Khánh Quang. You can call me Quang or John.
I graduated from Tôn Đức Thắng University with a bachelor’s degree in Hospitality Management in 2016. I have 3 years’ experience working as a manager at a fine-dining restaurant in District 1.
I’m always described as a flexible, eloquent, and quick-witted person. At work, I prioritize perfection and customer’s satisfaction. That’s what I have to share about myself. Thank you for listening!
Bản dịch
Xin chào mọi người! Tôi xin phép giới thiệu về bản thân. Họ tên đầy đủ của tôi là Trần Khánh Quang. Ông/ Bà có thể gọi tôi là Quang hay John.
Tôi tốt nghiệp Đại học Tôn Đức Thắng với bằng cử nhân ngành Quản lý Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn vào năm 2016 và tôi có 3 năm kinh nghiệm làm quản lý tại một nhà hàng cao cấp ở Quận 1.
Tôi luôn được mô tả là một người linh hoạt, hoạt ngôn và nhanh trí. Tại nơi làm việc, tôi ưu tiên sự hoàn hảo và sự hài lòng của khách hàng. Đó là những điều tôi có thể chia sẻ về bản thân. Cảm ơn vì đã lắng nghe!
Từ vựng
- Hospitality Management (n): ngành Quản trị Nhà hàng – Khách sạn
- Fine-dining restaurant (n): nhà hàng cao cấp
- Flexible (adj): linh hoạt
- Eloquent (adj): hùng hồn, có khả năng hùng biện
- Quick-witted (adj): nhanh trí
- To prioritize sth (v): ưu tiên điều gì
- Perfection (n): sự hoàn hảo
Xem thêm: Tiếng Anh giao tiếp Khách sạn phổ biến
Trên đây là tổng hợp những mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn hay nhất cho nhiều ngành nghề. Tuy nhiên, để thể hiện bản thân một cách tự tin, bạn cần biết cách tự luyện tập thêm tiếng Anh giao tiếp tại nhà.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
Vừa qua, ELSA đã cho mắt gói học tiên tiến ELSA Premium với vô vàn tính năng bổ ích. Với gói học này, người dùng có thể truy cập vào các gói học và tính năng mới nhất của ELSA. ELSA Premium cung cấp nhiều lựa chọn để bạn rèn luyện khả năng phỏng vấn, nổi bật nhất là tính năng ELSA Speech Analyzer.
ELSA Speech Analyzer là trình luyện nói tiếng Anh toàn diện nhất hiện nay. Được vận hành dựa trên Trí tuệ nhân tạo, ELSA Speech Analyzer có khả năng đánh giá và chỉ ra lỗi sai cho người dùng trong cách phát âm, từ vựng và ngữ pháp khi giao tiếp.
Để trau dồi kỹ năng nói tiếng Anh của mình, bạn có thể luyện nói thông qua công cụ ELSA Speech Analyzer qua gói học ELSA Premium!
Bố cục giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn
Bí quyết để tự xây dựng một lời giới thiệu bản thân bằng tiếng anh phỏng vấn nằm ở bố cục chặt chẽ. Với một lời giới thiệu cơ bản, bạn cần đưa ra những thông tin mà nhà tuyển dụng cần biết nhất về bạn như sau:
- Họ tên đầy đủ, tuổi và khu vực bạn hiện đang sinh sống.
- Trình độ học vấn của bạn – trường bạn đã/đang theo học
- Tổng quan về nghề nghiệp/kinh nghiệm làm việc và năng lực chuyên môn của bạn.
- Những kỹ năng mềm giúp bạn trở thành ứng viên sáng giá là gì?
- Bạn từng tham gia những hoạt động ngoại khóa nào? (không bắt buộc)
- Phương châm sống/làm việc của bạn là gì?
Tuy nhiên, một lời giới thiệu bản thân gây ấn tượng với nhà tuyển dụng sẽ được xây dựng trên bố cục dưới đây:
Bước 1: Giới thiệu chung về bản thân
Thông thường ở đầu mỗi buổi phỏng vấn, nhà tuyển dụng sẽ yêu cầu bạn tự giới thiệu về bản thân mình. Lời giới thiệu sẽ giúp nhà tuyển dụng nhanh chóng nắm bắt được ứng viên mình đang phỏng vấn là ai. Cũng như có cơ sở để tìm hiểu, đánh giá thêm về bạn.
Phần đầu của lời giới thiệu chỉ nên cung cấp sơ lược về họ tên, tuổi, quê quán và ngành học của bạn.
Bước 2: Đề cập đến điểm mạnh của bạn
Sau khi giới thiệu sơ lược về bản thân, bạn nên tận dụng phần tiếp theo của lời giới thiệu để “khoe” về điểm mạnh của mình.
Hãy chọn ra những ưu điểm sẽ giúp bạn cạnh tranh tốt nhất cho vị trí hiện tại. Mục đích của việc này là để nhà tuyển dụng thấy được tiềm năng của bạn đối với vị trí này.
Nếu muốn nêu thêm điểm yếu, đừng nên khai thác quá sâu và luôn luôn đề cập về kế hoạch khắc phục điểm yếu đó trong thời gian gần.
Bước 3: Nói về mục tiêu trong tương lai
Nhiều nhà tuyển dụng thường quan tâm đến mục tiêu tương lai của ứng viên. Mục đích là để xem ứng viên có dự định gắn bó lâu dài với công ty hay không. Bên cạnh đó, một mục tiêu rõ ràng sẽ giúp bạn chứng tỏ rằng bạn là người chủ động, có trách nhiệm với tương lai của mình.
Để cụ thể nhất, bạn nên nêu cả mục tiêu ngắn hạn (trong vài tháng – 1 năm) và mục tiêu dài hạn (từ 3 – 5 năm). Mục tiêu cá nhân nên hợp lý, thực tiễn và phải bám sát với vị trí công việc mà bạn đang ứng tuyển.
Bước 4: Thể hiện bản thân là người phù hợp với vị trí ứng tuyển
Cuối phần giới thiệu, hãy liệt kê thêm một số những kinh nghiệm thực tiễn của bạn ở các công việc trước đây. Để chứng tỏ với nhà tuyển dụng sự phù hợp giữa bạn với vị trí công việc này.
Nếu bạn là sinh viên mới ra trường hoặc đang ứng tuyển vị trí thực tập sinh, bạn có thể nêu thêm những dự án cá nhân đã làm khi ở trường để ghi điểm thêm với nhà tuyển dụng.
Dù vậy, nhà tuyển dụng đôi khi sẽ quan tâm đến các khía cạnh khác ngoài năng lực và kinh nghiệm. Nhằm đảm bảo là bạn phù hợp với công việc và môi trường làm việc của họ. Các khía cạnh đó thường xoay quanh sở thích cá nhân, phong cách sống, quan điểm của bạn về những vấn đề trong công việc.
Bộ từ vựng giới thiệu bản thân khi phỏng vấn bằng tiếng Anh thường dùng
Từ vựng về học tập và làm việc
Từ vựng tiếng Anh về học tập
- Academy /əˈkæd.ə.mi/: Học viện
- College /ˈkɒl.ɪdʒ/: Cao đẳng
- High school /ˈhaɪ ˌskuːl/: Phổ thông trung học
- International school /ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˌskuːl /: Trường quốc tế
- Kindergarten /ˈkɪn.dəˌɡɑː.tən/: Trường mẫu giáo
- Nursery school /ˈnɜː.sər.i ˌskuːl/: Trường mầm non
- Primary school /ˈpraɪ.mə.ri ˌskuːl/: Tiểu học
- Private school /ˈpraɪ.vət skuːl /: Trường tư
- Public school /ˈpʌb.lɪk skuːl /: Trường công
- Secondary school/ˈsek.ən.dri ˌskuːl/: Phổ thông cơ sở
- University/ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/: Đại học
- Algebra: /ˈæl.dʒə.brə/: đại số
- Art /ɑːt/: nghệ thuật
- Biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/: sinh học
- Chemistry /ˈkem.ɪ.stri/: hóa học
- Geography /dʒiˈɒɡ.rə.fi/: địa lý
- Geometry /dʒiˈɒm.ə.tri/: hình học
- History /ˈhɪs.tər.i/: lịch sử
- Information technology: tin học, công nghệ thông tin
- Literature /ˈlɪt.rə.tʃər/: văn học
- Martial art /ˌmɑː.ʃəl ˈɑːt/: võ thuật
- Maths /mæθs/: toán
- Music /ˈmjuː.zɪk/: âm nhạc
- Physics: /ˈfɪz.ɪks/: vật lý
- Science /ˈsaɪ.əns/: khoa học
- Head teacher /ˌhedˈtiː.tʃər/: giáo viên chủ nhiệm.
- Headmaster /ˌhedˈmɑː.stər/: hiệu trưởng
- Monitor /ˈmɒn.ɪ.tər/: lớp trưởng
- Pupil /ˈpjuː.pəl/: học sinh
- Student /ˈstjuː.dənt/: sinh viên
- Teacher /ˈtiː.tʃər/: giáo viên
- Vice monitor /vaɪs mɒn.ɪ.tər /: lớp phó
100 Từ vựng tiếng Anh về công việc, ngành nghề (P1)
- Accountant: kế toán
- Actuary: chuyên viên thống kê
- Advertising executive: trưởng phòng quảng cáo
- Architect: kiến trúc sư
- Artist: nghệ sĩ
- Astronaut: phi hành gia
- Astronomer: nhà thiên văn học
- Auditor: Kiểm toán viên
- Baggage handler: nhân viên phụ trách hành lý
- Baker: thợ làm bánh
- Bank clerk: nhân viên ngân hàng
- Barber: thợ cắt tóc
- Barrister: luật sư bào chữa
- Beautician: nhân viên làm đẹp
- Bodyguard: vệ sĩ
- Bricklayer/ Builder: thợ xây
- Businessman: doanh nhân
- Butcher: người bán thịt
- Butler: quản gia
- Carpenter: thợ mộc
- Cashier: thu ngân
- Chef: đầu bếp trưởng
- Composer: nhà soạn nhạc
- Customs officer: nhân viên hải quan
- Dancer: diễn viên múa
- Dentist: nha sĩ
- Detective: thám tử
- Diplomat/ Diplomatist: nhà ngoại giao
- Doctor: bác sĩ
- Driver: lái xe
- Economist: nhà kinh tế học
- Editor: biên tập viên
- Electrician: thợ điện
- Engineer: kỹ sư
- Estate agent: nhân viên bất động sản
- Farmer: nông dân
- Fashion designer: nhà thiết kế thời trang
- Film director: đạo diễn phim
- Financial adviser: cố vấn tài chính
- Fireman: lính cứu hỏa
- Fisherman: ngư dân
- Fishmonger: người bán cá
- Florist: người trồng hoa
- Greengrocer: người bán rau quả
- Hairdresser: thợ làm đầu
- Homemaker: người giúp việc nhà
- HR manager/ Human resources manager: trưởng phòng nhân sự
- Illustrator: họa sĩ vẽ tranh minh họa
- Investment analyst: nhà phân tích đầu tư
- Janitor: người dọn dẹp, nhân viên vệ sinh
- Journalist: nhà báo
- Judge: quan tòa
Đọc thêm: Trọn bộ tài liệu và giáo trình tiếng Anh chuyên ngành Kế toán
Tổng hợp 100 Từ vựng tiếng Anh về công việc, ngành nghề (P2)
- Lawyer: luật sư nói chung
- Lifeguard: nhân viên cứu hộ
- Magician: ảo thuật gia
- Management consultant: cố vấn ban giám đốc
- Manager: quản lý/ trưởng phòng
- Marketing director: giám đốc marketing
- Midwife: nữ hộ sinh
- Model: người mẫu
- Musician: nhạc công
- Nurse: y tá
- Office worker: nhân viên văn phòng
- Painter: họa sĩ
- Personal assistant (PA): thư ký riêng
- Pharmacist: dược sĩ
- Photographer: thợ ảnh
- Pilot: phi công
- Plumber: thợ sửa ống nước
- Poet: nhà thơ
- Police: cảnh sát
- Postman: người đưa thư
- Programmer: lập trình viên máy tính
- Project manager: quản lý dự án
- Psychologist: nhà tâm lý học
- Rapper: ca sĩ nhạc rap
- Receptionist: lễ tân
- Recruitment consultant: chuyên viên tư vấn tuyển dụng
- Reporter: phóng viên
- Sales assistant: trợ lý bán hàng
- Salesman/ Saleswoman: nhân viên bán hàng
- Sea captain/ Ship’s captain: thuyền trưởng
- Secretary: thư ký
- Security officer: nhân viên an ninh
- Shopkeeper: chủ cửa hàng
- Singer: ca sĩ
- Software developer: nhân viên phát triển phần mềm
- Soldier: quân nhân
- Stockbroker: nhân viên môi giới chứng khoán
- Tailor: thợ may
- Tattooist: thợ xăm mình
- Telephonist: nhân viên trực điện thoại
- Tour guide/ Tourist guide: hướng dẫn viên du lịch
- Translator/ Interpreter: phiên dịch viên
- Vet/ Veterinary surgeon: bác sĩ thú y
- Waiter: bồi bàn nam
- Waitress: bồi bàn nữ
- Welder: thợ hàn
- Worker: công nhân
- Writer: nhà văn
60+ từ vựng về tính cách, sở thích
Từ vựng tiếng Anh về tính cách
- Brave: Anh hùng
- Careful: Cẩn thận
- Cheerful: Vui vẻ
- Easy going: Dễ gần.
- Exciting: Thú vị
- Friendly: Thân thiện.
- Funny: Vui vẻ
- Generous: Hào phóng
- Hardworking: Chăm chỉ.
- Kind: Tốt bụng.
- Out going: Cởi mở.
- Polite: Lịch sự.
- Quiet: Ít nói
- Smart = intelligent: Thông minh.
- Sociable: Hòa đồng.
- Soft: Dịu dàng
- Talented: Tài năng, có tài.
- Ambitious: Có nhiều tham vọng
- Cautious: Thận trọng.
- Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
- Confident: Tự tin
- Serious: Nghiêm túc.
- Creative: Sáng tạo
- Dependable: Đáng tin tưởng
- Enthusiastic: Hăng hái, tận tình
- Extroverted: Hướng ngoại
- Introverted: Hướng nội
- Imaginative: Giàu trí hình dung
- Observant: Tinh ý
- Optimistic: Lạc quan
- Rational: Có chừng mực, có lý trí
- Sincere: Thành thật
- Understanding: Biết thấu hiểu
- Wise: Thông thái uyên bác.
- Clever: Khéo léo
- Tactful: Lịch thiệp
- Faithful: Chung thủy
- Gentle: Nhẹ nhàng
- Humorous: Hài hước
- Honest: Trung thực
- Loyal: Trung thành
- Patient: Kiên nhẫn
- Open-minded: Khoáng đạt
- Talkative: Hoạt ngôn.
Từ vựng tiếng Anh về sở thích
- Watching television: xem ti vi
- Visiting friends: thăm bạn bè
- Entertaining friends hành động tổ chức tiệc đãi bạn bè đến chơi
- Listening to music: nghe nhạc
- Reading books: đọc sách
- Going to the pub: Ăn tại quán bia (nhỏ)
- Going to a restaurant: Đến nhà hàng
- Gardening: Làm vườn
- Going for a drive: Lái xe
- Going for a walk: Đi bộ
- DIY (doing DIY = doing home-improvement activities): sữa chữa, trang trí nhà cửa
- Photography / Taking photographs: sở thích chụp ảnh
- Surfing the net: Lướt mạng
- Billiards (ˈbɪljədz): trò chơi bida
- Chess (ʧɛs): cờ vua
- Card games (kɑːd geɪmz): chơi bài tú lơ khơ
- Card trick (kɑːd trɪk): Ảo thuật bằng bài
- Jigsaw Puzzles (ˈʤɪgˌsɔː ˈpʌzlz): trò chơi ghép hình
- Dominoes (ˈdɒmɪnəʊz): cờ domino
- Foosball: bi lắc
- Board games (bɔːd geɪmz): trò chơi cờ bàn
Đừng bỏ lỡ gói học tiếng Anh vô vàn tính năng!
ELSA PREMIUM 1 năm – GIẢM 58%
Giá gốc:4.800.000Đcòn 1.999.000 Nhập mã: INFVN để nhận giá ưu đãi
Gói ELSA Premium bao gồm:
- ELSA Pro
- ELSA AI
- Speech Analyzer
- Khóa học các kỳ thi chứng chỉ: IELTS, TOEIC, TOEFL, EIKEN…
Tổng hợp các từ vựng về các kỹ năng cần thiết trong công việc
- Kỹ năng tư duy sáng tạo: Creative skills
- Giao tiếp hiệu quả: Effective communication
- Truyền cảm hứng và thúc đẩy người khác: Inspiring and motivating others
- Học hỏi từ lời phê bình: Learn from the critics
- Thái độ lạc quan: Optimistic attitude
- Kiên nhẫn: Patience
- Tự tin: Self – confident
- Linh hoạt và ưu tiên công việc: Versatile and prioritize work
- Tinh thần học hỏi: Academic/ Learning skills
- Định hướng chi tiết công việc: Detail orientation
- Hiểu biết về sự đa dạng văn hóa: Multicultural skills
- Kỹ năng tổ chức: Organization skills
- Kỹ năng nghiên cứu: Research skills
- Kỹ năng gây ảnh hưởng: Influencing skills
- Kỹ năng đặt câu hỏi: Questioning skills
- Kỹ năng kết nối: Interpersonal skills
- Chịu được áp lực công việc: Working under pressure
- Kỹ năng phản biện: Critical thinking skills
- Kỹ năng giải quyết khủng hoảng: Risk – taking skills
Tổng kết
Qua bài viết trên, ELSA đã tổng hợp 7 mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh phỏng vấn ấn tượng nhất gửi đến bạn. Bên cạnh đó, bài viết cũng kèm theo bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành thông dụng. Hy vọng những kiến thức ELSA cung cấp trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh.
Để luyện nói tiếng Anh thành thạo và biết cách ứng dụng những từ vựng này vào thực tế, ELSA khuyên bạn nên kết hợp thêm việc học cùng ELSA Premium. Với những tính năng hữu ích của mình, ELSA Premium chính là công cụ đắc lực giúp bạn nói tiếng Anh tự tin hơn trong tương lai.
Để nâng cao trình độ chuyên môn của mình, nhiều kiến trúc sư, kỹ sư công trình thường tham khảo các tài liệu chuyên ngành của nước ngoài. Trong bài viết này, ELSA Speech Analyzer sẽ mang đến cho bạn bộ 50+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng. Giúp bạn đọc hiểu các thuật ngữ tiếng Anh trong sách dễ dàng hơn.
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng
Từ vựng tiếng Anh các vị trí công việc trong ngành xây dựng
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
Contractor | /kən’træktə/ | Nhà thầu |
Owner | /’ounə/ | Chủ đầu tư |
Resident architect | /’rezidənt ‘ɑ:kitekt/ | Kiến trúc sư thường trú |
Supervisor | /’sju:pəvaizə/ | Giám sát |
Site engineer | /sait ,enʤi’niə/ | Kỹ sư công trường |
Structural engineer | /’strʌktʃərəl ,enʤi’niə/ | Kỹ sư kết cấu |
Construction engineer | /kən’strʌkʃn ,endʤi’niə/ | Kỹ sư xây dựng |
Electrical engineer | /i’lektrikəl ,enʤi’niə/ | Kỹ sư điện |
Water works engineer | /’wɔ:tə wə:ks ,enʤi’niə/ | Kỹ sư xử lý nước |
Mechanical engineer | /mi’kænikəl ,enʤi’niə/ | Kỹ sư cơ khí |
Soil engineer | /sɔil ,enʤi’niə/ | Kỹ sư địa chất |
Mate | /meit/ | Thợ phụ |
Mason | /’meisn/ | Thợ hồ |
Plasterer | /’plɑ:stərə/ | Thợ trát |
Carpenter | /’kɑ:pintə/ | Thợ mộc sàn nhà, coffa |
Plumber | /’plʌmə/ | Thợ ống nước |
Welder | /weld/ | Thợ hàn |
Từ vựng chuyên ngành xây dựng các công việc cụ thể
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
Soil boring | /sɔɪl/ /’bɔ:r.ɪŋ/ | khoan đất |
Architecture | /’ɑ:r.kɪ.tek.tʃɚ/ | kiến trúc |
Mechanics | /mə’kæn·ɪks/ | cơ khí |
Water supply | /‘wɔ:tər/ /sə’plai/ | nguồn nước |
Drainage | /’dreɪ.nɪdʒ/ | thoát nước |
Ventilation system | /,ven.tɪ’leɪ.ʃən/ /’sɪs.təm/ | hệ thống thông gió |
Interior | /ɪn’tɪə.ri.ər/ | nội thất |
Survey | /’sɜ:.veɪ/ | khảo sát, đo đạc |
Structure | /strʌk.tʃər/ | kết cấu |
Electricity | /ɪ,lek’trɪs.ɪ.ti/ | điện |
Plumbing system | /’plʌm.ɪŋ/ /’sɪs.təm/ | hệ thống cấp nước |
Sewage | /’su:.ɪdʒ/ | nước thải |
Heating system | /’hi:.tɪŋ/ /’sɪs.təm/ | hệ thống sưởi |
Landscaping | /’lænd.skeɪp/ | ngoại cảnh |
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng cho người đi làm
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
allowable load | khoan đất |
alloy steel | thép hợp kim |
alternate load | tải trọng đổi dấu |
anchor sliding | độ trượt trong mối neo của đầu cốt thép |
anchorage length | chiều dài đoạn neo giữ của cốt thép |
armoured concrete | bê tông cốt thép |
arrangement of longitudinal reinforcement cut-out | sự bố trí các điểm cắt đứt cốt thép dọc của dầm |
arrangement of reinforcement | bố trí cốt thép |
articulated girder | dầm ghép |
asphaltic concrete | bê tông atphan |
assumed load | tải trọng giả định, tải trọng tính toán |
balanced load | tải trọng đối xứng |
balancing load | tải trọng cân bằng |
ballast concrete | bê tông đá dăm |
bar (reinforcing bar) | thanh cốt thép |
basement of tamped concrete | móng (tầng ngầm) làm bằng cách đổ bê tông |
basic load | tải trọng cơ bản |
braced member | thanh giằng ngang |
bracing | giằng gió |
bracing beam | dầm tăng cứng |
bracket load | tải trọng lên dầm chìa, tải trọng lên công xôn |
apex load | tải trọng ở nút (giàn) |
architectural concrete | bê tông trang trí |
area of reinforcement | diện tích cốt thép |
brake beam | đòn hãm, cần hãm |
brake load | tải trọng hãm |
cast in place | đúc bê tông tại chỗ |
breaking load | tải trọng phá hủy |
Học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng hiệu quả cùng ELSA Speech Analyzer
Trên đây là bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng hữu ích cho kiến trúc sư, kỹ sư công trình.
Để hiểu sâu – nhớ lâu và biết cách áp dụng những từ vựng này vào giao tiếp hàng ngày, chúng tôi khuyến khích bạn nên kết hợp học cùng với công cụ ELSA Speech Analyzer.
Để lại thông tin và nhận mã khuyến mãi đặc biệt chỉ có trong tháng này
ELSA Speech Analyzer là trình luyện giao tiếp tiếng Anh tối tân nhất hiện nay. Được cải tiến từ những công nghệ đã làm nên tên tuổi ELSA Speak, ELSA Speech Analyzer sẽ giúp bạn phân tích những lỗi sai mắc phải khi giao tiếp. Từ đó dễ dàng chỉnh sửa, cải thiện phát âm tiếng Anh về sau.
Bên cạnh đó, với trình mô phỏng giao tiếp của ELSA Speech Analyzer, bạn có thể luyện dùng những từ vựng vừa học vào đoạn hội thoại thông qua nhiều chủ đề khác nhau.
Các cụm từ tiếng Anh chuyên ngành xây dựng phổ biến
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
abraham’s cones | khuôn hình chóp cụt để đo độ sụt bê tông |
accelerator (earlystrength admixture) | phụ gia tăng nhanh hóa cứng bê tông |
acid-resisting concrete | bê tông chịu axit |
actual load | tải trọng thực, tải trọng có ích |
additional load | tải trọng phụ thêm, tải trọng tăng thêm |
aerated concrete | bê tông xốp/ tổ ong |
after anchoring | sau khi neo xong cốt thép dự ứng lực |
agglomerate-foam conc. | bê tông bọt thiêu kết/bọt kết tụ |
air-entrained concrete | bê tông có phụ gia tạo bọt |
air-placed concrete | bê tông phun |
allowable load | tải trọng cho phép |
alloy steel | thép hợp kim |
alternate load | tải trọng đổi dấu |
anchor sliding | độ trượt trong mấu neo của đầu cốt thép |
anchorage length | chiều dài đoạn neo giữ của cốt thép |
angle bar | thép góc |
angle brace (angle tie in the scaffold) | thanh giằng góc ở giàn giáo |
antisymmetrical load | tải trọng phản đối xứng |
apex load | tải trọng ở nút (giàn) |
architectural concrete | bê tông trang trí |
area of reinforcement | diện tích cốt thép |
armoured concrete | bê tông cốt thép |
arrangement of longitudinal reinforcement cut-out | bố trí các điểm cắt đứt cốt thép dọc của dầm |
arrangement of reinforcement | bố trí cốt thép |
articulated girder | dầm ghép |
asphaltic concrete | bê tông atphan |
assumed load | tải trọng giả định, tải trọng tính toán |
atmospheric corrosion resistant steel | thép chống rỉ do khí quyển |
average load | tải trọng trung bình |
axial load | tải trọng hướng trục |
axle load | tải trọng lên trục |
bag | bao tải (để dưỡng hộ bê tông) |
bag of cement | bao xi măng |
balance beam | đòn cân; đòn thăng bằng |
balanced load | tải trọng đối xứng |
balancing load | tải trọng cân bằng |
ballast concrete | bê tông đá dăm |
bar | (reinforcing bar) thanh cốt thép |
basement of tamped concrete | móng (tầng ngầm) làm bằng cách đổ bê tông |
basic load | tải trọng cơ bản |
beam of constant depth | dầm có chiều cao không đổi bedding: móng cống |
beam reinforced in tension and compression | dầm có cả cốt thép chịu kéo và chịu nén |
beam reinforced in tension only | dầm chỉ có cốt thép chịu kéo |
bearable load | tải trọng cho phép |
bed load | trầm tích đáy |
before anchoring | trước khi neo cốt thép dự ứng lực |
bending load | tải trọng uốn |
bent-up bar | cốt thép uốn nghiêng lên |
best load | công suất khi hiệu suất lớn nhất (tuabin) |
bituminous concrete | bê tông atphan |
bond beam | dầm nối |
bonded tendon | cốt thép dự ứng lực có dính bám với bê tông |
bored pile | cọc khoan nhồi |
bottom lateral | thanh giằng chéo ở mọc hạ của dàn |
bottom reinforcement | cốt thép bên dưới (của mặt cắt) |
bow girder | dầm cong |
bowstring girder | giàn biên cong |
box beam | dầm hình hộp |
box girder | dầm hộp |
braced girder | giàn có giằng tăng cứng |
braced member | thanh giằng ngang |
bracing | giằng gió |
bracing beam | dầm tăng cứng |
bracket load | tải trọng lên dầm chìa, tải trọng lên công xôn |
brake beam | đòn hãm, cần hãm |
brake load | tải trọng hãm |
breaking load | tải trọng phá hủy |
breast beam | tấm tì ngực; (đường sắt) thanh chống va, |
breeze concrete | bê tông bụi than cốc |
brick | gạch |
brick girder | dầm gạch cốt thép |
brick wall | tường gạch |
bricklayer | (brickmason) thợ nề |
bricklayer’s hammer | (brick hammer) búa thợ nề |
bricklayer’s labourer | (builder’s labourer) phụ nề, thợ phụ nề |
bricklayer’s tools | các dụng cụ của thợ nề |
bridge beam | dầm cầu |
broad flange beam | dầm có cánh bản rộng (dầm i, t) |
broken concrete | bê tông dăm, bê tông vỡ |
buckling load | tải trọng uốn dọc tới hạn, tải trọng mất ổn định dọc |
buffer beam | thanh chống va, thanh giảm chấn (tàu hỏa) |
builder’s hoist | máy nâng dùng trong xây dựng |
building site | công trường xây dựng |
building site latrine | nhà vệ sinh tại công trường xây dựng |
build-up girder | dầm ghép |
built up section | thép hình tổ hợp |
bumper beam | thanh chống va, thanh giảm chấn (tàu hỏa), dầm đệm |
bunched beam | chùm nhóm |
buried concrete | bê tông bị phủ đất |
bursting concrete stress | ứng suất vỡ tung của bê tông |
bush-hammered concrete | bê tông được đàn bằng búa |
cable disposition | bố trí cốt thép dự ứng lực |
camber beam | dầm cong, dầm vồng |
cantilever arched girder | dầm vòm đỡ; giàn vòm công xôn |
cantilever beam | dầm công xôn, dầm chìa |
capacitive load | tải dung tính (điện) |
capping beam | dầm mũ dọc |
carbon steel | thép các bon (thép than) |
carcase | khung sườn (kết cấu nhà) |
cased beam | dầm thép bọc bê tông |
cast | đổ bê tông (sự đổ bê tông) |
cast concrete | bê tông đúc 8 |
cast in many stage phrases | đổ bê tông theo nhiều giai đoạn |
cast in place | đúc bê tông tại chỗ |
cast in situ place concrete | bê tông đúc tại chỗ |
cast in situ structure | (slab, beam, column) kết cấu đúc bê tông tại chỗ (dầm, bản,cột) |
cast steel | thép đúc |
castellated beam | dầm thủng |
castelled section | thép hình bụng rỗng |
casting schedule | thời gian biểu của việc đổ bê tông |
cast-in-place | (posttensioned bridge) cầu dự ứng lực kéo sau đúc bê tông tại chỗ |
cast-in-place bored pile | cọc khoan nhồi đúc tại chỗ |
cast-in-place concrete caisson | giếng chìm bê tông đúc tại chỗ |
cast-in-place concrete pile | cọc đúc bê tông tại chỗ |
cast-in-situ flat place slab | bản mặt cầu đúc bê tông tại chỗ |
cathode beam | chùm tia catôt, chum tia điện tử |
cellar window | (basement window) các bậc cầu thang bên ngoài tầng hầm |
cellular concrete | bê tông tổ ong |
cellular girder | dầm rỗng lòng |
cement | xi măng |
cement concrete | bê tông xi măng |
center spiral | /ˈsen.tər ˈspaɪə.rəl/, lõi hình xoắn ốc trong bó sợi thép |
centre point load | tải trọng tập trung |
centric load | tải trọng chính tâm, tải trọng dọc trục |
centrifugal load | tải trọng ly tâm |
changing load | tải trọng thay đổi |
channel section | thép hình chữ u |
checking concrete quality | kiểm tra chất lượng bê tông |
chilled steel | thép đã tôi |
chimney | ống khói (lò sưởi) |
chimney bond | cách xây ống khói |
chopped beam | tia đứt đoạn |
chuting concrete | bê tông lỏng |
cinder concrete | bê tông xỉ |
circulating load | tải trọng tuần hoàn |
clarke beam | dầm ghép bằng gỗ |
closure joint | mối nối hợp long (đoạn hợp long) |
coating | vật liệu phủ để bảo vệ cốt thép dư khỏi rỉ hoặc giảm ma sát khi căng cap |
cobble concrete | bê tông cuội sỏi |
cold rolled steel | thép cán nguội |
collapse load | tải trọng phá hỏng, tải trọng |
collapsible beam | dầm tháo lắp được |
collar beam | dầm ngang, xà ngang; thanh giằng (vì kèo) |
combination beam | dầm tổ hợp, dầm ghép |
combined load | tải trọng phối hợp |
commercial concrete | bê tông trộn sẵn |
composite beam | dầm hợp thể, dầm vật liệu hỗn hợp |
composite load | tải trọng phức hợp |
composite steel and concrete structure | kết cấu liên hợp thép – bê tông cốt thép |
compound beam | dầm hỗn hợp |
compound girder | dầm ghép |
compremed concrete zone | vùng bê tông chịu nén |
compression reinforcement | cốt thép chịu nén |
compressive load | tải trọng nén |
concentrated load | tải trọng tập trung |
concrete | bê tông |
concrete age at prestressing time | tuổi của bê tông lúc tạo dự ứng lực |
concrete aggregate | (sand and gravel) cốt liệu bê tông (cát và sỏi) |
concrete base course | cửa sổ tầng hầm |
concrete composition | thành phần bê tông |
concrete cover | bê tông bảo hộ (bên ngoài cốt thép) |
concrete floor | sàn bê tông |
concrete hinge | chốt bê tông |
concrete mixer | (gravity mixer) máy trộn bê tông |
concrete proportioning | công thức pha trộn bê tông |
concrete stress at tendon level | ứng suất bê tông ở thớ đặt cáp dự ứng lực |
joggle beam | dầm ghép mộng |
joint beam | thanh giằng, thanh liên kết |
junior beam | dầm bản nhẹ |
king post girder | dầm tăng cứng một trụ |
ladder | cái thang |
laminated beam | dầm thanh |
laminated steel | thép cán |
Từ vựng | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
abraham’s cones | khuôn hình chóp cụt để đo độ sụt bê tông |
accelerator (earlystrength admixture) | phụ gia tăng nhanh hóa cứng bê tông |
acid-resisting concrete | bê tông chịu axit |
actual load | tải trọng thực, tải trọng có ích |
additional load | tải trọng phụ thêm, tải trọng tăng thêm |
aerated concrete | bê tông xốp/ tổ ong |
after anchoring | sau khi neo xong cốt thép dự ứng lực |
agglomerate-foam conc. | bê tông bọt thiêu kết/bọt kết tụ |
air-entrained concrete | bê tông có phụ gia tạo bọt |
air-placed concrete | bê tông phun |
allowable load | tải trọng cho phép |
alloy steel | thép hợp kim |
alternate load | tải trọng đổi dấu |
anchor sliding | độ trượt trong mấu neo của đầu cốt thép |
anchorage length | chiều dài đoạn neo giữ của cốt thép |
angle bar | thép góc |
angle brace (angle tie in the scaffold) | thanh giằng góc ở giàn giáo |
antisymmetrical load | tải trọng phản đối xứng |
apex load | tải trọng ở nút (giàn) |
architectural concrete | bê tông trang trí |
area of reinforcement | diện tích cốt thép |
armoured concrete | bê tông cốt thép |
arrangement of longitudinal reinforcement cut-out | bố trí các điểm cắt đứt cốt thép dọc của dầm |
arrangement of reinforcement | bố trí cốt thép |
articulated girder | dầm ghép |
asphaltic concrete | bê tông atphan |
assumed load | tải trọng giả định, tải trọng tính toán |
atmospheric corrosion resistant steel | thép chống rỉ do khí quyển |
average load | tải trọng trung bình |
axial load | tải trọng hướng trục |
axle load | tải trọng lên trục |
bag | bao tải (để dưỡng hộ bê tông) |
bag of cement | bao xi măng |
balance beam | đòn cân; đòn thăng bằng |
balanced load | tải trọng đối xứng |
balancing load | tải trọng cân bằng |
ballast concrete | bê tông đá dăm |
bar | (reinforcing bar) thanh cốt thép |
basement of tamped concrete | móng (tầng ngầm) làm bằng cách đổ bê tông |
basic load | tải trọng cơ bản |
beam of constant depth | dầm có chiều cao không đổi bedding: móng cống |
beam reinforced in tension and compression | dầm có cả cốt thép chịu kéo và chịu nén |
beam reinforced in tension only | dầm chỉ có cốt thép chịu kéo |
bearable load | tải trọng cho phép |
bed load | trầm tích đáy |
before anchoring | trước khi neo cốt thép dự ứng lực |
bending load | tải trọng uốn |
bent-up bar | cốt thép uốn nghiêng lên |
best load | công suất khi hiệu suất lớn nhất (tuabin) |
bituminous concrete | bê tông atphan |
bond beam | dầm nối |
bonded tendon | cốt thép dự ứng lực có dính bám với bê tông |
bored pile | cọc khoan nhồi |
bottom lateral | thanh giằng chéo ở mọc hạ của dàn |
bottom reinforcement | cốt thép bên dưới (của mặt cắt) |
bow girder | dầm cong |
bowstring girder | giàn biên cong |
box beam | dầm hình hộp |
box girder | dầm hộp |
braced girder | giàn có giằng tăng cứng |
braced member | thanh giằng ngang |
bracing | giằng gió |
bracing beam | dầm tăng cứng |
bracket load | tải trọng lên dầm chìa, tải trọng lên công xôn |
brake beam | đòn hãm, cần hãm |
brake load | tải trọng hãm |
breaking load | tải trọng phá hủy |
breast beam | tấm tì ngực; (đường sắt) thanh chống va, |
breeze concrete | bê tông bụi than cốc |
brick | gạch |
brick girder | dầm gạch cốt thép |
brick wall | tường gạch |
bricklayer | (brickmason) thợ nề |
bricklayer’s hammer | (brick hammer) búa thợ nề |
bricklayer’s labourer | (builder’s labourer) phụ nề, thợ phụ nề |
bricklayer’s tools | các dụng cụ của thợ nề |
bridge beam | dầm cầu |
broad flange beam | dầm có cánh bản rộng (dầm i, t) |
broken concrete | bê tông dăm, bê tông vỡ |
buckling load | tải trọng uốn dọc tới hạn, tải trọng mất ổn định dọc |
buffer beam | thanh chống va, thanh giảm chấn (tàu hỏa) |
builder’s hoist | máy nâng dùng trong xây dựng |
building site | công trường xây dựng |
building site latrine | nhà vệ sinh tại công trường xây dựng |
build-up girder | dầm ghép |
built up section | thép hình tổ hợp |
bumper beam | thanh chống va, thanh giảm chấn (tàu hỏa), dầm đệm |
bunched beam | chùm nhóm |
buried concrete | bê tông bị phủ đất |
bursting concrete stress | ứng suất vỡ tung của bê tông |
bush-hammered concrete | bê tông được đàn bằng búa |
cable disposition | bố trí cốt thép dự ứng lực |
camber beam | dầm cong, dầm vồng |
cantilever arched girder | dầm vòm đỡ; giàn vòm công xôn |
cantilever beam | dầm công xôn, dầm chìa |
capacitive load | tải dung tính (điện) |
capping beam | dầm mũ dọc |
carbon steel | thép các bon (thép than) |
carcase | khung sườn (kết cấu nhà) |
cased beam | dầm thép bọc bê tông |
cast | đổ bê tông (sự đổ bê tông) |
cast concrete | bê tông đúc 8 |
cast in many stage phrases | đổ bê tông theo nhiều giai đoạn |
cast in place | đúc bê tông tại chỗ |
cast in situ place concrete | bê tông đúc tại chỗ |
cast in situ structure | (slab, beam, column) kết cấu đúc bê tông tại chỗ (dầm, bản,cột) |
cast steel | thép đúc |
castellated beam | dầm thủng |
castelled section | thép hình bụng rỗng |
casting schedule | thời gian biểu của việc đổ bê tông |
cast-in-place | (posttensioned bridge) cầu dự ứng lực kéo sau đúc bê tông tại chỗ |
cast-in-place bored pile | cọc khoan nhồi đúc tại chỗ |
cast-in-place concrete caisson | giếng chìm bê tông đúc tại chỗ |
cast-in-place concrete pile | cọc đúc bê tông tại chỗ |
cast-in-situ flat place slab | bản mặt cầu đúc bê tông tại chỗ |
cathode beam | chùm tia catôt, chum tia điện tử |
cellar window | (basement window) các bậc cầu thang bên ngoài tầng hầm |
cellular concrete | bê tông tổ ong |
cellular girder | dầm rỗng lòng |
cement | xi măng |
cement concrete | bê tông xi măng |
center spiral | /ˈsen.tər ˈspaɪə.rəl/, lõi hình xoắn ốc trong bó sợi thép |
centre point load | tải trọng tập trung |
centric load | tải trọng chính tâm, tải trọng dọc trục |
centrifugal load | tải trọng ly tâm |
changing load | tải trọng thay đổi |
channel section | thép hình chữ u |
checking concrete quality | kiểm tra chất lượng bê tông |
chilled steel | thép đã tôi |
chimney | ống khói (lò sưởi) |
chimney bond | cách xây ống khói |
chopped beam | tia đứt đoạn |
chuting concrete | bê tông lỏng |
cinder concrete | bê tông xỉ |
circulating load | tải trọng tuần hoàn |
clarke beam | dầm ghép bằng gỗ |
closure joint | mối nối hợp long (đoạn hợp long) |
coating | vật liệu phủ để bảo vệ cốt thép dư khỏi rỉ hoặc giảm ma sát khi căng cap |
cobble concrete | bê tông cuội sỏi |
cold rolled steel | thép cán nguội |
collapse load | tải trọng phá hỏng, tải trọng |
collapsible beam | dầm tháo lắp được |
collar beam | dầm ngang, xà ngang; thanh giằng (vì kèo) |
combination beam | dầm tổ hợp, dầm ghép |
combined load | tải trọng phối hợp |
commercial concrete | bê tông trộn sẵn |
composite beam | dầm hợp thể, dầm vật liệu hỗn hợp |
composite load | tải trọng phức hợp |
composite steel and concrete structure | kết cấu liên hợp thép – bê tông cốt thép |
compound beam | dầm hỗn hợp |
compound girder | dầm ghép |
compremed concrete zone | vùng bê tông chịu nén |
compression reinforcement | cốt thép chịu nén |
compressive load | tải trọng nén |
concentrated load | tải trọng tập trung |
concrete | bê tông |
concrete age at prestressing time | tuổi của bê tông lúc tạo dự ứng lực |
concrete aggregate | (sand and gravel) cốt liệu bê tông (cát và sỏi) |
concrete base course | cửa sổ tầng hầm |
concrete composition | thành phần bê tông |
concrete cover | bê tông bảo hộ (bên ngoài cốt thép) |
concrete floor | sàn bê tông |
concrete hinge | chốt bê tông |
concrete mixer | (gravity mixer) máy trộn bê tông |
concrete proportioning | công thức pha trộn bê tông |
concrete stress at tendon level | ứng suất bê tông ở thớ đặt cáp dự ứng lực |
joggle beam | dầm ghép mộng |
joint beam | thanh giằng, thanh liên kết |
junior beam | dầm bản nhẹ |
king post girder | dầm tăng cứng một trụ |
ladder | cái thang |
laminated beam | dầm thanh |
laminated steel | thép cán |
Tổng kết
Ở bài viết này, ELSA Speech Analyzer đã tổng hợp trọn bộ 50+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cho người đi làm. Hầu hết các từ vựng chuyên ngành đều là từ vựng tiếng Anh nâng cao, khó áp dụng vào thực tế nếu chỉ học trên lý thuyết.
Do đó, nếu muốn nhớ lâu và biết cách sử dụng những từ vựng này, bạn nên kết hợp việc học từ vựng và luyện nói trên ELSA Speech Analyzer.
ELSA Speech Analyzer là trình luyện nói tiếng Anh toàn diện. Nhờ công nghệ Trí tuệ nhân tạo, ELSA Speech Analyzer có thể giúp bạn chỉnh sửa phát âm tiếng Anh, từ vựng và ngữ pháp khi nói của mình qua các đánh giá chi tiết.
Mua ngay ELSA Speech Analyzer với giá ưu đãi TẠI ĐÂY.